Chương 10.
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2006.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT |
--------------------------
[1] Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2011/QH13 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2012 và điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011;
Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11.”
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[6] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[9] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[10] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[11] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[12] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[13] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[14] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[15] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[16] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Pháp lệnh ố 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[17] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/ UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[18] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Pháp lệnh ố 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[19] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[20] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[21] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[22] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[23] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[24] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/ UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[25] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[26] Tên chương này được sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[27] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[28] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[29] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[30] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[31] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[32] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[33] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[34] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[35] Tên chương này được sửa đổi theo quy định tại khoản 26 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[36] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[37] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 của Pháp lệnh số 06/2013/ UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
[38] Điều 3 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 quy định như sau:
“Điều 3.
1. Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Pháp lệnh này.”
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét