Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Sáu, 25 tháng 4, 2025

【Review】Luật số 54/2024/QH15 Địa chất và Khoáng sản【Luật Địa chất và Khoáng sản năm 2024】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : Luật số: 54/2024/QH15

Ngày ban hành : ngày 29 tháng 11 năm 2024.

Loại VB : LUẬT

Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 7 năm 2025

Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo :  ĐÃ BIẾT

Ngành: ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực :  ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

 

 

 

Trần Thanh Mẫn

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :  ĐÃ BIẾT

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Điều 110. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

2. Điểm d khoản 1 Điều 6, Điều 72, Điều 73, Điều 74 và khoản 1 Điều 109 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2025.

3. Điểm b khoản 2 Điều 111 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2025 và thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này.

4. Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14 hết hiệu lực từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2, các khoản 3, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 111 của Luật này.

Điều 111. Quy định chuyển tiếp

1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ để giải quyết theo thủ tục hành chính về địa chất, khoáng sản trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa có kết quả giải quyết hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được lựa chọn thực hiện trình tự, thủ tục, thẩm quyền theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ hoặc theo quy định của Luật này.

2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép, quyết định trong hoạt động khoáng sản trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được thực hiện như sau:

a) Tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn quy định trong giấy phép, quyết định trong hoạt động khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này;

b) Trường hợp gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại, chuyển nhượng giấy phép hoạt động khoáng sản; phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản; đóng cửa mỏ khoáng sản thì được thực hiện theo quy định của Luật này;

c) Đối với các giấy phép khai thác khoáng sản cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nội dung không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 56 của Luật này, trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác. Sau thời hạn nêu trên, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải tạm dừng khai thác cho đến khi được cơ quan có thẩm quyền cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác đối với những trường hợp này.

3. Tổ chức, cá nhân được chấp thuận thu hồi khoáng sản trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn quy định trong văn bản chấp thuận.

4. Trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được phê duyệt trữ lượng, quyền ưu tiên đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định tại Điều 48 của Luật này, trừ các trường hợp sau đây:

a) Khu vực thăm dò đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản;

b) Khu vực thăm dò đã có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận;

c) Khu vực thăm dò khoáng sản đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

5. Quyết định phê duyệt kết quả xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả do Nhà nước đã đầu tư được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được xử lý như sau:

a) Trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã được phê duyệt; trường hợp điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do Nhà nước đã đầu tư đối với phần trữ lượng gia tăng (nếu có) được xác định theo quy định của Luật này;

b) Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì thực hiện theo quy định của Luật này, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đã thực hiện nghĩa vụ hoàn trả.

6. Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia; phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ; phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được tiếp tục thực hiện đến khi có quyết định thay thế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Quyết định về phê duyệt trữ lượng, tài nguyên khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện và là văn bản tương đương với quyết định công nhận kết quả thăm dò khoáng sản.

8. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tổ chức cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản đối với khoáng sản than thuộc quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia đã được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến khi có quyết định điều chỉnh, bổ sung khoáng sản than vào quy hoạch khoáng sản nhóm I của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên căn cứ vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản đã được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến khi có quyết định thay thế.

9. Tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các giấy phép khai thác khoáng sản, văn bản cho phép khai thác, thu hồi khoáng sản còn thời hạn khai thác, thu hồi hoặc đã hết thời hạn khai thác, thu hồi nhưng đủ điều kiện gia hạn, cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản, văn bản cho phép khai thác, thu hồi khoáng sản được thực hiện như sau:

a) Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản được tiếp tục thực hiện đến khi có quyết định thay thế của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

b) Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản được quyết toán lần đầu theo quy định của Luật này và được xác định theo trữ lượng, khối lượng khoáng sản đã khai thác, thu hồi tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2025;

c) Trữ lượng, khối lượng khoáng sản còn lại chưa khai thác, thu hồi tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 được phê duyệt lại tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Luật này.

10. Các giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Luật này đối với khối lượng khoáng sản còn lại chưa khai thác tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành.

11. Đối với các khu vực khoáng sản đã có quyết định phê duyệt kết quả đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trong quá trình thăm dò, khai thác sau khi đấu giá quyền khai thác khoáng sản phát hiện khoáng sản đi kèm và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác, thu hồi thì tỷ lệ thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các khoáng sản đi kèm được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 105 của Luật này.

12. Đối với các khu vực khoáng sản đang thực hiện quy trình đấu giá quyền khai thác khoáng sản nhưng chưa niêm yết, thông báo công khai, việc tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của Luật này.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Giải thích từ ngữ
  • Điều 3. Chính sách của Nhà nước về địa chất, khoáng sản
  • Điều 4. Nguyên tắc điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản và hoạt động khoáng sản
  • Điều 5. Nguyên tắc hội nhập và hợp tác quốc tế về địa chất, khoáng sản
  • Điều 6. Phân nhóm khoáng sản
  • Điều 7. Bảo vệ tài nguyên địa chất chưa khai thác, sử dụng và khoáng sản chưa khai thác
  • Điều 8. Quyền lợi, trách nhiệm của địa phương, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân nơi có tài nguyên địa chất, khoáng sản được khai thác
  • Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm

Chương II
CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN

  • Điều 10. Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng
  • Điều 11. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản
  • Điều 12. Quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II, phương án quản lý về địa chất, khoáng sản
  • Điều 13. Căn cứ và nội dung của quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II

Chương III
ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT

  • Điều 14. Nội dung và trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra cơ bản địa chất
  • Điều 15. Điều tra, khoanh định, lập bản đồ các khu vực di chỉ địa chất, di sản địa chất, tài nguyên vị thế
  • Điều 16. Điều tra địa chất môi trường, tai biến địa chất
  • Điều 17. Điều tra địa chất công trình, địa chất đô thị
  • Điều 18. Điều tra điều kiện địa chất khác
  • Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động điều tra cơ bản địa chất

Chương IV
ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN

  • Điều 20. Nội dung và trách nhiệm của Nhà nước trong điều tra địa chất về khoáng sản
  • Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện điều tra địa chất về khoáng sản
  • Điều 22. Quy định về tham gia điều tra địa chất về khoáng sản của tổ chức, cá nhân
  • Điều 23. Đăng ký hoạt động điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản

Chương V
KHU VỰC KHOÁNG SẢN; SỬ DỤNG ĐẤT, NƯỚC, KHU VỰC BIỂN  VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

Mục 1
KHU VỰC KHOÁNG SẢN

  • Điều 24. Phân loại khu vực khoáng sản
  • Điều 25. Khu vực hoạt động khoáng sản, khu vực quy hoạch hoạt động khoáng sản
  • Điều 26. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
  • Điều 27. Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
  • Điều 28. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia

Mục 2
QUẢN LÝ KHOÁNG SẢN TRONG KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN QUỐC GIA

  • Điều 29. Khoanh định khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
  • Điều 30. Điều chỉnh khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
  • Điều 31. Thời gian dự trữ khoáng sản tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
  • Điều 32. Quản lý, bảo vệ khoáng sản tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
  • Điều 33. Thực hiện dự án đầu tư tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
  • Điều 34. Bồi thường thiệt hại khi dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động tại khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia

Mục 3
SỬ DỤNG ĐẤT, NƯỚC, KHU VỰC BIỂN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

  • Điều 35. Sử dụng đất, khu vực biển, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản
  • Điều 36. Sử dụng nước, xả thải vào nguồn nước trong hoạt động khoáng sản

Chương VI
HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, THU HỒI KHOÁNG SẢN, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN

Mục 1
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN NHÓM I, NHÓM II, NHÓM III

  • Điều 37. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
  • Điều 38. Điều kiện của tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
  • Điều 39. Lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
  • Điều 40. Khảo sát thực địa để lập đề án thăm dò khoáng sản
  • Điều 41. Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
  • Điều 42. Đề án thăm dò khoáng sản
  • Điều 43. Nguyên tắc cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
  • Điều 44. Giấy phép thăm dò khoáng sản
  • Điều 45. Cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản
  • Điều 46. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
  • Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
  • Điều 48. Quyền ưu tiên đối với tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
  • Điều 49. Thăm dò khoáng sản sử dụng vốn ngân sách nhà nước
  • Điều 50. Công nhận kết quả thăm dò khoáng sản
  • Điều 51. Thẩm quyền công nhận kết quả thăm dò khoáng sản
  • Điều 52. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực giấy phép thăm dò khoáng sản

Mục 2
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM I, NHÓM II, NHÓM III

  • Điều 53. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản
  • Điều 54. Khu vực khai thác khoáng sản, diện tích khu vực thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản
  • Điều 55. Nguyên tắc cấp giấy phép khai thác khoáng sản
  • Điều 56. Giấy phép khai thác khoáng sản
  • Điều 57. Cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản
  • Điều 58. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
  • Điều 59. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
  • Điều 60. An toàn, vệ sinh lao động và kỹ thuật an toàn trong khai thác khoáng sản
  • Điều 61. Thiết kế cơ sở của dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ
  • Điều 62. Giám đốc điều hành mỏ, nhân sự điều hành mỏ
  • Điều 63. Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản
  • Điều 64. Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản
  • Điều 65. Khai thác khoáng sản chiến lược, quan trọng, khoáng sản độc hại, khoáng sản phóng xạ
  • Điều 66. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực giấy phép khai thác khoáng sản

Mục 3
KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN

  • Điều 67. Quy định chung về khai thác tận thu khoáng sản
  • Điều 68. Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
  • Điều 69. Cấp, gia hạn, điều chỉnh và trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, chuyển nhượng quyền khai thác tận thu khoáng sản
  • Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được phép khai thác tận thu khoáng sản
  • Điều 71. Thu hồi giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

Mục 4
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV

  • Điều 72. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản nhóm IV
  • Điều 73. Quy định chung về khai thác khoáng sản nhóm IV
  • Điều 74. Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV

Mục 5
THU HỒI KHOÁNG SẢN

  • Điều 75. Quy định chung về thu hồi khoáng sản
  • Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thu hồi khoáng sản

Mục 6
CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN

  • Điều 77. Tổ chức, cá nhân chế biến khoáng sản
  • Điều 78. Quy định chung về chế biến khoáng sản

Chương VII
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN; ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN

Mục 1
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

  • Điều 79. Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản
  • Điều 80. Nội dung bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản

Mục 2
ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN

  • Điều 81. Yêu cầu chung về hoạt động đóng cửa mỏ khoáng sản
  • Điều 82. Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, phương án đóng cửa mỏ khoáng sản
  • Điều 83. Thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, chấp thuận phương án đóng cửa mỏ khoáng sản
  • Điều 84. Thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản
  • Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thực hiện đóng cửa mỏ khoáng sản

Chương VIII
QUẢN LÝ CÁT, SỎI LÒNG SÔNG, LÒNG HỒ VÀ KHU VỰC BIỂN

  • Điều 86. Nguyên tắc hoạt động thăm dò, khai thác, thu hồi cát, sỏi lòng sông, lòng hồ và khu vực biển
  • Điều 87. Nguyên tắc cấp giấy phép thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển
  • Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, cát, sỏi lòng sông, lòng hồ, khu vực biển

Chương IX
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN

  • Điều 89. Thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản
  • Điều 90. Giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản
  • Điều 91. Lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản
  • Điều 92. Cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản
  • Điều 93. Trách nhiệm của cơ quan lưu trữ thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản; Bảo tàng địa chất và khoáng sản
  • Điều 94. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản

Chương X
TÀI CHÍNH VỀ ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Mục 1
TÀI CHÍNH VỀ ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN

  • Điều 95. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản, hoạt động khoáng sản và thu hồi khoáng sản
  • Điều 96. Nguyên tắc xác định hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản do Nhà nước đã đầu tư
  • Điều 97. Hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản giữa các tổ chức, cá nhân
  • Điều 98. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
  • Điều 99. Phương pháp xác định, phương thức thu, quyết toán tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

Mục 2
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

  • Điều 100. Khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
  • Điều 101. Nguyên tắc đấu giá quyền khai thác khoáng sản
  • Điều 102. Giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước, tiền đặt cọc
  • Điều 103. Điều kiện của tổ chức, cá nhân được tham gia cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản
  • Điều 104. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
  • Điều 105. Phương pháp xác định, phương thức thu, nộp, quản lý tiền cấp quyền khai thác khoáng sản ở khu vực trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
  • Điều 106. Hủy quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản

Chương XI
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN

  • Điều 107. Trách nhiệm quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản
  • Điều 108. Thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản

Chương XII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 109. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các luật có liên quan
  • Điều 110. Hiệu lực thi hành
  • Điều 111. Quy định chuyển tiếp

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét