Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chương 3. MỤC 1. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ【Quyết định 1395/QĐ-TTg】

 Chương 3.

TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ ĐIỀU HÀNH

 

MỤC 1. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Điều 10. Chức năng và cơ cấu tổ chc của Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị thực hiện chức năng quản lý toàn diện và chịu trách nhiệm về hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định của Luật bảo hiểm tiền gửi, pháp luật có liên quan và quy định của Điều lệ này.

2. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

3. Hội đồng quản trị có tối đa là 7 thành viên, trong đó một thành viên là Chủ tịch Hội đồng quản trị do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, các thành viên còn lại là chuyên trách hoặc kiêm nhiệm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm.

4. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là 5 năm. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bổ nhiệm lại. Thành viên Hội đồng quản trị bị thay thế hoặc bị miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản trị trong những trường hợp sau:

a) Khi có quyết định nghỉ hưu, điều chuyển hoặc bố trí công tác khác;

b) Xin từ nhiệm nếu có lý do chính đáng;

c) Không đủ năng lực đảm nhiệm công việc;

d) Vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

5. Hội đồng quản trị có Bộ máy giúp việc bao gồm:

a) Ban Thư ký Hội đồng quản trị;

b) Các y ban, ban chuyên môn giúp Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị bao gồm nhưng không giới hạn các Ủy ban, ban sau:

- Ủy ban nhân sự.

- Ủy ban chiến lược và tổ chức.

Ban kiểm toán nội bộ.

Cơ cấu tổ chức, quy chế làm việc, chức năng, nhiệm vụ của Bộ máy giúp việc do Hội đng quản trị quy định phù hp với quy định của pháp luật, hướng dn của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ này.

Điều 11. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị

1. Nhận vốn, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao.

2. Xây dựng chiến lược phát triển bảo hiểm tiền gửi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện.

3. Phê duyệt kế hoạch hàng năm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

4. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, bao gồm:

a) Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo những người quản lý triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công.

b) Nhận xét, đánh giá hàng năm đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Hội đồng quản trị.

c) Tổ chức giám sát hoặc phân cấp tổ chức giám sát đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Hội đồng quản trị.

d) Kiểm tra, giám sát các hoạt động khác theo quy định.

5. Phê duyệt phương án trả tiền bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi khi phát sinh nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm theo quy định tại Điều 22 Luật bảo hiểm tiền gửi.

6. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, quyết định các phương án tiếp nhận hỗ trợ tài chính để thực hiện chính sách Bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật.

7. Phê duyệt phương án đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi theo quy định.

8. Trình Ngân hàng Nhà nước phê duyệt các dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trên mức quy định; Quyết định các dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định trong mức quy định theo quy định của pháp luật.

9. Quyết định hoặc trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt phương án hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước.

10. Có ý kiến hoặc kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến chính sách bảo hiểm tiền gửi.

11. Đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch Hội đồng quản trị; đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kiểm soát viên Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

12. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

13. Quyết định biên chế của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các đơn vị; quyết định thành lập và quy định chức năng nhiệm vụ của Bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị, các phòng, ban tại Trụ sở chính, chi nhánh và văn phòng đại diện của Bảo him tiền gửi Việt Nam; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi miễn, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật Trưởng, phó Ban, y ban giúp việc Hội đồng quản trị, Kế toán trưởng, Trưởng, phó phòng, ban, tại Trụ sở chính, Giám đốc, phó giám đốc chi nhánh, Trưởng, phó Văn phòng đại diện Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Quy trình thực hiện công tác nhân sự trên thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền và của Hội đồng quản trị.

14. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động và báo cáo tài chính hàng năm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

15. Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề về khiếu nại và tố cáo liên quan đến Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

16. Ban hành Quy chế về tổ chức, hoạt động của Hội đồng quản trị; quy chế quản trị nội bộ và các quy chế quản lý hoạt động khác của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

17. Xây dựng hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ.

18. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy chế nội bộ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

Điều 12. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị

1. Tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều 11 nói trên và quy định của pháp luật liên quan.

2. Đại diện cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong quan hệ trong nước và quốc tế, quan hệ tố tụng, tranh chấp, giải thể Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

3. Thay mặt Hội đồng quản trị ký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

4. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của Hội đồng quản trị và tổ chức thực hiện. Xây dựng nội dung, chương trình, triệu tập và chủ trì các kỳ họp Hội đng quản trị. Tổ chức biểu quyết hoặc lấy ý kiến các thành viên và ban hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị. Tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.

5. Phân công nhiệm vụ cụ thể, giám sát, đánh giá thực hiện nhiệm vụ đối với thành viên Hội đồng quản trị.

6. Trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên Hội đồng quản trị khác để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo cơ chế phân công, ủy quyền do Hội đồng quản trị quy định.

7. Quyết định chương trình, nội dung, thành phần, địa điểm họp, chủ trì và kết luận hoặc ủy quyền chủ trì, kết luận và ký thông báo kết luận các cuộc họp sơ kết, tổng kết, liên tịch đánh giá tình hình hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các cuộc họp toàn hệ thống Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

8. Quyết định hoặc ủy quyền cho người khác cử thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các chức danh khác thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị đi công tác, học tập, tham quan khảo sát ở trong và ngoài nước.

9. Quyết định, lựa chọn, thay thế, khen thưởng, kỷ luật đối với các cán bộ, viên chức của Bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị.

10. Quyết định và chịu trách nhiệm về các biện pháp hoạt động trong phạm vi thẩm quyền của người đại diện theo pháp luật.

11. Thay mặt Hội đồng quản trị:

a) Ký các báo cáo, văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị trình hoặc gửi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các cơ quan hữu quan;

b) Ký các nghị quyết, quyết định và các văn bản của Hội đồng quản trị ban hành để thực hiện trong hệ thống Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;

c) Giải quyết các vấn đề về khiếu nại, tố cáo liên quan đến Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Hội đồng quản trị giao.

Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị

1. Cùng với thành viên khác của Hội đồng quản trị, quản lý hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

2. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị theo quy chế quản trị nội bộ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

3. Đề xuất nội dung, giám sát việc tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về các công việc, lĩnh vực được phân công.

4. Yêu cầu người điều hành Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam báo cáo, giải trình các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được phân công.

5. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị bất thường theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Điều lệ này.

6. Tham dự cuộc họp Hội đồng quản trị, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng quản trị về những quyết định của mình.

7. Triển khai thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị; được quyền bảo lưu ý kiến khi có ý kiến khác với nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị và báo cáo cấp có thẩm quyền nhưng vẫn phải thực hiện nghị quyết, quyết định đó.

8. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Hội đồng quản trị giao.

Điều 14. Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Hội đng quản trị họp thường kỳ ít nht mi quý một ln đ xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Khi cần thiết, Hội đồng quản trị có thể họp bất thường khi có một trong các trường hợp sau đây:

Theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng quản trị;

Theo đề nghị của Kiểm soát viên;

Theo đề nghị của 02 thành viên Hội đồng quản trị trở lên;

Theo đề nghị của Tổng giám đốc.

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập và chủ trì tất cả các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Trường hợp vắng mặt có lý do chính đáng, Chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền cho một thành viên khác trong Hội đồng quản trị triệu tập và chủ trì cuộc họp. Trong trường hợp cần thiết mà không thể tổ chức họp, Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể xin ý kiến các thành viên Hội đồng quản trị bằng văn bản.

3. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng quản trị tham dự.

4. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị chỉ có hiệu lực khi có đa số thành viên Hội đng quản trị biểu quyết tán thành hoặc có ý kiến tán thành bng văn bản, trường hợp ngang nhau thì quyết định theo ý kiến của người chủ trì cuộc họp.

Nội dung và kết luận của cuộc họp Hội đồng quản trị phải được ghi thành biên bản, có chữ ký của người chủ trì và thư ký cuộc họp.

5. Nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị có tính bắt buộc thi hành đi với tt cả các đơn vị và cá nhân thuộc tổ chức Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

6. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản trị và bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị bao gồm tiền lương, phụ cấp và các chi phí hoạt động khác được hạch toán vào chi phí quản lý của bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

7. Hội đồng quản trị sử dụng bộ máy điều hành và con dấu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ của mình.

_Xem toàn bộ văn bản>>>>【Quyết định 1395/QĐ-TTg

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét