Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Năm, 27 tháng 6, 2024

【Review】Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương mại【Luật Trọng tài thương mại năm 2010】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 54/2010/QH12

Ngày ban hành : 17/06/2010

Loại VB : LUẬT

Ngày có hiệu lực : 01/01/2011

Nguồn thu thậpCông báo số 564+565, năm 2010

Ngày đăng công báo : 25/09/2010

Ngành: ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Quốc Hội

Chủ tịch Quốc Hội : Nguyễn Phú Trọng

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : ĐÃ BIẾT

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương XIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 80. Áp dụng Luật đối với các Trung tâm trọng tài được thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực

Các Trung tâm trọng tài được thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực không phải làm thủ tục thành lập lại. Các Trung tâm trọng tài phải sửa đổi, bổ sung điều lệ, quy tắc tố tụng trọng tài cho phù hợp với quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Hết thời hạn nêu trên mà các Trung tâm trọng tài không sửa đổi, bổ sung điều lệ, quy tắc tố tụng trọng tài thì bị thu hồi Giấy phép thành lập và phải chấm dứt hoạt động.

Điều 81. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

2. Pháp lệnh Trọng tài thương mại số 08/2003/PL-UBTVQH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

3. Các thỏa thuận trọng tài được ký kết trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện theo các quy định của pháp luật tại thời điểm ký thỏa thuận trọng tài.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ: https://vbpl.vn/ và luatvietnam.vn)

SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Thẩm quyền giải quyết các tranh chấp của Trọng tài
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ
  • Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
  • Điều 5. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
  • Điều 6. Toà án từ chối thụ lý trong trường hợp có thoả thuận trọng tài
  • Điều 7. Xác định Toà án có thẩm quyền đối với hoạt động trọng tài
  • Điều 8. Xác định Cơ quan thi hành án có thẩm quyền thi hành phán quyết trọng tài, quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Hội đồng trọng tài
  • Điều 9. Thương lượng, hoà giải trong tố tụng trọng tài
  • Điều 10. Ngôn ngữ
  • Điều 11. Địa điểm giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
  • Điều 12. Gửi thông báo và trình tự gửi thông báo
  • Điều 13. Mất quyền phản đối
  • Điều 14. Luật áp dụng giải quyết tranh chấp
  • Điều 15. Quản lý nhà nước về Trọng tài

  • Điều 16. Hình thức thoả thuận trọng tài
  • Điều 17. Quyền lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp của người tiêu dùng
  • Điều 18. Thoả thuận trọng tài vô hiệu
  • Điều 19. Tính độc lập của thoả thuận trọng tài

  • Điều 20. Tiêu chuẩn Trọng tài viên
  • Điều 21. Quyền, nghĩa vụ của Trọng tài viên
  • Điều 22. Hiệp hội trọng tài

  • Điều 23. Chức năng của Trung tâm trọng tài
  • Điều 24. Điều kiện và thủ tục thành lập Trung tâm trọng tài
  • Điều 25. Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
  • Điều 26. Công bố thành lập Trung tâm trọng tài
  • Điều 27. Tư cách pháp nhân và cơ cấu của Trung tâm trọng tài
  • Điều 28. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm trọng tài
  • Điều 29. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm trọng tài

  • Điều 30. Đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo
  • Điều 31. Thời điểm bắt đầu tố tụng trọng tài
  • Điều 32. Thông báo đơn khởi kiện
  • Điều 33. Thời hiệu khởi kiện giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
  • Điều 34. Phí trọng tài
  • Điều 35. Bản tự bảo vệ và việc gửi bản tự bảo vệ
  • Điều 36. Đơn kiện lại của bị đơn
  • Điều 37. Rút đơn khởi kiện, đơn kiện lại; sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện, đơn kiện lại hoặc bản tự bảo vệ
  • Điều 38. Thương lượng trong tố tụng trọng tài

  • Điều 39. Thành phần Hội đồng trọng tài
  • Điều 40. Thành lập Hội đồng trọng tài tại Trung tâm trọng tài
  • Điều 41. Thành lập Hội đồng trọng tài vụ việc
  • Điều 42. Thay đổi Trọng tài viên
  • Điều 43. Xem xét thỏa thuận trọng tài vô hiệu, thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được, thẩm quyền của Hội đồng trọng tài
  • Điều 44. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại quyết định của Hội đồng trọng tài về việc không có thỏa thuận trọng tài, thỏa thuận trọng tài vô hiệu, thỏa thuận trọng tài không thể thực hiện được, thẩm quyền của Hội đồng trọng tài
  • Điều 45. Thẩm quyền xác minh sự việc của Hội đồng trọng tài
  • Điều 46. Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài về thu thập chứng cứ
  • Điều 47. Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài về triệu tập người làm chứng

  • Điều 48. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 49. Thẩm quyền của Hội đồng trọng tài áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 50. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Hội đồng trọng tài
  • Điều 51. Thẩm quyền, thủ tục thay đổi, bổ sung, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời của Hội đồng trọng tài
  • Điều 52. Trách nhiệm của bên yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 53. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục của Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời

  • Điều 54. Chuẩn bị phiên họp giải quyết tranh chấp
  • Điều 55. Thành phần, thủ tục phiên họp giải quyết tranh chấp
  • Điều 56. Việc vắng mặt của các bên
  • Điều 57. Hoãn phiên họp giải quyết tranh chấp
  • Điều 58. Hoà giải, công nhận hòa giải thành
  • Điều 59. Đình chỉ giải quyết tranh chấp

  • Điều 60. Nguyên tắc ra phán quyết
  • Điều 61. Nội dung, hình thức và hiệu lực của phán quyết trọng tài
  • Điều 62. Đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc
  • Điều 63. Sửa chữa và giải thích phán quyết; phán quyết bổ sung
  • Điều 64. Lưu trữ hồ sơ

  • Điều 65. Tự nguyện thi hành phán quyết trọng tài
  • Điều 66. Quyền yêu cầu thi hành phán quyết trọng tài
  • Điều 67. Thi hành phán quyết trọng tài

  • Ðiều 68. Căn cứ huỷ phán quyết trọng tài
  • Điều 69. Quyền yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài
  • Điều 70. Đơn yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài
  • Điều 71. Toà án xét đơn yêu cầu huỷ phán quyết trọng tài
  • Điều 72. Lệ phí toà án liên quan đến Trọng tài

  • Điều 73. Điều kiện hoạt động của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 74. Hình thức hoạt động của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 75. Chi nhánh
  • Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 77. Văn phòng đại diện
  • Điều 78. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 79. Hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam

  • Điều 80. Áp dụng Luật đối với các Trung tâm trọng tài được thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực
  • Điều 81. Hiệu lực thi hành
  • Điều 82. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét