Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH【Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam năm 2009 và Sửa đổi năm 2017】

 Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 22

 

Điều 36. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 9 năm 2009.

2. Pháp lệnh Lãnh sự ngày 13 tháng 11 năm 1990 và Pháp lệnh về Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 15 tháng 12 năm 1993 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

CHỦ NHIỆM




Nguyễn Hạnh Phúc

 

---------------

1 Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài số 33/2009/QH12.”

2 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

4 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

5 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

6 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

7 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

8 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

9 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

10 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

11 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

12 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

13 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

14 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

15 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

16 Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

17 Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

18 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

19 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

20 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

21 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

22 Điều 2 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 quy định như sau:

Điều 2. Điều khoản thi hành

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.”

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét