Chính phủ
nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào (tại Hiệp định này dưới đây gọi tắt là “hai Bên”);
Trên tinh
thần quan hệ hữu nghị truyền thống và đoàn kết đặc biệt, cùng với các lợi ích
và quan hệ khu vực chung của hai Bên;
Nhắc lại
Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký tại Viêng Chăn ngày 03 tháng 3
năm 2015 và Hiệp định về Hợp tác Song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký tại
Hà Nội ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Mong muốn
phát triển thương mại biên giới để tăng cường quan hệ song phương giữa hai nước
và nâng cao đời sống của người dân sinh sống trong vùng biên giới của hai nước;
Đã thỏa
thuận như sau:
1. Dành ưu
đãi đặc thù cho thương mại biên giới giữa hai Bên, góp phần thúc đẩy kim ngạch
thương mại hai chiều giữa Việt Nam và Lào, tăng cường hợp tác kinh tế - thương
mại và hội nhập khu vực ASEAN và Tiểu vùng Mê-kông Mở rộng (GMS).
2. Phát
triển các cửa khẩu biên giới giữa Việt Nam và Lào trở thành những cửa ngõ và
cầu nối trong chuyển hàng hóa giữa các nước trong khu vực và thế giới cũng như
phục vụ thuận lợi hóa thương mại trong khu vực.
3. Tăng
cường hợp tác thương mại và đầu tư qua biên giới giữa Việt Nam và Lào, góp phần
củng cố hơn nữa quan hệ hữu nghị truyền thống, đoàn kết đặc biệt và hợp tác
toàn diện giữa Việt Nam và Lào.
4. Thúc đẩy
mối quan hệ chặt chẽ giữa các tỉnh biên giới hai nước trên các lĩnh vực kinh
tế, thương mại, xã hội và văn hóa, góp phần xây dựng đường biên giới trên đất
liền giữa hai nước trở thành đường biên giới của giao lưu, hòa bình, ổn định,
hữu nghị, hợp tác và phát triển bền vững.
5. Đẩy mạnh
phát triển kinh tế - xã hội và giảm nghèo, đặc biệt đối với cộng đồng các dân
tộc thiểu số ở khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa của hai nước, góp
phần đảm bảo an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội tuyến biên giới giữa
hai nước.
Hoạt động
thương mại biên giới nêu trong Hiệp định này bao gồm:
1. Hoạt
động mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân biên giới.
2. Hoạt
động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới.
3. Hoạt
động mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân biên giới và cư dân biên giới
tại chợ biên giới.
4. Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ thương mại biên giới và thuận lợi hóa thương mại tại cửa
khẩu biên giới.
Cửa
khẩu biên giới đất liền được mở cho thương mại
Hai Bên
đồng ý các loại cửa khẩu biên giới đất liền mở cho thương mại được quy định
dưới đây:
1. Cửa khẩu
quốc tế được mở cho hoạt động xuất, nhập qua biên giới của hàng hóa, phương
tiện, công dân Việt Nam, công dân Lào và công dân tất cả các nước khác phù hợp
với quy định của pháp luật mỗi nước và các Điều ước quốc tế song phương và đa
phương mà Việt Nam và Lào là các bên ký kết.
2. Cửa khẩu
quốc gia đối với Việt Nam và cửa khẩu địa phương đối với Lào được mở cho hoạt
động xuất, nhập qua biên giới của hàng hóa, phương tiện, công dân Việt Nam và
công dân Lào phù hợp với quy định của pháp luật mỗi nước và các Điều ước song
phương được ký kết giữa hai Bên.
3. Cửa khẩu
phụ hoặc lối mở biên giới đối với Việt Nam và cửa khẩu truyền thống đối với Lào
được mở cho hoạt động xuất, nhập qua biên giới của hàng hóa, phương tiện, cư
dân tại các tỉnh biên giới của Việt Nam và Lào theo quy định của pháp luật mỗi
nước.
Hoạt
động mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân biên giới
3. Hoạt
động mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân biên giới sẽ được thực hiện qua
các cửa khẩu biên giới đất liền theo quy định tại Điều 3 của Hiệp định này.
4. Các
thương nhân khác hoạt động thương mại hàng hóa qua biên giới theo thông lệ quốc
tế phải phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam và Lào là các bên ký kết
và các quy định pháp luật của mỗi nước.
Hoạt
động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới
2. Cư dân
biên giới thực hiện mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới được miễn thuế
theo định mức do pháp luật mỗi nước quy định.
3. Cư dân
biên giới được thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua các cửa khẩu
biên giới theo quy định tại Điều 3 của Hiệp định này.
Các
mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu
2. Phía Lào
xem xét dành cho phía Việt Nam ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu 0% cho các loại
hàng hóa có xuất xứ từ Việt Nam.
Nhập
khẩu hàng hóa về Việt Nam theo các dự án đầu tư của Việt Nam
1. Danh Mục
cây trồng, vật nuôi, hàng nông sản chưa qua chế biến được sản xuất bởi cư dân
và hộ gia đình tại các tỉnh biên giới của Lào theo dự án của nhà đầu tư Việt
Nam phù hợp với quy định của pháp luật mỗi Bên không thuộc đối tượng chịu thuế
nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng khi nhập khẩu về Việt Nam được quy định tại
Phụ lục số 02 kèm theo Hiệp định này.
2. Danh Mục
cây trồng, vật nuôi, hàng hóa được sản xuất bởi cư dân và hộ gia đình tại các
tỉnh biên giới của Lào theo dự án của nhà đầu tư Việt Nam phù hợp với quy định
của pháp luật mỗi Bên không thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu khi nhập khẩu
về Việt Nam được quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Hiệp định này.
3. Cây
trồng, vật nuôi, hàng hóa được sản xuất bởi cư dân và hộ gia đình tại các tỉnh
biên giới của Lào theo dự án của nhà đầu tư Việt Nam phù hợp với quy định của
pháp luật mỗi Bên sẽ không thuộc đối tượng bị hạn chế khối lượng (hạn ngạch) và
giấy phép nhập khẩu (nếu có) khi nhập khẩu về Việt Nam.
1. Hai Bên
đồng ý tăng cường đầu tư vào các chợ biên giới đã được xác định theo quy hoạch
phát triển chợ biên giới.
2. Hai Bên
tăng cường khuyến khích và tạo Điều kiện thuận lợi cho thương nhân biên giới và
cư dân biên giới của hai nước được hoạt động thương mại biên giới tại các chợ
biên giới phù hợp với quy định của pháp luật mỗi nước.
1. Thanh
toán theo Hiệp định này được thực hiện bằng tiền Đồng Việt Nam hoặc tiền Kíp
Lào hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi theo thỏa thuận của hai Bên.
2. Thanh
toán trong thương mại biên giới có thể được thực hiện thông qua các hình thức
hàng đổi hàng, thanh toán bằng tiền mặt và chuyển tiền qua các ngân hàng theo
thỏa thuận của cư dân biên giới và thương nhân biên giới phù hợp quy định của
pháp luật mỗi nước.
3. Hai Bên
tăng cường khuyến khích các ngân hàng thương mại hợp tác mở các chi nhánh và
các bàn đổi tiền tệ để cung cấp các dịch vụ ngân hàng tại khu vực biên giới.
1. Việc cá
nhân mang tiền Đồng Việt Nam, Kíp Lào và ngoại tệ vượt quá định mức cho phép,
khi xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới, phải khai báo hoặc xin phép theo
quy định của pháp luật mỗi nước.
2. Quy định
của pháp luật mỗi Bên về mang tiền mặt phải được đăng trên Công báo chính phủ
hoặc thông tin điện tử và được niêm yết tại tất cả các cửa khẩu biên giới.
Quản
lý xuất nhập cảnh đối với người
Các cá nhân
tham gia hoạt động thương mại biên giới khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu biên
giới phải tuân thủ quy định của pháp luật mỗi nước và các Điều ước quốc tế song
phương và đa phương mà hai Bên là thành viên.
Hai Bên cam
kết tăng cường và tạo Điều kiện thuận lợi cho phương tiện vận tải xuất nhập
cảnh qua các cửa khẩu biên giới phù hợp với quy định của pháp luật mỗi nước và
các Điều ước quốc tế song phương và đa phương mà hai Bên là thành viên.
1. Hàng hóa
mua bán, trao đổi của thương nhân biên giới, không có xuất xứ từ các tỉnh biên
giới của Lào và không thuộc các dự án đầu tư của Việt Nam, phải tuân thủ các
quy định của mỗi Bên về kiểm dịch y tế, động vật, thực vật, thủy sản, kiểm tra
chất lượng và kiểm soát về an toàn thực phẩm.
1. Hai Bên
đồng ý cung cấp các thông tin cần thiết về các quy định của pháp luật về thương
mại biên giới bao gồm cả các quy định về thủ tục hải quan, các loại thuế, phí
và lệ phí cũng như các thông tin về dịch bệnh trên động vật và thực vật cho cơ
quan có thẩm quyền liên quan, thương nhân biên giới và cư dân biên giới của mỗi
nước.
2. Hai Bên
sẽ xây dựng các chương trình đào tạo chung cho các cơ quan quản lý có liên
quan, thương nhân biên giới và cư dân biên giới.
Xúc
tiến thương mại, đầu tư và du lịch qua biên giới
1. Hai Bên
sẽ tạo Điều kiện thuận lợi cho các tổ chức liên quan của hai Bên tiến hành các
hoạt động xúc tiến thương mại, thúc đẩy thương mại hàng hóa qua biên giới giữa
hai nước bao gồm nghiên cứu, khảo sát thị trường, hội chợ, triển lãm thương
mại, thành lập trung tâm thương mại, quảng cáo, tư vấn, môi giới, đại lý và các
dịch vụ nâng cao khả năng tiếp cận và thâm nhập thị trường biên giới của mỗi
nước.
2. Hai Bên
khuyến khích các nhà đầu tư của Việt Nam và Lào cũng như các nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thương mại biên giới.
3. Hai Bên
thúc đẩy phát triển du lịch gắn kết với thương mại biên giới; đẩy mạnh hoạt
động du lịch kết hợp với triển lãm thương mại, mua sắm qua biên giới; mở rộng
các Điểm, tuyến du lịch văn hóa qua biên giới, tuyến du lịch kết nối các tỉnh
Việt Nam và Lào; khuyến khích xây dựng và phát triển các tuyến du lịch vào sâu
trong nội địa của hai nước và kết nối với các nước trong khu vực.
Dịch
vụ hỗ trợ thương mại biên giới và thuận lợi hóa thương mại
1. Hai Bên
sẽ khuyến khích phát triển các dịch vụ hỗ trợ thương mại tại khu vực biên giới.
2. Các cơ
quan của hai Bên không được thu bất kỳ loại phí hay lệ phí đối với các dịch vụ
hỗ trợ thương mại biên giới mà không phù hợp với quy định của pháp luật mỗi
nước.
3. Hai Bên
tạo Điều kiện thuận lợi cho sự di chuyển của hàng hóa, người và phương tiện vận
tải qua biên giới của hai nước theo quy định của pháp luật mỗi nước.
Ban
Chỉ đạo thương mại biên giới
Hai Bên
đồng ý thành lập Ban Chỉ đạo thương mại biên giới Việt - Lào để hướng dẫn và
giám sát việc thực hiện Hiệp định này.
Hiệp
hội thương nhân hoạt động thương mại biên giới Việt - Lào
Hai Bên
khuyến khích thành lập Hiệp hội thương nhân hoạt động thương mại biên giới Việt
- Lào để tạo Điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại biên giới tại các
tỉnh biên giới hai nước.
Hội
nghị Hợp tác Phát triển thương mại biên giới Việt - Lào
Để đánh giá
những kết quả đạt được, những khó khăn và những giải pháp cần thiết, hai Bên sẽ
tổ chức Hội nghị Hợp tác Phát triển thương mại biên giới Việt - Lào luân phiên
tại mỗi nước theo định kỳ 02 năm một lần.
Mọi bất
đồng trong việc giải thích hoặc thực hiện Hiệp định này sẽ được giải quyết
thông qua trao đổi thân thiện của hai Bên trên tinh thần đoàn kết và hữu nghị.
Các phụ lục
kèm theo Hiệp định này là một phần không tách rời của Hiệp định này.
Hiệp định
này có thể được sửa đổi và bổ sung với sự đồng ý bằng văn bản của các Bên,
những sửa đổi và bổ sung này sẽ có hiệu lực từ ngày được hai Bên thỏa thuận.
Sửa đổi hoặc bổ sung đã được hai Bên thỏa thuận là bộ phận không tách rời của
Hiệp định này.
Hiệu
lực, Thời hạn và Chấm dứt
1. Hiệp
định này sẽ có hiệu lực sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được thông báo
sau cùng bằng văn bản, thông qua đường ngoại giao, về việc hoàn thành thủ tục
nội bộ của mỗi Bên để Hiệp định này có hiệu lực.
2. Hiệp
định này có hiệu lực trong ba (03) năm kể từ thời Điểm phát sinh hiệu lực và
được tự động gia hạn thêm từng thời hạn 03 năm trừ khi một Bên có thông báo
bằng văn bản về ý định chấm dứt hiệu lực của Hiệp định trong thời gian ba (03)
tháng trước ngày Hiệp định này hết hiệu lực.
3. Trong
trường hợp hết hiệu lực, các Điều Khoản của Hiệp định này sẽ tiếp tục được áp
dụng cho đến khi các giao dịch chưa hoàn thành mà hai Bên đã ký kết được thực
hiện hoàn toàn.
4. Hiệp
định này sẽ không tác động tới quyền và nghĩa vụ của hai Bên được quy định tại
các Điều ước quốc tế khác có liên quan mà hai Bên là thành viên.
Làm tại tỉnh Nghệ An,
ngày 27 tháng 6 năm 2015, thành hai (02) bản chính, bằng tiếng Việt, tiếng Lào
và tiếng Anh, các văn bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải
thích khác nhau, bản tiếng Anh được coi là cơ sở tham chiếu.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ |
THAY MẶT CHÍNH PHỦ |
HÀNG HÓA TỪ LÀO ĐƯỢC
HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
STT |
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
1 |
01.01 |
Ngựa,
lừa, la sống. |
2 |
01.02 |
Động
vật sống họ trâu bò. |
3 |
01.03 |
Lợn
sống. |
4 |
01.04 |
Cừu,
dê sống. |
5 |
01.05 |
Gia
cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan,
ngỗng, gà tây và gà lôi. |
6 |
01.06 |
Động
vật sống khác. |
7 |
02.01 |
Thịt
của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh. |
8 |
02.02 |
Thịt
của động vật họ trâu bò, đông lạnh. |
9 |
02.03 |
Thịt
lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
10 |
02.04 |
Thịt
cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
11 |
02.05 |
Thịt
ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
12 |
02.06 |
Phụ
phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, động vật họ trâu bò, cừu, dê, ngựa, la,
lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
13 |
02.07 |
Thịt
và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh
hoặc đông lạnh. |
14 |
02.08 |
Thịt
khác và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp
lạnh hoặc đông lạnh. |
15 |
02.09 |
Mỡ
lợn, không dính nạc và mỡ gia cầm, chưa nấu chảy hoặc chiết suất cách khác,
tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói. |
16 |
02.10 |
Thịt
và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc
hun khói; bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau
giết mổ. |
17 |
03.01 |
Cá
sống. |
18 |
03.02 |
Cá,
tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc
nhóm 03.04. |
19 |
03.03 |
Cá,
đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt khác thuộc nhóm 03.04. |
20 |
03.04 |
Phi-lê
cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh
hoặc đông lạnh. |
21 |
03.05 |
Cá,
làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước
hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên làm từ cá, thích
hợp dùng làm thức ăn cho người. |
22 |
03.06 |
Động
vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm
khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc
mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật
giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc
chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột
mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
23 |
03.07 |
Động
vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm
khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc
mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn,
bột thô và bột viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho
người. |
24 |
03.08 |
Động
vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm,
sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật
thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân
mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột
thô và bột viên của động vật thủy sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân
mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
25 |
04.01 |
Sữa
và kem, chưa cô đặc và chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. |
26 |
04.02 |
Sữa
và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. |
27 |
04.03 |
Buttermilk,
sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa,
đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc hương
liệu hoặc bổ sung thêm hoa quả, quả hạch hoặc ca cao. |
28 |
04.04 |
Whey,
đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có
chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt
khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
29 |
04.05 |
Bơ
và các chất béo khác và các loại dầu tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy
spreads). |
30 |
04.06 |
Pho
mát và sữa đông (curd). |
31 |
04.07 |
Trứng
chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín. |
32 |
04.08 |
Trứng
chim và trứng gia cầm, đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, sống, làm khô, hấp chín
hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã
hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. |
33 |
04.09 |
Mật
ong tự nhiên. |
34 |
04.10 |
Sản
phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
35 |
05.01 |
Tóc
người, chưa xử lý, đã hoặc chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc. |
36 |
05.02 |
Lông
và lông cứng của lợn hoặc lợn lòi; lông dùng làm chổi và bàn chải khác; phế
liệu từ lông lợn. |
37 |
05.04 |
Ruột,
bong bóng và dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng,
tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói. |
38 |
05.05 |
Da
và các bộ phận khác của loài chim và gia cầm, có lông vũ hoặc lông tơ, lông
vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cất tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa
sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các
phần khác của lông vũ. |
39 |
05.06 |
Xương
và lõi sừng, chưa xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), đã xử
lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên. |
40 |
05.07 |
Ngà,
mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá
voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng
chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên. |
41 |
05.08 |
San
hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công
thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai không
xương sống và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình,
bột và các phế liệu từ các sản phẩm trên. |
42 |
05.10 |
Long
diên hương, hương hải ly, chất xạ hương (từ cầy hương và xạ hương), chất thơm
lấy từ côn trùng cánh cứng; mật, đã hoặc chưa làm khô; các tuyến và các sản
phẩm động vật khác dùng để Điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc
bảo quản tạm thời dưới hình thức khác. |
43 |
05.11 |
Các
sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết
thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp sử dụng cho người. |
44 |
06.01 |
Củ,
thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng
hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12. |
45 |
06.02 |
Cây
sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm. |
46 |
06.03 |
Cành
hoa và nụ dùng làm hoa bó hoặc để trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm
tẩm hoặc xử lý cách khác. |
47 |
06.04 |
Tán
lá, cành và các phần khác của cây, không có hoa hoặc nụ, các loại cỏ, rêu và
địa y phù hợp để bó hoa hoặc trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm
hoặc xử lý cách khác. |
48 |
07.01 |
Khoai
tây, tươi hoặc ướp lạnh. |
49 |
07.02 |
Cà
chua, tươi hoặc ướp lạnh. |
50 |
07.03 |
Hành
tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp
lạnh. |
51 |
07.04 |
Bắp
cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc
ướp lạnh. |
52 |
07.05 |
Rau
diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.), tươi
hoặc ướp lạnh. |
53 |
07.06 |
Cà
rốt, củ cải, củ dền làm sa- lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ
ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
54 |
07.07 |
Dưa
chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh. |
55 |
07.08 |
Rau
đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh. |
56 |
07.09 |
Rau
khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
57 |
07.10 |
Rau
các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh. |
58 |
07.11 |
Rau
các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm
nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay
được. |
59 |
07.12 |
Rau
khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến
thêm. |
60 |
07.13 |
Các
loại đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt. |
61 |
07.14 |
Sắn,
củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự
có hàm lượng tinh bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô,
đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago. |
62 |
08.01 |
Dừa,
quả hạch Brazil và hạt Điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
63 |
08.02 |
Quả
hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
64 |
08.03 |
Chuối,
kể cả chuối lá, tươi hoặc khô. |
65 |
08.04 |
Quả
chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. |
66 |
08.05 |
Quả
thuộc họ cam quýt, tươi hoặc khô. |
67 |
08.06 |
Quả
nho, tươi hoặc khô. |
68 |
08.07 |
Các
loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi. |
69 |
08.08 |
Quả
táo, lê và quả mộc qua, tươi. |
70 |
08.09 |
Quả
mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi. |
71 |
08.10 |
Quả
khác, tươi. |
72 |
08.11 |
Quả
và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã
hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. |
73 |
08.12 |
Quả
và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước
muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được. |
74 |
08.13 |
Quả,
khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch
hoặc quả khô thuộc Chương này. |
75 |
08.14 |
Vỏ
các loại quả thuộc họ cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông
lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong
các dung dịch bảo quản khác. |
76 |
09.01 |
Cà
phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa
cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. |
77 |
09.02 |
Chè,
đã hoặc chưa pha hương liệu. |
78 |
09.03 |
Chè
Paragoay. |
79 |
09.04 |
Hạt
tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta,
khô, xay hoặc nghiền. |
80 |
09.05 |
Vani. |
81 |
09.06 |
Quế
và hoa quế. |
82 |
09.07 |
Đinh
hương (cả quả, thân và cành). |
83 |
09.08 |
Hạt
và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu. |
84 |
09.09 |
Hạt
của hoa hồi, hoa hồi dạng sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum;
hạt bách xù (juniper benies). |
85 |
09.10 |
Gừng,
nghệ tây, nghệ (curcuma), lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế,
ca-ri (curry) và các loại gia vị khác. |
86 |
10.01 |
Lúa
mì và meslin. |
87 |
10.02 |
Lúa
mạch đen. |
88 |
10.03 |
Lúa
đại mạch. |
89 |
10.04 |
Yến
mạch. |
90 |
10.05 |
Ngô. |
91 |
10.06 |
Lúa
gạo. |
92 |
10.07 |
Lúa
miến. |
93 |
10.08 |
Kiều
mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác. |
94 |
11.01 |
Bột
mì hoặc bột meslin. |
95 |
11.02 |
Bột
ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin. |
96 |
11.03 |
Ngũ
cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên. |
97 |
11.04 |
Hạt
ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền
vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên
dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền. |
98 |
11.05 |
Bột,
bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và viên từ khoai tây. |
99 |
11.06 |
Bột,
bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ
sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc
Chương 8. |
100 |
11.07 |
Malt,
rang hoặc chưa rang. |
101 |
11.08 |
Tinh
bột; inulin. |
102 |
11.09 |
Gluten
lúa mì, đã hoặc chưa làm khô. |
103 |
12.01 |
Đậu
tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
104 |
12.02 |
Lạc
chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh. |
105 |
12.03 |
Cùi
(cơm) dừa khô. |
106 |
12.04 |
Hạt
lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
107 |
12.05 |
Hạt
cải dầu (Rape hoặc Colza seeds) đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
108 |
12.06 |
Hạt
hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
109 |
12.08 |
Bột
mịn và bột thô từ các loại hạt hoặc quả có dầu, trừ bột và bột thô từ hạt mù
tạt. |
110 |
12.09 |
Hạt,
quả và mầm, dùng để gieo trồng. |
111 |
12.10 |
Hublong
(hoa bia), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền, xay thành bột mịn hoặc ở dạng
bột viên; phấn hoa bia. |
112 |
12.11 |
Các
loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước
hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các Mục đích
tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. |
113 |
12.12 |
Quả
bồ kết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp
lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản
phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium
intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác. |
114 |
12.13 |
Rơm,
rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm
thành dạng viên. |
115 |
12.14 |
Củ
cải Thụy Điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng
đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn
cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành viên. |
116 |
13.01 |
Nhựa
cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm
từ cây balsam). |
117 |
14.01 |
Nguyên
liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai,
cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc
nhuộm và vỏ cây đoạn). |
118 |
14.04 |
Các
sản phẩm từ thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
119 |
15.01 |
Mỡ
lợn (bao gồm mỡ từ mỡ lá và mỡ khô) và mỡ gia cầm, trừ các loại thuộc nhóm
02.09 hoặc 15.03. |
120 |
15.02 |
Mỡ
của động vật họ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03. |
121 |
15.03 |
Stearin
mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ (dầu tallow), chưa nhũ
hóa, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác. |
122 |
15.04 |
Mỡ
và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá hoặc các loài động vật có vú
sống ở biển, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học. |
123 |
15.05 |
Mỡ
lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin). |
124 |
15.06 |
Mỡ
và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế
nhưng không thay đổi về mặt hóa học. |
125 |
15.07 |
Dầu
đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế
nhưng không thay đổi về mặt hóa học. |
126 |
15.08 |
Dầu
lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay
đổi về mặt hóa học. |
127 |
15.09 |
Dầu
ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không
thay đổi về mặt hóa học. |
128 |
15.10 |
Dầu
khác và các phần phân đoạn của chúng duy nhất thu được từ ô liu, đã hoặc chưa
tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu
này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân đoạn
của dầu thuộc nhóm 15.09. |
129 |
15.11 |
Dầu
cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay
đổi về mặt hóa học. |
130 |
15.12 |
Dầu
hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng,
đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học. |
131 |
15.13 |
Dầu
dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc
chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học. |
132 |
15.14 |
Dầu
hạt cải (Rape, Colza oil) hoặc dầu mù tạt và các phần phân đoạn của chúng, đã
hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học. |
133 |
15.15 |
Mỡ
và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của
chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học. |
134 |
15.16 |
Mỡ
và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã qua hydro
hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa toàn bộ hoặc một phần,
đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm. |
135 |
15.17 |
Margarin;
các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật
hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này,
trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16. |
136 |
15.18 |
Mỡ
và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô
xi hóa, khử nước, sulphat hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong
chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học
khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp và các chế phẩm không ăn được từ
mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ
hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
137 |
15.20 |
Glycerin,
thô; nước glycerin và dung dịch kiềm glycerin. |
138 |
15.21 |
Sáp
thực vật (trừ triglyxerit), sáp ong, sáp côn trùng khác và sáp cá nhà táng,
đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu. |
139 |
15.22 |
Chất
nhờn; bã, cặn còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc
thực vật. |
140 |
16.01 |
Xúc
xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ
hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó. |
141 |
16.02 |
Thịt,
các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác. |
142 |
16.03 |
Sản
phẩm chiết xuất và nước ép từ thịt, cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật
thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác. |
143 |
16.04 |
Cá
đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá tẩm muối và sản phẩm thay thế trứng
cá tầm muối chế biến từ trứng cá. |
144 |
16.05 |
Động
vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác,
đã được chế biến hoặc bảo quản. |
145 |
18.01 |
Hạt
ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang. |
146 |
18.02 |
Vỏ
quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác. |
147 |
18.03 |
Bột
ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo. |
148 |
18.04 |
Bơ
ca cao, chất béo và dầu ca cao. |
149 |
18.05 |
Bột
ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. |
150 |
18.06 |
Sô
cô la và các chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao. |
151 |
19.01 |
Chiết
xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết
xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử
toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm
từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới
5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi
ở nơi khác. |
152 |
19.02 |
Sản
phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác)
hoặc chế biến cách khác, như spaghety, macaroni, mì sợi, mì dẹt, gnochi,
ravioli, cannelloni; couscous, đã hoặc chưa chế biến. |
153 |
19.03 |
Sản
phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh,
hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự. |
154 |
19.04 |
Thực
phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm
ngũ cốc (ví dụ bỏng ngô); ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt hoặc dạng mảnh hoặc
đã làm thành dạng hạt khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế
biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
155 |
19.05 |
Bánh
mì, bánh ngọt, bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa
ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh quế, bánh đa và
các sản phẩm tương tự. |
156 |
20.01 |
Rau,
quả, quả hạch và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản
bằng giấm hoặc axít axetic. |
157 |
20.02 |
Cà
chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm
hoặc axít axetic. |
158 |
20.03 |
Nấm
và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm
hoặc axít axetic. |
159 |
20.04 |
Rau
khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc
axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06. |
160 |
20.05 |
Rau
khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc
axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06. |
161 |
20.06 |
Rau,
quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường
(dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường). |
162 |
20.07 |
Mứt,
thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả
hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay
chất làm ngọt khác. |
163 |
20.08 |
Quả,
quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng
cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu, chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
164 |
20.09 |
Các
loại nước ép trái cây (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa
pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường chất làm ngọt khác. |
165 |
21.01 |
Chất
chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và
các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ
bản từ cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà
phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng. |
166 |
21.02 |
Men
(sống hoặc ỳ); các vi sinh đơn bào khác, ngừng hoạt động (nhưng không bao gồm
các loại vắc xin thuộc nhóm 30.02); bột nở đã pha chế. |
167 |
21.03 |
Nước
xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột
mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến. |
168 |
21.04 |
Súp
và nước xuýt và chế phẩm để làm súp và nước xuýt; chế phẩm thực phẩm đồng
nhất. |
169 |
21.05 |
Kem
lạnh và sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa ca cao. |
170 |
21.06 |
Các
chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
171 |
22.01 |
Nước,
kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường
hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết. |
172 |
22.02 |
Nước,
kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác
hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc
nước rau ép thuộc nhóm 20.09. |
173 |
22.03 |
Bia
sản xuất từ malt. |
174 |
22.04 |
Rượu
vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm
20.09. |
175 |
22.05 |
Rượu
Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc
hoặc chất thơm. |
176 |
22.06 |
Đồ
uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ
uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn,
chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác. |
177 |
22.07 |
Cồn
ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên;
cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ. |
178 |
22.08 |
Cồn
ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu
mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác. |
179 |
22.09 |
Giấm
và chất thay thế giấm làm từ axít axetíc. |
180 |
23.01 |
Bột
mịn, bột thô và bột viên, từ thịt hoặc phụ phẩm thịt sau giết mổ, từ cá hay
động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống
khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ. |
181 |
23.02 |
Cám,
tấm và phế liệu khác, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, thu được từ
quá trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ
cốc hay các loại cây họ đậu. |
182 |
23.03 |
Phế
liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường,
bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế liệu từ quá
trình ủ hay chưng cất, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên. |
183 |
23.04 |
Khô
dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ
quá trình chiết xuất dầu đậu tương: |
184 |
23.05 |
Khô
dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ
quá trình chiết xuất dầu lạc. |
185 |
23.06 |
Khô
dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ
quá trình chiết xuất mỡ hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc
23.05. |
186 |
23.07 |
Bã
rượu vang; cặn rượu. |
187 |
23.08 |
Nguyên
liệu thực vật và phế liệu thực vật, phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở
dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật,
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
188 |
23.09 |
Chế
phẩm dùng trong chăn nuôi động vật. |
189 |
25.01 |
Muối
(kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có
hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất
làm tăng độ chẩy; nước biển. |
190 |
40.01 |
Cao
su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao-su, nhựa cây họ
sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng
tấm, lá hoặc dải. |
Ghi
chú: Việt Nam sẽ xem xét miễn thuế suất thuế nhập khẩu cho mặt hàng đường có
xuất xứ từ Lào theo Điều 6 Hiệp định này
STT |
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
|
17.01 |
Đường
mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn. |
|
|
-
Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu: |
1 |
1701.12.00 |
-
- Đường củ cải |
2 |
1701.13.00 |
-
- Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này |
3 |
1701.14.00 |
-
- Các loại đường mía khác |
|
|
-
Loại khác: |
4 |
1701.91.00 |
-
- Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu |
|
1701.99 |
-
- Loại khác: |
|
|
-
- - Đường đã tinh luyện: |
5 |
1701.99.11 |
-
- - - Đường trắng |
6 |
1701.99.19 |
-
- - - Loại khác |
7 |
1701.99.90 |
-
- - Loại khác |
STT |
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Ghi chú |
|
06.04 |
Tán
lá, cành và các phần khác của cây, không có hoa hoặc nụ hoa, các loại cỏ, rêu
và địa y, phù hợp để bó hoa hoặc trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm
tẩm hoặc xử lý cách khác |
|
|
0604.20 |
-
Tươi: |
|
1 |
0604.20.90 |
-
- Loại khác |
|
|
0604.90 |
-
Loại khác: |
|
2 |
0604.90.90 |
-
Loại khác |
|
|
07.01 |
Khoai
tây, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên củ đã hoặc
chưa gọt vỏ |
3 |
0702.00.00 |
Cà
chua, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên quả |
|
07.03 |
Hành
tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp
lạnh. |
Nguyên củ |
|
07.04 |
Bắp
cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc
ướp lạnh. |
Nguyên bắp, nguyên
hoa, nguyên củ |
|
07.05 |
Rau
diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.),
tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên cây |
|
07.06 |
Cà
rốt, củ cải, củ dền làm sa-lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ
ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên củ đã hoặc
chưa gọt vỏ |
4 |
0707.00.00 |
Dưa
chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên quả |
|
07.08 |
Rau
đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên quả |
|
07.09 |
Rau
khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
Nguyên cây |
|
07.10 |
Rau
các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh. |
Nguyên cây chưa hấp
chín hoặc luộc chín trong nước |
|
07.11 |
Rau
các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm
nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay
được. |
Nguyên cây |
|
07.12 |
Rau
khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến
thêm. |
Ở dạng nguyên cây |
|
07.14 |
Sắn,
củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự
có hàm lượng tinh bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô,
đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago. |
Nguyên củ; nguyên lõi |
|
08.01 |
Dừa,
quả hạch Brazil (Brazil nut) và hạt Điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ
hoặc lột vỏ. |
Nguyên quả tươi hoặc
khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ |
|
08.02 |
Quả
hạch (nut) khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
Nguyên quả tươi hoặc
khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ |
|
08.03 |
Chuối,
kể cả chuối lá, tươi hoặc khô. |
Nguyên quả tươi hoặc
khô |
|
08.04 |
Quả
chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. |
Nguyên quả tươi hoặc
khô |
|
08.05 |
Quả
thuộc họ cam quýt, tươi hoặc khô. |
Nguyên quả tươi hoặc
khô |
|
08.06 |
Quả
nho, tươi hoặc khô |
Nguyên quả tươi hoặc
khô |
|
08.07 |
Các
loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi. |
Nguyên quả tươi |
|
08.08 |
Quả
táo, lê và quả mộc qua, tươi. |
Nguyên quả tươi |
|
08.09 |
Quả
mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi. |
Nguyên quả tươi |
|
08.10 |
Quả
khác, tươi. |
Nguyên quả tươi |
|
08.11 |
Quả
và quả hạch (nut), đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông
lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. |
Nguyên quả chưa hấp
chín hoặc luộc chín, chưa cho thêm đường hoặc chất ngọt khác |
|
08.12 |
Quả
và quả hạch (nut), được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm
nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay
được. |
Nguyên quả |
|
08.13 |
Quả,
khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch
hoặc quả khô thuộc chương này. |
Nguyên quả |
|
09.01 |
Cà
phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa
cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. |
Cà phê chưa rang,
chưa xay, chưa khử chất ca-phê-in, đã bóc vỏ hoặc chưa |
|
09.02 |
Chè,
đã hoặc chưa pha hương liệu. |
Chè tươi, phơi khô,
chưa pha hương liệu và chưa ủ men |
|
09.04 |
Hạt
tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta,
khô, xay hoặc nghiền. |
Nguyên hạt, chưa xay
hoặc nghiền |
|
09.06 |
Quế
và hoa quế. |
Chưa xay hoặc nghiền |
|
09.07 |
Đinh
hương (cả quả, thân, cành). |
Chưa rang, xay hoặc
nghiền |
|
09.08 |
Hạt
và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu. |
Nguyên hạt, chưa
rang, xay hoặc nghiền |
|
09.09 |
Hạt
của hoa hồi, hoa hồi dạng sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum;
hạt bách xù (juniper berries). |
Chưa rang, xay hoặc
nghiền |
|
09.10 |
Gừng,
nghệ tây, nghệ (curcuma), húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri
(curry) và các loại gia vị khác. |
Chưa rang, xay hoặc
nghiền |
|
10.05 |
Ngô. |
Ngô sống, chưa rang
nở |
|
10.06 |
Lúa
gạo. |
Nguyên hạt, không quá
25% tấm |
|
10.07 |
Lúa
miến. |
Nguyên hạt |
|
12.01 |
Đậu
tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa vỡ
mảnh chưa ăn ngay được |
|
12.02 |
Lạc
chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh. |
Nguyên củ hoặc hạt,
đã hoặc chưa bóc vỏ, chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được |
5 |
1204.00.00 |
Hạt
lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa vỡ
mảnh |
|
12.05 |
Hạt
cải dầu (Rape hoặc Colza seeds), đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa vỡ
mảnh, chưa ăn ngay được |
6 |
1206.00.00 |
Hạt
hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Nguyên hạt chưa vỡ
mảnh, chưa ăn ngay được |
|
12.07 |
Quả
và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
Trừ hạt thuốc phiện
(1207.91.00); Nguyên quả hoặc hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được |
|
12.11 |
Các
loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước
hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các Mục đích
tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cát, nghiền hoặc xay thành bột. |
Tươi hoặc khô, chưa
cắt, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột |
|
12.12 |
Quả
bồ kết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp
lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản
phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium
intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác. |
Tươi hoặc khô, chưa
cắt, chưa nghiền hoặc xay thành bột |
7 |
1213.00.00 |
Rơm,
rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm
thành dạng viên. |
Chưa băm, nghiền, ép
hoặc chưa làm thành dạng viên |
|
12.14 |
Củ
cải Thụy Điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng
đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn
cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành viên. |
Nguyên củ, nguyên
cây, nguyên dạng |
|
13.01 |
Nhựa
cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm
từ cây balsam). |
Chưa qua chế biến |
|
14.01 |
Nguyên
liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai,
cây bấc, cọ sợi, đã làm sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc
nhuộm và vỏ cây đoạn). |
Chưa chuội, chưa tẩy
hoặc chưa nhuộm |
8 |
1404.90.90 |
-
- Loại khác |
|
|
15.11 |
Dầu
cọ và các sản phẩm phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không
thay đổi về mặt hóa học |
|
9 |
1511.10.00 |
-
Dầu thô |
Kg |
|
1511.90 |
-
Loại khác |
Kg |
|
|
-
- Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế: |
|
10 |
1511.90.11 |
-
- - Các phần phân đoạn thể rắn |
Kg |
11 |
1511.90.19 |
-
- - Loại khác |
Kg |
|
|
-
- Loại khác: |
|
12 |
1511.90.91 |
-
- - Các phần phân đoạn thể rắn |
Kg |
13 |
1511.90.92 |
-
- - Loại khác, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 20 kg |
Kg |
14 |
1511.90.99 |
-
- - Loại khác |
Kg |
|
15.13 |
Dầu
dừa (copra), dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng
đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học. |
|
|
|
-
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng: |
|
|
1513.21 |
-
- Dầu thô: |
|
15 |
1513.21.10 |
-
- - Dầu hạt cọ |
|
16 |
1513.21.90 |
-
- - Loại khác |
|
|
1513.29 |
-
- Loại khác: |
|
|
|
-
- - - Các phần phân đoạn của dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế: |
|
17 |
1513.29.11 |
-
- - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu hạt cọ chưa tinh chế |
|
18 |
1513.29.12 |
-
- - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế |
|
19 |
1513.29.13 |
-
- - - Loại khác, của dầu hạt cọ chưa tinh chế (olein hạt cọ) |
|
20 |
1513.29.14 |
-
- - - Loại khác, của dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế |
|
|
|
-
- - Loại khác: |
|
21 |
1513.29.91 |
-
- - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu hạt cọ |
|
22 |
1513.29.92 |
-
- - - Các phần phân đoạn thể rắn của dầu hạt cọ ba-ba-su |
|
23 |
1513.29.94 |
-
- - - Olein hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD) |
|
24 |
1513.29.95 |
-
- - - Dầu hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD) |
|
25 |
1513.29.96 |
-
- - - Loại khác, của dầu hạt cọ |
|
26 |
1513.29.97 |
-
- - - Loại khác, của dầu hạt cọ ba-ba-su |
|
27 |
1801.00.00 |
Hạt
ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang. |
Nguyên hạt chưa vỡ
mảnh, sống |
|
40.01 |
Cao
su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ
sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng
tấm, lá hoặc dải. |
Mủ cao su tự nhiên
chưa tiền lưu hóa và các loại nhựa tự nhiên tương tự ở dạng nguyên sinh |
|
53.03 |
Đay
và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie), dạng nguyên
liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu
của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế). |
Đay và các loại xơ
libe dệt khác ở dạng nguyên liệu thô chưa kéo thành sợi |
28 |
5305.00.10 |
-
Sợi xiđan và xơ dệt khác của cây thùa; sợi ngắn và phế liệu của các loại xơ
này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) |
Ở dạng nguyên liệu
thô |
HÀNG HÓA KHÔNG PHẢI
CHỊU THUẾ NHẬP KHẨU KHI NHẬP KHẨU VỀ VIỆT NAM
STT |
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Ghi chú |
|
01.02 |
Động
vật sống họ trâu bò |
|
|
|
-
Gia súc |
|
1 |
0102.21.00 |
-
- Loại thuần chủng để nhân giống |
Con |
|
0102.29 |
-
- Loại khác: |
|
2 |
0102.29.10 |
-
- - Gia súc đực (kể cả bò đực) |
Con |
3 |
0102.29.90 |
-
- - Loại khác |
Con |
|
|
-
Trâu: |
|
4 |
0102.31.00 |
-
- Loại thuần chủng để nhân giống |
Con |
5 |
0102.39.00 |
-
- Loại khác |
Con |
|
0102.90 |
-
Loại khác: |
|
6 |
0102.90.10 |
-
Loại thuần chủng để nhân giống |
Con |
7 |
0102.90.90 |
-
Loại khác |
Con |
|
10.06 |
Lúa
gạo |
|
|
1006.10 |
-
Thóc: |
|
8 |
1006.10.90 |
-
- Loại khác |
|
|
17.01 |
Đường
mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn |
|
|
|
-
Đường thô chưa pha thêm hương liệu và chất mầu: |
|
9 |
1701.13.00 |
-
- Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này |
|
10 |
1701.14.00 |
-
- Các loại đường mía khác |
|
|
|
-
Loại khác |
|
11 |
1701.91.00 |
-
- Đã pha thêm hương liệu hoặc chất mầu |
|
|
1701.99 |
-
- Loại khác |
|
|
|
-
- - Đường đã tinh luyện |
|
12 |
1701.99.11 |
-
- - - Đường trắng |
|
13 |
1701.99.19 |
-
- - - Loại khác |
|
14 |
1701.99.90 |
-
- - Loại khác |
|
|
24.01 |
Lá
thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá |
|
15 |
2401.10 |
-
Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
|
16 |
2401.20 |
-
Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
|
17 |
2401.30 |
-
Phế liệu lá thuốc lá: |
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét