CHI PHÍ CHO NGƯỜI PHIÊN DỊCH, NGƯỜI DỊCH THUẬT
CHI PHÍ CHO NGƯỜI PHIÊN DỊCH
TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
Điều 58. Xác định chi phí cho người phiên dịch
Chi phí cho người phiên dịch bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:
1. Chi phí tiền công;
2. Chi phí đi lại;
3. Chi phí thuê phòng nghỉ;
4. Phụ cấp lưu trú;
5. Chi phí khác.
Điều 59. Chi phí tiền công cho người phiên dịch
1. Mức chi phí tiền công cho người phiên dịch dịch nói và dịch tài liệu bằng tiếng nước ngoài được thực hiện như mức chi dịch thuật theo quy định của pháp luật về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
2. Mức chi phí tiền công cho người phiên dịch dịch nói và dịch tài liệu bằng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện như mức chi phiên dịch tiếng dân tộc theo quy định của pháp luật về mức chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, mức chi biên dịch tiếng dân tộc tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
3. Mức chi phí tiền công đối với người phiên dịch cho người khuyết tật nhìn, người khuyết tật nghe, nói được thực hiện như mức chi đối với người phiên dịch quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 60. Nghĩa vụ chịu chi phí cho người phiên dịch
1. Nghĩa vụ chịu chi phí cho người phiên dịch trong giải quyết vụ việc dân sự được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 168 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
2. Nghĩa vụ chịu chi phí cho người phiên dịch trong giải quyết vụ án hành chính được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 369 của Luật Tố tụng hành chính.
_Xem toàn bộ văn bản>>>>【Pháp lệnh về Chi phí tố tụng năm 2024】
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét