Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH【Luật Giám định tư pháp năm 2012 và Sửa đổi năm 2020】

 Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[56]

 

Điều 45. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

2. Pháp lệnh Giám định tư pháp số 24/2004/PL-UBTVQH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

3.[57] (được bãi bỏ)

Điều 46. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật./.

 

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
__________

Số: 01/VBHN-VPQH

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2020

CHỦ NHIỆM




Nguyễn Hạnh Phúc

 

 


[1] Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến quy hoạch của Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12, Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13, Luật Đường sắt số 06/2017/QH14, Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 48/2014/QH13 và Luật số 97/2015/QH13, Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 08/2017/QH14, Luật Đất đai số 45/2013/QH13, Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12, Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13, Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12, Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13, Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13, Luật Đê điều số 79/2006/QH11, Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12, Luật Đo lường số 04/2011/QH13, Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12, Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13, Luật Xuất bản số 19/2012/QH13, Luật Báo chí số 103/2016/QH13, Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh số 30/2013/QH13, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số 44/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật Hải quan số 54/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 71/2014/QH13, Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2010/QH12, Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2009/QH12, Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 77/2015/QH13, Luật Dầu khí năm 1993 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 19/2000/QH10 và Luật số 10/2008/QH12, Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 92/2015/QH13, Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13, Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13, Luật số 46/2014/QH13 và Luật số 97/2015/QH13, Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12, Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 và Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12”.

Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14.

[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[6] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[9] Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[10] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[11] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[12] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[13] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[14] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[15] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[16] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[17] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[18] Cụm từ “cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” được thay bằng cụm từ “cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” theo quy định tại khoản 28 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[19] Cụm từ “cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” được thay bằng cụm từ “cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” theo quy định tại khoản 28 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[20] Cụm từ “cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” được thay bằng cụm từ “cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” theo quy định tại khoản 28 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[21] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[22] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[23] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[24] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[25] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[26] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[27] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[28] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[29] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[30] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[31] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[32] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[33] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[34] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[35] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[36] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[37] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[38] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[39] Cụm từ “quy hoạch và” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

[40] Cụm từ “quy hoạch và” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

[41] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[42] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 24 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[43] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 24 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[44] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 24 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[45] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 24 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[46] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 25 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[47] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 25 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[48] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 25 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[49] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 25 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[50] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 25 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[51] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 25 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[52] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 26 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[53] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 26 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[54] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 26 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[55] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 26 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

[56] Điều 31 của Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 quy định như sau:

Điều 31. Hiệu lực thi hành

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.”.

Điều 2 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 quy định như sau:

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.”.

[57] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét