THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Số: 39/2022/NĐ-CP |
Ngày ban hành : ngày 18 tháng 6 năm 2022 |
Loại VB : NGHỊ ĐỊNH |
Ngày có hiệu lực : ngày ký ban hành |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ..................... |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành, thay thế Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành Quy chế làm việc phù hợp với Quy chế làm việc của Chính phủ. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế làm việc
của Chính phủ.
- Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký
ban hành, thay thế Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Điều 3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu
trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ.
--------------------------------------------- QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA CHÍNH PHỦ (Kèm theo Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ) - Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc làm việc của Chính phủ
- Điều 3. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết
công việc của Chính phủ
- Điều 4. Những vấn đề Chính phủ thảo luận và quyết nghị
- Điều 5. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết
công việc của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 6. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết
công việc của Phó Thủ tướng Chính phủ
- Điều 7. Trách nhiệm, phạm vi, cách thức giải quyết
công việc của thành viên Chính phủ là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Điều 8. Trách nhiệm, phạm vi, cách thức giải quyết
công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ
- Điều 9. Quan hệ công tác của Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ với các cơ quan, tổ
chức trong hệ thống chính trị
- Điều 10. Quan hệ công tác của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ với các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 11. Quan hệ công tác giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ với chính quyền địa phương
- Điều 12. Các loại công việc trình Chính phủ, Thường trực
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 13. Hồ sơ trình Chính phủ, Thường trực Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ
- Điều 14. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan, địa phương
trong giải quyết công việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 15. Quy trình xử lý dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật
- Điều 16. Quy trình xử lý đề án, tài liệu, báo cáo, văn
bản đề xuất khác trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 17. Quy trình xử lý đối với các công việc do Thủ
tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ đạo hoặc do Văn phòng
Chính phủ đề xuất
- Điều 18. Các loại chương trình công tác
- Điều 19. Căn cứ xây dựng chương trình công tác
- Điều 20. Trình tự xây dựng, ban hành chương trình công
tác
- Điều 21. Thực hiện chương trình công tác
- Điều 22. Trách nhiệm xây dựng, thực hiện, theo dõi và
đánh giá việc thực hiện chương trình công tác
- Điều 23. Phiên họp Chính phủ
- Điều 24. Chuẩn bị phiên họp Chính phủ
- Điều 25. Thành phần dự phiên họp Chính phủ
- Điều 26. Trình tự phiên họp Chính phủ
- Điều 27. Biên bản và Nghị quyết phiên họp Chính phủ
- Điều 28. Các hội nghị của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ
- Điều 29. Cuộc họp, làm việc của Thủ tướng Chính phủ,
Phó Thủ tướng Chính phủ
- Điều 30. Cuộc họp Thường trực Chính phủ
- Điều 31. Cuộc họp do thành viên Chính phủ được Thủ tướng
Chính phủ ủy quyền chủ trì xử lý công việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 32. Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương các phiên họp, hội
nghị, cuộc họp, làm việc của Chính phủ, Thường trực Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ
- Điều 33. Nguyên tắc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
- Điều 34. Thẩm quyền theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
- Điều 35. Nội dung, hình thức theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra
- Điều 36. Kết quả kiểm tra
- Điều 37. Quy định về tiếp khách
- Điều 38. Đi công tác địa phương, cơ sở
- Điều 39. Đi công tác nước ngoài
- Điều 40. Chế độ báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ và các thành viên Chính phủ
- Điều 41. Thông tin, báo cáo phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 42. Báo cáo tại phiên họp Chính phủ
- Điều 43. Thông tin về hoạt động của Chính phủ cho Nhân
dân
- Điều 44. Thông tin đối ngoại
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét