Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Tư, 26 tháng 2, 2025

【Review】Luật số 65/2025/QH15 Tổ chức chính quyền địa phương【Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025- Số 65/2025】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : Luật số: 65/2025/QH15

Ngày ban hành : ngày 19 tháng 02 năm 2025.

Loại VB : LUẬT

Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 3 năm 2025

Nguồn thu thậpĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT

Ngành: ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : QUỐC HỘI 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI 

Trần Thanh Mẫn

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ (kể từ ngày 16/06/2025)

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 48. Sửa đổi, bổ sung Luật Biển Việt Nam

Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 7 của Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 như sau:

“3. Chính phủ thực hiện việc phân định ranh giới quản lý hành chính trên biển đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tại các địa phương có biển; giao các đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển quản lý; xác lập địa giới đơn vị hành chính đối với các khu vực bãi bồi do bồi đắp tự nhiên và khu vực lấn biển.”.

Điều 49. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 50 của Luật này.

2. Tổ chức chính quyền đô thị ở Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành phố Hải Phòng tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh, Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh, Nghị quyết số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng và Nghị quyết số 169/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại thành phố Hải Phòng.

Ủy ban nhân dân quận ở đơn vị hành chính không tổ chức cấp chính quyền địa phương tại Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành phố Hải Phòng thực hiện thêm nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm i khoản 1 Điều 18 của Luật này.

3. Tổ chức chính quyền đô thị ở thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định của Luật Thủ đô.

Bãi bỏ khoản 5 Điều 14 của Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2024/QH15, Luật số 55/2024/QH15, Luật số 57/2024/QH15 và Luật số 58/2024/QH15. Nội dung liên quan đến chế độ trách nhiệm, việc bảo đảm điều kiện thực hiện, việc sử dụng hình thức văn bản, con dấu khi thực hiện phân cấp, ủy quyền thực hiện theo quy định của Luật này.

4. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15, Luật số 43/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15 và Luật số 58/2024/QH15 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 50 của Luật này.

Điều 50. Quy định chuyển tiếp

1. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương các cấp phải được sửa đổi, bổ sung để bảo đảm phù hợp với các nguyên tắc quy định tại các điều 11, 12, 13, 14 và các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương các cấp quy định tại Luật này.

Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, để kịp thời đẩy mạnh phân quyền, phân cấp cho chính quyền địa phương trong một số lĩnh vực ưu tiên, cấp bách, giao Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền phân định lại nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương và điều chỉnh các quy định khác có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương để thống nhất áp dụng trong thời gian chưa sửa đổi, bổ sung các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và định kỳ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội; trường hợp liên quan đến luật, nghị quyết của Quốc hội thì báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

2. Trong thời gian cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương trong các ngành, lĩnh vực phù hợp với quy định tại Luật này thì các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương được tiếp tục thực hiện cho đến khi cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Tổ chức của Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2021 - 2026 tiếp tục thực hiện theo cơ cấu, thành phần được quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15, Luật số 43/2024/QH15, Luật số 47/2024/QH15 và Luật số 58/2024/QH15 cho đến khi có quy định của Chính phủ theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Đơn vị hành chính
  • Điều 2. Tổ chức chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính
  • Điều 3. Phân loại đơn vị hành chính
  • Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương
  • Điều 5. Hội đồng nhân dân
  • Điều 6. Ủy ban nhân dân
  • Điều 7. Quan hệ công tác giữa chính quyền địa phương với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương

  • Điều 8. Nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
  • Điều 9. Thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính
  • Điều 10. Trình tự, thủ tục thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính

  • Điều 11. Phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương
  • Điều 12. Phân quyền
  • Điều 13. Phân cấp
  • Điều 14. Ủy quyền

Chương IV
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

  • Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
  • Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  • Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp huyện
  • Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện
  • Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

  • Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân cấp xã
  • Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã
  • Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
  • Điều 24. Đối thoại giữa chính quyền địa phương cấp xã với Nhân dân

  • Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở hải đảo
  • Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt

Chương V
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

  • Điều 27. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân
  • Điều 28. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân
  • Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân
  • Điều 30. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân
  • Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Hội đồng nhân dân
  • Điều 32. Kỳ họp Hội đồng nhân dân
  • Điều 33. Biểu quyết của Hội đồng nhân dân
  • Điều 34. Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương
  • Điều 35. Từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
  • Điều 36. Tạm đình chỉ, thôi làm nhiệm vụ đại biểu, bãi nhiệm và mất quyền đại biểu Hội đồng nhân dân

  • Điều 37. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân
  • Điều 38. Hoạt động của Ủy ban nhân dân
  • Điều 39. Điều động, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
  • Điều 40. Giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân

  • Điều 41. Tổ chức chính quyền địa phương khi nhập các đơn vị hành chính cùng cấp
  • Điều 42. Tổ chức chính quyền địa phương khi chia một đơn vị hành chính thành nhiều đơn vị hành chính cùng cấp
  • Điều 43. Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở nguyên trạng
  • Điều 44. Tổ chức chính quyền địa phương khi thành lập mới một đơn vị hành chính trên cơ sở điều chỉnh một phần địa phận và dân cư của các đơn vị hành chính
  • Điều 45. Hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân khi di chuyển tập thể dân cư
  • Điều 46. Hoạt động của Hội đồng nhân dân khi không còn đủ hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân
  • Điều 47. Giải tán Hội đồng nhân dân

  • Điều 48. Sửa đổi, bổ sung Luật Biển Việt Nam
  • Điều 49. Hiệu lực thi hành
  • Điều 50. Quy định chuyển tiếp

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét