CHÍNH PHỦ Số: 09/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI
TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VÀ LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
VỀ HOẠT ĐỘNG
MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP
ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI, TỔ
CHỨC KINH TẾ
CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ
Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ
Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11
năm 2016;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại
thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định này
quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà
đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định này
áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trong Nghị
định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bao
gồm các hoạt động sau đây:
a) Thực hiện
quyền xuất khẩu;
b) Thực hiện
quyền nhập khẩu;
c) Thực hiện
quyền phân phối;
d) Cung cấp
dịch vụ giám định thương mại;
đ) Cung cấp
dịch vụ logistics;
e) Cho thuê
hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính;
g) Cung cấp
dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
h) Cung cấp
dịch vụ trung gian thương mại;
i) Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
k) Cung cấp
dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
2. Quyền xuất
khẩu là quyền mua hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu, bao gồm quyền đứng tên
trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục
liên quan đến xuất khẩu. Quyền xuất khẩu không bao gồm
quyền mua hàng hóa từ các đối tượng không phải là thương nhân để xuất khẩu, trừ
trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
có quy định khác.
3. Quyền nhập
khẩu là quyền được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho
thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó tại Việt Nam, bao gồm quyền đứng tên
trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền
nhập khẩu không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa
tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên có quy định khác.
4. Phân phối
là các hoạt động bán buôn, bán lẻ, đại lý bán hàng hóa và nhượng quyền thương
mại.
5. Quyền phân
phối là quyền thực hiện trực tiếp các hoạt động phân phối.
6. Bán buôn
là hoạt động bán hàng hóa cho thương nhân bán buôn, thương nhân bán lẻ và
thương nhân, tổ chức khác; không bao gồm hoạt động bán lẻ.
7. Bán lẻ là
hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào
mục đích tiêu dùng.
8. Cơ sở bán lẻ là địa điểm thực hiện hoạt động bán lẻ.
9. Cơ sở bán
lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất là cơ sở bán lẻ được lập ở Việt Nam bởi một
trong những nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã
có cơ sở bán lẻ ở Việt Nam, hoặc được lập dưới cùng tên, nhãn hiệu với ít nhất
một cơ sở bán lẻ do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có tại Việt
Nam.
10. Cửa hàng
tiện lợi là cơ sở bán lẻ các mặt hàng tiêu dùng nhanh, bao gồm: Thực phẩm, đồ
uống, dược phẩm không kê đơn, thực phẩm chức năng và các sản phẩm bổ dưỡng sức
khỏe, hóa mỹ phẩm và các sản phẩm khác phục vụ tiêu dùng hàng ngày.
11. Siêu thị
mini là cơ sở bán lẻ có diện tích dưới 500 m2 và thuộc loại hình
siêu thị tổng hợp theo quy định pháp luật.
12. Trung tâm
thương mại là địa điểm bao gồm nhiều cơ sở bán lẻ và cung cấp dịch vụ được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình
kiến trúc liền kề.
13. Cơ quan
cấp Giấy phép là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
quy định tại khoản 1 và 2 Điều 8 Nghị định này.
14. Dịch vụ
thương mại điện tử là hoạt động thương mại theo đó bên cung cấp dịch vụ thương
mại điện tử thiết lập website thương mại điện tử để cung cấp môi trường cho
thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động xúc tiến thương mại, bán
hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ.
15. Hệ thống
cơ sở dữ liệu là Hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Công Thương, địa chỉ: http://www.moit.gov.vn.
16. Tài liệu
về tài chính là một trong các tài liệu sau: Cam kết hỗ trợ tài chính của công
ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư
hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tài liệu khác chứng minh năng
lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
17. Tài liệu
về địa điểm lập cơ sở bán lẻ là một trong các tài liệu sau: Bản ghi nhớ hoặc
thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu chứng minh tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm đó để lập cơ sở bán lẻ; kèm
theo các giấy tờ khác có liên quan.
Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế và pháp luật có liên quan
1. Nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt
Nam phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này; trường hợp Điều ước quốc tế
quy định khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước
quốc tế đó.
2. Tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam, ngoài việc
tuân thủ các quy định tại Nghị định này còn phải tuân thủ các quy định của pháp
luật khác có liên quan.
Điều 5. Cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Giấy phép
kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện
các hoạt động sau:
a) Thực hiện
quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
b) Thực hiện
quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4
Điều 9 Nghị định này;
c) Thực hiện
quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định
này;
d) Cung cấp
dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết
mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
đ) Cho thuê
hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây
dựng có người vận hành;
e) Cung cấp
dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
g) Cung cấp
dịch vụ trung gian thương mại;
h) Cung cấp
dịch vụ thương mại điện tử;
i) Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch
vụ.
2. Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để lập
cơ sở bán lẻ.
3. Tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ sau khi có Giấy phép kinh doanh và tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ.
4. Trường hợp
địa điểm lập cơ sở bán lẻ thứ nhất cùng tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
với trụ sở chính, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh đồng thời với cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất. Hồ
sơ, trình tự thực hiện theo quy định
tại Điều 20 Nghị định này.
5. Tổ chức
kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều
23 Luật đầu tư phải đáp ứng điều kiện và thực hiện: Thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh khi thực hiện các hoạt động phải cấp Giấy phép kinh doanh; thủ tục
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ khi lập cơ sở bán lẻ, theo quy định tại Nghị
định này.
6. Tổ chức
kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại
điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư, phải làm thủ tục
cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
Hồ sơ, trình
tự cấp Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp này thực hiện theo quy định tại
Điều 12 và 13 Nghị định này.
Hồ sơ, trình
tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động
thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định này.
Điều 6. Các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh
1. Ngoài các
hoạt động thuộc trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 1
Điều 5 Nghị định này, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế
thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật
đầu tư được quyền thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định
này sau khi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan
theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp.
2. Trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường, đăng ký thực hiện hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền lấy ý kiến Bộ
Công Thương trước khi cấp, thay đổi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các
giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp.
1. Tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng
hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam
và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào
Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng, theo các điều kiện sau:
a) Hàng hóa
xuất khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; danh mục hàng hóa tạm
ngừng xuất khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu trong các Điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Đối với
hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép, theo điều
kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng
đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền nhập khẩu, được nhập khẩu hàng hóa
từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam, theo các điều kiện sau:
a) Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu;
danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền nhập
khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Đối với
hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều
kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng
đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý xuất nhập khẩu.
4. Tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền phân phối bán buôn, quyền phân
phối bán lẻ, được bán buôn, bán lẻ hàng hóa sản xuất tại Việt Nam và hàng hóa
nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam.
5. Đối với
lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài được thực hiện hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy
định của pháp luật.
Điều 8. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ
sở chính thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh.
2. Sở Công
Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ thực hiện
việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
3. Cơ quan
cấp Giấy phép lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành trong các trường hợp
sau:
a) Lấy ý kiến
Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh các hoạt động quy định tại điểm c khoản
1 Điều 5 Nghị định này;
b) Lấy ý kiến
Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh các hoạt động quy
định tại các điểm b, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
c) Lấy ý kiến Bộ Công Thương
trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
1. Trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham
gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa
a) Đáp ứng
điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên;
b) Có kế
hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
c) Không còn
nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
2. Trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ
tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
a) Điều kiện
quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này;
b) Đáp ứng
tiêu chí sau:
- Phù hợp với
quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Phù hợp với
mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
- Khả năng
tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Khả năng và
mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp
dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp
hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo;
đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí
a) Điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Đối với
hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền
phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có
thực hiện một trong các hoạt động sau:
- Sản xuất
dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam;
- Sản xuất
hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng
dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
c) Đối với
hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp
phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện
lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
Điều 10. Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh
Bộ Công
Thương, bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy
phép kinh doanh đối với trường hợp quy định tài
khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này:
1. Sự phù hợp
với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực
của vùng, quốc gia.
2. Tiến trình
đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam.
3. Nhu cầu mở
cửa thị trường của Việt Nam.
4. Chiến lược
hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam.
5. Quan hệ
ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối với trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên.
Điều 11. Nội dung Giấy phép kinh doanh, thời hạn kinh doanh
1. Nội dung
Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 11 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này).
a) Tên, mã số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật;
b) Chủ sở
hữu, thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập;
c) Hàng hóa
phân phối;
d) Các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
đ) Các nội
dung khác.
2. Thời hạn
kinh doanh
a) Thời hạn
kinh doanh đối với trường hợp quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này
là 05 năm;
b) Thời hạn
kinh doanh cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép kinh doanh đã được cấp.
Điều 12. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản giải
trình có nội dung:
a) Giải trình
về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị
định này;
b) Kế hoạch
kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình
bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá
tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch
tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã
được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp
đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và
phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
d) Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5
Nghị định này.
3. Tài liệu
của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
(nếu có).
Điều 13. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp
dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Số lượng
hồ sơ
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này: 01 bộ;
- Trường hợp
cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy
định tại các điểm b, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định này: 02 bộ;
- Trường hợp
cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại điểm c khoản 1
Điều 5 Nghị định này: 03 bộ.
3. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra
và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
4. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy
phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định
này
a) Trường hợp
không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do;
b) Trường hợp
đáp ứng ứng điều kiện
- Cơ quan cấp
Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 5 Nghị định này; trường hợp từ chối cấp phép, phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do;
- Cơ quan cấp
Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành
theo quy định tại điểm a hoặc b khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
5. Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành căn
cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 10 Nghị định này để có văn bản chấp
thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này).
6. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương
và bộ quản lý ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp
Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành có văn bản từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 14. Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
Giấy phép
kinh doanh được điều chỉnh khi có thay đổi một trong các nội dung quy định tại
khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
Điều 15. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề
nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này).
2. Trường hợp
thay đổi nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định này, trừ trường
hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở chính quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định
này: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh.
3. Trường hợp
thay đổi nội dung quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 11 Nghị định
này: Tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định này.
Điều 16. Trình tự điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ gửi
trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
ghi nhận nội dung điều chỉnh quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 11 Nghị định
này.
2. Trình tự
thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
3. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy phép kinh doanh đã được điều
chỉnh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả Giấy
phép kinh doanh đã được cấp cho Cơ quan cấp Giấy phép,
Điều 17. Cấp lại Giấy phép kinh doanh
Giấy phép
kinh doanh được cấp lại trong trường hợp sau:
1. Chuyển địa
điểm đặt trụ sở chính từ một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đến một
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Giấy phép
kinh doanh bị mất hoặc bị hỏng.
Điều 18. Hồ sơ cấp lại Giấy phép kinh doanh
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này);
2. Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp cấp lại theo quy định tại
khoản 1 Điều 17 Nghị định này.
Điều 19. Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ gửi
trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh trong trường
hợp cấp lại quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này.
2. Hồ sơ 01
bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện
tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đến.
3. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra
và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
4. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy
phép cấp lại Giấy phép kinh doanh, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do. Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép kinh doanh cho trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này, sao gửi 01 bản Giấy phép kinh
doanh cho Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ
liệu.
5. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp lại Giấy phép kinh doanh, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị
định này có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được
cấp trước đó cho Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi.
Điều 20. Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ
1. Hồ sơ gồm:
a) Tài liệu
quy định tại Điều 12 và khoản 1, 2 Điều 27 Nghị định này;
b) Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có).
2. Trình tự
cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện
theo quy định tại Điều 13 và 28 Nghị định này.
Điều 21. Từ chối cấp Giấy phép kinh doanh
Ngoài các
trường hợp không đáp ứng điều kiện theo quy định tại Nghị định này, Cơ quan cấp
Giấy phép từ chối cấp Giấy phép kinh doanh trong trường hợp sau:
1. Thời hạn
hoạt động của dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa đã hết.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị
thu hồi Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định này.
Điều 22. Điều kiện lập cơ sở bán lẻ
1. Lập cơ sở
bán lẻ thứ nhất
a) Có kế
hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
b) Không còn
nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở
lên;
c) Địa điểm
lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa
lý.
2. Lập cơ sở
bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Trường hợp
không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:
Đáp ứng các
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp
phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:
- Đáp ứng các
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
- Đáp ứng
tiêu chí Kiểm tra nhu cầu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này.
Điều 23. Kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
1. Trường hợp
phải thực hiện ENT
Lập cơ sở bán
lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất, trừ trường hợp cơ sở bán lẻ đó có diện tích
dưới 500 m2, được lập trong trung
tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini.
2. Tiêu chí
kiểm tra nhu cầu kinh tế
a) Quy mô của
khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt động;
b) Số lượng
các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường
địa lý;
c) Tác động
của cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các
cơ sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý;
d) Ảnh hưởng
của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa
cháy trong khu vực thị trường địa lý;
đ) Khả năng
đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực
thị trường địa lý, cụ thể:
- Tạo việc
làm cho lao động trong nước;
- Đóng góp
cho sự phát triển và hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý;
- Cải thiện
môi trường và điều kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý;
- Khả năng và
mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Điều 24. Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế (Hội đồng ENT)
1. Hội đồng
ENT do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi lập cơ sở bán lẻ thành lập trên cơ sở đề
xuất của Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Hội đồng
ENT gồm: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc đại diện cơ quan được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ủy quyền làm Chủ tịch Hội đồng ENT; đại diện Sở Công Thương,
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan làm thành
viên hội đồng ENT. Trường hợp địa điểm lập cơ sở bán lẻ có vị trí tại khu vực
địa lý cấp phường, xã, thị trấn tiếp giáp với tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương khác thì Hội đồng ENT phải có đại diện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành
phố tiếp giáp.
3. Hội đồng
ENT trên cơ sở đánh giá tiêu chí ENT quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này
phải làm rõ sự phù hợp hoặc không phù hợp của địa điểm lập cơ sở bán lẻ để Chủ
tịch Hội đồng ENT có văn bản kết luận đề xuất cho phép hoặc không cho phép lập
cơ sở bán lẻ tại địa điểm đó.
Điều 25. Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Bộ Công
Thương căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ:
1. Trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa: Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược
phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
2. Trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên
a) Sự phù hợp
với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia;
b) Tiến trình
đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam;
c) Nhu cầu mở
cửa thị trường của Việt Nam;
d) Chiến lược
hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam;
đ) Quan hệ
ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Điều 26. Nội dung, thời hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Nội dung
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này)
a) Tên, mã số
doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Tên, địa
chỉ của cơ sở bán lẻ;
c) Loại hình
cơ sở bán lẻ;
d) Quy mô cơ
sở bán lẻ;
đ) Các nội
dung khác;
e) Thời hạn
của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,
2. Thời hạn
của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn
được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Thời hạn
của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ đã được cấp;
c) Thời hạn
của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia hạn thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản này.
Điều 27. Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản giải
trình có nội dung:
a) Địa điểm
lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và
khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ
sở bán lẻ;
b) Kế hoạch
kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị
trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của
kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch
tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên
cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã
thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương
án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
3. Tài liệu
của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập
cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.
5. Bản giải
trình các tiêu chí ENT quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị
định này, trong trường hợp phải thực hiện ENT.
1. Hồ sơ 02
bộ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều
kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra
và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
3. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp
không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do;
b) Trường hợp
đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương
theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
4. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội
dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này).
5. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công
Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ
Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
1. Hồ sơ 02
bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều
kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra
và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
3. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy
phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định
này:
a) Trường hợp
không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do;
b) Trường hợp
đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo
quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT.
5. Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng ENT đánh giá các tiêu chí ENT quy
định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này để
Chủ tịch Hội
đồng ENT có văn bản kết luận đề xuất.
6. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kết luận đề xuất của Chủ tịch
Hội đồng ENT:
a) Trường hợp văn bản kết luận đề xuất không cấp phép, Cơ quan cấp
Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp
văn bản kết luận đề xuất cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản
lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định này
(Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này).
7. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội
dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này).
8. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công
Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ
Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
Điều 30. Điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ được điều chỉnh khi có thay đổi một trong các nội dung quy định
tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
Điều 31. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Trường hợp
thay đổi nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 26 Nghị định
này, trừ trường hợp thay đổi loại hình cơ sở bán lẻ
thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini theo quy định tại khoản 4 Điều này;
trường hợp điều chỉnh giảm diện tích cơ sở bán lẻ, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề
nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu
số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính: Bản sao Giấy phép kinh doanh ghi nhận nội
dung điều chỉnh;
c) Trường hợp
thay đổi địa chỉ của cơ sở bán lẻ: Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền
cấp phường, xã, thị trấn xác nhận việc thay đổi
địa chỉ;
d) Trường hợp
giảm diện tích cơ sở bán lẻ: Các giấy tờ có liên quan.
2. Trường hợp
tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất trong trung tâm thương mại; tăng diện tích
cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất, được lập trong trung tâm thương mại
và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, đến mức dưới 500 m2,
hồ sơ gồm:
a) Đơn đề
nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu
số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Bản giải
trình có nội dung:
- Địa điểm
lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và
khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở
bán lẻ;
- Báo cáo
tình hình hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trong năm gần nhất.
c) Tài liệu
của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
3. Trường hợp
tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại, hồ
sơ gồm:
a) Các tài
liệu quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Bản giải
trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này.
4. Trường hợp
tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ
nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này);
- Báo cáo
tình hình hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trong năm gần nhất;
- Tài liệu
quy định tại các khoản 2, 3 và 5 Điều 27 Nghị định này.
Điều 32. Trình tự điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Hồ sơ gửi
trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có tài liệu ghi nhận nội dung điều chỉnh
quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
2. Trường hợp
quy định tại khoản 1 và 2 Điều 31 Nghị định này:
a) Hồ sơ 01
bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều
kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra
và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp
lệ;
c) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp giấy
phép điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định này: Trình tự thực hiện theo quy định
tại Điều 28 Nghị định này.
4. Trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định này: Trình tự thực hiện theo quy định
tại Điều 29 Nghị định này.
5. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được
điều chỉnh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp trước đó cho Cơ quan cấp Giấy phép.
Điều 33. Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng.
Điều 34. Hồ sơ cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Điều 35. Trình tự cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Hồ sơ 01
bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua
mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 36. Hồ sơ gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Tài liệu
quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 27 Nghị định này.
Điều 37. Trình tự gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Hồ sơ gửi
trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu
lực.
2. Hồ sơ 01
bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra
và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
4. Trường hợp
hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,
trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt
động (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này).
b) Bản giải
trình cơ sở bán lẻ có nội dung:
- Địa điểm
lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và
khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này; giải trình các tiêu chí quy định tại
các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường hợp đề nghị cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị
định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
- Tình hình
kinh doanh của cơ sở bán lẻ; kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu
cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh
doanh của cơ sở bán lẻ;
- Kết quả
hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm
toán của năm gần nhất;
c) Báo cáo
tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất; kế hoạch
tài chính; kèm theo tài liệu về tài chính;
d) Tài liệu
của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
đ) Bản sao:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập
cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh
(nếu có).
2. Trình tự
a) Hồ sơ 02
bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều
kiện áp dụng) đến Bộ Công Thương trong vòng 30 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận
nội dung thay đổi;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương kiểm tra và yêu
cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ;
c) Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và
gửi hồ sơ tới Cơ quan cấp Giấy phép nơi có cơ sở bán lẻ đề nghị được tiếp tục
hoạt động;
d) Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và đánh
giá hồ sơ và địa điểm đặt cơ sở bán lẻ để có văn bản gửi Bộ Công Thương đề xuất
cấp phép (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này), trường hợp đề xuất không cấp phép phải có văn bản trả lời
Bộ Công Thương và nêu rõ lý do;
đ) Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ Công
Thương căn cứ vào ý kiến đề xuất của Cơ quan cấp Giấy phép và nội dung tương
ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận, trường hợp từ chối
phải có văn bản nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
e) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công
Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ
chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 39. Từ chối cấp, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Ngoài các
trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này, Cơ quan cấp Giấy
phép từ chối cấp, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong trường hợp sau:
1. Thời hạn
hoạt động của dự án lập cơ sở bán lẻ đã hết.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong thời hạn 02 năm kể từ
ngày bị thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại khoản 2 Điều 43
Nghị định này.
Chương IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, GỬI, LƯU TRỮ GIẤY PHÉP VÀ CÔNG BỐ
THÔNG TIN
1. Báo cáo
của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
a) Định kỳ
hàng năm, trước ngày 31 tháng 01, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có
trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
b) Tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc
giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, hoạt động của cơ sở bán lẻ theo
yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Báo cáo
của Cơ quan cấp Giấy phép
Định kỳ hàng
năm, trước ngày 28 tháng 02, Cơ quan cấp Giấy phép báo cáo Bộ Công Thương, bộ
quản lý ngành (trong trường hợp có cấp Giấy phép kinh doanh hàng hóa theo quy
định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này) về tình hình cấp, cấp lại, điều
chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tình hình thực
hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi quản
lý, theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
Điều 41. Gửi, lưu trữ Giấy phép và công bố thông tin
1. Cơ quan
cấp Giấy phép có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép kinh doanh đến: Bộ Công
Thương, bộ quản lý ngành (trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9
Nghị định này), cơ quan thuế, cơ quan thống kê và các cơ quan có liên quan nơi
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính (nếu cần).
2. Cơ quan
cấp Giấy phép có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đến: Bộ
Công Thương, cơ quan thuế, cơ quan thống kê và các cơ quan có liên quan nơi đặt
cơ sở bán lẻ.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; có Quyết định chấm dứt hoạt
động; có Quyết định xử lý vi phạm hành chính; nhận được bản sao Giấy xác nhận
tạm ngừng hoạt động, tiếp tục hoạt động trước thời hạn của cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm cập nhật
vào Hệ thống cơ sở dữ liệu.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa và vi phạm các quy định của Nghị định này thì tùy theo hành vi, tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
Điều 43. Thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Giấy phép
kinh doanh bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp bị thu hồi;
b) Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư của dự án có mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bị thu hồi;
c) Nội dung
kê khai trong hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh là giả mạo;
d) Ngừng hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
quá 12 tháng mà không báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép;
đ) Không thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định
này trong 24 tháng liên tiếp;
e) Không gửi
báo cáo, tài liệu, giải trình theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 40 Nghị
định này sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn theo yêu cầu.
2. Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của dự án lập
cơ sở bán lẻ, Giấy phép kinh doanh bị thu hồi;
b) Nội dung
kê khai trong hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ là giả mạo;
c) Sau 12
tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với trường hợp quy định phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không báo cáo
Cơ quan cấp Giấy phép;
d) Sau 24
tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp
quy định phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
đ) Ngừng hoạt
động bán lẻ tại cơ sở bán lẻ quá 12 tháng mà không báo cáo Cơ quan cấp Giấy
phép;
e) Không thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định
này trong 24 tháng liên tiếp;
g) Không gửi
báo cáo, tài liệu, giải trình theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 40 Nghị
định này sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn yêu cầu.
3. Trình tự
thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Trường hợp
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43, điểm a khoản 2 Điều 43 Nghị định này
Cơ quan cấp
Giấy phép ra Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh, Quyết định thu hồi Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 15 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này).
b) Trường hợp
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 43 Nghị định này
Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương của dự án có mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bị thu hồi, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài gửi bản sao Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đến Cơ quan cấp Giấy phép.
Trường hợp
mục tiêu của dự án đầu tư bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm
toàn bộ nội dung hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa đã được cấp Giấy phép kinh doanh,
Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh.
Trường hợp
mục tiêu của dự án đầu tư bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm một
phần nội dung hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa đã được cấp Giấy phép kinh doanh, Cơ quan cấp Giấy phép ra
Quyết định hủy bỏ những nội dung Giấy phép kinh doanh có liên quan đến dự án
đầu tư bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đồng thời hủy bỏ nội dung này
tại Giấy phép kinh doanh.
c) Trường hợp
nội dung kê khai trong hồ sơ cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại,
gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, là giả mạo
Cơ quan cấp
Giấy phép ra thông báo về hành vi vi phạm và ra Quyết định thu hồi Giấy phép
kinh doanh đã cấp, cấp lại; Quyết định thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã
cấp, cấp lại, gia hạn.
d) Trường hợp
nội dung kê khai trong hồ sơ điều chỉnh Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ là giả mạo
Cơ quan cấp
Giấy phép ra thông báo về hành vi vi phạm và ra Quyết định hủy bỏ những nội
dung Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được điều chỉnh trên cơ
sở thông tin giả mạo; khôi phục lại các nội dung được cấp phép trước đó trên
Giấy phép kinh doanh, Giấy phép cơ sở bán lẻ, đồng thời thông báo với cơ quan
có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Trường hợp
quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 và các điểm c, d, đ, e và g khoản 2
Điều 43 Nghị định này
Cơ quan cấp
Giấy phép có văn bản yêu cầu người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đến giải trình. Quá thời hạn theo yêu cầu 15 ngày mà
người đại diện không đến hoặc có đến nhưng giải trình không thỏa đáng, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định
thu hồi Giấy phép kinh doanh, Quyết định thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
1. Tổ chức
kinh tế có vốn đầu nước ngoài được tạm ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa trong thời hạn không quá 12
tháng.
2. Khi tạm
ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nghĩa vụ sau:
a) Tuân thủ
quy định pháp luật về tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động, tiếp tục
hoạt động trước thời hạn của cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, gửi bản sao Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động,
tiếp tục hoạt động trước thời hạn tới Cơ quan cấp Giấy phép để được đăng tải
lên Hệ thống cơ sở dữ liệu.
1. Các trường
hợp chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa:
a) Tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tự quyết định chấm dứt hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
b) Thời hạn
kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết hiệu lực mà không đề nghị cấp mới;
thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực mà không đề nghị gia hạn;
c) Thời hạn
kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết hiệu lực mà không được chấp thuận cấp
mới; thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực mà không được gia hạn
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
d) Hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bị
hủy bỏ; Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ bị thu hồi, theo quy
định tại Điều 43 Nghị định này.
2. Việc chấm
dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa thực hiện như sau:
a) Trường hợp
quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này
Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động hoặc 15 ngày trước ngày
thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết hiệu lực hoặc thời hạn của
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài gửi thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, thông báo chấm dứt hoạt động của cơ sở bán
lẻ tới Cơ quan cấp Giấy phép.
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo chấm dứt hoạt động, Cơ quan
cấp Giấy phép ra Quyết định chấm dứt hoạt động (Mẫu
số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấm dứt hoạt động, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả bản chính Giấy
phép đã được cấp cho Cơ quan cấp Giấy phép.
b) Trường hợp
quy định tại điểm c khoản 1 Điều này
Hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chấm dứt kể từ ngày thời hạn kinh doanh
trên Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu
lực.
c) Trường hợp
quy định tại điểm d khoản 1 Điều này
Hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài chấm dứt kể từ ngày quy định trên Quyết định thu hồi Giấy
phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả bản
chính Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp cho Cơ quan
cấp Giấy phép.
Chương VI
Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
1. Công bố
cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế về hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Chủ trì,
phối hợp
với Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3. Chủ trì,
phối hợp với Cơ quan cấp Giấy phép, bộ, ngành, địa phương giám sát, thanh tra,
kiểm tra, đánh giá hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp cần thiết hoặc
theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương.
Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì,
phối hợp với Bộ Công Thương trong việc rà soát, tập hợp, đăng tải điều kiện đầu
tư kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
2. Phối hợp
với Bộ Công Thương trong việc giám sát, thanh tra, kiểm tra và đánh giá hoạt
động đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập
cơ sở bán lẻ.
Điều 48. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện
theo thẩm quyền việc quản lý nhà nước đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương.
2. Chỉ đạo Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan tại địa phương thanh
tra, kiểm tra hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài trong trường hợp cần thiết hoặc tổ chức thanh tra, kiểm tra liên
ngành theo đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Phối hợp
với các bộ, ngành liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương.
Điều 49. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Cấp, cấp
lại, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia
hạn và thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Đăng tải, cập nhật trên Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin
liên quan đến Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà
đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; xử lý vi phạm tại
địa phương.
3. Thực hiện
quản lý nhà nước tại địa phương đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ của tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo thẩm quyền.
4. Giám sát,
thanh tra, kiểm tra và đánh giá hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương theo thẩm quyền.
5. Xử lý các
hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương theo thẩm quyền.
1. Tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương,
Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ để thực hiện hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa trước ngày
Nghị định này có hiệu lực, được tiếp tục thực hiện các hoạt động này theo hiệu
lực của các giấy tờ đã được cấp mà không phải
làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chưa có Giấy phép kinh doanh theo quy định tại
Nghị định này nhưng đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương có nội dung hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
thuộc diện phải cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Nghị định này, khi
có đề nghị điều chỉnh nội dung quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này tại các giấy tờ trên thì phải làm thủ tục
điều chỉnh Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 15 và 16 Nghị định này.
Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh ghi nhận lại nội dung đã được
cấp phép và ghi nội dung mới được chấp thuận điều chỉnh.
3. Tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chưa có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy
định tại Nghị định này nhưng đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương có nội dung lập cơ sở bán lẻ thuộc trường hợp phải cấp Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định này, khi có
đề nghị điều chỉnh nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
26 Nghị định này tại các giấy tờ trên thì phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Điều 31 và 32 Nghị định này. Cơ quan cấp
Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ghi nhận lại nội dung đã được cấp phép
và ghi nội dung mới được chấp thuận điều chỉnh.
1. Nghị định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
2. Nghị định
này thay thế Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số: 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính
phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động |
Mẫu số 09 |
Văn bản Sở Công Thương lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành |
Mẫu số 10 |
Văn bản ý kiến của Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành gửi Sở Công Thương |
Mẫu số 11 |
Giấy phép kinh doanh |
Mẫu số 12 |
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 13 |
Báo cáo thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa |
Mẫu số 14 |
Báo cáo về Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 15 |
Quyết định thu hồi Giấy phép |
Mẫu số 16 |
Quyết định chấm dứt hoạt động |
Bảng 1 |
Hướng dẫn cách ghi Giấy phép |
Bảng 2 |
Bảng mã số tỉnh/thành phố Cơ quan cấp Giấy phép |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày … tháng … năm
… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Sở Công Thương
tỉnh/thành phố …………………….
I. Thông
tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh
nghiệp:
..........................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp:
..........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại: …………………. Fax: ……………… Email: …………………… Website:..........
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp đăng ký lần đầu ngày... tháng...
năm...; cấp đăng ký thay đổi lần thứ1... ngày... tháng...
năm....
2. Vốn điều
lệ (ghi bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài):.....
..............................................................................................................................................
3. Vốn đầu tư
cho Dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa (nếu có) (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền
nước ngoài):
.............................................................................................................................................
4. Ngành nghề
kinh doanh2:................................................................................................
5. Mục tiêu
của dự án đầu tư3:............................................................................................
6. Thông tin
về chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập4:
- Chủ sở
hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là tổ chức:
+ Tên doanh
nghiệp: ……………………………………………………………………… Nơi đăng ký thành lập: …………………………………………………………………………….
+ Tỷ lệ vốn
góp/cổ phần:......................................................................................................
+ Ngành
nghề/lĩnh vực kinh doanh chính:...........................................................................
- Chủ sở
hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là cá nhân:
+ Họ và tên: ……………………………………………………. Quốc tịch:..............................
+ Tỷ lệ góp
vốn/cổ phần:
.....................................................................................................
II. Đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa với nội dung sau:
1. Thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa (Liệt kê từng hoạt động đề nghị được cấp phép theo khoản 1 Điều 3 Nghị
định này):
-
..........................................................................................................................................
2. Các đề
xuất khác (nếu có):
-
..........................................................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh
và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần
gần nhất.
2 Ghi ngành nghề kinh
doanh theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3 Ghi mục tiêu của từng dự
án theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp có nhiều dự án thì lập phụ
lục.
4 Trường hợp có nhiều
thành viên thì lập phụ lục.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày … tháng … năm
… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Sở Công Thương
tỉnh/thành phố……………………………..
I. Thông
tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh
nghiệp:
..........................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp: ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: …………. Email:………….. Website:...........................
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp đăng ký lần đầu ngày... tháng...
năm...; cấp đăng ký thay đổi lần thứ1... ngày... tháng...
năm....
2. Vốn điều
lệ (ghi bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài): ....
..............................................................................................................................................
3. Vốn đầu tư
cho Dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa (nếu có) (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền
nước ngoài): …………………………………………..
4. Ngành nghề
kinh doanh2:...............................................................................................
5. Mục tiêu
của dự án đầu tư3:
..........................................................................................
6. Giấy phép
kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu
ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần4... ngày...tháng...năm..,.
II. Đề
nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... như sau:
1. Điều chỉnh
thông tin doanh nghiệp
a) Thông tin
của doanh nghiệp đã được ghi nhận5:
.........................................................
b) Thông tin
của doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh (ghi thông tin điều chỉnh và lý do điều
chỉnh): .
..........................................................................................................................................
c) Thông tin
của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh:
.........................................................
2. Điều chỉnh
nội dung kinh doanh
a) Nội dung
kinh doanh đã được cấp:
..............................................................................
b) Nội dung
kinh doanh đề nghị điều chỉnh (ghi nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh):...
.............................................................................................................................................
c) Nội dung
kinh doanh sau khi điều chỉnh:.........................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép
kinh doanh.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam, các quy định của Giấy phép kinh doanh và các văn
bản của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần
gần nhất.
2 Chỉ ghi trong trường hợp
nội dung đề nghị điều chỉnh có liên quan đến ngành nghề kinh doanh thay đổi.
Ghi theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3 Chỉ ghi trong trường hợp
nội dung đề nghị điều chỉnh có liên quan dự án đầu tư này.
4 Ghi đăng ký thay đổi lần
gần nhất.
5 Chỉ ghi nội dung liên
quan đến thông tin đề nghị điều chỉnh.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày … tháng … năm
… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Sở Công Thương
tỉnh/thành phố………………………………
I. Thông
tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh
nghiệp: ..........................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp:
..........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax: ………………….
Email: ………….. Website:.......
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
2. Giấy phép
kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần1 … ngày... tháng...năm...
II. Đề
nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... như sau:
Lý do cấp
lại:
.......................................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và
trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép
kinh doanh.
3. Hoàn trả Giấy phép kinh doanh
đã được cấp trước đó theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định này./.
Các tài liệu gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày … tháng … năm
… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ...
Kính gửi: Sở Công Thương
tỉnh/thành phố………………………
I. Thông
tin về doanh nghiệp
Tên doanh
nghiệp: ..............................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp:
..........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:……………………….Fax: ……………..Email: …………….Website: .................
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
.............................................................
Giấy phép
kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký
thay đổi lần1 ... ngày...tháng...năm....
Các cơ sở bán
lẻ đã lập trên phạm vi toàn quốc2:
..............................................................
II. Đề
nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số....với nội dung như sau:
1. Tên cơ sở
bán lẻ:
............................................................................................................
2. Địa chỉ cơ
sở bán lẻ:
.......................................................................................................
3. Loại hình
cơ sở bán lẻ:
...................................................................................................
4. Quy mô cơ
sở bán lẻ, gồm:
- Tổng diện
tích đất sử dụng cho dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có): ... m2
- Tổng diện
tích sàn xây dựng (nếu có): ...m2, trong đó:
+ Diện tích
bán hàng: ... m2
+ Diện tích
kinh doanh dịch vụ (nếu có): ...m2
5. Hàng hóa
phân phối tại cơ sở bán lẻ: ............................................................................
6. Thời hạn
hoạt động của cơ sở bán lẻ:
...........................................................................
7. Các đề
xuất khác (nếu có): ............................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy
định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu các nội dung: số thứ tự; tên cơ sở
bán lẻ; số, ngày, tháng, năm của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; địa chỉ của cơ sở
bán lẻ.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày … tháng … năm
… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ ...
Kính gửi: Sở Công Thương
tỉnh/thành phố………………
I. Thông
tin về doanh nghiệp
Tên doanh
nghiệp: ...............................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp:
...........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại:……………………….Fax:…………………Email:………………… Website:.........
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
...............................................................
Giấy phép
kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký
thay đổi lần1 ... ngày...tháng...năm...
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp lần đầu ngày... tháng...
năm…; cấp đăng ký thay đổi lần2... ngày...tháng...năm...
II. Đề
nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp ngày... tháng...
năm... như sau:
1. Điều chỉnh
thông tin của doanh nghiệp
a) Thông tin
của doanh nghiệp đã được ghi nhận3:............................................................
b) Thông tin
của doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh (ghi thông tin điều chỉnh và lý do điều
chỉnh): .
............................................................................................................................................
c) Thông tin
của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh:
...........................................................
2. Điều chỉnh
nội dung kinh doanh của cơ sở bán lẻ
a) Nội dung
kinh doanh đã được cấp:
b) Nội dung
kinh doanh đề nghị điều chỉnh (ghi nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh):..
.............................................................................................................................................
c) Nội dung
kinh doanh sau khi điều chỉnh:.........................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy
định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề
nghị điều chỉnh.
3 Chỉ ghi thông tin liên quan đến thông tin đề nghị điều chỉnh.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ ...
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…………………..
I. Thông
tin về doanh nghiệp
Tên doanh
nghiệp: .............................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp:
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................
Điện thoại:…………………… Fax:………………. Email:……………. Website:..................
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:.............................................................
Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm....; cấp đăng ký thay
đổi lần1... ngày...tháng...năm...
II. Đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp ngày... tháng... năm... như sau:
Lý do cấp
lại:
......................................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung
Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh
doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và các văn bản của cơ
quan có thẩm quyền./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề
nghị gia hạn.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày … tháng … năm
… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ ...
Kính gửi: Sở Công Thương
tỉnh/thành phố………………
I. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh
nghiệp: .............................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp:
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
..........................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax: ……………… Email: ………………. Website:..............
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................................................
Giấy phép
kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm....; cấp đăng ký
thay đổi lần1... ngày...tháng...năm...
Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ số ... do ... cấp lần đầu ngày ...
tháng ... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần2... ngày...tháng...năm....
II. Đề
nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp ngày... tháng... năm...
như sau:
1. Thời hạn
gia hạn:
............................................................................................................
2. Lý do gia
hạn:
.................................................................................................................
3. Các đề
xuất khác (nếu có):
............................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và
trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề
nghị gia hạn.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày … tháng … năm
… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ CHO PHÉP CƠ SỞ
BÁN LẺ ĐƯỢC TIẾP TỤC HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: Bộ Công Thương
I. Thông
tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh
nghiệp: ..........................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp:
..........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:………………………. Fax:……………….. Email:………………… Website:........
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số... do.... cấp lần đầu ngày... tháng.... năm....;
cấp đăng ký thay đổi lần thứ... ngày....tháng....năm1....
2. Vốn điều
lệ (ghi bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài): ...
.............................................................................................................................................
3. Vốn đầu tư
cho Dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa (nếu có) (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền
nước ngoài):
........................................
4. Ngành nghề
kinh doanh2:
...............................................................................................
5. Thông tin
về chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập3:
- Chủ sở
hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là tổ chức:
+ Tên doanh
nghiệp:………………………………… Nơi đăng ký thành lập:.......................
+ Tỷ lệ vốn
góp/cổ phần:....................................................................................................
+ Ngành
nghề/lĩnh vực kinh doanh chính:..........................................................................
- Chủ sở
hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là cá nhân:
+ Họ và tên:…………………………………………… Quốc tịch:..........................................
+ Tỷ lệ góp
vốn/cổ phần:....................................................................................................
6. Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số ... do... cấp ngày ...
tháng ... năm4 ... (nếu có).
7. Các cơ sở
bán lẻ đã được lập trên phạm vi toàn quốc5:
...............................................
II. Đề
nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ để
(các)
cơ sở bán lẻ sau được tiếp tục hoạt động6:
1. Cơ sở bán
lẻ thứ nhất:
a) Tên cơ sở
bán lẻ:
..........................................................................................................
b) Địa chỉ cơ
sở bán lẻ:
.....................................................................................................
c) Loại hình
cơ sở bán lẻ:
.................................................................................................
d) Quy mô cơ
sở bán lẻ, gồm:
- Tổng diện
tích đất sử dụng cho dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có):... m2
- Tổng diện
tích sàn xây dựng (nếu có):... m2, trong đó:
+ Diện tích
bán hàng:... m2
+ Diện tích
kinh doanh dịch vụ (nếu có):... m2
đ) Hàng hóa
phân phối tại cơ sở bán lẻ:.............................................................................
e) Thời hạn
hoạt động của cơ sở bán lẻ:............................................................................
g) Các đề
xuất khác (nếu có):.............................................................................................
2. Cơ sở bán
lẻ số:.............................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung
Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được
tiếp tục hoạt động.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy
định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
Các tài liệu gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi lần đăng ký thay đổi gần nhất.
2 Ghi ngành nghề kinh doanh theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
3 Trường hợp có nhiều thành viên thì lập phụ lục.
4 Giấy phép kinh doanh cấp lần gần nhất
5 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu các nội dung: số thứ tự; tên cơ sở
bán lẻ; địa chỉ của cơ sở bán lẻ, loại hình cơ sở bán lẻ, mặt hàng đang kinh
doanh.
6 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu các nội dùng quy định tại phần II
Mẫu này. Mỗi tỉnh/thành phố lập 01 phụ lục kèm theo 01 Đơn đề nghị.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... Số: …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM ……, ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương; |
Theo quy định
tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam,
Sau khi kiểm
tra sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9
Nghị định trên (áp dụng đối với trường hợp cấp/điều chỉnh Giấy phép kinh
doanh); đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 22 Nghị định trên (áp dụng đối với
trường hợp cấp/điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ);...
Sở Công
Thương ... xét thấy về nguyên tắc, Công ty ... đáp ứng điều kiện để được
cấp/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Do vậy, Sở Công
Thương gửi hồ sơ của Công ty ... và đề nghị Bộ Công Thương và Bộ ...2 có ý kiến về việc:
Cấp Giấy phép
kinh doanh/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ...
năm ... theo đề nghị của Công ty .... (có hồ sơ kèm
theo).
hoặc
Cấp Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ/điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số .... do .... cấp ngày
.... tháng .... năm .... theo đề nghị của Công ty... (có hồ sơ kèm theo)
và
Nội dung khác (nếu có)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1
Bộ quản lý ngành (trong trường hợp có quy định).
2
Bộ quản lý ngành (trong trường hợp có quy định).
BỘ ……………..1 Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …., ngày … tháng … năm
… |
Kính gửi: Sở Công Thương
tỉnh/thành phố...
Theo quy định
tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật
quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
Bộ... có ý
kiến về việc2... như sau:
1. Cấp Giấy
phép kinh doanh/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh số ... do ... cấp ngày ...
tháng ... năm ... của Công ty... như sau:
Chấp thuận
cấp Giấy phép kinh doanh/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh số... do... cấp
ngày... tháng... năm....
hoặc
Không chấp
thuận cấp Giấy phép kinh doanh/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh số ... do ...
cấp ngày ... tháng ... năm .... với lý do
...............................................................................
2. Cấp Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ/điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ... do ... cấp
ngày ... tháng ... năm ... của Công ty ... như sau:
Chấp thuận
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ/điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số...
do... cấp ngày... tháng... năm...
hoặc
Không chấp
thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ/điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số
... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... với lý do: .................................................................................................
3. Ý kiến khác:
....................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Bộ Công Thương/bộ quản
lý ngành.
2 Bộ Công Thương/bộ quản
lý ngành nêu ý kiến đối với nội dung theo đề nghị tại văn bản của Sở Công
Thương.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN
HÀNG HÓA
Số: …………………
Cấp lần đầu, ngày ...tháng ... năm...
Điều chỉnh lần thứ:.., ngày ...tháng ...năm...
Cấp lại lần thứ: ...,ngày
...tháng ...năm...
(Cấp lại trên
cơ sở Giấy phép kinh doanh số... do... cấp ngày... tháng... năm...)
Căn cứ Nghị
định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Xét Đơn đề
nghị ………………………………………của.......................................................
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH/THÀNH PHỐ…………………….
I. Cho
phép:
Tên doanh
nghiệp:
...............................................................................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do... cấp đăng ký lần đầu ngày... tháng ...
năm...; cấp đăng ký thay đổi lần thứ1... ngày ... tháng ... năm....
Mã số doanh
nghiệp:
...........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
............................................................................................................
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Chủ sở
hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập:
STT |
Tên chủ sở hữu/thành viên/cổ
đông sáng lập |
Nơi đăng ký thành lập đối với tổ chức/ hoặc quốc tịch đối
với cá nhân |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ và
giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. Được thực hiện hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:
1. .........................................................................................................................................
Các điều kiện
ràng buộc (nếu có)
2.
.........................................................................................................................................
Các điều kiện
ràng buộc (nếu có)
3.
.........................................................................................................................................
III. Giấy phép này có hiệu lực kể từ
ngày cấp.
IV. Giấy
phép này được lập thành 03 bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp, 02 bản lưu tại Sở
Công Thương tỉnh/thành phố …………./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Sao gửi: |
|
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Liệt kê các cơ quan nhận theo quy định tại Điều 41 Nghị định này.
UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số:............................
Cấp lần đầu, ngày ... tháng ...
năm...
Điều chỉnh lần thứ ..., ngày ... tháng ... năm...
Gia hạn lần thứ: ...,ngày ... tháng
... năm...
Cấp lại lần thứ: ...,ngày ... tháng ... năm...
(Cấp lại trên
cơ sở Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do ... cấp ngày ... tháng ... năm...)
Căn cứ Nghị
định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Xét Đơn đề
nghị ……………………………….. của..............................................................
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ………………..
I. Cho
phép
Tên doanh
nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................
Mã số doanh
nghiệp: ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
...........................................................................................................
Giấy phép
kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa số .... do ... cấp lần đầu ngày... tháng .... năm....
II. Được
lập cơ sở bán lẻ số ... với nội dung như sau:
1. Tên cơ sở
bán lẻ:
............................................................................................................
2. Địa chỉ cơ
sở bán lẻ:
.......................................................................................................
3. Loại hình cơ sở bán lẻ: ...................................................................................................
4. Quy mô cơ
sở bán lẻ, gồm:
- Tổng diện
tích đất sử dụng cho dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có):... m2
- Tổng diện
tích sàn xây dựng (nếu có):... m2, trong đó:
+ Diện tích
bán hàng: ... m2
+ Diện tích
kinh doanh dịch vụ (nếu có): ... m2
5. Các nội
dung khác (nếu có): ..........................................................................................
III. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết
ngày... tháng...năm...
IV. Giấy phép này được
lập thành 03 bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp, 02 bản lưu tại Sở Công
Thương tỉnh/thành phố ………………./.
Sao gửi: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Liệt kê các cơ quan nhận
theo quy định tại Điều 41 Nghị định này.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày … tháng … năm
… |
BÁO CÁO THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN
TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
NĂM...
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương1...; |
Tên doanh
nghiệp: .............................................................................................................
Đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: .......................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………Fax: ……………….Email: ………….Website (nếu có):...............
Giấy phép
kinh doanh số: ……………….do…………………. cấp ngày... tháng ... năm...4
Số lượng cơ
sở bán lẻ đã được cấp phép/đang hoạt động trên phạm vi toàn quốc5: ........
.............................................................................................................................................
I. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP KINH DOANH
1. Thực hiện
quyền phân phối bán lẻ không gắn với lập cơ sở bán lẻ (nếu có)
Nhóm hàng |
Nhập khẩu |
Mua trong nước |
Tổng |
|||
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
|
(1) |
|
(2) |
|
(1)
+ (2) |
|
|
1. Thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
2. Phi thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
3. ... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
2. Thực hiện
quyền nhập khẩu, quyền phân phối hàng hóa theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều
9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP (nếu có)
Tiêu chí |
Số lượng |
Doanh thu |
Lợi nhuận |
|||
Số lượng (ĐVT) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Lợi nhuận (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
|
1. Nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
2. Mua trong nước |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
3. Thực hiện
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa6
a) Hoạt
động...
- Nội dung
hoạt động/lĩnh vực/mặt hàng chính: ..................................................................
- Doanh thu:
........................................................................................................................
- Lợi nhuận:
........................................................................................................................
- Đối tác/bạn
hàng chính:
...................................................................................................
- Nội dung
khác: .................................................................................................................
b) Hoạt động…
............................................................................................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP LẬP CƠ
SỞ
BÁN LẺ (nếu có)
1. Tình hình
kinh doanh chung của các cơ sở bán lẻ
Tỉnh/thành phố |
Nhập khẩu |
Mua trong nước |
Doanh thu |
Lợi nhuận |
||||
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Lợi nhuận (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
|
(1) |
|
(2) |
|
(1) + (2) |
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
' |
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình
kinh doanh theo mặt hàng, nhóm hàng của các cơ sở bán lẻ
a) Tình hình
kinh doanh theo nhóm hàng
Nhóm hàng |
Nhập khẩu |
Mua trong nước |
||
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
|
I. THỰC PHẨM |
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng thực phẩm |
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng thực phẩm |
|
|
|
|
II. PHI THỰC PHẨM |
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng phi thực phẩm |
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
1. Tổng cộng thực phẩm |
|
|
|
|
2. Tổng cộng phi thực phẩm |
|
|
|
|
b) Tình hình
kinh doanh hàng hóa theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP
Mặt hàng |
Số lượng (ĐVT) |
Doanh thu (Triệu VNĐ) |
||
Năm báo cáo |
So với năm trước (%) |
Năm báo cáo |
So với năm trước (%) |
|
I. MẶT HÀNG GẠO |
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng mặt hàng gạo |
|
|
|
|
2. Tỉnh/ thành phố... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng mặt hàng gạo |
|
|
|
|
II. MẶT HÀNG ĐƯỜNG |
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Cộng mặt hàng đường |
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. MẶT HÀNG... |
|
|
|
|
IV. TỔNG CỘNG |
… |
... |
... |
… |
1. Tổng cộng mặt hàng gạo |
|
|
|
|
2. Tổng cộng mặt hàng đường |
|
|
|
|
3. Tổng cộng mặt hàng... |
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC7
STT |
Chỉ tiêu |
Kết quả |
So với năm trước (%) |
1 |
Doanh thu |
|
|
2 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
3 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
4 |
Các nghĩa vụ thuế và tài chính khác... |
|
|
Doanh nghiệp
cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_______________
1 Gửi Bộ Công Thương trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện hoạt động
quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP.
2 Gửi bộ quản lý ngành trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa
theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
3 Gửi Sở Công Thương nơi cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ.
4 Ghi Giấy phép kinh doanh cấp lần gần nhất.
5 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu các nội dung: Số thứ tự, tên, địa
chỉ cơ sở bán lẻ; số, ngày cấp của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
6 Báo cáo các hoạt động được cấp phép theo quy định tại các điểm b, c,
d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
7 Chỉ báo cáo các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
SỞ CÔNG THƯƠNG... Số: /BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO VỀ
GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
NĂM...
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương; |
1. Tình hình
cấp Giấy phép kinh doanh
Tiêu chí |
Số lượt cấp phép |
So với năm trước (tăng/giảm) |
Lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Cấp mới |
|
|
|
Điều chỉnh |
|
|
|
Cấp lại |
|
|
|
Thu hồi |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
2. Tình hình
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Tiêu chí |
Số lượt cấp phép |
So với năm trước (tăng/giảm) |
Lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Cấp mới |
|
|
|
Điều chỉnh |
|
|
|
Cấp lại |
|
|
|
Gia hạn |
|
|
|
Thu hồi |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
3. Tình hình
cấp phép theo các lĩnh vực cụ thể
STT |
Lĩnh vực |
Số lượt cấp phép |
So với năm trước (tăng/giảm) |
Lũy kế đến thời điểm báo cáo |
1 |
Thực hiện quyền phân phối bán lẻ không gắn với lập cơ sở bán lẻ |
|
|
|
2 |
Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn
hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP |
|
|
|
3 |
Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4
Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP |
|
|
|
4 |
Dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch
vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên |
|
|
|
5 |
Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài
chính (trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng
có người vận hành) |
|
|
|
6 |
Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo |
|
|
|
7 |
Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại |
|
|
|
8 |
Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử |
|
|
|
9 |
Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng
hóa, dịch vụ |
|
|
|
4. Tình hình
thực hiện giám sát, thanh tra, kiểm tra
...............................................................................................................................................
5. Tình hình
xử lý vi phạm
...............................................................................................................................................
6. Nhận xét
và đánh giá về tình hình thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Cơ quan cấp
Giấy phép
............................................................................................................................................
7. Đánh giá
chung về tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý
- Tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
.......................................................
- Tình hình
thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách nhà nước của doanh
nghiệp:
- Tình hình
chấp hành các quy định pháp luật nhà nước có liên quan: ............................
............................................................................................................................................
8. Đề xuất và
kiến nghị
............................................................................................................................................
Sao gửi: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Gửi bộ quản lý ngành trong trường hợp có cấp phép quyền phân phối bán
lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày … tháng … năm … |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị
định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ…………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thu hồi Giấy phép kinh doanh số ...
Tên doanh
nghiệp:
.............................................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
...........................................................................................................
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
.............................................................
hoặc
Điều 1.
Thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ...
Tên doanh
nghiệp: ..............................................................................................................
Mã số thuế:
.........................................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
............................................................................................................
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Tên cơ sở bán
lẻ:
................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở
bán lẻ:
...........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Các ông/ bà…………… có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... Số: ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM …, ngày … tháng … năm … |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị
định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ…………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chấm dứt hoạt động hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Giấy
phép kinh doanh số ...
Tên doanh
nghiệp:
.............................................................................................................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
...........................................................................................................
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
.............................................................
hoặc
Điều 1.
Hủy bỏ nội dung... tại Giấy phép kinh doanh số...
Tên doanh
nghiệp:
.............................................................................................................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
...........................................................................................................
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .............................................................
hoặc
Điều 1.
Chấm dứt hoạt động hoạt động cơ sở
bán
lẻ số ...
Tên doanh
nghiệp: ..............................................................................................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
............................................................................................................
Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
..............................................................
Tên cơ sở bán
lẻ:
................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở
bán lẻ:
...........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Các ông/bà có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI GIẤY
PHÉP KINH DOANH, GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
I. Số Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Số Giấy phép kinh doanh
a) Cấu trúc: số Giấy phép kinh doanh có cấu trúc như sau “Số
GCNĐKDN/KD-0000”, trong đó:
- “Số
GCNĐKDN” là số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- “KD” là ký
hiệu viết tắt của "Giấy phép kinh doanh".
- “0000”: từ
0001 đến 9999, là số thứ tự của Giấy phép kinh doanh theo thời gian cấp phép,
do Cơ quan cấp Giấy phép ghi.
b) Ví dụ:
Doanh nghiệp A có trụ sở chính ở Hà Nội, có số GCNĐKDN là 0108008050. Đây là
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tiên tại Hà Nội được Sở Công Thương
Hà Nội cấp Giấy phép kinh doanh thì số Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp
là: 0108008050/KD-0001.
2. Số Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ
a) Cấu trúc: Số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có cấu trúc như sau: “Số
GPKD/00.000", trong đó:
- Số GPKD là
số Giấy phép kinh doanh
- 02 chữ số
00 đầu tiên là mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở bán lẻ.
Mã số tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thực hiện theo quy định tại Bảng 2
Phụ lục kèm theo Nghị định này.
- 03 chữ số
“000” tiếp theo: Từ 001 đến 999, là số thứ tự của cơ sở bán lẻ theo thời gian
lập cơ sở bán lẻ, do doanh nghiệp kê khai tại Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ, được Cơ quan cấp Giấy phép ghi nhận tại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
b) Ví dụ:
Doanh nghiệp B có Giấy phép kinh doanh số: 0108008050/KD-0001, được Sở Công
Thương Hải Phòng cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ thứ 5 của
doanh nghiệp tại Hải Phòng thì số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ là:
0108008050/KD-0001/02.005.
II. Hướng
dẫn cách ghi một số nội dung trên Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ
1. Cấp Giấy
phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ lần đầu: Ghi ngày, tháng, năm cấp
Giấy phép.
Doanh nghiệp C có trụ sở chính tại Hà Nội. Sở Công Thương Hà Nội cấp
Giấy phép kinh doanh lần đầu cho Doanh nghiệp C
vào ngày 01 tháng 4 năm 2018 thì ghi ngày, tháng, năm trên Giấy phép kinh doanh
cấp cho Doanh nghiệp như sau:
Cấp lần đầu:
Ngày 01 tháng 4 năm 2018
2. Cấp lại
Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP: Ghi số Giấy phép, ngày, tháng, năm của tất cả các lần cấp lại.
Doanh nghiệp
D có Giấy phép kinh doanh số 0101407698/KD-0012 do Sở Công Thương Hà Nội cấp
lần đầu ngày 01 tháng 9 năm 2016. Theo nhu cầu của Doanh nghiệp, Doanh nghiệp
chuyển trụ sở chính đến thành phố Đà Nẵng. Sở Công Thương Đà Nẵng cấp lại Giấy phép kinh
doanh cho Doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP vào ngày 01 tháng 8 năm 2018 với số thứ tự là 124 thì ghi số Giấy
phép và ngày, tháng, năm trên Giấy phép kinh doanh như sau:
Số:
0101407698/KD-0124
Cấp lần đầu,
ngày 01 tháng 8 năm 2018
(Cấp lại trên
cơ sở Giấy phép kinh doanh số 0101407698/KD-12 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 01 tháng 9 năm
2016).
3. Cấp lại
Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong trường hợp Giấy phép bị
mất hoặc bị hỏng: Ghi ngày, tháng, năm của tất cả các lần cấp lại.
Doanh nghiệp
E có Giấy phép kinh doanh do Sở Công Thương Hà Nội cấp lần đầu ngày 01 tháng 6
năm 2018. Doanh nghiệp E bị mất Giấy phép nên đề nghị Sở Công Thương Hà Nội cấp
lại Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số
09/2018/NĐ-CP. Sở Công Thương Thành phố Hà Nội cấp lại lần đầu Giấy phép kinh
doanh cho Doanh nghiệp vào ngày 01 tháng 10 năm 2018 thì ghi ngày, tháng, năm
trên Giấy phép kinh doanh cấp lại như sau:
Cấp lần đầu,
ngày 01 tháng 6 năm 2018
Cấp lại lần
đầu, ngày 01 tháng 10 năm 2018
4. Điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ: Ghi ngày, tháng, năm của tất
cả các lần điều chỉnh.
Doanh nghiệp
E có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do Sở Công Thương Hà Nội cấp lần đầu ngày 01
tháng 6 năm 2018, điều chỉnh lần 1 ngày 12 tháng 8 năm 2018, cấp lại lần đầu
ngày 01 tháng 10 năm 2018. Theo đề nghị của Doanh nghiệp, Sở Công Thương Hà Nội điều chỉnh lần thứ 2 Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ cho Doanh nghiệp vào ngày 01 tháng 12 năm 2018 thì ghi ngày, tháng, năm trên Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như
sau:
Cấp lần đầu,
ngày 01 tháng 6 năm 2018
Điều chỉnh
lần 1, ngày 12 tháng 8 năm 2018
Điều chỉnh
lần 2, ngày 01 tháng 12 năm 2018
Cấp lại lần đầu, ngày 01 tháng 10 năm 2018
5. Gia hạn
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ: Ghi ngày, tháng, năm của tất cả các lần gia hạn.
Doanh nghiệp
F có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do Sở Công Thương Hà Nội cấp lần đầu ngày 10
tháng 5 năm 2018, điều chỉnh lần 1 ngày 15 tháng 8 năm 2018, cấp lại lần đầu
ngày 01 tháng 11 năm 2018, gia hạn lần đầu ngày 20 tháng 4 năm 2020. Theo đề
nghị của Doanh nghiệp, Sở Công Thương Hà Nội gia hạn lần 2 Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ cho Doanh nghiệp vào ngày 20 tháng 4 năm 2023 thì ghi ngày, tháng, năm
trên Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:
Cấp lần đầu,
ngày 10 tháng 5 năm 2018
Điều chỉnh
lần 1, ngày 15 tháng 8 năm 2018
Cấp lại lần
đầu, ngày 01 tháng 11 năm 2018
Gia hạn lần
đầu, ngày 20 tháng 4 năm 2020
Gia hạn lần
2, ngày 20 tháng 4 năm 2023
6. Điều
chỉnh, cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp
trước ngày Nghị định này có hiệu lực
Doanh nghiệp
G có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp lần đầu
năm 2016. Theo đề nghị của Doanh nghiệp, Sở Công Thương Hà Nội điều chỉnh Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ cho Doanh nghiệp sau ngày Nghị định này có hiệu lực thì
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho Doanh nghiệp theo Mẫu quy định tại Nghị định này, trong đó ghi số Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ theo hướng dẫn tại mục 2 phần I dẫn trên, đồng thời ghi đầy đủ
số, ngày, tháng, năm của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp vào phần nội dung:
"Cấp lại trên cơ sở Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do ………….. cấp ngày... tháng... năm...".
Bảng 2
BẢNG MÃ SỐ TỈNH/THÀNH PHỐ
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
STT |
Địa phương |
Mã số |
STT |
Địa phương |
Mã số |
1 |
Thành phố Hà Nội |
01 |
33 |
Tỉnh Quảng Nam |
40 |
2 |
Tỉnh Hà Giang |
51 |
34 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
43 |
3 |
Tỉnh Cao Bằng |
48 |
35 |
Tỉnh Bình Định |
41 |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
47 |
36 |
Tỉnh Phú Yên |
44 |
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
50 |
37 |
Tỉnh Khánh Hòa |
42 |
6 |
Tỉnh Lào Cai |
53 |
38 |
Tỉnh Ninh Thuận |
45 |
7 |
Tỉnh Điện Biên |
56 |
39 |
Tỉnh Bình Thuận |
34 |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
62 |
40 |
Tỉnh Kon Tum |
61 |
9 |
Tỉnh Sơn La |
55 |
41 |
Tỉnh Gia Lai |
59 |
10 |
Tỉnh Yên Bái |
52 |
42 |
Tỉnh Đắk Lắk |
60 |
11 |
Tỉnh Hòa Bình |
54 |
43 |
Tỉnh Đắk Nông |
64 |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
46 |
44 |
Tỉnh Lâm Đồng |
58 |
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
49 |
45 |
Tỉnh Bình Phước |
38 |
14 |
Tỉnh Quảng Ninh |
57 |
46 |
Tỉnh Tây Ninh |
39 |
15 |
Tỉnh Bắc Giang |
24 |
47 |
Tỉnh Bình Dương |
37 |
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
26 |
48 |
Tỉnh Đồng Nai |
36 |
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
25 |
49 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
35 |
18 |
Tỉnh Bắc Ninh |
23 |
50 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
03 |
19 |
Tỉnh Hải Dương |
08 |
51 |
Tỉnh Long An |
11 |
20 |
Thành phố Hải Phòng |
02 |
52 |
Tỉnh Tiền Giang |
12 |
21 |
Tỉnh Hưng Yên |
09 |
53 |
Tỉnh Bến Tre |
13 |
22 |
Tỉnh Thái Bình |
10 |
54 |
Tỉnh Trà Vinh |
21 |
23 |
Tỉnh Hà Nam |
07 |
55 |
Tỉnh Vĩnh Long |
15 |
24 |
Tỉnh Nam Định |
06 |
56 |
Tỉnh Đồng Tháp |
14 |
25 |
Tỉnh Ninh Bình |
27 |
57 |
Tỉnh An Giang |
16 |
26 |
Tỉnh Thanh Hóa |
28 |
58 |
Tỉnh Kiên Giang |
17 |
27 |
Tỉnh Nghệ An |
29 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
18 |
28 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
30 |
60 |
Tỉnh Hậu Giang |
63 |
29 |
Tỉnh Quảng Bình |
31 |
61 |
Tỉnh Sóc Trăng |
22 |
30 |
Tỉnh Quảng Trị |
32 |
62 |
Tỉnh Bạc Liêu |
19 |
31 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
33 |
63 |
Tỉnh Cà Mau |
20 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
04 |
|
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét