THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Pháp lệnh số: 02/2020/UBTVQH14 |
Ngày ban hành : ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
|
Loại VB : PHÁP LỆNH
|
Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 7 năm 2021. |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
TM.ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH Đã ký: Nguyễn Thị Kim Ngân |
|
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ..................... |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 56. Bãi bỏ Điều 4 của Pháp lệnh số 01/2018/UBTVQH14 Bãi bỏ Điều 4 của Pháp lệnh số 01/2018/UBTVQH14 về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch. Điều 57. Hiệu lực thi hành 1. Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2021. 2. Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 và Pháp lệnh số 04/2012/PL-UBTVQH13 hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành. Điều 58. Quy định chuyển tiếp Kể từ ngày Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành: 1. Người hy sinh, người bị thương, người bị bệnh trước ngày 01 tháng 7 năm 2021 nếu không đủ điều kiện, tiêu chuẩn công nhận người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh này thì được áp dụng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 04/2012/PL-UBTVQH13; 2. Người có công với cách mạng là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên chết trước ngày 01 tháng 7 năm 2021 thì vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên tại thời điểm người có công với cách mạng chết được hưởng trợ cấp tuất; trường hợp vợ chưa đủ 55 tuổi hoặc chồng chưa đủ 60 tuổi tại thời điểm người có công với cách mạng chết thì trợ cấp tuất được thực hiện theo quy định của Chính phủ. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân của người có công với cách mạng
- Điều 6. Nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng
- Điều 7. Những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực ưu đãi
người có công với cách mạng
Chương II ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG - Điều 8. Điều kiện, tiêu chuẩn người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945
- Điều 9. Chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945
- Điều 10. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
- Điều 11. Điều kiện, tiêu chuẩn người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Điều 12. Chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Điều 13. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của người hoạt động
cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Điều 14. Điều kiện công nhận liệt sĩ
- Điều 15. Chế độ đối với liệt sĩ
- Điều 16. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của liệt sĩ
- Điều 17. Điều kiện, tiêu chuẩn Bà mẹ Việt Nam anh hùng
- Điều 18. Chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
- Điều 19. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của Bà mẹ Việt Nam
anh hùng
- Điều 20. Điều kiện, tiêu chuẩn Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
- Điều 21. Chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
- Điều 22. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
- Điều 23. Điều kiện, tiêu chuẩn thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh
- Điều 24. Chế độ ưu đãi đối với thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh
- Điều 25. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh
- Điều 26. Điều kiện, tiêu chuẩn bệnh binh
- Điều 27. Chế độ ưu đãi đối với bệnh binh
- Điều 28. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của bệnh binh
- Điều 29. Điều kiện, tiêu chuẩn người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 30. Chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 31. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 32. Điều kiện, tiêu chuẩn người hoạt động cách mạng,
kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
- Điều 33. Chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng,
kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
- Điều 34. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của người hoạt động
cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù,
đày
- Điều 35. Điều kiện, tiêu chuẩn người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
- Điều 36. Chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
- Điều 37. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
- Điều 38. Điều kiện, tiêu chuẩn người có công giúp đỡ cách mạng
- Điều 39. Chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng
- Điều 40. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của người có công
giúp đỡ cách mạng
- Điều 41. Công trình ghi công liệt sĩ
- Điều 42. Mộ liệt sĩ
- Điều 43. Quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ
- Điều 44. Các nguồn lực thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng
- Điều 45. Nguồn lực ngân sách nhà nước
- Điều 46. Huy động nguồn lực xã hội
- Điều 47. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
- Điều 48. Trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 50. Trách nhiệm của các Bộ, ngành
- Điều 51. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 52. Tham gia thực hiện chính sách ưu đãi người có công
với cách mạng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 53. Các trường hợp không xem xét công nhận người có
công với cách mạng
- Điều 54. Tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với
người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng
- Điều 55. Xử lý vi phạm
- Điều 56. Bãi bỏ Điều 4 của Pháp lệnh số 01/2018/UBTVQH14
- Điều 57. Hiệu lực thi hành
- Điều 58. Quy định chuyển tiếp
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét