Chương II
THỦ TỤC LẬP, GỬI HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG CHO CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
Điền 5. Lập hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài
- Hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng bao gồm:
- a) Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng;
- b) Văn bản tố tụng cần được tống đạt cho đương sự;
- c) Giấy tờ, tài liệu của đương sự ở trong nước đề nghị Tòa án gửi cho đương sự (nếu có);
- d) Bản chụp hóa đơn, chứng từ chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài.
- Tòa án lập hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng theo cách thức sau đây:
- a) Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng được lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
- b) Trường hợp cần tống đạt văn bản tố tụng cho nhiều đương sự có địa chỉ khác nhau hoặc cho nhiều đương sự có cùng một địa chỉ, thì hồ sơ được lập riêng theo từng địa chỉ của đương sự hoặc cho từng đương sự;
- c) Hồ sơ đề nghị tống đạt văn bản tố tụng được lập thành hai bộ; một bộ để gửi cho Cơ quan đại diện và một bộ để lưu hồ sơ vụ việc.
Điều 6. Lập hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài
- Hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng bao gồm:
- a) Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng;
- b) Văn bản tố tụng cần được thông báo cho đương sự;
- c) Bản chụp hóa đơn, chứng từ chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài.
- d) Giấy tờ, tài liệu của đương sự ở trong nước đề nghị Tòa án gửi cho đương sự (nếu có).
- Trường hợp đương sự được thông báo văn bản tố tụng là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, thì hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng còn bao gồm bản dịch văn bản tố tụng ra tiếng nước ngoài có chứng thực chữ ký người dịch.
- Tòa án lập hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng theo cách thức sau đây:
- a) Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng được lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
- b) Bản dịch văn bản tố tụng phải được dịch đúng ngôn ngữ chính thức của nước mà đương sự có quốc tịch, nơi đương sự có địa chỉ hoặc ngôn ngữ khác được nước này chấp nhận;
- c) Tòa án giao nguyên đơn, người khởi kiện, người yêu cầu, người kháng cáo thực hiện việc dịch, thanh toán tiền dịch văn bản tố tụng và chứng thực chữ ký người dịch. Đương sự phải nộp lại hóa đơn thanh toán cho Tòa án để lưu hồ sơ vụ việc;
- d) Hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng được lập thành hai bộ; một bộ để gửi cho Cơ quan đại diện và một bộ để lưu hồ sơ vụ việc.
Điều 7. Thời hạn Tòa án gửi cho Cơ quan đại diện hồ sơ đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập xong hồ sơ đề nghị tống đạt, thông báo văn bản tố tụng và hoàn thành việc chuyển tiền cước bưu chính ở nước ngoài cho Cơ quan đại diện, Tòa án gửi hồ sơ đó cho Cơ quan đại diện theo phương thức quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập xong hồ sơ đề nghị thông báo văn bản tố tụng bằng văn bản điện tử có chữ ký số, Tòa án gửi hồ sơ đó cho Cơ quan đại diện theo phương thức quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét