THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Số: 01/2021/NĐ-CP |
Ngày ban hành : ngày 04 tháng 01 năm 2021 |
Loại VB : NGHỊ ĐỊNH |
Ngày có hiệu lực : ngày 04 tháng 01 năm 2021 |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ..................... |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Điều 100. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021. 2. Nghị định này thay thế Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
- Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng
áp dụng
- Điều 3. Giải thích
từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc
áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Điều 5. Quyền
thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 6. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
- Điều 7. Ghi ngành,
nghề kinh doanh
- Điều 8. Mã số
doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh
doanh
- Điều 9. Số lượng
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 10. Ngôn ngữ
sử dụng trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 11. Giấy tờ
pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 12. Ủy quyền
thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Điều 13. Cấp đăng
ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng
- Điều 14. Cơ quan
đăng ký kinh doanh
- Điều 15. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Phòng Đăng ký kinh doanh
- Điều 16. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
- Điều 17. Quản lý
nhà nước về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 18. Đăng ký
tên doanh nghiệp
- Điều 19. Xử lý đối
với trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 20. Đăng ký
tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 21. Hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
- Điều 22. Hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh
- Điều 23. Hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, công ty cổ phần
- Điều 24. Hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 25. Hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách,
hợp nhất công ty
- Điều 26. Hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Điều 27. Đăng ký
chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp
- Điều 28. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp xã hội
- Điều 29. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
- Điều 30. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty
chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 31. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo
lập địa điểm kinh doanh
- Điều 32. Tiếp
nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 33. Thời hạn
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 34. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 35. Công bố
nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 36. Cung cấp
thông tin đăng ký doanh nghiệp
- Điều 37. Phương
thức thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
- Điều 38. Chuẩn
hóa, chuyển đổi dữ liệu đăng ký doanh nghiệp
- Điều 39. Hiệu đính
thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
- Điều 40. Hiệu đính
thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp
- Điều 41. Tình
trạng pháp lý của doanh nghiệp
- Điều 42. Đăng ký
doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử
- Điều 43. Hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử
- Điều 44. Trình tự,
thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng chữ ký số
- Điều 45. Trình tự,
thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng
ký kinh doanh
- Điều 46. Xử lý vi
phạm, khiếu nại và giải quyết tranh chấp liên quan đến chữ ký số, Tài khoản
đăng ký kinh doanh
- Điều 47. Đăng ký
thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Điều 48. Đăng ký
đổi tên doanh nghiệp
- Điều 49. Đăng ký
thay đổi thành viên hợp danh
- Điều 50. Đăng ký
thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần
- Điều 51. Đăng ký
thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp
- Điều 52. Đăng ký
thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 53. Đăng ký
thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 54. Đăng ký
thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp,
chủ doanh nghiệp chết
- Điều 55. Đăng ký
thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Điều 56. Thông báo
thay đổi ngành, nghề kinh doanh
- Điều 57. Thông báo
thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết
- Điều 58. Thông báo
thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
- Điều 59. Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký thuế
- Điều 60. Thông báo
thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông
tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo
cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo
ủy quyền
- Điều 61. Đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận
sáp nhập
- Điều 62. Đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh
- Điều 63. Cập nhật,
bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 64. Hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo
hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
- Điều 65. Các
trường hợp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 66. Đăng ký
tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với
doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 67. Tạm ngừng
kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền
- Điều 68. Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp
- Điều 69. Xử lý
trường hợp cấp đăng ký doanh nghiệp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục hoặc
thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không
chính xác
- Điều 70. Đăng ký
giải thể doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản
1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp
- Điều 71. Đăng ký
giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
- Điều 72. Chấm dứt
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 73. Chấm dứt
tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập
- Điều 74. Xác định
nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo
- Điều 75. Trình tự,
thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 76. Khôi phục
tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
- Điều 77. Thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
- Điều 78. Quy trình
đăng tải quyết định mở thủ tục phá sản, quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá
sản của Tòa án
- Điều 79. Hộ kinh
doanh
- Điều 80. Quyền
thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 81. Quyền và
nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh
doanh
- Điều 82. Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 83. Mã số
đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 84. Nguyên
tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 85. Số lượng
hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 86. Địa điểm
kinh doanh của hộ kinh doanh
- Điều 87. Đăng ký
hộ kinh doanh
- Điều 88. Đặt tên
hộ kinh doanh
- Điều 89. Ngành,
nghề kinh doanh của hộ kinh doanh
- Điều 90. Đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 91. Tạm ngừng
kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
- Điều 92. Chấm dứt
hoạt động hộ kinh doanh
- Điều 93. Thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 94. Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH - Điều 95. Xử lý vi
phạm, khen thưởng
- Điều 96. Quy định
chuyển tiếp đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
- Điều 97. Quy định
chuyển tiếp đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
- Điều 98. Quy định
chuyển tiếp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lý
quỹ nước ngoài tại Việt Nam được đăng ký thành lập và hoạt động theo Giấy phép
thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2021, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài và chi nhánh công ty quản lý
quỹ nước ngoài tại Việt Nam đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép
thành lập và hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 mà đáp ứng quy định tại
khoản 1 Điều 135 Luật Chứng khoán thì thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký
hoạt động chi nhánh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở của công ty,
chi nhánh. Hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký
doanh nghiệp hoặc văn bản đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động
chi nhánh; bản sao giấy phép thành lập và hoạt độn
- Điều 99. Quy định
chuyển tiếp đối với hộ kinh doanh do hộ gia đình, nhóm cá nhân thành lập
- Điều 100. Hiệu lực
thi hành
- Điều 101. Trách
nhiệm thi hành
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét