Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chương 11 CÁC QUY ĐỊNH CUỐI CÙNG【Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN】

 Chương 11

CÁC QUY ĐỊNH CUỐI CÙNG

Điều 91. Liên hệ với những Hiệp định khác

1. Theo đoạn 2 của Điều khoản này, tất cả các hiệp định kinh tế được ký kết trước ngày ATIGA có hiệu lực sẽ vẫn được tiếp tục có hiệu lực.

2. Tất cả các Quốc gia Thành viên sẽ nhất trí với danh sách những thoả thuận cần thay thế trong vòng 6 tháng kể từ ngày có hiệu lực và danh sách này sẽ được bổ sung theo đúng các thủ tục hành chính vào Hiệp định này và sử dụng như một phần riêng không thể tách rời trong Hiệp định này.

3. Trong trường hợp xuất hiện sự không thống nhất giữa Hiệp định này với bất kỳ hiệp định kinh tế ASEAN khác mà chưa được xoá bỏ theo khoản 2 của Điều khoản này, Hiệp định này sẽ có hiệu lực.

Điều 92. Sửa đổi hoặc kế thừa các Hiệp định quốc tế

Nếu bất kỳ hiệp định quốc tế hoặc điều khoản nào của nó liên quan hoặc liên kết chặt chẽ tới Hiệp định này và hiệp định hoặc điều khoản đó cần được sửa đổi, các Quốc gia Thành viên sẽ hội ý quyết định việc cần thiết phải sửa đổi Hiệp định này, nếu như Hiệp định này không ngăn cản việc đó.

Điều 93. Phụ lục, văn bản kèm theo và những văn kiện tương lai

1. Phụ lục và văn bản đi kèm của Hiệp định này là một phần không thể tách rời của Hiệp định này.

2. Các Quốc gia Thành viên có thể áp dụng những văn kiện phát lý trong tương lai theo như những điều khoản của Hiệp định này. Kể từ khi các văn kiện nói trên có hiệu lực, những văn kiện này sẽ là một phần không thể tách rời của Hiệp định này.

Điều 94. Những sửa đổi

1. Những điều khoản của Hiệp định này có thể được chỉnh sửa thông qua văn bản nhất trí sửa đổi của các Quốc gia Thành viên.

2. Mặc dù có các quy định trong Đoạn 1 của Điều khoản này, Phụ lục và các Tài liệu đính kèm Hiệp định có thể được sửa đổi với sự phê chuẩn của Hội đồng AFTA. Các sửa đổi trên sẽ trở thành phụ lục của Hiệp định và là một phần không thể tách rời của Hiệp định này.

Điều 95. Rà soát

Hội đồng AFTA hoặc các đại diện được đề cử sẽ họp mặt trong vòng một (1) năm kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực và sau đó thì cứ hai (2) năm một lần hoặc vào thời điểm thích hợp để rà soát Hiệp định này nhằm hoàn thành các mục tiêu của Hiệp định này.

Điều 96. Hiệu lực

1. Hiệp định này sẽ được các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN ký kết.

2. Hiệp định này sẽ có hiệu lực, sau khi tất cả các Quốc gia Thành viên thông báo hoặc, nếu cần thiết, trình lên Tổng thư ký ASEAN văn kiện phê chuẩn về việc hoàn tất những thủ tục nội bộ, với thời hạn kéo dài không quá 180 ngày kể từ ngày ký kết Hiệp định này.

3. Tổng thư ký ASEAN sẽ thông báo lại ngay cho tất cả các quốc gia Tthành viên về các thông báo hoặc bảo lưu việc phê chuẩn các văn kiện được đề cập ở đoạn 2 của Điều khoản này.

Điều 97. Bảo lưu

Không có bảo lưu cho bất kỳ một quy định nào trong Hiệp định này.

Điều 98. Lưu chiểu

Hiệp định này sẽ được Tổng thư ký ASEAN lưu chiểu, người sẽ cung cấp ngay bản sao có chứng thực cho tất cả các Quốc gia Thành viên.

DƯỚI SỰ CHỨNG KIẾN, những người ký kết dưới đây được sự ủy nhiệm hợp pháp của Chính phủ nước mình, đã ký Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN.

THỰC HIỆN tại Cha-am, Thái Lan, ngày 26 tháng 02 năm 2009, một bản duy nhất bằng tiếng Anh.

 

Thay mặt Chính phủ Bru-nây Đa-rút-xa-lam:

Lim Jock Seng

Bộ trưởng thứ hai về Ngoại giao và Thương mại

 

Thay mặt Chính phủ Vương quốc Cam-pu-chia:

Cham Prasidh

Bộ trưởng Cao cấp và Bộ trưởng Thương mại

 

Thay mặt Chính phủ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào:

Nam Viyaketh

Bộ trưởng Công thương

 

Thay mặt Chính phủ Cộng hoà In-đô-nê-xi-a:

Mari Elka Pangestu

Bộ trưởng Thương mại

 

Thay mặt Chính phủ Ma-lai-xi-a:

Muhyiddin Bin Mohammad Yassin

Bộ trưởng Công nghiệp và Thương mại Quốc tế

 

Thay mặt Chính phủ Liên bang Mi-an-ma:

U Soe Tha

Bộ trưởng Phát triển Kinh tế và Quy hoạch Quốc gia

 

Thay mặt Chính phủ Cộng hoà Phi-líp-pin:

Peter B.Favila

Bộ trưởng Công thương

 

Thay mặt Chính phủ Cộng hoà Xinh-ga-po:

Lim Hng Kiang

Bộ trưởng Công thương

 

Thay mặt Chính phủ Vương quốc Thái Lan

Mingkwan Songsuwan

Bộ trưởng Thương mại

 

Thay mặt Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Vũ Huy Hoàng

Bộ trưởng Công Thương

 

 

-------------------------------------------------------------

[1] “ASEAN-6” chỉ Brunei Darussalam, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái lan

[2] “CLMV” chỉ Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam

[3] Một Quốc gia Thành viên sẽ được coi là có “lợi ích cung cấp đáng kể” nếu Quốc gia đó có, hoặc vì cam kết thuế, Quốc gia đó được kỳ vọng một cách hợp lý là có, một tỷ lệ đáng kể của ít nhất 20% tổng nhập khẩu từ ASEAN của sản phẩm đó tính trung bình trong 3 năm qua trên thị trường của Quốc gia Thành viên đề nghị.

[4] “Các sản phẩm khác” chỉ các khoáng sản và các chất hình thành tự nhiên khác được khai thác từ vùng lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài vùng lãnh hải.

[5] Đối với các sản phẩm đánh bắt ngoài vùng lãnh hải (ví dụ Vùng đặc quyền kinh tế), sản phẩm được coi là có xuất xứ của Quốc gia Thành viên nếu tàu khai thác sản phẩm đó được đăng ký tại Quốc gia Thành viên và treo cờ của Quốc gia Thành viên đó, với điều kiện là Quốc gia Thành viên đó có quyền khai thác vùng đó theo luật quốc tế;

[6] Theo luật quốc tế, việc đăng ký tàu chỉ có thể được thực hiện tại một Quốc gia Thành viên.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét