Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 22
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 9 năm 2009.
2. Pháp lệnh Lãnh sự ngày 13 tháng 11 năm 1990 và Pháp lệnh về Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 15 tháng 12 năm 1993 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT CHỦ NHIỆM |
---------------
1 Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài số 33/2009/QH12.”
2 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
4 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
5 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
6 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
7 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
8 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
9 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
10 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
11 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
12 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
13 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
14 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
15 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
16 Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
17 Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
18 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
19 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
20 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
21 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
22 Điều 2 của Luật số 19/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.”
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét