THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Số: 149/2024/NĐ-CP |
Ngày ban hành : ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
Loại VB : NGHỊ ĐỊNH
|
Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 01 năm 2025, |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ..................... |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 23. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Quy định tại Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025; quy định tại Điều 7 Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. 3. Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Điều 11 tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025. Điều 24. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý, bảo quản vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ
- Điều 5. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ và giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
- Điều 6. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục làm mất tính
năng, tác dụng và xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để
triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật
- Điều 7. Biện pháp bảo đảm an toàn trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, sử dụng dao có tính sát
thương cao
- Điều 8. Kiểm tra công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng
- Điều 9. Điều kiện kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ
khí
- Điều 10. Thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ
khí
- Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp được
kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ QUÂN DỤNG, CÔNG CỤ HỖ TRỢ; HUẤN LUYỆN, CẤP CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ KHO, NƠI CẤT GIỮ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ QUÂN DỤNG, CÔNG CỤ HỖ TRỢ - Điều 12. Đối tượng đào tạo, huấn luyện, cấp giấy chứng
nhận sử dụng, vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; huấn luyện, cấp chứng
chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
- Điều 13. Nội dung, thời gian, địa điểm, kinh phí tổ chức
đào tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ
- Điều 14. Tiêu chuẩn cán bộ đào tạo, huấn luyện về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
- Điều 15. Thẩm quyền đào tạo, huấn luyện và cấp giấy chứng
nhận sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; huấn luyện, cấp chứng
chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối
với đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công an
- Điều 16. Thủ tục đào tạo, huấn luyện về quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
- Điều 17. Kiểm tra, sát hạch để cấp giấy chứng nhận sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi
cất giữ vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
- Điều 18. Cấp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ; chứng chỉ quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ QUÂN DỤNG, CÔNG CỤ HỖ TRỢ - Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 21. Trách nhiệm của các bộ, ngành có liên quan
- Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 23. Hiệu lực thi hành
- Điều 24. Trách nhiệm thi hành
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét