THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu :Số: 258/2025/NĐ-CP |
Ngày ban hành : ngày 09 tháng 10 năm 2025 |
Loại VB : NGHỊ ĐỊNH
|
Ngày có hiệu lực : kể từ ngày ký ban hành. |
Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT |
Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT |
Ngành: ĐÃ BIẾT |
Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ĐÃ BIẾT |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 43. Xây dựng cơ sở dữ liệu về công viên, cây xanh, mặt nước và thực hiện chế độ báo cáo 1. Cơ sở dữ liệu về công viên, cây xanh, mặt nước bao gồm: chỉ tiêu thống kê về công viên, cây xanh, mặt nước; dữ liệu về cây xanh sử dụng công cộng; hiện trạng hệ thống công viên, cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh cần bảo tồn và mặt nước; quy hoạch chi tiết công viên và thiết kế cây xanh, mặt nước; dữ liệu cần thiết khác phục vụ cho công tác quản lý công viên, cây xanh, mặt nước. 2. Trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu về công viên, cây xanh, mặt nước và thực hiện chế độ báo cáo: a) Bộ Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp chỉ tiêu về công viên, cây xanh, mặt nước tại đô thị và khu dân cư nông thôn trên phạm vi toàn quốc; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu để phục vụ cho công tác quản lý, quy hoạch, đầu tư phát triển công viên, cây xanh, mặt nước trên địa bàn mình quản lý; c) Cơ quan chuyên môn về công viên, cây xanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm làm đầu mối triển khai việc xây dựng, cập nhật và tổng hợp cơ sở dữ liệu về công viên, cây xanh, mặt nước; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về công tác quản lý, phát triển công viên, cây xanh, mặt nước theo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm; d) Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị được giao quản lý công viên, cây xanh có trách nhiệm xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về công viên, cây xanh, mặt nước trên địa bàn được giao quản lý và báo cáo cơ quan chuyên môn về công viên, cây xanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hàng năm để theo dõi, tổng hợp; lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật; đ) Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp dữ liệu về công viên, cây xanh, mặt nước do mình quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về công viên, cây xanh tại địa phương. Điều 44. Trách nhiệm của các bộ, ngành 1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm: a) Quản lý nhà nước về công viên, cây xanh trong phạm vi cả nước; b) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về công viên, cây xanh, mặt nước theo phân công chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ; c) Hướng dẫn lập, quản lý chi phí dịch vụ về quản lý công viên, cây xanh; d) Hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu về công viên, cây xanh, mặt nước; đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về công viên, cây xanh trên phạm vi toàn quốc; e) Thực hiện các trách nhiệm khác của Bộ Xây dựng theo quy định tại Nghị định này. 2. Bộ Tài chính có trách nhiệm: a) Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng công viên, cây xanh; b) Hướng dẫn hồ sơ, thống kê, kế toán, kiểm kê, đánh giá lại, báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng công viên, cây xanh do Nhà nước đầu tư, quản lý; c) Thực hiện các trách nhiệm khác của Bộ Tài chính theo quy định tại Nghị định này. 3. Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm: a) Quản lý nhà nước về đất có mặt nước và nước mặt trong đô thị và khu dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật về đất đai, tài nguyên nước, đa dạng sinh học; b) Kiểm tra, hướng dẫn chế độ quản lý, bảo vệ cây xanh thuộc danh mục loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm; kiểm dịch thực vật đối với cây xanh nhập khẩu; c) Thực hiện các trách nhiệm khác của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quy định tại Nghị định này. 4. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện quản lý nhà nước đối với công viên, cây xanh, mặt nước. Điều 45. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Tổ chức quản lý nhà nước về công viên, cây xanh, mặt nước trên địa bàn toàn tỉnh; phân công, phân cấp quản lý công viên, cây xanh, mặt nước trên địa bàn cho cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương. 2. Công bố danh mục cây xanh sử dụng công cộng địa phương; ban hành danh mục cây xanh cần bảo tồn trên địa bàn; xây dựng cơ sở dữ liệu về công viên, cây xanh, mặt nước trên địa bàn. 3. Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công viên, cây xanh, mặt nước trên địa bàn; cơ chế, chính sách đối với mô hình tự quản công viên, cây xanh tại khu dân cư nông thôn. 4. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc đầu tư phát triển, quản lý, sử dụng và khai thác công viên, cây xanh, mặt nước; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về công viên, cây xanh, mặt nước trên địa bàn. 5. Thực hiện các trách nhiệm khác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Nghị định này. Điều 46. Trách nhiệm của công dân, cộng đồng 1. Tham gia đóng góp, phản biện, giám sát các hoạt động quản lý, phát triển công viên, cây xanh, mặt nước; thông tin đến chính quyền địa phương hoặc cơ quan có liên quan trên địa bàn về nội dung đóng góp, phản biện, giám sát. 2. Tham gia hỗ trợ công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ, phát triển công viên, cây xanh, mặt nước và vai trò của công viên, cây xanh, mặt nước trong phát triển bền vững đô thị, nông thôn. 3. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển công viên, cây xanh, mặt nước. 4. Bảo vệ cơ sở hạ tầng của công viên, cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh cần bảo tồn, mặt nước; giữ gìn cảnh quan, vệ sinh chung trong khu vực công viên, khu vực có mặt nước. Thông tin đến chính quyền địa phương hoặc cơ quan có liên quan về các hành vi xâm phạm, hủy hoại công viên, cây xanh, mặt nước. 5. Tăng cường sử dụng các phương tiện xanh, thân thiện với môi trường khi đến các khu vực công viên, khu vực có mặt nước. 6. Tuân thủ theo các quy định khác của pháp luật có liên quan đến công viên, cây xanh, mặt nước. Điều 47. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. 2. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau đây: a) Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị; b) Điều 20 Nghị định số 140/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. 3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tương ứng tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó. 4. Quy định chuyển tiếp: a) Các thành phố trực thuộc trung ương đã có đề án, chương trình, kế hoạch phát triển công viên, cây xanh được phê duyệt mà còn thời hạn thực hiện thì không phải lập đề án phát triển công viên, cây xanh, mặt nước đô thị cho đến khi cần thiết điều chỉnh, bổ sung; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành danh mục cây trồng, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế theo quy định của Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị thì không phải công bố Danh mục cây xanh sử dụng công cộng địa phương cho đến khi cần thay đổi, bổ sung loại cây xanh sử dụng công cộng; c) Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị chặt hạ, dịch chuyển cây xanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì việc cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị; d) Các hợp đồng khai thác tài sản kết cấu hạ tầng công viên đã được cơ quan có thẩm quyền ký kết theo đúng quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại hợp đồng khai thác tài sản đã ký; đ) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng công viên, cây xanh đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện xong thì tiếp tục thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; các công việc chưa thực hiện để tổ chức xử lý tài sản đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này. 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét