THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Pháp lệnh số: 02/2022/UBTVQH15 |
Ngày ban hành : ngày 18 tháng 8 năm 2022. |
Loại VB : PHÁP LỆNH
|
Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 9 năm 2022. |
Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT |
Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT |
Ngành: ĐÃ BIẾT |
Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
TM.ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Đã ký: Vương Đình Huệ |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ĐÃ BIẾT |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 47. Hiệu lực thi hành Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2022. Điều 48. Trách nhiệm tổ chức thi hành Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm tổ chức thi hành Pháp lệnh này. ______________________ Pháp lệnh này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp chuyên đề pháp luật tháng 8 thông qua ngày 18 tháng 8 năm 2022. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm
hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng
- Điều 4. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính đối với
hành vi cản trở hoạt động tố tụng
- Điều 5. Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
- Điều 6. Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền (Sửa đổi năm 2025)
- Điều 7. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
- Điều 8. Biện pháp ngăn chặn, bảo đảm xử lý vi phạm hành
chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng và nguyên tắc áp dụng
HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU
QUẢ - Điều 9. Hành vi tố giác, báo tin về tội phạm sai sự thật
- Điều 10. Hành vi tiết lộ bí mật điều tra
- Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về sự có mặt theo giấy
triệu tập
- Điều 12. Hành vi cản trở đại diện của cơ quan, tổ chức hoặc
cá nhân tham gia tố tụng
- Điều 13. Hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng
cứ
- Điều 14. Hành vi ngăn cản việc cấp, giao, nhận, thông báo
hoặc không thực hiện trách nhiệm cấp, giao, chuyển, gửi, niêm yết, thông báo
văn bản tố tụng
- Điều 15. Hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín, xâm hại
sức khỏe của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
- Điều 16. Hành vi cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của
Tòa án
- Điều 17. Hành vi cản trở đại diện của cơ quan, tổ chức hoặc
cá nhân tham gia tố tụng theo yêu cầu của Tòa án
- Điều 18. Hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng
cứ của cơ quan, người có thẩm quyền
- Điều 19. Hành vi cản trở việc cấp, giao, nhận, tống đạt,
thông báo văn bản tố tụng của Tòa án
- Điều 20. Hành vi can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc
- Điều 21.
- Điều 22. Hành vi đưa tin sai sự thật
- Điều 23. Hành vi vi phạm nội quy phiên tòa, phiên họp
- Điều 24. Hành vi khác cản trở hoạt động tố tụng
- Điều 25. Thẩm quyền xử phạt của Tòa án nhân dân (Sửa đổi năm 2025)
- “Điều 25a. Thẩm quyền xử phạt của Viện kiểm sát (Bổ sung năm 2025)
- Điều 25b. Thẩm quyền xử phạt, thẩm quyền cưỡng chế của các chức danh khác (Bổ sung năm 2025)
Điều 26. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân (Bãi bỏ năm 2025)Điều 27. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng (Bãi bỏ năm 2025)Điều 28. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển (Bãi bỏ năm 2025)Điều 29. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan (Bãi bỏ năm 2025)Điều 30. Thẩm quyền xử phạt của Kiểm lâm (Bãi bỏ năm 2025)Điều 31. Thẩm quyền xử phạt của Kiểm ngư (Bãi bỏ năm 2025)Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (Bãi bỏ năm 2025)
10. Bãi bỏ các điều 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35, 36, 37, 38, 39 và 40.【Pháp lệnh 08/2025/UBTVQH15】
- Điều 33. Xác định thẩm quyền xử phạt của Tòa án nhân dân (Sửa đổi năm 2025)
- Điều 33a. Xác định thẩm quyền xử phạt của Viện kiểm sát (Bổ sung năm 2025)
Điều 34. Xác định thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân (Bãi bỏ năm 2025)Điều 35. Xác định thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng (Bãi bỏ năm 2025)Điều 36. Xác định thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển (Bãi bỏ năm 2025)Điều 37. Xác định thẩm quyền xử phạt của Hải quan (Bãi bỏ năm 2025)Điều 38. Xác định thẩm quyền xử phạt của Kiểm lâm (Bãi bỏ năm 2025)Điều 39. Xác định thẩm quyền xử phạt của Kiểm ngư (Bãi bỏ năm 2025)Điều 40. Xác định thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân (Bãi bỏ năm 2025)
10. Bãi bỏ các điều 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35, 36, 37, 38, 39 và 40.【Pháp lệnh 08/2025/UBTVQH15】
- Điều 41. Phân định thẩm quyền xử phạt (Sửa đổi năm 2025)
- Điều 42. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 43. Lập biên bản vi phạm hành chính (Sửa đổi năm 2025)
- Điều 44. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để
truy cứu trách nhiệm hình sự, chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính
- Điều 45. Thi hành quyết định xử phạt và cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Sửa đổi năm 2025)
- Điều 46. Nguyên tắc, thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện
pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH - Điều 47. Hiệu lực thi hành
- Điều 48. Trách nhiệm tổ chức thi hành
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét