CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong
lĩnh vực
hộ
tịch, quốc tịch, chứng thực
______
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày
24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt
Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc
tịch Việt Nam ngày 24 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
1.
Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 5 như sau:
“a) Chứng thực bản sao từ
bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam;
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp
hoặc chứng nhận;”.
2.
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 36 như sau:
“1. Người yêu cầu chứng
thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu,
giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng
hoặc xuất trình Căn cước điện tư và nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực,
gồm các giấy tờ sau đây:
a) Dự thảo hợp đồng,
giao dịch;
b) Bản sao kèm xuất trình
bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc giấy tờ
thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa
đến tính mạng.”.
3. Thay thế cụm từ “bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng” tại các khoản 1 Điều 17, khoản 1 Điều 24, khoản 2 Điều 31, khoản 2
Điều 40 bằng cụm từ “bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy
tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc
Căn cước điện tử”.
4. Thay thế cụm từ “Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu” tại khoản 2 Điều 25, cụm từ “Giấy chứng minh
nhân dân/hộ chiếu” tại Phụ lục mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực bằng cụm từ
“Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Căn cước điện
tử/Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá
trị đi lại quốc tế.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều, mục của Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1
như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ
tịch về đăng ký khai sinh, kết hôn, quản lý và sử dụng sổ hộ tịch trong giai
đoạn Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa
được vận hành thống nhất trên cả nước (sau đây gọi là giai đoạn chuyển tiếp);
đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, trẻ
em sinh ra do mang thai hộ; khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con, khai tử tại
khu vực biên giới; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; đăng ký giám sát việc
giám hộ, đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ; đăng ký khai sinh cho trẻ em
sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam; đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp huyện; ghi vào sổ hộ
tịch việc kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài; đăng ký lại khai sinh, kết hôn,
khai tử; việc bố trí công chức tư pháp - hộ tịch làm công tác hộ tịch chuyên
trách và một số biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản
1, khoản 2 Điều 2 như sau:
“1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục
hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân
dân, Thẻ căn cước công dân, Thẻ căn cước, Căn cước điện tử, Giấy chứng nhận căn
cước hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền
cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về
nhân thân.
2. Người yêu cầu đăng ký
khai sinh phải nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy
định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch; người yêu cầu đăng ký khai tử phải
nộp Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử theo quy định tại khoản 1 Điều 34
của Luật Hộ tịch và tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định này.
Trường hợp người yêu cầu đã nộp bản điện tử Giấy chứng
sinh, Giấy báo tử hoặc cơ quan đăng ký hộ tịch đã khai thác được dữ liệu điện
tử có ký số của Giấy chứng sinh, Giấy báo tử thì không phải nộp bản giấy.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 3
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên
Điều 3 như sau: Cách thức nộp, tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ tịch, tiến hành xác
minh khi giải quyết hồ sơ đăng ký hộ tịch.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 3 như sau:
“1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp hồ sơ trực
tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc đăng ký
trực tuyến theo quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch trực tuyến.
Hồ sơ đăng ký hộ tịch lập thành 01 (một) bộ.”.
c) Bổ sung khoản 5 Điều 3
như sau:
“5. Đối với yêu cầu đăng ký khai sinh mà cha, mẹ trẻ đã
đăng ký kết hôn, trên cơ sở thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn cung cấp trong
Tờ khai đăng ký khai sinh, cơ quan đăng ký hộ tịch có trách nhiệm tra cứu thông
tin về tình trạng hôn nhân của cha, mẹ trẻ trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh thông qua kết nối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Đối với yêu cầu đăng ký kết hôn, cơ quan đăng ký hộ tịch
tra cứu thông tin về tình trạng hôn nhân của người yêu cầu đăng ký kết hôn trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thông qua kết nối với
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Kết quả tra cứu được lưu trữ dưới dạng điện tử hoặc bản
giấy, phản ánh đầy đủ, chính xác thông tin tại thời điểm tra cứu và đính kèm hồ
sơ của người đăng ký.
Trường hợp không tra cứu được tình trạng hôn nhân do chưa
có thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư, thì cơ quan đăng ký hộ tịch đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu
cầu thường trú/nơi đã đăng ký kết hôn xác minh, cung cấp thông tin. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi nhận được đề nghị xác minh có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và gửi kết
quả về tình trạng hôn nhân của người đó.”.
4. Sửa đổi điểm c khoản 1
Điều 4 như sau:
“c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh
được cấp khi đăng ký khai sinh. Việc cấp số định danh cá nhân được thực hiện
theo quy định của Luật Căn cước và các văn bản quy định chi tiết thi hành, trên
cơ sở bảo đảm đồng bộ với Luật Hộ tịch và Nghị định này;”.
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Người yêu cầu đăng ký khai sinh xuất trình giấy tờ
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản
4 Điều 22 như sau:
“4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người yêu cầu cung cấp các
giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây (nếu có).
Trên cơ sở các thông tin được cung cấp, cơ quan đăng ký hộ tịch tra cứu thông
tin về tình trạng hôn nhân của người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thông qua kết nối với
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp
không tra cứu được do chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu thì cơ quan đăng ký
hộ tịch phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác minh. Thời
hạn, phương thức gửi yêu cầu xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều
3 của Nghị định này.”.
7. Sửa đổi khoản 2 Điều 23
như sau:
“2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết
hôn tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.”.
8. Bổ sung Mục 5 Chương 3
như sau:
“Mục 5
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ, ĐĂNG KÝ CHẤM
DỨT
GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
Điều 28a. Thẩm quyền đăng ký giám sát việc giám hộ, đăng
ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
1. Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú của người được giám hộ thực hiện đăng ký giám sát việc giám hộ.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
đã đăng ký giám sát việc giám hộ thực hiện đăng ký chấm dứt giám sát việc giám
hộ.
Điều 28b. Thủ tục đăng ký giám sát việc giám hộ
1. Người yêu cầu đăng ký
giám sát việc giám hộ nộp Tờ khai đăng ký giám sát việc giám hộ theo mẫu quy
định và văn bản là căn cứ chứng minh việc thỏa thuận cử/chọn người giám sát
giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự cho cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm
quyền.
2. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định pháp
luật thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được
kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Điều 28c. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
1. Người yêu cầu đăng ký
chấm dứt giám sát việc giám hộ nộp Tờ khai đăng ký chấm dứt giám sát việc giám
hộ theo mẫu quy định và giấy tờ là căn cứ chấm dứt giám sát việc giám hộ cho cơ
quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền.
2. Trình tự đăng ký chấm
dứt giám sát việc giám hộ được thực hiện tương tự quy định tại khoản 2 Điều 28b
của Nghị định này.
3. Tờ khai, các biểu mẫu
Sổ, Trích lục hộ tịch liên quan đến đăng ký giám sát việc giám hộ, đăng ký chấm
dứt giám sát việc giám hộ được ban hành theo Phụ lục kèm theo Nghị định này.”.
9. Sửa đổi khoản 3 Điều 30
như sau:
“3. Ngoài giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu bên
kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài nhưng qua tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử; thông qua kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư không thể hiện thông tin về việc đã ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn thì cơ
quan đăng ký hộ tịch hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn/hủy việc kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi giải
quyết việc đăng ký kết hôn; nếu người có yêu cầu đăng ký kết hôn là công chức,
viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của
cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài
không trái với quy định của ngành đó.”.
10. Bãi bỏ khoản 1 Điều 10
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
1. Sửa đổi, bổ sung khoản
2 Điều 2 như sau:
“2. Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung
là nền tảng của Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, bao gồm phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch và các phần mềm ứng dụng, dịch vụ do Bộ Tư pháp xây dựng, thiết kế,
cung cấp cho các cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch để thực hiện nghiệp vụ đăng
ký hộ tịch, xây dựng, cập nhật, số hóa, chuẩn hóa và quản lý các dữ liệu hộ
tịch, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung được
kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp tỉnh để hỗ trợ tiếp nhận, giải quyết, theo dõi tình hình
tiếp nhận, giải quyết và kết quả giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh
vực hộ tịch.”.
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 8
như sau:
“2. Bộ Tư pháp triển khai việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với các cơ sở dữ liệu khác của bộ, ngành,
địa phương; khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử để thực hiện các
hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực hộ tịch theo quy định pháp luật.”.
3. Sửa đổi điểm c khoản 3
Điều 12 như sau:
“c) Hồ sơ đăng ký hộ tịch chỉ được tiếp nhận chính thức
để xử lý trên phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung sau khi đã
được hoàn thiện, bổ sung, bảo đảm đầy đủ, phù hợp quy định pháp luật.
Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được tính từ thời
điểm hồ sơ được tiếp nhận chính thức;”.
4. Sửa đổi khoản 1, khoản
2 Điều 13 như sau:
“1. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1,
khoản 3, khoản 4 Điều 8 của Nghị định này cấp bản sao trích lục hộ tịch theo
yêu cầu của cá nhân, không phụ thuộc vào nơi đã đăng ký việc hộ tịch và nơi cư
trú của người có yêu cầu.
2. Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3, khoản
4 Điều 8 của Nghị định này cấp xác nhận thông tin hộ tịch đối với trường hợp cá
nhân có yêu cầu khai thác thông tin từ nhiều việc đăng ký hộ tịch, xác nhận các
thông tin hộ tịch khác nhau của mình; cơ quan, tổ chức có yêu cầu khai thác
nhiều thông tin hộ tịch của một cá nhân hoặc khai thác thông tin hộ tịch của
nhiều người.”.
5. Sửa đổi khoản 7 Điều 19
như sau:
“7. Có văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn giải quyết
kịp thời các vướng mắc liên quan đến việc khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử để đăng ký hộ tịch trên phạm vi toàn quốc.”.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung một số
khoản, điểm Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi tên khoản 1
Điều 10 như sau:
“1. Giấy tờ quy định tại các điểm b, d, đ, e và g khoản 1
Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam là những giấy tờ sau:”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c
khoản 1 Điều 10 như sau:
“c) Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên
cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh
quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác
được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trường hợp chỉ người cha hoặc người mẹ nhập quốc tịch
Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam
theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ ký của cha mẹ về
việc xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải chứng
thực chữ ký; người đứng đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân
sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế
bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự;”.
c) Bổ sung điểm e khoản 1
Điều 10 như sau:
“e) Sở Tư pháp chủ động yêu cầu cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu lý lịch tư pháp cấp Phiếu Lý lịch tư pháp cho người có yêu cầu xin nhập
quốc tịch Việt Nam trong thời gian cư trú tại Việt Nam để hoàn thiện hồ sơ xin
nhập quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đã có
Phiếu lý lịch tư pháp tại thời điểm nộp hồ sơ.
Quy định này cũng được áp dụng đối với hồ sơ xin trở lại
quốc tịch Việt Nam, hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam được nộp tại Sở Tư
pháp.”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a
khoản 2 Điều 10 như sau:
“a) Trường hợp có vợ, chồng là công dân Việt Nam thì nộp
bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu có
cha, mẹ, con là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ
hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận
không thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ hôn nhân, quan hệ cha,
mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư;”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản
1, khoản 4 Điều 15 như sau:
“1. Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
đã từng có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 24 Luật
Quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ chứng minh đã
được Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam;
b) Giấy tờ do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp, xác nhận, trong đó có ghi quốc tịch Việt
Nam hoặc giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người
đó.
Trường hợp thông tin về tình trạng quốc tịch Việt Nam
trước đây của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có thể khai thác được tại Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan tiếp
nhận không yêu cầu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp các giấy tờ nêu
trên.”.
“4. Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam
theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ hợp
lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận
không thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp chỉ người
cha hoặc người mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng
người đó trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa
thuận của cha mẹ về việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa
thuận phải có đầy đủ chữ ký của cha và mẹ, chữ ký không phải chứng thực nhưng
người đứng đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân
sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế
bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự.”.
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 16
như sau:
“1. Trường hợp cần thiết phải xác minh về nhân thân của
người xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật
Quốc tịch Việt Nam thì Bộ Tư pháp có văn bản nêu rõ những nội dung đề nghị Bộ
Công an xác minh.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều
18 như sau:
a) Bổ sung khoản 1a sau khoản 1
Điều 18 như sau:
“1a. Giấy tờ chứng minh người xin thôi quốc tịch Việt Nam
có quốc tịch Việt Nam là bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Căn cước công dân, Thẻ căn
cước, Căn cước điện tử, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại
Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể
khai thác được thông tin chứng minh quốc tịch Việt Nam của người xin thôi quốc
tịch trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản
3 Điều 18 như sau:
“3. Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên
cùng thôi quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh
quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác
được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp chỉ người cha hoặc người mẹ
thôi quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó thôi
quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ
ký của cha mẹ về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận
không phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho
con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân
sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế
bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi
dân sự.”.
“Điều 30. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt
Nam
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nộp
hồ sơ tại Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện, nơi người đó cư trú vào thời điểm
nộp hồ sơ.”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 1 Điều 31 như sau:
“b) Giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam theo
quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ tương tự do chính
quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch
hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu
và cha, mẹ của người đó, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác
được thông tin chứng minh quốc tịch Việt Nam của người yêu cầu cấp Giấy xác
nhận có quốc tịch Việt Nam trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư;”.
“Điều 32. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt
Nam
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nộp
hồ sơ tại Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện, nơi người đó cư trú vào thời điểm
nộp hồ sơ.”.
8. Sửa đổi, bổ sung điểm b
khoản 1 Điều 33 như sau:
“b) Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã
từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo
nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ để chứng minh người đó khi sinh ra có cha
mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam, trong trường
hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên thì tùy
từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp bản sao giấy tờ về nhân thân, quốc tịch, hộ
tịch do chế độ cũ ở miền Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; giấy tờ do
chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956; giấy bảo lãnh của Hội
đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận
người đó có gốc Việt Nam; giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong
đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.”.
9. Bổ sung cụm từ “Thẻ căn
cước, Căn cước điện tử” sau cụm từ “Căn cước công dân” tại khoản 2 Điều 4,
khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 24, khoản 1 và khoản 2 Điều 26, điểm a khoản 1
Điều 29, điểm a khoản 1 Điều 31, điểm a khoản 1 Điều 33, điểm e khoản 1 Điều 35
và khoản 3 Điều 36.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Hồ sơ chứng thực, hộ
tịch, quốc tịch tiếp nhận trước ngày Nghị định có hiệu lực mà chưa giải quyết
xong thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP,
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, Nghị định số 87/2020/NĐ-CP, Nghị định số 16/2020/NĐ-CP.
3. Bộ Tư pháp có trách
nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các cấp và các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 07/2025/NĐ-CP
ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ |
Mẫu số 02 |
Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ |
Mẫu số 03 |
Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho
cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản chính) |
Mẫu số 04 |
Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho
pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản chính) |
Mẫu số 05 |
Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho
cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản sao) |
Mẫu số 06 |
Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ - mẫu dành cho
pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản sao) |
Mẫu số 07 |
Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ - mẫu
dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản chính) |
Mẫu số 08 |
Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ - mẫu
dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản chính) |
Mẫu số 09 |
Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ - mẫu
dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản sao) |
Mẫu số 10 |
Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ - mẫu
dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ (bản sao) |
Mẫu số 11 |
Tờ khai đăng ký giám sát việc giám hộ |
Mẫu số 12 |
Tờ khai đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ |
Mẫu số 13 |
Nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký
giám sát việc giám hộ |
Mẫu số 14 |
Nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký
chấm dứt giám sát việc giám hộ |
Mẫu số 15 |
Bản điện tử Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ -
mẫu dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ |
Mẫu số 16 |
Bản điện tử Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ -
mẫu dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ |
Mẫu số 17 |
Bản điện tử Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc
giám hộ - mẫu dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ |
Mẫu số 18 |
Bản điện tử Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc
giám hộ - mẫu dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
BỘ TƯ PHÁP
SỔ
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT
VIỆC GIÁM HỘ
Cơ quan đăng ký hộ tịch (1) …………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Quyển số: (2):…………………………………..
Mở ngày: (3)……… tháng …………năm……
Khóa ngày: (4)………tháng ……….năm……
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
BỘ TƯ PHÁP
SỔ
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT
VIỆC GIÁM HỘ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Tên cơ quan đăng ký hộ
tịch (1) phải ghi rõ tại trang bìa của sổ:
- Sổ đăng ký giám sát việc
giám hộ của Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện,
tỉnh);
- Sổ đăng ký giám sát việc
giám hộ của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ quan đại
diện Việt Nam.
2. Mục quyển số (2) ghi số
thứ tự của Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ trong năm; ngày mở sổ (3) là ngày
đăng ký sự kiện hộ tịch đầu tiên của sổ; ngày khóa sổ (4) là ngày đăng ký sự
kiện hộ tịch cuối cùng của sổ; trường hợp chưa hết sổ mà hết năm thì ngày khoá
sổ là ngày 31 tháng 12.
3. Số đăng ký (5) là số
thứ tự và năm đăng ký (ví dụ: số 01/2025), được ghi liên tục từ số 01 đến hết
năm, không được để trùng số đăng ký.
Số ghi trong Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ là
số ghi tại đầu trang Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ về việc giám sát việc
giám hộ đó.
4. Sổ phải viết liên tiếp
theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang
đầu đến trang cuối sô ngay tại thời điểm mở sô.
5. Công chức làm công tác
hộ tịch phải tự mình ghi vào sổ, nội dung ghi phải chính xác, theo đúng nội
dung hồ sơ đăng ký giám sát việc giám hộ.
Chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy
xóa; viết bằng loại mực tốt, cùng một màu; không dùng các màu mực khác nhau;
không dùng mực đỏ.
6. Họ, chữ đệm, tên của
người giám sát việc giám hộ phải viết bằng chữ in hoa, có dấu.
Ngày, tháng, năm xác định theo dương lịch.
Địa danh ghi theo 3 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh).
Căn cứ người giám sát việc giám hộ là cá nhân hay pháp
nhân, công chức làm công tác hộ tịch ghi thông tin vào mục tương ứng trong Sổ
đăng ký giám sát việc giám hộ.
7. Mục “Ghi chú” (6) để
ghi thông tin trong trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá
nhân theo bản án, quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; thông tin sửa
chữa trong trường hợp có sai sót khi ghi sổ.
8. Trường hợp có sai sót
do ghi sổ, công chức làm công tác hộ tịch phải trực tiếp gạch bỏ phần sai sót,
không được tẩy, xóa để viết lại, không chữa đè lên chữ cũ; nội dung sửa chữa
được ghi vào mục “Ghi chú” (6); công chức làm công tác hộ tịch phải ghi rõ,
ngày, tháng, năm sửa chữa, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên; báo cáo Thủ trưởng cơ
quan đăng ký hộ tịch duyệt, đóng dấu vào nội dung sửa chữa.
9. Năm đăng ký bắt đầu từ
ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12.
Hết năm đăng ký phải thực hiện khóa sổ, thống kê tổng số
sổ đã sử dụng, tổng số sự kiện giám sát việc giám hộ đã đăng ký trong năm, có
xác nhận của Thủ trưởng cơ quan đăng ký hộ tịch.
Số (5):………. Ngày, tháng, năm
đăng ký:……./……/…….
Phần ghi về người giám sát việc giám hộ: |
Ghi chú (6) |
||
Người giám sát việc giám hộ là cá nhân: |
………………………. |
||
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………….. |
………………………. |
||
Giới tính: ………… Dân tộc: ………….. Quốc tịch:…………..………….. |
………………………. |
||
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
Nơi cư trú: ……………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
Người giám sát việc giám hộ là pháp nhân: |
………………………. |
||
Tên pháp nhân: …….……………………………………………………….. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
Ngày, tháng, năm thành lập: ……………………………………………….. |
………………………. |
||
Giấy phép thành lập: ……………………………….……………………….. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
Trụ sở: …………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
Họ, chữ đệm, tên người đại diện: …………………………….………….. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
Chức vụ: ………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
Giấy tờ tùy thân: ………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
………………………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Phần ghi về việc giám hộ được giám sát: |
………………………. |
||
Trích lục đăng ký giám hộ số: …………………………………………… |
………………………. |
||
Ngày ……………. tháng ……………….. năm………………………. |
………………………. |
||
Đăng ký tại: …………………………………………………………… |
………………………. |
||
…………………………………………………………………………… |
………………………. |
||
Phần ghi về
người đi đăng ký giám sát việc giám hộ: |
………………………. |
||
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………. |
………………………. |
||
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
Họ, chữ đệm,
tên, chức vụ của người ký Trích lục: |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
…………………………………………………………………….………….. |
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
Trang số: 01
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________
BỘ TƯ PHÁP
SỔ
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT
GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
Cơ quan đăng ký hộ tịch (1)
……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Quyển số (2):…………………………………
Mở ngày:(3)…………tháng……..năm…….
Khóa ngày:(4)………tháng……..năm……..
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
BỘ TƯ PHÁP
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Tên cơ quan đăng ký hộ
tịch (1) phải ghi rõ tại trang bìa của sổ:
- Sổ đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ của Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (xã,
huyện, tỉnh);
- Sổ đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên của Cơ
quan đại diện Việt Nam.
2. Mục quyển số (2) ghi số
thứ tự của Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ trong năm; ngày mở sổ (3)
là ngày đăng ký sự kiện hộ tịch đầu tiên của sổ; ngày khóa sổ (4) là ngày đăng
ký sự kiện hộ tịch cuối cùng của sổ. Trường hợp chưa hết sổ mà hết năm thì ngày
khoá sổ là ngày 31 tháng 12.
3. Số đăng ký (5) là số
thứ tự và năm đăng ký (ví dụ: số 01/2025), được ghi liên tục từ số 01 đến hết
năm, không được để trùng số đăng ký.
Số ghi trong Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc
giám hộ là số ghi tại đầu trang sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ về
việc chấm dứt giám sát việc giám hộ đó.
4. Sổ phải viết liên tiếp
theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống, phải đóng dấu giáp lai từ trang
đầu đến trang cuối sổ ngay tại thời điểm mở sổ.
5. Công chức làm công tác
hộ tịch phải tự mình ghi vào sổ, nội dung ghi phải chính xác, theo đúng nội
dung hồ sơ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ.
Chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy
xóa; viết bằng loại mực tốt, cùng một màu; không dùng các màu mực khác nhau;
không dùng mực đỏ.
6. Họ, chữ đệm, tên của
người giám sát việc giám hộ phải viết bằng chữ in hoa, có dấu.
Ngày, tháng, năm phải xác định theo dương lịch.
Địa danh ghi theo 3 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh).
Căn cứ người giám sát việc giám hộ là cá nhân hay pháp
nhân, công chức làm công tác hộ tịch ghi thông tin vào mục tương ứng trong Sổ đăng
ký chấm dứt giám sát việc giám hộ.
7. Mục “Ghi chú" (6)
để ghi thông tin trong trường hợp ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của
cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; thông tin sửa
chữa trong trường hợp có sai sót khi ghi sổ.
8. Trường hợp có sai sót
do ghi sổ, công chức làm công tác hộ tịch phải trực tiếp gạch bỏ phần sai sót,
không được tẩy, xóa để viết lại, không chữa đè lên chữ cũ, nội dung sửa chữa
được ghi vào mục “Ghi chú” (6); công chức làm công tác hộ tịch phải ghi rõ,
ngày, tháng, năm sửa chữa, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên; báo cáo Thủ trưởng cơ
quan đăng ký hộ tịch duyệt, đóng dấu vào nội dung sửa chữa.
9. Năm đăng ký bắt đầu từ
ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12.
Hết năm đăng ký phải thực hiện khóa sổ, thống kê tổng số
sổ đã sử dụng, tổng số sự kiện giám sát việc giám hộ đã đăng ký chấm dứt trong
năm, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan đăng ký hộ tịch.
Số (5):………. Ngày, tháng, năm
đăng ký:……./……/…….
Phần ghi về người giám sát việc giám hộ: |
Ghi chú (6): |
||
Người giám sát việc giám hộ là cá nhân: |
………………………. |
||
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………… |
………………………. |
||
Giới tính: ………… Dân tộc: ………….. Quốc tịch:………….. |
………………………. |
||
Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Nơi cư trú: ………………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Người giám sát việc giám hộ là pháp nhân: |
………………………. |
||
Tên pháp nhân: …….…………………………………………… |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Ngày, tháng, năm thành lập: …………………………………... |
………………………. |
||
Giấy phép thành lập: ……………………………….…………… |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Trụ sở: ……………………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Họ, chữ đệm, tên người đại diện: ……………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Chức vụ: …………………………………………………………. |
………………………. |
||
Giấy tờ tùy thân: …………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Phần ghi về việc giám hộ được giám sát: |
………………………. |
||
Đăng ký giám sát việc giám hộ số:
………………………………… |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Số :……………………..ngày………. tháng…….. năm…… |
………………………. |
||
Đã chấm dứt. |
|
||
Lý do chấm dứt: ………………………………………………… |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Phần ghi về
người đi đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ: |
………………………. |
||
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………… |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
Họ, chữ đệm,
tên, chức vụ của người ký Trích lục: |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
……………………………………………………………………. |
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
||
|
………………………. |
Trang số: 01
Mẫu số 03
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ GIÁM
SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
________
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………..
Giới tính: ……………………………. Dân tộc: ……………. Quốc tịch: ……………………
Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Việc giám hộ
được giám sát:
Theo Trích lục đăng ký giám hộ số: ………….. ngày………tháng…….năm…….
Đăng ký tại:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Giám sát việc giám hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp Trích
lục.
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC |
________________________________
(*) Mẫu
Trích lục dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp Trích lục đăng ký giám sát việc giám
hộ (ghi đủ các cấp hành chính).
PHẦN GHI CHÚ
NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY
Số |
Ngày, tháng, năm ghi chú |
Nội dung ghi chú |
Căn cứ ghi chú |
Họ, chữ đệm, tên, chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
_______
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên pháp nhân:…………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm thành
lập:………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập:…………………………………………………………………………..
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:…………………………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Việc giám hộ được giám sát:
Theo Trích lục đăng ký giám hộ số:………….. ngày…….tháng…….năm……
Đăng ký tại:
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Giám sát việc giám hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp Trích
lục.
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC |
________________________________
(*) Mẫu
Trích lục dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ (ghi đủ các
cấp hành chính).
(2) Ghi theo số trong Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ.
PHẦN GHI CHÚ NHỮNG
THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY
Số |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung ghi chú |
Căn cứ ghi chú |
Họ, chữ đệm, tên, chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
(BẢN SAO)
______
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………..
Giới tính: ………………. Dân tộc: …………………. Quốc tịch: ………………………….
Giấy tờ tùy thân:
……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Việc giám hộ được giám sát:
Theo Trích lục đăng ký giám hộ số:.………………….. ngày ….. tháng ….. năm ………
Đăng ký tại:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
Đã đăng ký giám sát việc
giám hộ tại:(3)……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Số …………………………..…………………. ngày …….. tháng …… năm…………
Thực hiện
trích lục từ:(4)
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC |
Chú thích:
(*) Mẫu
Trích lục dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục đăng ký giám sát
việc giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của
cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát việc giám hộ (số,
ngày, tháng, năm đăng ký).
(4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao
từ: Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Mẫu số 06
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
(BẢN SAO)
_____
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên pháp nhân:
………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm thành
lập: ……………………………………………………………….
Giấy phép thành lập:
………………………………………………………………………..
Trụ sở:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:……………………………………………………………..
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân:
…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Việc giám hộ được giám sát:
Theo Trích lục đăng ký giám hộ số:……………………. ngày……tháng ……..năm ....
Đăng ký tại:.……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Đã đăng ký giám sát việc
giám hộ tại:(3)……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Số……………………………………………….………ngày………tháng………năm……..
Thực hiện
trích lục từ:(4)…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC |
Chú thích:
(*) Mẫu
Trích lục dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục đăng ký giám sát
việc giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi theo số
trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao
Trích lục đăng ký giám sát việc giám hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát việc giám hộ (số,
ngày, tháng, năm đăng ký).
(4) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao
từ: Sổ đăng ký giám sát việc giám hộ hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Mẫu số 07
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
_________
Việc giám sát việc giám hộ của:
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………….
Giới tính:……………………… Dân tộc: …………………… Quốc tịch:…………..…….
Giấy tờ tùy thân:
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú:
..……………………………………………………………………………………
Đăng ký giám sát việc giám
hộ tại:(3) ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Số…………….………………………….ngày………….…tháng…………năm……………..
Đã chấm dứt.
Lý do chấm
dứt: ..……………………………………………………………………………...
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC |
________________________________
(*) Mẫu
Trích lục dành cho cá nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ
quan cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ (ghi đủ các cấp hành
chính).
(2) Ghi theo số
trong Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát việc giám hộ (số, ngày, tháng,
năm đăng ký).
PHẦN GHI CHÚ NHỮNG
THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY
Số |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung ghi chú |
Căn cứ ghi chú |
Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 08
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
________
Việc giám sát việc giám hộ của:
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên pháp nhân:……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm thành
lập:…………………………………………………………….
Giấy phép
thành lập:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Trụ sở:……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:…………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………...
Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
Đăng ký giám sát việc giám
hộ tại: (3)……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Số………………………………………ngày…………..tháng………..…năm……………..
Đã chấm dứt.
Lý do chấm
dứt:……………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC |
___________________________________
(*) Mẫu
Trích lục dành cho pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ
quan cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ (ghi đủ các cấp hành
chính).
(2) Ghi theo số
trong Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã
đăng ký giám sát việc giám hộ (số, ngày, tháng, năm đăng ký).
PHẦN GHI CHÚ NHỮNG
THÔNG TIN THAY ĐỔI SAU NÀY
Số TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung ghi chú |
Căn cứ ghi chú |
Họ, chữ đệm, tên, chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 09
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
(BẢN SAO)
_______
Việc giám sát việc giám hộ của:
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………….
Giới tính:……………………..Dân tộc: ……………………..Quốc tịch:……………………..
Giấy tờ tùy thân:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú:
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Đăng ký giám sát việc giám
hộ tại: (3) …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số
………………………………………………..ngày………..tháng…….năm………..
Đã đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ tại: (4) ………………………………………
……………….…………………………………………………………………………………..
Số
………………………………………………..ngày………..tháng…….năm………..
Thực hiện trích lục từ: (5) ……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC |
Chú thích:
(*) Mẫu Trích lục dành cho cá
nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt
giám sát việc giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của
cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc
giám hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát việc giám hộ (số,
ngày, tháng, năm đăng ký).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký chấm dứt giám sát việc
giám hộ (số, ngày, tháng, năm đăng ký).
(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao
từ: Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử.
Mẫu số 10
…………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ (*)
(BẢN SAO)
_______
Việc giám sát việc giám hộ của:
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên pháp nhân:………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm thành
lập:……………………………………………………………
Giấy phép thành lập:……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
Trụ sở:………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:…………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Đăng ký giám sát việc giám
hộ tại: (3) …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số………………………………………………………….. ngày ……tháng …….năm…….
Đã đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ tại:(4) …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Số…………………………………………………..….ngày……tháng……….. năm……….
Thực hiện
trích lục từ:(5) ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI KÝ
TRÍCH LỤC |
Chú thích:
(*) Mẫu Trích lục dành cho
pháp nhân thực hiện giám sát việc giám hộ.
(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt
giám sát việc giám hộ (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của
cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc
giám hộ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký giám sát việc giám hộ (số,
ngày, tháng, năm đăng ký).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký chấm dứt giám
sát việc giám hộ (số, ngày, tháng, năm đăng ký).
(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ
cấp bản sao từ: Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ hoặc Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)…………………
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu: ………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:(2) ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú:(3)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký giám sát việc giám hộ:
Người giám sát việc giám hộ là cá nhân: (*)
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………..
Giới tính:(3) …………………….Dân tộc:(3) …………………. Quốc tịch:(3)
…………………
Giấy tờ tùy thân:(2)
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú:(3)
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Người giám sát việc giám hộ là pháp nhân: (*)
Tên pháp nhân:
………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm thành
lập:……………………………………………………………………
Giấy phép thành lập:…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Trụ sở:………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:……………………………………………………………..
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
Việc giám hộ được giám sát:
Trích lục đăng ký giám hộ số:………………. ngày………. tháng……….. năm………….
Đăng ký tại: (4)
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Nội dung giám
sát việc giám hộ: …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: …., ngày... tháng... năm ... |
________________________________________________
Đề nghị cấp bản sao (5): Có £, Không £
Số lượng: ……….bản
…………………………….
Chú thích:
(*) Căn cứ người
giám sát việc giám hộ là cá nhân hay pháp nhân, người yêu cầu ghi thông tin vào
mục tương ứng trong Tờ khai.
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký giám sát việc giám hộ.
(2) Ghi số định
danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước.
Ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH
cấp ngày 20/11/2021.
Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước
thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).
(3) Chỉ ghi trong
trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh
cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký
thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi
theo nơi ở hiện tại.
(4) Ghi rõ tên cơ
quan đã đăng ký việc giám hộ.
(5) Đề nghị đánh
dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM SÁT VIỆC GIÁM
HỘ
Kính gửi: (1)
…………………………….
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu: …………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (2)
………………………………………..………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú:(3)
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
giữa:
Người giám sát việc giám hộ là cá nhân: (*)
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………
Giới tính:(3) …………………Dân tộc:(3) …………..…..Quốc tịch:(3)…………………….
Giấy tờ tùy thân:(2)……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:(3)
.………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Người giám sát việc giám hộ là pháp nhân:
Tên pháp nhân:
…………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm thành
lập:…………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập:……………………………………………………………………………
Trụ sở:…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:…………………………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………………………………….
Đã đăng ký
giám sát việc giám hộ tại(4): ………………………………………………… ngày…….. tháng……năm………số……………….……..quyển
số:………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Lý do chấm dứt
giám sát việc giám hộ:
……………………………………………………..
……………………………..…………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: …….…., ngày... tháng... năm ........ |
________________________________________________
Đề nghị cấp bản sao (5): Có £, Không £
Số lượng: ……….bản
…………………………….
Chú thích:
(*) Căn cứ người
giám sát việc giám hộ là cá nhân hay pháp nhân, người yêu cầu ghi thông tin vào
mục tương ứng trong Tờ khai.
(1) Ghi rõ tên cơ
quan đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ.
(2) Ghi số định
danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước.
Ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH
cấp ngày 20/11/2021.
Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước
thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).
(3) Chỉ ghi trong
trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh
cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.
Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký
thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi
theo nơi ở hiện tại.
(4) Ghi rõ tên cơ
quan đã đăng ký giám sát việc giám hộ.
(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và
ghi rõ số lượng.
Mẫu số 13
NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
I. Thông tin
về người yêu cầu đăng ký giám sát việc giám hộ
(3) Nơi cư trú (nơi thường
trú/nơi tạm trú/nơi ở hiện tại);
(4) Giấy tờ tùy thân: Loại
giấy tờ sử dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày,
tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm.
II. Thông tin
về người giám sát việc giám hộ
(5) Họ, chữ đệm, tên/Tên
pháp nhân;
(6) Ngày, tháng, năm sinh
(tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm)/Ngày, tháng, năm thành
lập pháp nhân (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(7) Giới tính (không khai
đối với pháp nhân);
(8) Dân tộc (không khai
đối với pháp nhân);
(9) Quốc tịch (không khai
đối với pháp nhân);
(10) Số định danh cá nhân
(không khai đối với pháp nhân);
(11) Giấy tờ tùy thân:
Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày,
tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm/Giấy phép thành lập pháp nhân:
Loại giấy tờ sử dụng; số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(12) Nơi cư trú (nơi
thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống)/trụ sở của pháp nhân;
(13) Họ, chữ đệm, tên
người đại diện pháp nhân (không khai đối với cá nhân);
(14) Chức vụ (không khai
đối với cá nhân);
(15) Giấy tờ tùy thân của
người đại diện: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm (không khai đối
với cá nhân).
III. Thông tin
về việc giám hộ được giám sát
(16) Đã đăng ký giám hộ tại: (cơ quan đăng ký); ngày, tháng, năm đăng
ký; số, quyển số;
(17) Nội dung đăng ký giám
sát việc giám hộ;
£ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
£ Không
(19) Hồ sơ đính kèm theo
quy định.
* Người yêu cầu cam đoan
các thông tin cung cấp là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương
tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung
cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác
thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký giám sát việc giám hộ nhận Trích
lục đăng ký giám sát việc giám hộ (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ
tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết
bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký giám sát
việc giám hộ tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Mẫu số 14
NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
I. Thông tin
về người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại
giấy tờ sử dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày,
tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường
trú/nơi tạm trú/nơi ở hiện tại).
II. Thông tin
về người giám sát việc giám hộ
(5) Họ, chữ đệm, tên/Tên
pháp nhân;
(6) Ngày, tháng, năm sinh
(tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm)/Ngày, tháng, năm thành
lập pháp nhân (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(7) Giới tính (không khai
đối với pháp nhân);
(8) Dân tộc (không khai
đối với pháp nhân);
(9) Quốc tịch (không khai
đối với pháp nhân);
(10) Số định danh cá nhân
(không khai đối với pháp nhân);
(11) Giấy tờ tùy thân:
Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày,
tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm/Giấy phép thành lập pháp nhân:
Loại giấy tờ sử dụng; số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(12) Nơi cư trú (nơi
thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống)/Trụ sở của pháp nhân;
(13) Họ, chữ đệm, tên
người đại diện pháp nhân (không khai đối với cá nhân);
(14) Chức vụ (không khai
đối với cá nhân);
(15) Giấy tờ tùy thân của
người đại diện: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CC/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay
thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm (không khai đối
với cá nhân).
III. Thông tin
về việc giám hộ được giám sát
(16) Đã đăng ký giám sát việc giám hộ tại: (cơ quan đăng ký); ngày, tháng, năm
đăng ký; số, quyển số;
(17) Lý do chấm dứt giám
sát việc giám hộ;
£ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
£ Không
(19) Hồ sơ đính kèm theo
quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng
sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ nhận
Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ (bản chính) trực tiếp tại cơ
quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết
bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký chấm dứt
giám sát việc giám hộ tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Mẫu số 15
…………………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
_________
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………..
Giới tính: ………………………Dân tộc: ……………………Quốc tịch:………………………..
Giấy tờ tùy thân:
……………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Việc giám hộ được giám sát:
Theo Trích lục đăng ký giám hộ số: …………….ngày ………tháng …………năm ……………
Đăng ký tại:……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Giám sát việc giám hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp Trích
lục.
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC |
Mẫu số 16
…………………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
_________
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên pháp nhân:…………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm thành
lập:………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập:…………………………………………………………………………….
Trụ sở:………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:…………………………………………………………..
Chức vụ:………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Việc giám hộ được giám sát:
Theo Trích lục đăng ký giám hộ số:………………ngày…….tháng…...năm…………
Đăng ký tại:………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Giám sát việc giám hộ có hiệu lực kể từ ngày cấp Trích
lục.
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC |
Mẫu số 17
…………………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT
GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
________
Việc giám sát việc giám hộ của:
Người giám sát việc giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………
Giới tính: ……………………..Dân tộc: …………………..Quốc tịch: …………………….
Giấy tờ tùy thân:………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú:………………………………………………………………………………………..
Đăng ký giám sát việc giám
hộ tại: ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Số……………………………..…………….……….ngày…….…tháng…..….năm……….
Đã chấm dứt.
Lý do chấm
dứt:……………………………………………………………………
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC |
Mẫu số 18
…………………………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM SÁT VIỆC GIÁM HỘ
__________
Việc giám sát việc giám hộ của:
Pháp nhân giám sát việc giám hộ:
Tên pháp nhân:…………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm thành
lập:……………………………………………………………..
Giấy phép thành lập:……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Trụ sở:………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người đại
diện:…………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Đăng ký giám sát việc giám
hộ tại: ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Số………………………………………………..ngày…………tháng……….năm………….
Đã chấm dứt.
Lý do chấm
dứt: ……………………………………………………………………………..
|
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét