Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Sáu, 12 tháng 7, 2024

【Review】Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước【Luật Ngân sách nhà nước năm 2015】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 83/2015/QH13

Ngày ban hành : ngày 25 tháng 6 năm 2015

Loại VB : LUẬT

Ngày có hiệu lực :  từ năm ngân sách 2017

Nguồn thu thập.....................

Ngày đăng công báo : .....................

Ngành:.....................

Lĩnh vực : .....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Quốc hội

Chủ tịch Quốc hội: Nguyễn Sinh Hùng

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : .....................

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Điều 75. Điều khoản chuyển tiếp    

1. Đối với quyết toán ngân sách các năm 2015, 2016, áp dụng theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11.

2. Thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 được kéo dài đến hết năm 2016. Thời kỳ ổn định ngân sách tiếp theo được tính từ năm 2017 đến năm 2020. Đối với dự toán ngân sách năm 2016 của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và các địa phương thực hiện như sau:

a) Đối với dự toán ngân sách chi thường xuyên, áp dụng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

b) Đối với dự toán ngân sách chi đầu tư phát triển, áp dụng các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Dự toán ngân sách chi đầu tư phát triển năm 2016 phải nằm trong khung kế hoạch đầu tư trung hạn 2016 - 2020 và được bố trí cân đối phù hợp với tốc độ tăng chi ngân sách nhà nước năm 2016 so với năm 2015.

Điều 76. Hiệu lực thi hành       

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017.        

2. Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.     

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ: https://vbpl.vn/ và luatvietnam.vn)

SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Áp dụng pháp luật
  • Điều 4. Giải thích từ ngữ
  • Điều 5. Phạm vi ngân sách nhà nước
  • Điều 6. Hệ thống ngân sách nhà nước
  • Điều 7. Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước
  • Điều 8. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước
  • Điều 9. Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách
  • Điều 10. Dự phòng ngân sách nhà nước
  • Điều 11. Quỹ dự trữ tài chính
  • Điều 12. Điều kiện thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước
  • Điều 13. Kế toán, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước
  • Điều 14. Năm ngân sách
  • Điều 15. Công khai ngân sách nhà nước
  • Điều 16. Giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng
  • Điều 17. Kế hoạch tài chính 05 năm
  • Điều 18. Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước

CHƯƠNG II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
VÀ TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

  • Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
  • Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban thường vụ Quốc hội
  • Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban tài chính, ngân sách của Quốc hội
  • Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban khác của Quốc hội
  • Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
  • Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước
  • Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
  • Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
  • Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương
  • Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
  • Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân các cấp
  • Điều 32. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách
  • Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư
  • Điều 34. Quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước

CHƯƠNG III
NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CÁC CẤP

  • Điều 35. Nguồn thu của ngân sách trung ương
  • Điều 36. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
  • Điều 37. Nguồn thu của ngân sách địa phương
  • Điều 38. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
  • Điều 39. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương
  • Điều 40. Xác định số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp

CHƯƠNG IV
LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

  • Điều 41. Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
  • Điều 42. Yêu cầu lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
  • Điều 43. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
  • Điều 44. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước
  • Điều 45. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách hằng năm
  • Điều 46. Thảo luận và quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách hằng năm
  • Điều 47. Các tài liệu trình dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách
  • Điều 48. Lập lại dự toán ngân sách nhà nước

CHƯƠNG V
CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

  • Điều 49. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước
  • Điều 50. Yêu cầu và thời hạn về phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước
  • Điều 51. Tạm cấp ngân sách
  • Điều 52. Điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước
  • Điều 53. Điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách
  • Điều 54. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
  • Điều 55. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
  • Điều 56. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
  • Điều 57. Ứng trước dự toán ngân sách năm sau
  • Điều 58. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước
  • Điều 59. Xử lý tăng, giảm thu, chi so với dự toán trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước
  • Điều 60. Báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
  • Điều 61. Quản lý, sử dụng ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách
  • Điều 62. Quản lý ngân quỹ nhà nước

CHƯƠNG VI
KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

  • Điều 63. Kế toán, quyết toán ngân sách nhà nước
  • Điều 64. Xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
  • Điều 65. Yêu cầu quyết toán ngân sách nhà nước
  • Điều 66. Duyệt quyết toán ngân sách nhà nước
  • Điều 67. Thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước
  • Điều 68. Lập quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán ngân sách và chủ đầu tư
  • Điều 69. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách địa phương
  • Điều 70. Thời hạn và trình tự quyết toán ngân sách nhà nước
  • Điều 71. Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách địa phương
  • Điều 72. Xử lý kết dư ngân sách nhà nước
  • Điều 73. Xử lý các khoản thu, chi ngân sách nhà nước không đúng quy định sau khi quyết toán ngân sách nhà nước được phê chuẩn

CHƯƠNG VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 74. Hướng dẫn thi hành đối với một số nội dung đặc thù
  • Điều 75. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 76. Hiệu lực thi hành
  • Điều 77. Quy định chi tiết

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)


Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét