Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá
nhân.
Điều 2. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định này. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế
như
sau:
a) Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
b) Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
2. Cá nhân cư trú
là
người đáp ứng một trong
các
điều kiện sau:
a) Có mặt tại
Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong
một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục
kể
từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo quy
định tại điểm
này
là
sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt
Nam
theo một trong hai
trường hợp sau:
- Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về
cư trú;
- Có nhà thuê để ở tại Việt Nam
theo
quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
Trường hợp cá
nhân có nơi
ở thường xuyên tại
Việt Nam theo quy định
tại
Điểm này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế
mà cá nhân không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là
đối
tượng cư trú tại Việt Nam.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế của cá nhân gồm các
loại
thu nhập sau đây:
1.[3] Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Riêng đối với thu nhập từ
hoạt động sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chỉ áp dụng đối với trường hợp không
đủ
điều kiện được miễn thuế quy
định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định này.
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại Khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử
dụng lao
động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công nhận được
dưới các hình thức
bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b)[4] Các
khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
- Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về
ưu
đãi người có công;
- Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế,
thanh niên xung phong
đã
hoàn thành nhiệm vụ;
- Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang;
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc
hại, nguy hiểm;
- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực;
- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội;
- Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật;
- Phụ cấp phục
vụ
đối với lãnh đạo cấp
cao;
- Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ, công chức làm công
tác
về chủ quyền biển đảo
theo
quy
định của pháp
luật.
Trợ cấp
chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc;
- Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
- Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế quy định tại Điểm này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định.
c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: Tiền hoa hồng môi giới, tiền tham gia đề tài, dự án, tiền nhuận bút và các khoản tiền hoa hồng, thù lao khác;
d) Tiền nhận
được từ
tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng
quản trị,
ban kiểm soát, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp, và các tổ chức khác;
đ)[5]
Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
- Tiền nhà
ở,
điện, nước và các dịch
vụ kèm theo (nếu
có), không bao gồm khoản lợi ích về nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở
do người sử dụng lao động xây dựng để cung cấp cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp hoặc nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp cho người lao động.
- Khoản tiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện hoặc đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho người lao động.
- Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu, như:
Chăm sóc sức khỏe, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ.
- Các khoản lợi ích khác theo quy định của pháp luật.
e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không
bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:
- Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng;
- Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận;
- Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
công nhận;
- Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
g) Không tính vào thu nhập
chịu thuế
đối với các khoản sau:
- Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo
cho
bản thân người
lao động và thân nhân (bố, mẹ, vợ/chồng, con) của
người lao động;
-
Khoản tiền nhận được theo chế độ liên quan đến sử dụng phương tiện đi lại trong
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức đảng, đoàn thể;
-
Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật;
- Các
khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia, phục vụ hoạt động
đảng, đoàn, Quốc hội hoặc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước;
-
Khoản tiền ăn giữa ca do người sử dụng lao động chi cho người lao động không
vượt quá mức quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
-
Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh
toán) cho người lao động là người nước ngoài, người lao động là người Việt Nam
làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần;
- Khoản
tiền
học
phí
cho con của
người lao
động nước ngoài
học
tại
Việt
Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.
3.[6] Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
a) Tiền lãi
cho
vay;
b) Lợi tức
cổ
phần;
c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế; trừ thu nhập
nhận được từ
lãi
trái
phiếu
Chính
phủ, thu nhập sau khi đã
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân và của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong
các tổ chức kinh tế;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, kể
cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức;
Thu nhập chịu thuế tại khoản này bao gồm cả khoản thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc
có
quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
6. Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật, bao gồm:
a) Trúng thưởng xổ số;
b) Trúng thưởng khuyến mại dưới các hình
thức;
c)[7]
Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;
d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển
giao, chuyển quyền sử dụng
các
đối tượng của quyền sở
hữu
trí
tuệ:
Quyền tác giả và
quyền liên
quan đến quyền
tác
giả; quyền sở
hữu công nghiệp; quyền đối với giống cây
trồng;
b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ: Bí quyết kỹ thuật, kiến thức kỹ thuật, các giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại theo quy định của Luật thương mại.
9.
Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Điều 4. Thu nhập được
miễn
thuế
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo
quy
định của pháp
luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con
đẻ;
cha
nuôi, mẹ
nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
anh, chị em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Cá nhân chuyển nhượng có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy
định tại Khoản này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tại
thời điểm chuyển nhượng, cá nhân chỉ có quyền sở hữu, quyền sử dụng một nhà ở
hoặc một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng
gắn liền với thửa đất đó);
b)
Thời gian cá nhân có quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở, đất ở tính đến thời
điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày;
c) Nhà
ở, quyền sử dụng đất ở được chuyển nhượng toàn bộ;
Việc
xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở, đất ở căn cứ vào giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở, đất ở. Cá nhân có nhà ở, đất ở chuyển nhượng
có trách nhiệm kê khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của việc kê khai. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện kê khai sai thì
không được miễn thuế và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Thu
nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải
trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4. Thu
nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình
xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh
bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi
với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông
nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột
với nhau.
5. Thu
nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
Hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất quy định tại Khoản này
phải thỏa mãn các điều kiện:
a) Có
quyền sử dụng đất, sử dụng mặt nước hợp pháp để sản xuất và trực tiếp tham gia
lao động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản. Đối
với đánh bắt thủy sản thì phải có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tàu, thuyền,
phương tiện đánh bắt và trực tiếp tham gia đánh bắt thủy sản;
b) Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp
luật về cư trú.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao để sản xuất.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ
được trả
cao
hơn
so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm
xã hội chi trả theo quy
định của Luật bảo hiểm xã hội, tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện. Cá nhân sinh sống, làm việc tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu do nước ngoài trả.
11. Thu nhập từ học
bổng, bao gồm:
a) Học
bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
b) Học bổng nhận
được
từ tổ
chức
trong
nước và
ngoài nước
(bao gồm cả khoản tiền sinh hoạt phí) theo chương trình hỗ trợ khuyến học
của
tổ
chức đó.
12. Tiền bồi thường bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, tiền bồi thường
tai
nạn
lao động, các khoản bồi thường
nhà
nước và các khoản bồi thường
khác theo quy định của pháp luật.
13. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích thu lợi nhuận.
14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có
thẩm
quyền phê duyệt.
Bộ Tài chính quy định thủ tục, hồ sơ xác định các khoản thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều này.
15.[8] Thu nhập từ
tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận được do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc
tế;
16.[9]
Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm
việc trên tàu có được từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.
Điều 5. Giảm thuế
1. Người
nộp
thuế gặp
khó khăn do
thiên
tai, hỏa hoạn,
tai nạn,
bệnh hiểm nghèo
ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng
với mức độ thiệt hại nhưng không vượt
quá
số
thuế phải nộp.
2. Bộ Tài chính quy
định thủ tục, hồ sơ và việc xét giảm
thuế
thu nhập cá nhân quy định tại Điều này.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét