THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Số: 12/VBHN-VPQH |
Ngày ban hành : ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
Loại VB : VĂN BẢN HỢP NHẤT
|
Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 01 năm 2015. |
Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT |
Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : VĂN PHÒNG QUỐC HỘI |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2022 CHỦ NHIỆM
Bùi Văn Cường |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ĐÃ BIẾT |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
- Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019;
- Luật số 07/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[7] Điều 101. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13 - Sửa đổi khoản 5 Điều 4 như sau:
- “5. Áp dụng chế độ ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nếu người nộp thuế đáp ứng đủ các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan.”
- Sửa đổi khoản 4 Điều 32 như sau:
- “4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.”
- Sửa đổi khoản 2 Điều 34 như sau:
- “2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.”
- Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 78 như sau:
- “b) Các trường hợp kiểm tra sau thông quan theo quy định của Luật Hải quan.
- Khi kiểm tra sau thông quan nếu phát hiện có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế thì Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan có thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp quy định tại Mục 4 Chương X của Luật này;”
- Bãi bỏ điểm d khoản 3 Điều 77; bỏ cụm từ “và điểm d” tại điểm a khoản 1 Điều 78; bỏ cụm từ “tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật này” tại điểm a khoản 2 Điều 107.
- Sửa cụm từ “kể từ ngày đăng ký tờ khai” tại điểm a khoản 2 Điều 107 thành cụm từ “kể từ ngày thông quan”.
Điều 102. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 1. Sửa đổi khoản 1 Điều 122 như sau: - “1. Việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay những hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác hoặc có căn cứ cho rằng có hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.”
2. Sửa đổi đoạn đầu khoản 1 Điều 123 như sau: - “1. Trong trường hợp có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây thương tích cho người khác hoặc có căn cứ cho rằng có hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới quy định tại khoản 1 Điều 122 của Luật này, thì những người sau đây có quyền quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính:”
Điều 103. Hiệu lực thi hành - Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Luật Hải quan số 29/2001/QH10 và Luật số 42/2005/QH11 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
Chương
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Chương II. NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC CỦA HẢI QUAN Chương
III. THỦ TỤC HẢI QUAN, CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN Mục
1. QUY ĐỊNH CHUNG - Điều 16.
Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- Điều 17. Quản
lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
- Điều 18.
Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
- Điều 19.
Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan
- Điều 20. Đại
lý làm thủ tục hải quan
- Điều 21. Thủ
tục hải quan
- Điều 22. Địa
điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 23. Thời
hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan
- Điều 24. Hồ
sơ hải quan
- Điều 25. Thời
hạn nộp hồ sơ hải quan
- Điều 26. Phân
loại hàng hóa
- Điều 27. Xác
định xuất xứ hàng hóa
- Điều 28. Xác
định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
- Điều 29. Khai
hải quan
- Điều 30. Đăng
ký tờ khai hải quan
- Điều 31. Căn
cứ, thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan
- Điều 32. Kiểm
tra hồ sơ hải quan
- Điều 33. Kiểm
tra thực tế hàng hóa
- Điều 34. Kiểm
tra thực tế hàng hóa trong trường hợp vắng mặt người khai hải quan
- Điều 35.
Trách nhiệm kiểm tra hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải
quan
- Điều 36. Giải
phóng hàng hóa
- Điều 37.
Thông quan hàng hóa
- Điều 38. Đối
tượng, phương thức và thời gian giám sát hải quan
- Điều 39.
Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong hoạt động giám sát hải quan
- Điều 40.
Trách nhiệm của người khai hải quan, người chỉ huy hoặc người điều khiển phương
tiện vận tải trong hoạt động giám sát hải quan
- Điều 41.
Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi trong hoạt động giám sát
hải quan
Mục 2. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Mục 3. KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, TÀI SẢN DI CHUYỂN, HÀNH LÝ - Điều 46. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 47. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế
- Điều 48. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu
- Điều 49. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa là quà biếu, tặng
- Điều 50. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa
chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng
- Điều 51. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 52. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua dịch vụ bưu
chính, chuyển phát nhanh
- Điều 53. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với tài sản di chuyển
- Điều 54. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 55. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công
cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý của người xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 56. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa trên phương tiện vận tải
- Điều 57. Kiểm
tra, giám sát hải quan đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự, hành lý, phương
tiện vận tải của cơ quan, tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
- Điều 58. Kiểm
tra, giám sát hải quan, xử lý hàng hóa tồn đọng
Mục 4. KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐỂ GIA CÔNG, SẢN XUẤT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU Mục
5. KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠI KHO NGOẠI QUAN,
KHO BẢO THUẾ, ĐỊA ĐIỂM THU GOM HÀNG LẺ Mục6. THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN Mục 7. THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI Mục 8. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, TẠM DỪNG LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ[3] Mục 9. KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN Chương IV. TỔ CHỨC THU THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Chương
V. PHÒNG, CHỐNG BUÔN LẬU, VẬN CHUYỂN TRÁI PHÉP
HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI - Điều 87.
Nhiệm vụ của Hải quan trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới
- Điều 88. Phạm
vi trách nhiệm phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên
giới
- Điều 89. Thẩm
quyền của cơ quan hải quan trong việc áp dụng các biện pháp phòng, chống buôn
lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- Điều 90. Thẩm
quyền của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc xử lý hành vi buôn
lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- Điều 91.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân liên quan trong phòng, chống buôn lậu,
vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- Điều 92.
Trang bị và sử dụng trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện phục vụ phòng, chống
buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Chương
VI. THÔNG TIN HẢI QUAN VÀ THỐNG KÊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Mục 1 THÔNG TIN HẢI QUAN Mục 2. THỐNG KÊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Chương
VII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HẢI QUAN Chương
VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[7]
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét