THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 13/2022/QH15 |
Ngày ban hành : ngày 14 tháng 11 năm 2022 |
Loại VB : Luật |
Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 7 năm 2023 |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : Quốc Hội |
Chủ tịch Quốc Hội : Vương Đình Huệ |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực :..................... |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 55. Sửa đổi, bổ sung Điều 135 của Bộ luật Tố tụng dân sự Sửa đổi, bổ sung Điều 135 của Bộ luật Tổ tụng dân sự số 92/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Bộ luật số 45/2019/QH14 và Luật số 59/2020/QH14 như sau: “Điều 135. Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 14 Điều 114 của Bộ luật này trong trường hợp đương sự không yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.”. Điều 56. Hiệu lực thi hành 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023. 2. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn) |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hành vi bạo lực gia đình
- Điều 4. Nguyên tắc phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống bạo
lực gia đình
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống bạo lực
gia đình
- Điều 7. Tháng hành động quốc gia phòng, chống bạo lực
gia đình
- Điều 8. Hợp tác quốc tế về phòng, chống bạo lực gia
đình
- Điều 9. Quyền và trách nhiệm của người bị bạo lực gia
đình
- Điều 10. Trách nhiệm của người có hành vi bạo lực gia
đình
- Điều 11. Trách nhiệm của thành viên gia đình trong
phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cá nhân trong phòng,
chống bạo lực gia đình
- Điều 13. Mục đích, yêu cầu trong thông tin, truyền
thông, giáo dục
- Điều 14. Nội dung thông tin, truyền thông, giáo dục
- Điều 15. Hình thức thông tin, truyền thông, giáo dục
- Điều 16. Tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 17. Hòa giải trong phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 18. Chủ thể tiến hành hòa giải
Chương III BẢO VỆ, HỖ TRỢ, XỬ LÝ VI PHẠM TRONG PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH BÁO TIN VÀ XỬ LÝ TIN BÁO, TỐ GIÁC VỀ HÀNH VI BẠO LỰC GIA ĐÌNH - Điều 19. Báo tin, tố giác về hành vi bạo lực gia đình
- Điều 20. Xử lý tin báo, tố giác về hành vi bạo lực gia
đình
- Điều 21. Sử dụng âm thanh, hình ảnh về hành vi bạo lực
gia đình
NGĂN CHẶN HÀNH VI BẠO LỰC GIA ĐÌNH; BẢO VỆ, HỖ TRỢ NGƯỜI BỊ BẠO LỰC GlA ĐÌNH, NGƯỜI THAM GIA PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH - Điều 22. Biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình
và bảo vệ, hỗ trợ người bị bạo lực gia đình
- Điều 23. Buộc chấm dứt hành vi bạo lực gia đình
- Điều 24. Yêu cầu người có hành vi bạo lực gia đình đến
trụ sở Công an xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình
- Điều 25. Cấm tiếp xúc theo quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Điều 26. Cấm tiếp xúc theo quyết định của Tòa án
- Điều 27. Giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp
xúc
- Điều 28. Bố trí nơi tạm lánh và hỗ trợ nhu cầu thiết yếu
- Điều 29. Chăm sóc, điều trị người bị bạo lực gia đình
- Điều 30. Trợ giúp pháp lý và tư vấn tâm lý, kỹ năng để
ứng phó với bạo lực gia đình
- Điều 31. Giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực
gia đình
- Điều 32. Góp ý, phê bình người có hành vi bạo lực gia
đình trong cộng đồng dân cư
- Điều 33. Thực hiện công việc phục vụ cộng đồng
- Điều 34. Bảo vệ người tham gia phòng, chống bạo lực
gia đình và người báo tin, tố giác về bạo lực gia đình
- Điều 35. Cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 36. Địa chỉ tin cậy
- Điều 37. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 38. Cơ sở trợ giúp xã hội, Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước, tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
- Điều 39. Cơ sở khác tham gia trợ giúp phòng, chống bạo
lực gia đình
- Điều 40. Cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
- Điều 41. Xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực
gia đình
- Điều 42. Kinh phí phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 43. Cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia
đình
- Điều 44. Phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực
gia đình
- Điều 45. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tham gia phòng,
chống bạo lực gia đình
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH - Điều 46. Nội dung quản lý nhà nước về phòng, chống bạo
lực gia đình
- Điều 47. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
về phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 49. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ
- Điều 50. Trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp
- Điều 51. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân, Viện kiểm
sát nhân dân các cấp
- Điều 52. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức thành viên
- Điều 53. Trách nhiệm của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- Điều 54. Trách nhiệm của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp, tổ chức kinh tế
- Điều 55. Sửa đổi, bổ sung Điều 135 của Bộ luật Tố tụng
dân sự
- Điều 56. Hiệu lực thi hành
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét