CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2021/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 24 tháng
12 năm 2021 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH
GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống
ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị
định quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn.
Nghị định này quy định
việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi là biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn)
và việc xem xét, quyết định chuyển sang áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình (sau đây gọi là biện pháp quản lý tại gia
đình).
1. Người bị đề nghị và bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Người được áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình.
3. Cơ quan, người có thẩm
quyền lập hồ sơ đề nghị và quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại gia đình.
4. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia vào việc tổ chức thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại gia đình.
5. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
1. Kịp thời, công khai,
khách quan, công bằng; đúng thẩm quyền, đối tượng, trình tự, thủ tục quy định
tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định này.
2. Không xâm phạm đến sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm của người vi phạm.
3. Tôn trọng và bảo vệ bí
mật cá nhân của người vi phạm.
4. Người có thẩm quyền áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có trách nhiệm chứng minh vi
phạm hành chính. Cá nhân bị xem xét áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh
mình không thuộc đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn.
5. Bảo đảm sự tham gia
của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong cộng đồng, nhà trường và gia đình trong
việc giúp đỡ, giáo dục người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn.
6. Việc quyết định thời
hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải căn cứ vào tính
chất, mức độ, hậu quả vi phạm, nhân thân người vi phạm, tình tiết giảm nhẹ,
tình tiết tăng nặng.
7. Chỉ áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người chưa thành niên trong trường
hợp cần thiết nhằm giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh
và trở thành công dân có ích cho xã hội.
Đối với người chưa thành
niên thuộc đối tượng quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định
này, chỉ quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn khi
không đủ điều kiện áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình. Việc áp dụng biện
pháp quản lý tại gia đình không được coi là đã bị xử lý vi phạm hành chính.
8. Trong quá trình xem
xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với
người chưa thành niên, người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải bảo
đảm lợi ích tốt nhất cho họ.
Điều
4. Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng
1. Ngoài tình tiết giảm
nhẹ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 9 Luật Xử
lý vi phạm hành chính, khi quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn, người có thẩm quyền có thể xem xét áp dụng tình tiết giảm nhẹ
là người vi phạm đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
2. Tình tiết tăng nặng
được xem xét áp dụng khi quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn là các điểm a, c, đ, e, g, k và m khoản 1 Điều 10 Luật
Xử lý vi phạm hành chính.
Điều
5. Đối tượng, thời hiệu, thời hạn áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn
1. Biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn được áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 90 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Không áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người nước ngoài.
2. Đối tượng và thời hiệu
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn:
a) Người từ đủ 12 tuổi
đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêm
trọng do cố ý quy định tại Bộ luật Hình sự thì thời hiệu là 01 năm, kể từ ngày
thực hiện hành vi vi phạm;
b) Người từ đủ 14 tuổi
đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm nghiêm trọng do
cố ý quy định tại Bộ luật Hình sự thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực
hiện hành vi vi phạm;
c) Người từ đủ 14 tuổi
đến dưới 16 tuổi đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi
phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về một trong các
hành vi gây rối trật tự công cộng, trộm cắp tài sản, đánh bạc, lừa đảo, đua xe
trái phép thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối một trong
các hành vi vi phạm này;
d) Người từ đủ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi
phạm hành chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về một trong các
hành vi xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác, gây thương tích hoặc gây
tổn hại cho sức khỏe của người khác, chiếm giữ trái phép tài sản, hủy hoại hoặc
cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác, gây rối trật tự công cộng, trộm cắp
tài sản, đánh bạc, lừa đảo, đua xe trái phép nhưng không phải là tội phạm thì
thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối một trong các hành vi vi
phạm này;
đ) Người từ đủ 14 tuổi
trở lên đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành
chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về hành vi sử dụng trái
phép chất ma túy thì thời hiệu là 03 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối hành
vi vi phạm này;
e) Người từ đủ 18 tuổi
trở lên đã 02 lần bị xử phạt vi phạm hành chính và bị lập biên bản vi phạm hành
chính tại lần vi phạm thứ ba trong thời hạn 06 tháng về một trong các hành vi
xúc phạm nhân phẩm, danh dự của người khác, gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của người khác, chiếm giữ trái phép tài sản, hủy hoại hoặc cố ý
làm hư hỏng tài sản của người khác, gây rối trật tự công cộng, trộm cắp tài
sản, đánh bạc, lừa đảo, đua xe trái phép, ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha,
mẹ, vợ, chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình nhưng không phải là
tội phạm thì thời hiệu là 06 tháng, kể từ ngày thực hiện lần cuối một trong các
hành vi vi phạm này.
3. Thời hạn áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ 03 tháng đến 06 tháng.
Điều
6. Điều kiện chuyển sang áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
1. Đối tượng quy định tại
điểm c, điểm d khoản 2 Điều 5 và người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi sử dụng
trái phép chất ma túy quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Nghị định này được xem
xét, quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình nếu đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau đây:
a) Tự nguyện khai báo,
thành thật hối lỗi về hành vi vi phạm của mình;
b) Gia đình có nguồn thu
nhập ổn định; có chỗ ở để người chưa thành niên sống cùng cha, mẹ hoặc người
giám hộ; có điều kiện phối hợp với cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan trong
việc giáo dục, quản lý người chưa thành niên;
c) Cha, mẹ hoặc người
giám hộ có nhân thân tốt, tự nguyện nhận trách nhiệm quản lý người chưa thành
niên tại gia đình; có thời gian để giáo dục, quản lý, động viên, khuyến khích,
tạo điều kiện để người chưa thành niên tham gia các chương trình học tập hoặc
dạy nghề; các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống phù hợp được tổ
chức tại địa phương;
d) Có bản cam kết của
cha, mẹ hoặc người giám hộ.
2. Thời hạn áp dụng biện
pháp quản lý tại gia đình từ 03 tháng đến 06 tháng.
1. Người có thẩm quyền
quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 1 Điều 105 của Luật Xử lý vi phạm hành chính gồm:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi người vi
phạm cư trú;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cơ sở bảo trợ xã hội tiếp nhận người chưa thành niên không có
nơi cư trú ổn định đặt trụ sở;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi phát hiện người từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi sử dụng trái
phép chất ma túy lần cuối, không có nơi cư trú ổn định.
2. Người có thẩm quyền
quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình quy định tại khoản
2 Điều 140 của Luật Xử lý vi phạm hành chính là Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người chưa thành niên cư trú.
3. Người được giao quyền
đứng đầu hoặc phụ trách Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Nghị định số
157/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ trách
nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước trong thi
hành nhiệm vụ, công vụ có thẩm quyền áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn và biện pháp quản lý tại gia đình như Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều
8. Hủy bỏ, ban hành mới quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn
1. Người đã ban hành
quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tự mình
hoặc theo yêu cầu của những người quy định tại khoản 3 Điều 18
Luật Xử lý vi phạm hành chính phải ban hành quyết định hủy bỏ toàn bộ nội
dung quyết định nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không đúng đối tượng
áp dụng;
b) Vi phạm quy định về
thẩm quyền ban hành quyết định;
c) Vi phạm quy định về
thủ tục ban hành quyết định;
d) Trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 12 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
đ) Trường hợp xác định
hành vi vi phạm không đúng quy định tại khoản 6 Điều 12 Luật Xử
lý vi phạm hành chính;
e) Trường hợp quy định
tại khoản 10 Điều 12 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
g) Trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 116 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
h) Trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 40 Nghị định này.
2. Trong các trường hợp
quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này, nếu có căn cứ để ban
hành quyết định mới trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
thì người đã ban hành quyết định phải ban hành quyết định mới hoặc chuyển người
có thẩm quyền ban hành quyết định mới.
1. Người đã ban hành
quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tự mình
hoặc theo yêu cầu của những người quy định tại khoản 3 Điều 18
Luật Xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm đính chính quyết định trong áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nếu quyết định có sai sót về
kỹ thuật soạn thảo.
2. Người đã ban hành
quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tự mình
hoặc theo yêu cầu của những người quy định tại khoản 3 Điều 18
Luật Xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một
phần quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nếu
quyết định có sai sót, vi phạm mà không thuộc các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 8 Nghị định này và khoản 1 Điều này.
3. Quyết định đính chính,
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn được lưu trong hồ sơ áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn hoặc hồ sơ áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình.
1. Việc đính chính, sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn được thực hiện khi còn thời hạn, thời hiệu áp dụng biện pháp.
2. Việc ban hành quyết
định mới trong áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn được thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này trong trường hợp còn thời
hiệu áp dụng biện pháp.
3. Quyết định đính chính,
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, quyết định mới trong áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn được ban hành có hiệu lực kể từ ngày ký.
4. Trường hợp quyết định
đính chính, sửa đổi, bổ sung, quyết định mới được ban hành có quy định thời hạn
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại
gia đình ít hơn thời gian mà người vi phạm đã chấp hành tại quyết định cũ thì
người vi phạm được chấm dứt chấp hành biện pháp và được coi là đã chấp hành
xong biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại gia
đình.
Trường hợp quyết định
đính chính, sửa đổi, bổ sung, quyết định mới được ban hành có quy định thời hạn
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và biện pháp quản lý tại
gia đình dài hơn thời gian mà người vi phạm đã chấp hành tại quyết định cũ thì
người vi phạm phải tiếp tục chấp hành thời gian còn lại, sau khi đã trừ đi phần
thời gian đã chấp hành.
Điều
11. Thời hạn được coi là chưa bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn
1. Cá nhân bị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, nếu trong thời hạn 02 năm, kể từ
ngày chấp hành xong quyết định hoặc 01 năm, kể từ ngày hết thời hiệu thi hành
quyết định mà không tái phạm, thì được coi là chưa bị áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Người chưa thành niên
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, nếu trong thời hạn 01
năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành
quyết định mà không tái phạm thì được coi là chưa bị áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn.
Điều
12. Kinh phí cho việc thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Nhà nước hỗ trợ kinh
phí cho các hoạt động trong quá trình áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn gồm:
a) Chi phí xác minh, thu
thập tài liệu và lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn;
b) Chi phí xét nghiệm
chất ma túy trong cơ thể và xác định tình trạng nghiện;
c) Chi phí tổ chức cuộc
họp tư vấn;
d) Chi phí cho việc
chuyển giao đối tượng về nơi cư trú hoặc đến cơ sở bảo trợ xã hội;
đ) Chi phí cho việc tổ
chức quản lý đối với trường hợp người từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi sử dụng
trái phép chất ma túy không có nơi cư trú ổn định;
e) Chi phí cho việc tổ
chức giáo dục, quản lý người chưa thành niên tại các cơ sở bảo trợ xã hội;
g) Chi phí hỗ trợ cho
người được phân công giúp đỡ người được giáo dục;
h) Chi phí cho công tác
quản lý việc thi hành pháp luật về áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn;
i) Các chi phí cần thiết
khác.
2. Kinh phí quy định tại
khoản 1 Điều này do ngân sách địa phương bảo đảm và các nguồn kinh phí khác
(nếu có).
3. Mức kinh phí hỗ trợ
cho người được phân công giúp đỡ người được giáo dục tối thiểu là 360.000
đồng/tháng.
Điều
13. Đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn
1. Hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với đối tượng quy định tại các
điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều 5 Nghị định này do Trưởng Công an cấp xã tự lập
hoặc trên cơ sở đề nghị của những người sau đây:
a) Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã; người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội ở
cơ sở;
b) Đại diện lãnh đạo cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi người vi phạm đang làm việc hoặc học tập;
c) Đại diện đơn vị dân cư
ở cơ sở gồm: Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn, ấp, bản, buôn, làng, phum, sóc
và các đơn vị tương đương.
2. Đề nghị lập hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải được lập thành
văn bản và gửi đến Trưởng Công an cấp xã. Người đề nghị phải chịu trách nhiệm
về nội dung thông tin trong văn bản đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Nội dung của văn bản
đề nghị phải ghi rõ địa danh, ngày, tháng, năm; họ, tên và tên cơ quan, tổ chức
của người đề nghị; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, nhân thân của
người vi phạm; hành vi vi phạm, nơi thực hiện hành vi vi phạm, lý do đề nghị,
tài liệu liên quan (nếu có); chữ ký của người đề nghị.
4. Xem xét, lập hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn:
a) Trong thời hạn tối đa
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Trưởng Công an cấp xã
có trách nhiệm kiểm tra các thông tin về hành vi vi phạm và nhân thân người vi
phạm.
Trường hợp người bị đề
nghị là người chưa thành niên, thì tham khảo ý kiến của công chức văn hóa - xã
hội chuyên trách theo dõi về lao động - thương binh và xã hội, người làm công
tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cộng tác viên công tác xã hội hoặc cộng tác viên bảo
vệ trẻ em (nếu có) và đại diện đơn vị dân cư ở cơ sở về đặc điểm và hoàn cảnh
gia đình của người chưa thành niên;
b) Trưởng Công an cấp xã
không chấp nhận đề nghị lập hồ sơ nếu văn bản đề nghị không đúng đối tượng quy
định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều 5 Nghị định này hoặc sự việc đang
trong quá trình hòa giải hoặc đã hòa giải thành theo quy định của pháp luật về
hòa giải ở cơ sở.
Trường hợp không chấp
nhận đề nghị lập hồ sơ, thì Trưởng công an cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản đến người đề nghị ngay sau khi hết thời hạn kiểm tra các thông tin về
hành vi vi phạm và nhân thân người vi phạm theo quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp chấp nhận
đề nghị lập hồ sơ, Trường Công an cấp xã tiến hành các bước lập hồ sơ đề nghị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và thông báo bằng văn bản
cho người đề nghị về việc chấp nhận lập hồ sơ đề nghị.
5. Trường hợp người vi
phạm là người chưa thành niên, nếu xét thấy đủ điều kiện áp dụng biện pháp quản
lý tại gia đình, thì Trưởng Công an cấp xã lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình.
Điều
14. Thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn
1. Trưởng Công an cấp xã
nơi đối tượng quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều 5 Nghị định này
cư trú lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Trưởng Công an cấp xã nơi đối tượng quy định tại các điểm c,
d, đ và e khoản 2 Điều 5 Nghị định này thực hiện hành vi vi phạm pháp luật lập
hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
3. Cơ quan Công an cấp
huyện hoặc Công an cấp tỉnh đang thụ lý vụ việc theo quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Xử lý vi phạm hành chính lập hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với đối tượng quy
định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
1. Thông tin, tài liệu để
lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn gồm:
a) Thông tin, tài liệu về
hành vi vi phạm;
b) Tài liệu về việc xác
định độ tuổi;
c) Tài liệu về việc xác
minh nơi cư trú;
d) Tài liệu về kết quả
xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể hoặc kết quả xác định tình trạng nghiện đối
với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
đ) Thông tin và tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
2. Đối với người chưa
thành niên, ngoài các thông tin, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, Trưởng
Công an cấp xã có trách nhiệm:
a) Thu thập thêm thông
tin về hoàn cảnh gia đình, quan hệ bạn bè và hoàn cảnh dẫn đến vi phạm;
b) Lấy ý kiến nhận xét
của nhà trường, cơ quan, tổ chức nơi người chưa thành niên đang học tập, làm
việc (nếu có);
c) Lấy ý kiến của cha, mẹ
hoặc người giám hộ của người chưa thành niên, trừ trường hợp người chưa thành
niên được chuyển đến cơ sở bảo trợ xã hội.
3. Người có thẩm quyền
lập hồ sơ đề nghị có trách nhiệm thu thập các thông tin, tài liệu quy định tại
các khoản 1 và 2 Điều này. Thông tin thu thập được phải thể hiện bằng văn bản.
4. Công chức tư pháp - hộ
tịch, công chức văn hóa - xã hội chuyên trách theo dõi về lao động - thương
binh và xã hội, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, cộng tác viên công tác
xã hội, cộng tác viên bảo vệ trẻ em (nếu có), cha, mẹ hoặc người giám hộ của
người chưa thành niên, nhà trường, cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm
cung cấp thông tin, tài liệu hoặc có ý kiến bằng văn bản theo đề nghị của cơ
quan công an trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị.
Điều
16. Xác định độ tuổi của đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn
Người có thẩm quyền lập
hồ sơ đề nghị có trách nhiệm xác định độ tuổi của đối tượng bị áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
Việc xác định độ tuổi của đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn phải được thể hiện bằng văn bản.
1. Trong thời hạn tối đa
03 ngày làm việc, kể từ khi thụ lý hồ sơ, người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị
có trách nhiệm xác minh nơi cư trú của đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn.
Đối với các địa bàn là
vùng miền núi, hải đảo, vùng xa xôi, hẻo lánh mà việc đi lại gặp khó khăn thì
thời hạn xác minh nơi cư trú có thể kéo dài hơn nhưng không được quá 10 ngày,
kể từ khi thụ lý hồ sơ.
2. Người được xác định có
nơi cư trú ổn định nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Là người hiện đang
sinh sống tại nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú;
b) Trường hợp không xác
định được nơi đăng ký thường trú, tạm trú thì nơi cư trú ổn định là nơi ở hiện
tại của đối tượng được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều
19 Luật Cư trú và có thời gian thường xuyên sinh sống từ 30 ngày trở lên,
có xác nhận của Trưởng Công an cấp xã.
3. Người được xác định
không có nơi cư trú ổn định nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Là người có đăng ký
thường trú hoặc tạm trú nhưng không sinh sống tại nơi đăng ký thường trú hoặc
tạm trú, có xác nhận của Trưởng Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm
trú về việc người đó không sinh sống ở nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú và
không biết người đó đang ở đâu;
b) Thành viên gia đình
theo quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình cung cấp thông tin cho cơ quan
chức năng hiện không biết người đó hiện nay đang ở đâu và cơ quan Công an tra
cứu thông tin được lưu trữ theo quy định của pháp luật nhưng cũng không xác
định được người đó đang ở đâu;
c) Người không đăng ký
thường trú hoặc tạm trú và thời gian sinh sống ở một nơi cố định dưới 30 ngày.
4. Việc xác minh nơi cư
trú thực hiện theo quy định của pháp luật về cư trú.
5. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi xác minh được nơi cư trú và hoàn thành việc lập hồ sơ đề
nghị, đối với đối tượng có nơi cư trú ổn định tại địa phương nơi họ thực hiện
hành vi vi phạm, người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị phải chuyển hồ sơ đến
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng vi phạm cư trú ổn định để xem
xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
6. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi xác minh được nơi cư trú và hoàn thành việc lập hồ sơ đề
nghị, đối với đối tượng không cư trú tại địa phương nơi họ thực hiện hành vi vi
phạm, thì người có thẩm quyền lập hồ sơ xử lý như sau:
a) Trưởng Công an cấp xã
đã lập hồ sơ đối với đối tượng quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều
5 Nghị định này chuyển hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng
vi phạm cư trú ổn định để xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn;
b) Cơ quan Công an cấp
huyện, Công an cấp tỉnh đã lập hồ sơ đối với đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 5 Nghị định này chuyển hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối
tượng vi phạm cư trú ổn định để xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn.
7. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ khi thực hiện xong việc xác minh nơi cư trú và hoàn thành việc
lập hồ sơ đề nghị, đối với đối tượng không có nơi cư trú ổn định là người chưa
thành niên, người từ đủ 18 tuổi trở lên quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Nghị
định này, mà không xác minh được nơi cư trú, thì người có thẩm quyền lập hồ sơ
xử lý như sau:
a) Đối với đối tượng là
người chưa thành niên, Trưởng Công an cấp xã nơi đối tượng thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật, cơ quan Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh đang thụ lý vụ
việc chuyển đối tượng và bản sao hồ sơ đến cơ sở bảo trợ xã hội theo danh mục
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; đồng thời, chuyển hồ sơ đến Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi cơ sở bảo trợ xã hội đó đóng trụ sở, để xem xét, quyết
định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Đối với đối tượng là
người từ đủ 18 tuổi trở lên, Trưởng Công an cấp xã nơi đối tượng thực hiện hành
vi vi phạm pháp luật, cơ quan Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh đang thụ
lý vụ việc chuyển đối tượng và hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
phát hiện đối tượng có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy lần cuối để xem
xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Điều
18. Xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể và xác định tình trạng nghiện
1. Xét nghiệm chất ma túy
trong cơ thể và xác định tình trạng nghiện theo quy định của Luật Phòng, chống
ma túy đối với các đối tượng sau:
a) Đối tượng quy định tại
điểm đ khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Đối tượng đang trong
thời gian chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có hành vi sử
dụng trái phép chất ma túy.
2. Trường hợp đối tượng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có kết quả xét nghiệm dương tính với chất
ma túy trong cơ thể thì người có thẩm quyền hoặc người đề nghị xét nghiệm chất
ma túy trong cơ thể đối với người vi phạm gửi ngay kết quả đến Trưởng Công an
cấp xã nơi người đó cư trú hoặc Trưởng Công an cấp xã nơi người đó thực hiện
hành vi vi phạm để xem xét, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn.
3. Trường hợp đối tượng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được xác định là nghiện ma túy thì thực
hiện việc cai nghiện ma túy theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy.
4. Trường hợp đối tượng
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này mà được xác định là nghiện ma túy thì
người có thẩm quyền xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định này.
Điều
19. Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Văn bản đề nghị lập hồ
sơ đề nghị.
2. Bản tóm tắt lý lịch
của người vi phạm.
3. Văn bản, tài liệu quy
định tại các khoản 1 và 2 Điều 15 Nghị định này.
4. Bệnh án (nếu có).
5. Bản tường trình của
người vi phạm.
Trường hợp người vi phạm
không biết chữ hoặc không thể viết bản tường trình thì có thể nhờ người khác
viết hộ, người vi phạm phải điểm chỉ vào từng trang của bản tường trình;
6. Các tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 17 Nghị định này,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao hồ sơ cho Trưởng Công an cùng cấp kiểm
tra, bổ sung các thông tin, tài liệu theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
Thời hạn kiểm tra, bổ
sung các thông tin, tài liệu là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
1. Sau khi hoàn thành
việc lập hồ sơ, người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn phải thông báo ngay bằng văn bản về việc lập hồ sơ
cho người bị đề nghị áp dụng biện pháp hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của người
chưa thành niên.
Người có thẩm quyền lập
hồ sơ đề nghị phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Văn bản thông báo về
việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn gồm
các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ, tên người vi phạm;
b) Lý do lập hồ sơ đề
nghị;
c) Quyền đọc, ghi chép
những nội dung cần thiết trong hồ sơ của người nhận được thông báo; địa điểm,
thời hạn đọc, ghi chép;
d) Quyền phát biểu ý kiến
về hồ sơ đề nghị tại cuộc họp tư vấn.
3. Việc đọc, ghi chép các
nội dung cần thiết của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 97 Luật Xử lý
vi phạm hành chính.
4. Trong thời hạn 01 ngày
làm việc, kể từ ngày hết thời hạn đọc, ghi chép các nội dung cần thiết quy định
tại khoản 3 Điều này, tùy từng trường hợp cụ thể, người có thẩm quyền lập hồ sơ
đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn gửi hồ sơ đến một
trong các chủ thể sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đối tượng cư trú;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cơ sở bảo trợ xã hội đóng trụ sở đối với đối tượng không có nơi
cư trú ổn định;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi phát hiện đối tượng là người từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi sử
dụng trái phép chất ma túy lần cuối đối với đối tượng không có nơi cư trú ổn
định.
Điều
22. Cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn
1. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức và chủ trì cuộc họp
tư vấn để xem xét, quyết định áp dụng biện pháp.
2. Thành phần tham gia
cuộc họp tư vấn gồm có:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Trưởng Công an cấp xã;
c) Công chức tư pháp - hộ
tịch;
d) Đại diện Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và một số tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cùng
cấp có liên quan, đại diện dân cư ở cơ sở;
đ) Trường hợp người bị đề
nghị áp dụng biện pháp là người chưa thành niên, thì ngoài những thành phần quy
định tại các điểm a, b, c và d khoản này, phải có sự tham gia của công chức văn
hóa - xã hội, cộng tác viên công tác xã hội hoặc cộng tác viên trẻ em (nếu có);
đại diện nhà trường (nếu có); đối với người chưa thành niên không có nơi cư trú
ổn định đang ở tại cơ sở bảo trợ xã hội, thì phải có đại diện của cơ sở đó;
e) Trường hợp cần thiết,
có thể mời đại diện tổ hòa giải, cơ quan Công an nơi đã chuyển hồ sơ đề nghị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tham dự.
3. Những người được mời
tham dự cuộc họp tư vấn:
a) Người bị đề nghị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Cha, mẹ hoặc người
giám hộ của người chưa thành niên;
c) Người bị hại (nếu có);
d) Người đại diện hợp
pháp tham gia bảo vệ quyền, lợi ích của đối tượng (nếu có).
4. Việc mời những người
quy định tại khoản 3 Điều này tham gia cuộc họp được thể hiện bằng văn bản và
phải được gửi trước khi tổ chức cuộc họp ít nhất là 03 ngày làm việc.
5. Những người tham gia
cuộc họp quy định tại khoản 3 Điều này phải được phát biểu ý kiến tại cuộc họp.
Trường hợp người bị đề
nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn không tham dự được,
thì có thể gửi ý kiến bằng văn bản.
6. Hoãn cuộc họp tư vấn
xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trong
trường hợp cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên không tham dự
được mà có lý do chính đáng.
Cuộc họp tư vấn được hoãn
không quá 02 lần, mỗi lần hoãn không quá 02 ngày làm việc, thời gian hoãn không
tính vào thời gian xem xét, ra quyết định áp dụng biện pháp này.
Trường hợp cha, mẹ hoặc
người giám hộ của người chưa thành niên vẫn không thu xếp tham dự cuộc họp sau
thời gian hoãn nêu trên do không có mặt tại địa phương, điều kiện sức khỏe hoặc
lý do chính đáng khác thì phải có trách nhiệm cử người đại diện cho gia đình
tham dự cuộc họp.
7. Cuộc họp tư vấn xem
xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vẫn tiếp
tục được tổ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người bị đề nghị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, cha, mẹ hoặc người giám hộ
của người chưa thành niên bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn cố tình trốn tránh không tham dự cuộc họp tư vấn;
b) Người bị đề nghị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn không tham dự được cuộc họp tư
vấn và cũng không gửi ý kiến bằng văn bản;
c) Cha, mẹ hoặc người
giám hộ của người chưa thành niên bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn không thể tham dự được cuộc họp tư vấn do có lý do chính đáng
và đã hoãn theo quy định tại khoản 6 Điều này.
8. Cuộc họp tư vấn xem
xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn chỉ được tổ
chức khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên quy định
tại khoản 2 Điều này được mời.
9. Trình tự, nội dung của
cuộc họp tư vấn:
a) Đại diện Công an cấp
xã nêu hành vi vi phạm pháp luật của người bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn, kết quả xác minh, chứng cứ thu thập được, tình
tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng, biện pháp hòa giải, các biện pháp giúp đỡ,
giáo dục đã áp dụng đối với người đó (nếu có);
b) Người bị đề nghị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trình bày lý do vi phạm pháp
luật, nhận thức của mình về hành vi vi phạm và kế hoạch sửa chữa khuyết điểm;
đưa ra các chứng cứ có liên quan.
Trường hợp họ vắng mặt và
có ý kiến bằng văn bản, thì ý kiến của họ phải được đọc tại cuộc họp;
c) Cha, mẹ hoặc người
giám hộ của người chưa thành niên hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày
về nhân thân, hoàn cảnh gia đình, lý do vi phạm, trách nhiệm giáo dục, quản lý
người chưa thành niên tại gia đình;
d) Người bị hại phát biểu
ý kiến về thiệt hại của mình;
đ) Công chức văn hóa - xã
hội hoặc cộng tác viên công tác xã hội, cộng tác viên công tác trẻ em (nếu có);
đại diện nhà trường (nếu có) phát biểu ý kiến về nhân thân của người bị đề nghị
giáo dục, hoàn cảnh gia đình, đề xuất biện pháp giáo dục, hỗ trợ phù hợp;
e) Các thành viên thảo
luận về sự cần thiết áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; nhân
thân, tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng của đối tượng; các hình thức,
biện pháp giáo dục; thời gian áp dụng biện pháp; lựa chọn cơ quan, tổ chức phù
hợp để giao trách nhiệm giáo dục, quản lý đối tượng; khả năng áp dụng biện pháp
quản lý tại gia đình, các hình thức giáo dục, hỗ trợ đối với đối tượng là người
chưa thành niên.
10. Nội dung cuộc họp
phải được ghi thành biên bản và lưu vào hồ sơ.
Điều
23. Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Căn cứ vào biên bản
cuộc họp, Trưởng Công an cấp xã có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ để trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ngay sau khi kết thúc cuộc họp tư vấn xem xét,
quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định về việc áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn gồm có:
a) Báo cáo tóm tắt về nội
dung cuộc họp, trong đó đề xuất áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường thị trấn; lý do đề xuất; các ý kiến khác nhau của thành viên
cuộc họp tư vấn (nếu có).
Trường hợp đề nghị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, ngoài những nội dung nêu
trên, báo cáo tóm tắt phải đề xuất thời hạn áp dụng, cơ quan, tổ chức được giao
giáo dục, quản lý đối tượng;
b) Hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 19 Nghị định này;
c) Biên bản cuộc họp tư
vấn;
d) Các tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
Điều
24. Đề nghị áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
1. Biện pháp quản lý tại
gia đình được xem xét áp dụng trong các giai đoạn sau đây:
a) Xem xét đề nghị lập hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Thu thập thông tin,
tài liệu để lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn;
c) Xử lý hồ sơ đề nghị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ nơi khác chuyển đến;
d) Sau khi kết thúc cuộc
họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn.
2. Cha, mẹ hoặc người
giám hộ của người chưa thành niên phải lập bản cam kết gồm các nội dung chủ yếu
sau đây:
a) Bảo đảm các điều kiện
quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 6 Nghị định này;
b) Phối hợp chặt chẽ với
tổ chức, cá nhân được phân công giám sát để giáo dục, quản lý người chưa thành
niên;
c) Báo cáo theo yêu cầu
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về tình hình quản lý người chưa thành niên;
d) Thực hiện tốt việc
giáo dục, quản lý để người chưa thành niên không vi phạm pháp luật.
3. Hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình gồm có:
a) Văn bản đề nghị của
người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị, trong đó nêu rõ thông tin về nhân thân
của người chưa thành niên; đề xuất áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình; lý
do đề nghị áp dụng; dự kiến thời hạn áp dụng và tên tổ chức, cá nhân phối hợp
cùng gia đình trong việc giám sát người chưa thành niên;
b) Hồ sơ của người chưa
thành niên vi phạm pháp luật theo quy định tại Điều 19 Nghị định này;
c) Văn bản cam kết của
cha, mẹ hoặc người giám hộ;
d) Các tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
1. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp quản lý tại gia
đình của Trưởng Công an cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định:
a) Áp dụng biện pháp quản
lý tại gia đình;
b) Chuyển lại để lập hồ
sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trong trường hợp
không đồng ý với đề nghị của Trưởng Công an cùng cấp trong giai đoạn quy định
tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 24 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét
ra một trong các quyết định sau đây:
a) Quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Quyết định không áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
c) Quyết định áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình đối với người chưa thành niên.
1. Quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra
quyết định;
b) Họ, tên, chức vụ của
người ra quyết định;
c) Họ, tên, ngày, tháng,
năm sinh, nơi cư trú của đối tượng được giáo dục;
d) Hành vi vi phạm pháp
luật; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng;
đ) Tên và trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý.
Trường hợp đối tượng được
giáo dục là người chưa thành niên, thì giao cho cha, mẹ hoặc người giám hộ để
phối hợp giáo dục, quản lý.
Trường hợp đối tượng được
giáo dục là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định, thì giao cho cơ
sở bảo trợ xã hội để giáo dục, quản lý.
Trường hợp đối tượng được
giáo dục là người từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi sử dụng trái phép chất ma
túy không có nơi cư trú ổn định, thì giao cho Công an cấp xã hoặc cơ quan, tổ
chức khác phù hợp tại địa phương để giáo dục, quản lý;
e) Thời hạn áp dụng biện
pháp; ngày thi hành quyết định;
g) Quyền khiếu nại, khởi
kiện theo quy định của pháp luật.
2. Quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày ký, quyết định được gửi cho người được giáo dục, gia đình
người được giáo dục, cơ quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý, Thường trực
Hội đồng nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Thời hiệu thi hành
quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy định
tại Điều 108 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều
27. Quyết định không áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Quyết định không áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn gồm các nội dung cơ bản sau
đây:
a) Ngày, tháng, năm ra
quyết định;
b) Họ, tên, chức vụ của
người ra quyết định;
c) Họ, tên, ngày, tháng,
năm sinh, nơi cư trú của người bị đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn;
d) Hành vi vi phạm pháp
luật của người đó; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng;
đ) Lý do không áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Quyết định không áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày có hiệu lực, quyết định được gửi cho người không bị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và gửi cho cá nhân, tổ chức có
liên quan.
Đối với người chưa thành
niên đang ở tại cơ sở bảo trợ xã hội, quyết định được gửi đến cơ sở bảo trợ xã
hội và cơ quan đã gửi hồ sơ.
Điều
28. Quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
1. Quyết định áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra
quyết định;
b) Họ, tên, chức vụ của
người ra quyết định;
c) Họ, tên, ngày, tháng,
năm sinh, nơi cư trú của người chưa thành niên;
d) Lý do áp dụng;
đ) Họ, tên, nơi cư trú
của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
e) Thời hạn áp dụng, ngày
thi hành quyết định;
g) Tên tổ chức, cá nhân
phối hợp giám sát;
h) Trách nhiệm của người
chưa thành niên nếu tiếp tục vi phạm pháp luật;
i) Quyền khiếu nại, khởi
kiện theo quy định của pháp luật.
2. Quyết định áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày có hiệu lực, quyết định được gửi cho cha, mẹ hoặc người
giám hộ của người chưa thành niên và tổ chức, cá nhân phối hợp giám sát người
chưa thành niên để thực hiện.
Mục
1. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Điều
29. Phân công người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục
1. Nguyên tắc phân công:
a) Người được phân công
giúp đỡ là cộng tác viên công tác xã hội, cộng tác viên trẻ em hoặc người có uy
tín trong dòng họ, cộng đồng dân cư hoặc người có kinh nghiệm giáo dục, quản lý
người chưa thành niên trong cơ sở bảo trợ xã hội có điều kiện, năng lực và kinh
nghiệm giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục;
b) Một người có thể được
phân công giáo dục, quản lý, giúp đỡ nhiều người nhưng không quá 03 người cùng
một thời điểm.
Trường hợp người được
phân công giúp đỡ không còn điều kiện giúp đỡ hoặc không hoàn thành trách nhiệm
được giao, thì tổ chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý phải kịp thời
phân công người khác thay thế và phải thông báo bằng văn bản đến Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
2. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày ban hành hoặc nhận được quyết định áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở bảo trợ xã
hội phân công một người trực tiếp giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được giáo
dục.
Điều
30. Kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được giáo dục
1. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định phân công người trực tiếp giáo dục,
quản lý, giúp đỡ người được giáo dục, căn cứ thời hạn áp dụng biện pháp, người
được phân công phải xây dựng kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được
giáo dục.
2. Kế hoạch giáo dục,
quản lý, giúp đỡ gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Nội dung và hình thức
giáo dục;
b) Các biện pháp cụ thể
để giám sát, hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ người được giáo dục, thời gian thực
hiện, việc phối hợp với gia đình và tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
c) Nội dung phối hợp với
các cơ quan, tổ chức xã hội liên quan tại địa phương đối với trường hợp người
chưa thành niên ở tại cơ sở bảo trợ xã hội;
d) Ý kiến của người đứng
đầu tổ chức được giao giáo dục đối với kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ.
3. Kế hoạch giáo dục,
quản lý, giúp đỡ phải được gửi cho người được giáo dục, cha, mẹ hoặc người giám
hộ của người chưa thành niên, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để
thực hiện và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để lưu hồ sơ thi hành biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn.
Điều
31. Nội dung và hình thức giáo dục
1. Việc giáo dục tại xã,
phường, thị trấn gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Phổ biến, giáo dục
pháp luật về quyền, nghĩa vụ của công dân, các quy định của pháp luật liên quan
đến hành vi vi phạm pháp luật của người được giáo dục.
Phổ biến, giáo dục pháp
luật về phòng, chống ma túy, về tác hại của việc sử dụng ma túy đối với sức
khỏe, gia đình và cộng đồng cho đối tượng là người sử dụng trái phép chất ma
túy;
b) Giáo dục về kỹ năng
sống, hỗ trợ học văn hóa, hướng nghiệp, dạy nghề, hỗ trợ tìm việc làm cho người
được giáo dục;
c) Tổ chức cho người được
giáo dục tham gia các hoạt động công ích tại cộng đồng với hình thức phù hợp;
d) Giáo dục về truyền
thống tốt đẹp của quê hương, đất nước;
d) Các biện pháp bảo vệ,
hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật nhằm thúc đẩy việc phục hồi và tái hòa
nhập cộng đồng.
2. Việc giáo dục tại xã,
phường, thị trấn có thể được thực hiện bằng các hình thức cơ bản sau đây:
a) Gặp gỡ trực tiếp gia
đình, người được giáo dục;
b) Giới thiệu tham gia
các lớp học về kỹ năng sống, các lớp hướng nghiệp, dạy nghề, tìm việc làm;
c) Cung cấp tài liệu giáo
dục tại xã, phường, thị trấn và mời chuyên gia, người có trình độ, chuyên môn
nghiệp vụ tham gia giáo dục cho người được giáo dục;
d) Thông báo bằng văn bản
về gia đình, người được giáo dục về các biện pháp giáo dục, quản lý;
d) Yêu cầu người được
giáo dục làm cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp giáo dục, quản lý;
e) Tổ chức cuộc họp góp ý
tại địa bàn dân cư ở cơ sở trong trường hợp cần thiết.
Không tổ chức cuộc họp
góp ý đối với trường hợp người được giáo dục là người chưa thành niên.
Điều
32. Cam kết của người được giáo dục
1. Người được giáo dục
gửi bản cam kết về việc chấp hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn cho cơ quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý và phải
nghiêm chỉnh thực hiện cam kết của mình.
2. Nội dung cam kết gồm:
a) Chấp hành nghiêm pháp
luật, nghiêm túc sửa chữa sai phạm;
b) Thực hiện tốt nghĩa vụ
học tập, tu dưỡng, rèn luyện;
c) Tham gia các chương
trình học tập hoặc dạy nghề phù hợp;
d) Tham gia các hoạt động
công ích với hình thức phù hợp;
đ) Tham gia các chương
trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống phù hợp được tổ chức tại địa phương;
e) Có mặt khi được yêu
cầu;
g) Thực hiện nghiêm quy
định về việc vắng mặt tại nơi cư trú.
3. Trường hợp người được
giáo dục không biết chữ hoặc không thể viết được cam kết thì có thể nhờ người
khác viết hộ, người được giáo dục phải điểm chỉ vào từng trang của bản cam kết.
4. Cam kết của người chưa
thành niên phải có ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Điều
33. Trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người
được giáo dục
1. Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan, tổ chức và người được phân công giúp đỡ có trách nhiệm phối hợp
với đơn vị dân cư ở cơ sở và gia đình trong việc theo dõi, quản lý, giám sát
việc thực hiện nội dung kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ đối với người được
giáo dục;
2. Cơ quan, tổ chức xã
hội liên quan tại địa phương có trách nhiệm phối hợp với cơ sở bảo trợ xã hội
để cùng giáo dục, quản lý người được giáo dục.
3. Cá nhân, tổ chức được
phân công giúp đỡ người được giáo dục sử dụng một hoặc một số hình thức sau đây
để thực hiện việc giám sát, quản lý, theo dõi sự tiến bộ của người được giáo
dục:
a) Yêu cầu người được
giáo dục phải có mặt tại cơ quan có thẩm quyền;
b) Yêu cầu người được
giáo dục báo cáo với người được phân công giúp đỡ về tình hình học tập, lao
động, rèn luyện, tu dưỡng, kết quả sửa chữa sai phạm và tiến bộ của mình;
c) Tổ chức việc xét
nghiệm chất ma túy trong cơ thể đối với đối tượng là người sử dụng trái phép
chất ma túy theo quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy;
d) Tổ chức việc xác định
tình trạng nghiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy.
4. Người được phân công
giúp đỡ ghi sổ theo dõi sự tiến bộ của người được giáo dục để báo cáo tổ chức
được giao giáo dục, quản lý.
5. Tổ chức được giao giáo
dục, quản lý có trách nhiệm định kỳ hàng tháng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi ban hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn về kết quả giám sát, giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục.
Điều
34. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được giáo dục
1. Việc tổ chức thực hiện
kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ đối với người được giáo dục là người chưa
thành niên được thực hiện như sau:
a) Đối với người đang học
tập tại nhà trường, cơ sở giáo dục, người được phân công giúp đỡ và nhà trường
cùng có trách nhiệm phối hợp với gia đình người chưa thành niên động viên, giúp
đỡ họ học tập, rèn luyện;
b) Đối với người ở tại cơ
sở bảo trợ xã hội, thì cơ sở bảo trợ xã hội tạo điều kiện để họ tiếp tục tham
gia các chương trình học tập phù hợp với lứa tuổi; tham gia các lớp học về kỹ
năng sống, các lớp hướng nghiệp, dạy nghề tại cộng đồng.
2. Trong thời gian chấp
hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, nếu người được giáo dục không
tiến bộ, vi phạm cam kết và đã được người được phân công giúp đỡ nhắc nhở nhiều
lần mà vẫn không chịu sửa chữa, thì tổ chức được giao giáo dục, quản lý báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cuộc họp tại cơ sở để góp ý đối với
người được giáo dục, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này.
3. Thành phần tham dự
cuộc họp góp ý:
a) Đại diện lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp xã;
b) Trường Công an cấp xã;
c) Người được phân công
giúp đỡ và đại diện của cơ quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý;
d) Đại diện Mặt trận Tổ
quốc cấp xã và đại diện đơn vị dân cư ở cơ sở;
đ) Người được giáo dục,
gia đình của người được giáo dục.
4. Trình tự, nội dung của
cuộc họp góp ý:
a) Người được phân công
giúp đỡ báo cáo về quá trình giáo dục, quản lý và các vi phạm của người được
giáo dục trong thời gian quản lý và đề xuất bổ sung, thay đổi biện pháp giáo
dục, quản lý, giúp đỡ phù hợp;
b) Người được giáo dục
trình bày nguyên nhân vi phạm cam kết và phương hướng khắc phục, đề xuất giúp
đỡ nếu cần thiết;
c) Trên cơ sở báo cáo của
người được phân công giúp đỡ và trình bày của người được giáo dục, các thành
viên tham gia cuộc họp phân tích, góp ý về những sai phạm của người được giáo
dục, giúp đỡ người đó sửa chữa để tiến bộ;
d) Thảo luận và đưa ra
biện pháp giáo dục đối với đối tượng;
đ) Nội dung cuộc họp phải
được ghi thành biên bản, lưu hồ sơ và gửi cho người được giáo dục và gia đình
của họ.
5. Hoãn cuộc họp góp ý và
xử lý trong trường hợp không tổ chức cuộc họp góp ý:
a) Hoãn cuộc họp góp ý
trong trường hợp người được giáo dục không tham dự được mà có lý do chính đáng.
Cuộc họp góp ý được hoãn
không quá 02 lần, mỗi lần hoãn không quá 03 ngày làm việc;
b) Không tổ chức cuộc họp
góp ý nếu đã hoãn cuộc họp 02 lần theo quy định tại điểm a khoản này hoặc người
được giáo dục cố tình trốn tránh.
Trong trường hợp này,
người được phân công trực tiếp giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được giáo dục
xây dựng báo cáo về quá trình giáo dục, quản lý và các vi phạm của người được
giáo dục, đề xuất hướng giải quyết hoặc điều chỉnh kế hoạch, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. Việc điều chỉnh kế hoạch phải được thông báo
đến người được giáo dục và gia đình của họ.
6. Trường hợp người được
giáo dục đang trong thời gian chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn không tiến bộ, tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm thì bị xem xét, xử lý
theo quy định tại Điều 41 Nghị định này hoặc theo quy định pháp luật khác có
liên quan.
Điều
35. Quyền và nghĩa vụ của người được phân công giúp đỡ
1. Quyền của người được
phân công giúp đỡ:
a) Gặp gỡ người được giáo
dục, cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên và những người có
liên quan để động viên, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, khó khăn của người được
giáo dục để tìm biện pháp giúp đỡ;
b) Yêu cầu người được
giáo dục thực hiện việc báo cáo theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 33 Nghị
định này;
c) Đề xuất với tổ chức
được giao giáo dục, quản lý, Ủy ban nhân dân cấp xã tạo điều kiện thuận lợi để
giáo dục, quản lý người được giáo dục;
d) Đề nghị các cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền tạo điều kiện cho người được giáo dục tham gia học tập,
tìm kiếm việc làm, ổn định cuộc sống;
đ) Tham gia các lớp tập
huấn, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm giáo dục, giúp đỡ người được
giáo dục;
e) Nhận kinh phí hỗ trợ
dành cho người được phân công giúp đỡ.
2. Nghĩa vụ của người
được phân công giúp đỡ:
a) Xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được giáo dục;
b) Phối hợp với các cơ
quan, tổ chức hữu quan khác và gia đình của người được giáo dục trong việc giáo
dục, quản lý đối tượng và giúp đỡ họ trở thành người có ích cho xã hội.
Phối hợp chặt chẽ với gia
đình, nhà trường, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc Đội Thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh để tạo điều kiện cho người chưa thành niên được giáo dục tham
gia sinh hoạt câu lạc bộ, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, lao động, thể dục
thể thao và các hoạt động vui chơi giải trí lành mạnh khác;
c) Giúp đỡ, động viên
người được giáo dục; hỗ trợ, giới thiệu người được giáo dục tham gia các chương
trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống phù hợp được tổ chức tại địa phương; hỗ
trợ tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý theo quy định;
d) Hướng dẫn thực hiện
quyền, nghĩa vụ của người được giáo dục;
đ) Đề xuất với Ủy ban
nhân dân cấp xã và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tạo điều kiện cho họ tham gia
học tập, tìm kiếm việc làm;
e) Ghi sổ theo dõi và
định kỳ hằng tháng báo cáo tổ chức được giao giáo dục, quản lý;
g) Báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã về việc thực hiện quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn.
1. Quyền của người được
giáo dục:
a) Được lao động, học
tập, sinh hoạt tại nơi cư trú, được hướng dẫn thực hiện thủ tục khai báo tạm
vắng, đăng ký thường trú, tạm trú;
b) Được tạo điều kiện tìm
việc làm; được xem xét hỗ trợ cho vay vốn từ các ngân hàng chính sách xã hội,
các quỹ xã hội, quỹ từ thiện, nhân đạo ở địa phương trong trường hợp là người
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;
c) Được tham gia các
chương trình học tập hoặc dạy nghề; các chương trình tham vấn, phát triển kỹ
năng sống phù hợp được tổ chức tại địa phương;
d) Được đề đạt nguyện
vọng, kiến nghị của mình đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng Công
an cấp xã, tổ chức xã hội, nhà trường và người được phân công giúp đỡ;
đ) Được vắng mặt tại nơi
cư trú hoặc thay đổi nơi cư trú theo quy định;
e) Khiếu nại, khởi kiện
quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và các hành vi
hành chính khác trong quá trình chấp hành quyết định.
2. Nghĩa vụ của người
được giáo dục:
a) Chấp hành chính sách,
pháp luật của Nhà nước;
b) Tích cực tham gia lao
động, học tập, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân, nội quy, quy định của địa
phương nơi cư trú;
c) Chịu sự giáo dục, quản
lý của cơ quan và tổ chức xã hội và người được phân công giúp đỡ; người chưa
thành niên được giáo dục còn nhận sự giáo dục, quản lý của gia đình và nhà
trường;
d) Thực hiện nghiêm nội
dung đã cam kết;
đ) Có mặt khi người có
thẩm quyền yêu cầu;
e) Thông báo, báo cáo về
lý do, thời gian vắng mặt tại nơi cư trú và nơi đến lưu trú trong trường hợp
được vắng mặt tại nơi cư trú theo quy định.
Điều
37. Trách nhiệm của cơ sở bảo trợ xã hội
1. Tiếp nhận người chưa
thành niên không có nơi cư trú ổn định trong thời gian lập hồ sơ đề nghị và sau
khi có quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
2. Cử đại diện tham gia
cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn.
3. Phân công cán bộ trực
tiếp giúp đỡ người chưa thành niên được giáo dục.
4. Tạo điều kiện cho
người chưa thành niên được đi học, tham gia các chương trình học tập hoặc dạy
nghề, các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống phù hợp được tổ chức
tại địa phương.
5. Phối hợp với các cơ
quan, tổ chức có liên quan tại cộng đồng trong việc giáo dục, quản lý người
chưa thành niên.
6. Tổ chức quản lý người
chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định phù hợp với tình hình thực tiễn của
cơ sở.
1. Người được giáo dục
được vắng mặt tại nơi cư trú hoặc vắng mặt tại cơ sở bảo trợ xã hội nếu có lý
do chính đáng và phải thực hiện khai báo tạm vắng theo quy định của pháp luật
về cư trú.
2. Thời gian vắng mặt tại
nơi cư trú hoặc cơ sở bảo trợ xã hội được tính vào thời hạn chấp hành biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng tổng số thời gian vắng mặt không được
vượt quá 1/3 (một phần ba) thời hạn áp dụng biện pháp, trừ trường hợp người
được giáo dục ốm, bị bệnh phải điều trị tại các cơ sở y tế theo chỉ định của
bác sỹ và phải có xác nhận điều trị của cơ sở y tế.
Trường hợp không thực
hiện đúng quy định nêu trên thì thời gian vắng mặt tại nơi cư trú hoặc cơ sở
bảo trợ xã hội không được tính vào thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn của người đó.
3. Giải quyết trường hợp
người được giáo dục vắng mặt tại nơi cư trú dưới 15 ngày như sau:
a) Người được giáo dục
hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được giáo dục là người dưới 16 tuổi
gửi đơn xin phép đến cơ quan, tổ chức được giao quản lý người được giáo dục;
b) Cơ quan, tổ chức được
giao quản lý người được giáo dục xem xét, trả lời bằng văn bản về việc vắng mặt
tại nơi cư trú của người được giáo dục trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn;
c) Trường hợp đồng ý thì
phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo dục cư trú về
việc người được giáo dục vắng mặt tại nơi cư trú.
Trường hợp không đồng ý
thì nêu rõ lý do bằng văn bản cho người gửi đơn xin phép biết.
4. Giải quyết trường hợp
người được giáo dục vắng mặt tại nơi cư trú từ 15 ngày trở lên như sau:
a) Người được giáo dục
hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được giáo dục là người dưới 16 tuổi
gửi đơn xin phép đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã qua cơ quan, tổ chức được
giao giáo dục, quản lý người được giáo dục.
Đơn xin phép vắng mặt
phải ghi rõ lý do, thời gian vắng mặt, nơi đến tạm trú;
b) Cơ quan, tổ chức được
giao quản lý người được giáo dục xem xét, có ý kiến về việc người được giáo dục
vắng mặt tại nơi cư trú trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đơn;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định bằng văn bản việc vắng mặt tại nơi cư trú của
người được giáo dục sau khi nhận được đơn xin phép và ý kiến của cơ quan, tổ
chức được giao quản lý người được giáo dục.
Trường hợp không đồng ý
thì nêu rõ lý do bằng văn bản cho người gửi đơn xin phép và cơ quan, tổ chức
được giao quản lý người được giáo dục biết.
5. Giải quyết trường hợp
người được giáo dục vắng mặt tại cơ sở bảo trợ xã hội như sau:
a) Trường hợp vắng mặt
dưới 15 ngày thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này, nhưng đơn xin
phép được gửi đến cơ sở bảo trợ xã hội xem xét, giải quyết;
b) Trường hợp vắng mặt từ
15 ngày trở lên thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này, nhưng đơn xin
phép được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở bảo trợ xã hội đóng
trụ sở xem xét, giải quyết qua cơ sở bảo trợ xã hội.
Điều
39. Việc thay đổi nơi cư trú của người được giáo dục
1. Trường hợp người được
giáo dục thay đổi nơi cư trú do đi học tập, có việc làm ổn định hoặc theo gia
đình chuyển đến địa phương khác hoặc vì lý do khác thì giải quyết như sau:
a) Người được giáo dục
hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được giáo dục là người dưới 16 tuổi
gửi đơn đề nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đơn đề nghị phải ghi rõ
lý do, nơi đến cư trú và phải có ý kiến của cơ quan, tổ chức được giao giáo
dục, quản lý người được giáo dục;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ra quyết định chuyển việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn đối với người được giáo dục đến nơi cư trú mới trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
2. Giải quyết trường hợp
xác định được nơi cư trú của người được giáo dục không có nơi cư trú ổn định
như sau:
a) Đối với người chưa
thành niên được giáo dục tại cơ sở bảo trợ xã hội, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cơ sở bảo trợ xã hội đóng trụ sở xem xét, quyết định chuyển việc áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người được giáo dục về
nơi cư trú của họ;
b) Đối với người từ đủ 18
tuổi trở lên, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ra quyết định áp dụng
biện pháp xem xét, quyết định chuyển việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn đối với người được giáo dục về nơi cư trú của họ.
3. Trường hợp người được
giáo dục thay đổi nơi cư trú theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này, thì
hồ sơ về việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn của họ phải
được chuyển đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo dục đến cư
trú.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người được giáo dục đến cư trú có trách nhiệm tiếp nhận và phân công
người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục theo quy định tại Điều 29 Nghị định
này.
4. Khi thay đổi nơi cư
trú, người được giáo dục phải thực hiện quy định của pháp luật về cư trú.
1. Trường hợp phát hiện
người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đã thực hiện hành
vi phạm tội trước hoặc trong thời gian chấp hành quyết định áp dụng biện pháp,
theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đang thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn phải ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đối với người đó và
chuyển hồ sơ áp dụng biện pháp đến cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm
quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ đó và người được tạm đình chỉ phải tiếp tục chấp hành quyết định áp dụng
biện pháp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có quyết định không
khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự,
quyết định đình chỉ điều tra, quyết định đình chỉ vụ án, quyết định đình chỉ vụ
án đối với bị can, miễn trách nhiệm hình sự theo bản án hoặc được Tòa án tuyên
không phạm tội;
b) Tòa án không xử phạt
tù.
3. Trường hợp người được
tạm đình chỉ thi hành biện pháp bị Tòa án xử phạt tù thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được bản án có hiệu lực pháp luật, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã đã ra quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn phải ra quyết định miễn chấp hành phần thời gian còn lại của quyết định áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Quyết định miễn chấp hành
phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và phải được gửi đến người
được giáo dục; cơ quan, tổ chức được giao giáo dục, quản lý; người được phân
công giúp đỡ.
Điều
41. Chấm dứt việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Người được giáo dục đã
chấp hành ít nhất 1/2 (một phần hai) thời gian giáo dục tại xã, phường, thị
trấn mà không tiến bộ, tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 94 Luật Xử lý vi phạm hành chính,
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn ra quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn và đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đã ra quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
phải ra quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp và xử lý như sau:
a) Người từ đủ 12 tuổi
trở lên đang trong thời gian chấp hành biện pháp mà bị xác định là nghiện ma
túy thuộc trường hợp quy định tại các Điều 30, 31 và 33 Luật
Phòng, chống ma túy thì thực hiện việc cai nghiện theo quy định của pháp
luật về phòng, chống ma túy;
b) Người từ đủ 18 tuổi
trở lên đang trong thời gian chấp hành biện pháp mà bị xác định là nghiện ma
túy thuộc trường hợp quy định tại Điều 32 Luật Phòng, chống ma
túy, thì lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn cho người được giáo dục trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày người được giáo dục chấp hành xong biện pháp.
2. Giấy chứng nhận đã
chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
được lưu hồ sơ.
Bản sao hợp lệ của Giấy
chứng nhận gửi cho tổ chức được giao giáo dục, quản lý và gia đình người được
giáo dục.
Điều
43. Hồ sơ về việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
1. Hồ sơ về việc áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải được đánh bút lục và được lưu
trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ, gồm các tài liệu sau đây:
a) Hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Quyết định áp dụng
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
c) Quyết định phân công
người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục;
d) Kế hoạch giáo dục,
quản lý, giúp đỡ người được giáo dục;
đ) Bản cam kết về việc
chấp hành quyết định của người được giáo dục;
e) Biên bản cuộc họp góp
ý đối với người được giáo dục (nếu có);
g) Sổ theo dõi sự tiến bộ
của người được giáo dục và báo cáo kết quả giám sát, giáo dục, giúp đỡ của
người được phân công giúp đỡ;
h) Các tài liệu về việc
vắng mặt tại nơi cư trú, thay đổi nơi cư trú của người được giáo dục (nếu có);
i) Quyết định miễn chấp
hành phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn (nếu có);
k) Quyết định tạm đình
chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
(nếu có);
l) Quyết định hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn (nếu có);
m) Quyết định chấm dứt
việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (nếu có);
n) Giấy chứng nhận đã
chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
o) Các tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
2. Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đã ra quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giáo dục cư trú hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người được giáo dục chuyển đến cư trú thực hiện quản lý hồ sơ về việc áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Mục
2. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TẠI GIA ĐÌNH
Điều
44. Phối hợp giám sát người chưa thành niên được áp dụng biện pháp quản lý tại
gia đình
1. Trách nhiệm của gia
đình người chưa thành niên:
a) Quản lý, giám sát
người chưa thành niên;
b) Quan tâm, tạo điều
kiện cho người chưa thành niên được đi học, tham gia các chương trình học tập,
dạy nghề khác, các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống phù hợp được
tổ chức tại địa phương;
c) Định kỳ hằng tháng báo
cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về tình hình quản lý, giám sát người
chưa thành niên;
d) Phối hợp với tổ chức,
cá nhân được phân công phối hợp giám sát thực hiện kế hoạch giám sát người chưa
thành niên.
2. Tổ chức được phân công
phối hợp giám sát có trách nhiệm phân công người trực tiếp phối hợp với gia
đình để quản lý, giám sát người chưa thành niên.
3. Cá nhân được tổ chức
phân công, cá nhân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao trách nhiệm phối
hợp giám sát phải phối hợp cùng với gia đình người chưa thành niên thực hiện
các nhiệm vụ sau đây:
a) Xây dựng và thực hiện
kế hoạch để giám sát người chưa thành niên. Kế hoạch phối hợp giám sát gồm các
biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ giám sát cụ thể, thời hạn thực hiện và phải được
gửi cho tổ chức được phân công phối hợp giám sát và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã;
b) Giới thiệu tham gia
các chương trình học tập, hướng nghiệp, dạy nghề, tìm việc làm; các chương
trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống tại cộng đồng được tổ chức tại địa
phương;
c) Giúp đỡ, động viên
người chưa thành niên sửa chữa sai phạm.
Điều
45. Quyền và nghĩa vụ của người chưa thành niên được áp dụng biện pháp quản lý
tại gia đình
1. Quyền của người chưa
thành niên được áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình:
a) Được học tập, sinh
hoạt tại nơi cư trú;
b) Không bị phân biệt đối
xử;
c) Được tham gia các
chương trình học tập hoặc dạy nghề; các chương trình tham vấn, phát triển kỹ
năng sống phù hợp được tổ chức tại địa phương;
d) Được các cơ sở giáo
dục xem xét, tiếp nhận học tập;
đ) Được áp dụng các biện
pháp hỗ trợ, bảo vệ phù hợp theo quy định của pháp luật;
e) Được vắng mặt tại nơi
cư trú hoặc thay đổi nơi cư trú theo quy định;
g) Khiếu nại, khởi kiện
quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình và các hành vi hành chính
khác trong quá trình chấp hành quyết định.
2. Nghĩa vụ của người
chưa thành niên được áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình:
a) Chấp hành chính sách,
pháp luật của Nhà nước;
b) Tích cực học tập, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân, nội quy, quy định của địa phương nơi cư trú;
c) Chịu sự giáo dục, quản
lý, giám sát của gia đình, nhà trường và người được phân công phối hợp giám
sát.
Điều
46. Chấm dứt việc áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình trong thời gian áp
dụng biện pháp
1. Người chưa thành niên
được áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm,
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định áp dụng biện pháp quản lý
tại gia đình ra quyết định chấm dứt áp dụng biện pháp và xử lý như sau:
a) Nếu hành vi vi phạm
thuộc trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 5 Nghị định này
thì ra quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Nếu hành vi vi phạm có
dấu hiệu tội phạm thì đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đã ra quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình phải ra
quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp này đối với người chưa thành niên bị
xác định là nghiện ma túy.
Việc cai nghiện cho người
chưa thành niên nghiện ma túy thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng,
chống ma túy.
Điều
47. Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại
gia đình
1. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp
quản lý tại gia đình cho người chưa thành niên trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày người chưa thành niên chấp hành xong biện pháp.
2. Giấy chứng nhận đã
chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình được lưu hồ
sơ.
Bản sao hợp lệ của Giấy
chứng nhận gửi cho gia đình của người chưa thành niên.
Điều
48. Hồ sơ về việc áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình
1. Hồ sơ về việc áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình phải được đánh bút lục và được lưu trữ theo quy
định của pháp luật về lưu trữ, gồm các tài liệu sau đây:
a) Hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình;
b) Quyết định áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình;
c) Quyết định chấm dứt áp
dụng biện pháp quản lý tại gia đình (nếu có);
d) Các tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ áp dụng biện
pháp quản lý tại gia đình được quản lý tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra
quyết định.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Điều
49. Trách nhiệm của các bộ có liên quan
1. Bộ Tư pháp có trách
nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản về biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
b) Sơ kết, tổng kết tình
hình thi hành pháp luật về biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
c) Hướng dẫn áp dụng pháp
luật về biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo yêu cầu của các bộ, cơ
quan ngang bộ, địa phương;
d) Hướng dẫn công tác phổ
biến pháp luật về biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; chủ trì, phối
hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật về biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn;
đ) Trách nhiệm quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản này về biện pháp quản lý tại gia đình.
2. Bộ Công an có trách
nhiệm:
a) Hướng dẫn Công an cấp
xã, công chức văn hóa - xã hội, các cơ quan tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp
giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp
dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; hướng dẫn, tập huấn kỹ năng
cho lực lượng Công an cấp xã trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục,
quản lý, giúp đỡ người được giáo dục;
b) Báo cáo định kỳ hoặc
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn theo quy định;
c) Xây dựng tài liệu
hướng dẫn áp dụng pháp luật về thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn;
d) Hướng dẫn, kiểm tra
nghiệp vụ áp dụng pháp luật về thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn;
đ) Trách nhiệm quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản này về biện pháp quản lý tại gia đình.
3. Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm xây dựng quy hoạch mạng lưới các cơ sở bảo trợ xã
hội; phát triển và nâng cao năng lực những người làm công tác xã hội ở cơ sở
bảo trợ xã hội và xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện công tác hỗ trợ xã
hội, dự phòng ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy; hướng dẫn các
cơ sở thực hiện quản lý đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn tại cơ sở bảo trợ xã hội.
4. Bộ Tài chính có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn nội dung chi, mức
chi cụ thể cho các khoản chi quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
Điều
50. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân dân các
cấp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Thực hiện công tác phổ
biến pháp luật về biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại địa phương;
b) Báo cáo về công tác
thi hành pháp luật về áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn,
xây dựng dự toán kinh phí cho việc triển khai thực hiện biện pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn;
d) Chỉ đạo, tổ chức thi
hành các quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Chỉ đạo các cơ quan,
tổ chức xã hội tại địa phương phối hợp thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ,
giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã phường, thị trấn
nhằm giúp các đối tượng hòa nhập cộng đồng;
e) Trách nhiệm quy định
tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này về biện pháp quản lý tại gia đình.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Trình dự toán kinh phí
hằng năm, xây dựng mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục để
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định;
b) Rà soát, xây dựng cơ
sở bảo trợ xã hội trên địa bàn để bảo đảm thi hành quyết định áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người chưa thành niên không có nơi cư
trú ổn định;
c) Quyết định danh mục
các cơ sở bảo trợ xã hội tiếp nhận người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn
định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm.
a) Tổ chức triển khai
thực hiện áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn;
b) Huy động những người
có điều kiện, năng lực và kinh nghiệm tham gia giáo dục, quản lý, giúp đỡ người
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phù hợp với tình hình
thực tiễn của địa phương;
c) Chỉ đạo tổ chức các
chương trình học nghề, tìm việc làm, vay vốn, sản xuất, kinh doanh, chương
trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống, các dịch vụ y tế, xã hội, phòng, chống
ma túy trên địa bàn để tạo điều kiện cho người bị áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn được tham gia;
d) Lập dự toán kinh phí
cho việc thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn để trình cấp có
thẩm quyền quyết định;
đ) Kiểm tra việc thi hành
các quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và quản lý
tại gia đình ở địa phương.
Điều
51. Trưởng Công an cấp xã có trách nhiệm
1. Giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cùng cấp theo dõi việc thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn.
2. Lưu hồ sơ áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Điều
52. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên ở
cấp xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên ở cấp
xã phối hợp trong việc triển khai thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn và biện pháp quản lý tại gia đình:
1. Phân công người trực
tiếp giúp đỡ người được giáo dục khi được yêu cầu và giám sát việc thực hiện.
2. Tạo điều kiện để người
được phân công giúp đỡ thuộc tổ chức mình hoàn thành nhiệm vụ.
3. Giúp đỡ và tạo điều
kiện cho người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; biện
pháp quản lý tại gia đình được tham gia các chương trình tham vấn, phát triển
kỹ năng sống tại cộng đồng.
1. Ban hành kèm theo Nghị
định này Phụ lục về các biểu mẫu để sử dụng trong quá trình áp dụng biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn; biện pháp quản lý tại gia đình đối với người
chưa thành niên.
2. Trong trường hợp cần
thiết, để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước, Bộ trưởng các bộ có
thể ban hành các biểu mẫu khác, ngoài các biểu mẫu quy định tại khoản 1 Điều
này, để sử dụng trong ngành, lĩnh vực mình, sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn
bản của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3. Cơ quan, người có thẩm
quyền có thể sử dụng mẫu được in sẵn hoặc tự in các mẫu; chịu trách nhiệm về
tính chính xác, đầy đủ trong việc in ấn, phát hành, quản lý và sử dụng các biểu
mẫu ban hành theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
4. Biểu mẫu sử dụng trong
quá trình áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình đối với người chưa thành niên
được lưu trữ bằng giấy và lưu trữ dưới dạng điện tử.
1. Nghị định này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Nghị định số
111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và Nghị định số
56/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy
định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều
55. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với hành vi vi phạm
xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà bị phát hiện hoặc đang lập
hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đang xem
xét ra quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đang
xem xét ra quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình đối với người chưa
thành niên thì áp dụng quy định của Nghị định này nếu Nghị định này không quy
định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH GIÁO DỤC
TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BIỆN PHÁP THAY THẾ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH QUẢN LÝ
TẠI GIA ĐÌNH
(Kèm theo Nghị định số: 120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ)
STT |
Mã số |
Mẫu biểu |
I. MẪU ĐỀ NGHỊ |
||
1 |
MĐN01 |
Đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
2 |
MĐN02 |
Đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản
lý tại gia đình |
II. MẪU ĐƠN |
||
3 |
MĐ01 |
Đơn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội |
4 |
MĐ02 |
Đơn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú (sử dụng trong trường hợp
xin phép cho người chưa thành niên vắng mặt tại nơi cư trú) |
5 |
MĐ03 |
Đơn xin phép thay đổi nơi cư trú |
6 |
MĐ04 |
Đơn xin phép thay đổi nơi cư trú (sử dụng trong trường hợp xin
phép cho người chưa thành niên thay đổi nơi cư trú) |
III. MẪU THÔNG BÁO |
||
7 |
MTB01 |
Thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
8 |
MTB02 |
Thông báo về việc chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
IV. MẪU BÁO CÁO |
||
9 |
MBC01 |
Báo cáo kết quả giám sát, giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục
tại xã, phường, thị trấn |
V. MẪU BẢN CAM KẾT |
||
10 |
MCK01 |
Bản cam kết của người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn |
11 |
MCK02 |
Bản cam kết của cha, mẹ/người giám hộ về việc giáo dục, quản lý
người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình |
VI. MẪU KẾ HOẠCH |
||
12 |
MKH01 |
Kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người được giáo dục tại xã,
phường, thị trấn |
13 |
MKH02 |
Kế hoạch phối hợp giám sát người chưa thành niên được áp dụng
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình |
VII. MẪU BIÊN BẢN |
||
14 |
MBB01 |
Biên bản họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
15 |
MBB02 |
Biên bản họp góp ý đối với người đang chấp hành biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
16 |
MBB03 |
Biên bản về việc đọc, ghi chép hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp
xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
VIII. MẪU QUYẾT ĐỊNH |
||
17 |
MQĐ01 |
Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn |
18 |
MQĐ02 |
Quyết định phân công người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục
tại xã, phường, thị trấn |
19 |
MQĐ03 |
Quyết định không áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn |
20 |
MQĐ04 |
Quyết định áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính
quản lý tại gia đình |
21 |
MQĐ05 |
Quyết định chấm dứt áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn |
22 |
MQĐ06 |
Quyết định chấm dứt áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình |
23 |
MQĐ07 |
Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
24 |
MQĐ08 |
Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
25 |
MQĐ09 |
Quyết định miễn chấp hành phần thời gian còn lại của quyết định
áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
26 |
MQĐ10 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
27 |
MQĐ11 |
Quyết định đính chính quyết định trong áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
28 |
MQĐ12 |
Quyết định hủy bỏ quyết định trong áp dụng biện pháp giáo dục xử
lý hành chính tại xã, phường, thị trấn |
IX. MẪU VĂN BẢN KHÁC |
||
29 |
MTT01 |
Bản tường trình của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn/biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình |
30 |
MTTLL01 |
Bản tóm tắt lý lịch của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn/biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình |
31 |
MGTT01 |
Giấy triệu tập |
32 |
MSTD01 |
Sổ theo dõi sự tiến bộ của người bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
33 |
MGCN01 |
Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp
xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
34 |
MGCN02 |
Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp
thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình |
CƠ QUAN/TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../ĐN-(2).... |
(3)……,ngày .... tháng .... năm…. |
Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
Kính gửi:
Trưởng Công an(4)……
1. Tôi là:
..............................................................................................................................
Chức vụ (hoặc đại diện): (5)
................................................................................................
2. Đề nghị Trưởng Công an:(4)
........................................................................................................
xem xét, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn đối với người có tên như sau:
Họ và
tên:................................................................................................
Giới tính:.............
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…..
Nơi thường trú/tạm
trú:........................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:.......................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu
số:.......................................................................... ;
ngày cấp:..../..../............. ; nơi
cấp:.......................................................................................
Dân tộc:
.............................................. Tôn giáo:
.................. Trình độ học vấn: ...............
Nghề
nghiệp:.........................................................................................................................
Nơi làm việc/học
tập:.............................................................................................................
<Họ và tên của cha, mẹ/người giám
hộ>(*):..........................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.......................................................................................................................
……………………..................................................................................................................
3. Lý do đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:(6)
……………………................................................................................................................
……………………................................................................................................................
……………………................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
_______________
* Mẫu này
được sử dụng để đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 13 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng
đối với trường hợp người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn là người chưa thành niên.
(1) Ghi cụ
thể theo từng trường hợp:
- Trường
hợp là các chủ thể quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 13 Nghị định số:
.../2021/NĐ-CP thì ghi tên của cơ quan/tổ chức chủ quản trực tiếp và tên đơn vị
công tác của người đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
- Trường
hợp là người đại diện của đơn vị dân cư ở cơ sở thì không phải ghi Mục chú
thích số(1) và số(2).
(2) Ghi chữ
viết tắt tên của cơ quan/tổ chức đề nghị theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(3) Ghi địa
danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi tên
của xã/phường/thị trấn nơi người vi phạm cư trú/thực hiện hành vi vi phạm.
(5) Ghi cụ
thể theo từng trường hợp:
- Trường
hợp là các chủ thể quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 13 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP thì ghi tên cơ quan/tổ chức của người đề nghị lập hồ sơ đề nghị
áp dụng biện pháp.
- Trường
hợp là một trong các chủ thể quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP thì ghi chức danh và tên của đơn vị dân cư ở cơ sở.
(6) Ghi cụ
thể hành vi vi phạm, nơi thực hiện hành vi vi phạm, lý do đề nghị, tài liệu
liên quan (nếu có).
CƠ QUAN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../ĐN-QLGĐ |
(3)…,ngày ....
tháng .... năm… |
Áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình*
Kính gửi:
Chủ tịch UBND (4)…..
1. Tôi là:
.................................................Trưởng Công an(5)
................................................
2. Đề nghị Chủ tịch UBND (4).....................................................................................................
xem xét, quyết định áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý
tại gia đình đối với người có tên như sau:
Họ và
tên:...............................................................................................
Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:
..../..../.........................
Nơi thường trú/tạm
trú:.........................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:.......................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:...............................................................................
;
ngày cấp: …/…./…....... ; nơi
cấp:........................................................................................
Dân
tộc:...................................... Tôn giáo:.........................
Trình độ học vấn:....................
Nghề
nghiệp:........................................................................................................................
Nơi làm việc/học
tập:...........................................................................................................
Họ và tên của <cha, mẹ/người giám
hộ>(*):.........................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.....................................................................................................................
…………………….................................................................................................................
3. Lý do đề nghị áp dụng biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình:(6)
……………………................................................................................................................
……………………................................................................................................................
4. Thời hạn dự kiến áp dụng biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình là:.... tháng, kể từ ngày
…/…/…..
5. Dự kiến phân công (7)............................................................
phối hợp cùng với gia đình để thực hiện việc giám sát người chưa thành niên có
tên tại Mục 2 trong thời gian áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(8) |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính
quản lý tại gia đình đối với người chưa thành niên quy định tại Điều 24 Nghị
định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa
chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của cơ
quan chủ quản trực tiếp và(2) ghi tên của cơ quan/đơn vị lập hồ
sơ đề nghị theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ tương ứng với từng trường
hợp hồ sơ đề nghị do Trưởng Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an cấp huyện hoặc
cơ quan Công an cấp tỉnh lập.
(3) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi tên
của xã/phường/thị trấn nơi người chưa thành niên cư trú.
(5) Ghi tên
của xã/phường/thị trấn nơi lập hồ sơ đề nghị.
(6) Ghi cụ
thể hành vi vi phạm, nơi thực hiện hành vi vi phạm, tài liệu liên quan (nếu
có).
(7) Ghi cụ
thể theo từng trường hợp:
- Trường
hợp là cơ quan/tổ chức được phân công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc
giám sát người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi
phạm hành chính quản lý tại gia đình, thì ghi tên của cơ quan/tổ chức được phân
công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám sát.
- Trường
hợp là cá nhân được phân công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám
sát người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình, thì ghi họ và tên của người được phân công
phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám sát.
(8) Ghi
chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Vắng mặt tại <nơi cư trú/cơ sở bảo
trợ xã hội>(*)*
Kính gửi:
Chủ tịch UBND (1)……......................
1. Tôi tên
là:............................................................................................
Giới tính:.............
Ngày, tháng, năm sinh:
...../........./..............
Nơi thường trú/tạm
trú:........................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:......................................................................................................................
Số điện
thoại:......................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.............................................................................
;
ngày cấp:..../..../............
; nơi
cấp:.....................................................................................
Dân tộc:...............................
Tôn giáo: ................................. Trình độ học vấn:.................
Nghề
nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi làm việc/học
tập:..........................................................................................................
2. Hiện nay, tôi đang chấp hành biện pháp
xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số:
..../QĐ-XPTT ngày ..../..../…. của Chủ tịch UBND(1)…………
3. Kính đề nghị Chủ tịch UBND (1).......................................................
cho phép tôi được vắng mặt tại <nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội>(*),
cụ thể như sau:
a) Lý do vắng mặt tại <nơi cư trú/cơ
sở bảo trợ xã hội>(*):(2)
………………............................................................................................................
b) Địa chỉ nơi đến tạm trú:(3)
………………............................................................................................................
c) Thời gian vắng mặt tại nơi cư trú: ....
ngày, kể từ ngày ..../..../… đến ngày …/…/….
Ý KIẾN
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC ………………………….............................. ………………………….............................. ………………………….............................. (4)........., ngày .... tháng .... năm… |
(4)........., ngày .... tháng .... năm… |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để người được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn xin phép vắng mặt tại nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội quy định
tại Điều 38 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý
lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên
của xã/phường/thị trấn nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(2) Ghi rõ
lý do vắng mặt tại nơi cư trú/cơ sở bảo trợ xã hội (ví dụ: đi học, đi làm,...).
(3) Ghi cụ
thể địa chỉ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) nơi người được giáo dục đang
chấp hành biện pháp sẽ đến tạm trú.
(4) Ghi địa
danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi
quyền hạn, chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính gửi: Chủ tịch UBND (1)………...........................
1. Tôi tên
là:.............................................................................................
Giới tính:............
Số định danh
cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.............................................................................
;
ngày cấp:
..../..../..............; nơi
cấp:.....................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.....................................................................................................................
……………………………………….......................................................................................
Số điện
thoại:.......................................................................................................................
Là(2)...................................................................
của(3)....…………………………........................., người chưa thành niên
đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
theo Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…./…… của Chủ tịch UBND(1)
.............................;
2. Kính đề nghị Chủ
tịch UBND (1)..............................................................................................
cho phép (3)……………………….. được vắng mặt tại nơi cư trú, cụ thể như
sau:
a) Lý do vắng mặt tại
nơi cư trú:
……………………………….................................................................................................
……………………………….................................................................................................
b) Địa chỉ nơi đến tạm
trú:(5)
……………………………….................................................................................................
……………………………….................................................................................................
c) Thời gian vắng mặt
tại nơi cư trú: .... ngày, kể từ ngày …/…/…. đến ngày …./…/….
Ý KIẾN
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC …………………………................................. …………………………................................. …………………………................................. (6)..........., ngày .... tháng .... năm… |
(6)........, ngày .... tháng .... năm… |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để xin phép cho người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành
biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vắng mặt tại nơi cư trú quy định
tại Điều 38 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên
của xã/phường/thị trấn nơi người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành
biện pháp.
(2) Ghi cụ
thể theo từng trường hợp:
- Trường
hợp là cha, mẹ của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện
pháp, thì ghi: «cha/mẹ».
- Trường
hợp là người giám hộ của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành
biện pháp, thì ghi: «người giám hộ».
(3) Ghi họ
và tên của người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(4) Ghi rõ
lý do vắng mặt tại nơi cư trú (ví dụ: đi học, đi làm,...).
(5) Ghi cụ
thể địa chỉ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) nơi người chưa thành niên
được giáo dục đang chấp hành biện pháp sẽ đến tạm trú.
(6) Ghi địa
danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(7) Ghi
quyền hạn, chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính gửi: Chủ tịch UBND (1)
……………........................
1. Tôi tên
là:..........................................................................................
Giới tính:...............
Ngày, tháng,
năm sinh: …./…./…..
Nơi thường
trú/tạm
trú:........................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:......................................................................................................................
Số điện
thoại:......................................................................................................................
Số định danh
cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.............................................................................
;
ngày
cấp:…/…/…. ; nơi
cấp:...............................................................................................
Dân
tộc:....................................... Tôn giáo:........................
Trình độ học vấn:...................
Nghề
nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi làm
việc/học
tập:..........................................................................................................
2. Hiện nay,
tôi đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
theo Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…./…. của Chủ tịch UBND(1).....................
3. Kính đề
nghị Chủ tịch UBND(1)
..............................................................................................
cho phép tôi được thay đổi nơi cư trú, cụ thể như sau:
a) Lý do thay đổi nơi
cư trú:(2)
……………………………………….........................................................................................
……………………………………….........................................................................................
b) Địa chỉ nơi chuyển
đến cư trú:(3)
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………...........................................................................
c) Thời điểm bắt đầu chuyển
đến nơi cư trú mới, kể từ ngày .../.../....
Ý KIẾN
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC …………………………................................. …………………………................................. …………………………................................. (4)........, ngày .... tháng .... năm… |
(4)........, ngày .... tháng .... năm… |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để người
được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn xin
phép thay đổi nơi cư trú quy định tại Điều 39 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị
trấn nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(2) Ghi rõ lý do chuyển nơi cư
trú (ví dụ: đi học, đi làm hoặc gia đình chuyển đến địa phương khác sinh
sống,..)
(3) Ghi cụ thể địa chỉ (số nhà,
đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) nơi người được giáo dục đang chấp hành
biện pháp sẽ chuyển đến.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn
về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của
người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Chủ tịch UBND (1)……................
1. Tôi tên là:
............................................................................................Giới
tính: ............
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.............................................................................
;
ngày cấp:..................... ;
nơi
cấp:.......................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.....................................................................................................................
…………………...................................................................................................................
Số điện
thoại:......................................................................................................................
Là(2)...................................................................
của(3)……………………….. , người chưa thành niên đang chấp hành
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định
số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/…. của Chủ tịch UBND (1).........................................................................
2. Kính đề nghị Chủ tịch UBND (1)
..................................................................................................
cho phép (3)……......................................................…
được thay đổi nơi cư trú, cụ thể như sau:
a) Lý do thay đổi nơi cư trú:(4)..............................................................................................
………………………….........................................................................................................
b) Địa chỉ nơi chuyển đến cư trú:(5)......................................................................................
………………………….........................................................................................................
c) Thời điểm bắt đầu chuyển đến
nơi cư trú mới, kể từ ngày .../…/….
Ý KIẾN
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC …………………………..................................... …………………………..................................... …………………………..................................... (6)........., ngày .... tháng .... năm… |
(6)............, ngày .... tháng .... năm… |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để xin
phép cho người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn thay đổi nơi cư trú quy định tại Điều 39 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị
trấn nơi người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường
hợp:
- Nếu là cha, mẹ của người
chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp thì ghi: «cha/mẹ».
- Nếu là người giám hộ của
người chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp thì ghi: «người
giám hộ».
(3) Ghi họ và tên của người
chưa thành niên được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(4) Ghi rõ lý do chuyển nơi cư
trú (ví dụ: đi học hoặc gia đình chuyển đến địa phương khác sinh sống,...).
(5) Ghi cụ thể địa chỉ (số nhà,
đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh,
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) nơi người chưa thành niên được giáo dục
đang chấp hành biện pháp sẽ chuyển đến.
(6) Ghi địa danh theo hướng dẫn
về thể thức của Chính phủ.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của
người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
CƠ QUAN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../TB-LHS |
(3)….., ngày
.... tháng .... năm…. |
Về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
Kính gửi: <Ông/bà>(*)(4)……..
1. Tôi
là:...................................................................... Chức
vụ: …………….................………. thông báo tới <ông/bà> (*)(4)...................................................................................
………………………………về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
.............................................................................................Giới
tính: ...............
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…..
Nơi thường trú/tạm
trú:........................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:......................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.............................................................................
;
ngày cấp:..................... ;
nơi
cấp:.......................................................................................
Dân
tộc:............................... Tôn giáo:.................. Trình độ học
vấn:.................................
Nghề
nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi làm việc/học
tập:..........................................................................................................
2. Lý do lập hồ sơ đề nghị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn(6)
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
3. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo này, <ông/bà>(*)(4) ………….............................................................................
có quyền tới ……………….. (7)…………................................................................................
để đọc, ghi chép các nội dung cần thiết trong hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp
xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
4. <Ông/bà>(*)(4)
............................................................................................
có quyền phát biểu ý kiến về hồ sơ đề nghị tại cuộc họp tư vấn xem xét, quyết
định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn (thời
gian và địa điểm sẽ có Giấy mời gửi tới ông/bà sau).
5. Trân trọng thông báo để <ông/bà>(*)(4).................................................................
được biết./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (9) |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 21 Nghị định số:
.../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý
lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
cơ quan chủ quản trực tiếp và(2) ghi tên của cơ quan/đơn vị lập
hồ sơ đề nghị theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ tương ứng với từng
trường hợp hồ sơ đề nghị do Trưởng Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an cấp
huyện hoặc cơ quan Công an cấp tỉnh lập.
(3) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường
hợp người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn từ đủ 18 tuổi trở lên, thì ghi họ và tên của người bị đề nghị
áp dụng biện pháp/người đại diện hợp pháp của họ.
- Trường
hợp người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn là người chưa thành niên, thì ghi họ và tên của người chưa
thành niên bị đề nghị áp dụng biện pháp và họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ
của người chưa thành niên.
(5) Ghi
chức danh và cơ quan/đơn vị công tác theo từng trường hợp tương ứng với hồ sơ
đề nghị do Trưởng Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an cấp huyện hoặc cơ quan
Công an cấp tỉnh lập (ví dụ: Trưởng Công an xã A/Trưởng Công an quận B/Giám đốc
Công an tỉnh C).
(6) Ghi cụ
thể các thông tin:
- Hành
vi vi phạm, nơi thực hiện hành vi vi phạm.
- Số và
ký hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn,....
(7) Ghi cụ
thể địa chỉ của địa điểm đọc hồ sơ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
(8) Ghi tên
đơn vị công tác của người đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; hoặc họ và tên của người là đại
diện của đơn vị dân cư ở cơ sở đã đề nghị lập hồ sơ đề nghị.
(9) Ghi
chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
CƠ QUAN(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../TB-CHS |
(3)….., ngày
.... tháng .... năm…. |
Về việc chuyển hồ sơ
đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
Kính gửi: Chủ tịch UBND (4)
.......................................
1. Tôi là:
............................. Chức vụ: (5)
.................................................................................
thông báo với Chủ tịch UBND (4)
.......................................................................................................
về việc chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
................................................................................................
Giới tính: ............
Ngày, tháng,
năm sinh: .../.../......
Nơi thường
trú/tạm trú:
........................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:
......................................................................................................................
Số định danh
cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
..........................................................................................;
ngày cấp: ..../..../..................; nơi cấp:
...............................................................
Dân tộc:
.............. Tôn giáo: .............. Trình độ học vấn:
.....................................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................................
Nơi làm
việc/học tập:
............................................................................................................
Là người đang
được lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn.
2. Lý do
chuyển: (6)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Nơi chuyển
đến:(4)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Hồ sơ đề
nghị: Có danh mục tài liệu kèm theo(7).
5. Trân trọng
thông báo để Chủ tịch UBND (4)
................................................................................
tiếp tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn đối với người có tên nêu trên./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (9) |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để thông báo về việc chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 17 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên
của cơ quan chủ quản trực tiếp và(2) ghi tên của đơn vị lập hồ
sơ đề nghị theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ tương ứng với từng trường
hợp hồ sơ đề nghị do Trưởng Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an cấp huyện hoặc
cơ quan Công an cấp tỉnh lập.
(3) Ghi địa
danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ
thể theo từng trường hợp:
- Trường
hợp xác minh được nơi cư trú ổn định của người bị lập hồ sơ đề nghị, thì ghi
tên của xã/phường/thị trấn nơi người đó cư trú.
- Trường
hợp không xác minh được nơi cư trú ổn định của người bị lập hồ sơ đề nghị, thì
ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi cơ sở bảo trợ xã hội đóng trụ sở.
- Trường
hợp đối tượng là người từ đủ 18 tuổi trở lên có hành vi sử dụng trái phép chất
ma túy không có nơi cư trú ổn định, thì ghi tên của xã/phường/thị trấn nơi phát
hiện hành vi sử dụng trái phép chất ma túy lần cuối.
(5) Ghi
chức danh và cơ quan/đơn vị công tác theo từng trường hợp tương ứng với hồ sơ
đề nghị do Trường Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an cấp huyện hoặc cơ quan
Công an cấp tỉnh lập (ví dụ: Trưởng Công an xã A/Trưởng Công an quận B/Giám đốc
Công an tỉnh C).
(6) Ghi cụ
thể theo từng trường hợp:
- Trường
hợp xác minh được nơi cư trú ổn định của người bị lập hồ sơ đề nghị thì ghi: «Người
bị lập hồ sơ đề nghị có nơi cư trú ổn định tại địa phương».
- Trường
hợp không xác minh được nơi cư trú ổn định của bị lập hồ sơ đề nghị thì ghi: «Người
bị lập hồ sơ đề nghị không có nơi cư trú ổn định».
(7) Nội
dung của Danh mục tài liệu trong hồ sơ đề nghị, bao gồm: (i) Số thứ tự; (ii)
Tên tài liệu; (iii) Số bút lục; (iv) Họ và tên, chức vụ, chữ ký của người lập
danh mục và đóng dấu theo quy định.
Tài liệu có
trong hồ sơ kèm theo Thông báo phải được đánh bút lục, có đóng dấu treo và dấu
giáp lai.
(8) Ghi tên
đơn vị công tác của người đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc họ và tên của người là đại
diện của đơn vị dân cư ở cơ sở đã đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp
(nếu có).
(9) Ghi
chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kết quả giám sát, giáo dục, giúp đỡ người
được giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
Kính gửi:
Chủ tịch UBND (1) ...............................
1. Tôi là:
..............................., đại diện cho:(2)
................................................................................
là đơn vị được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người đang chấp hành biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số:
..../QĐ-XPTT ngày .../...../....... của Chủ tịch UBND (1)
..................................................................................................
2. Xin báo cáo về kết quả giám sát, giáo
dục, giúp đỡ đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
........................................................ Giới tính:
....................
Ngày, tháng, năm sinh: .../.../......
Nơi thường trú/tạm trú:
.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.....................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
..........................................................................................;
ngày cấp: ..../..../...... ; nơi cấp:
.........................................................................
Dân tộc: ................. Tôn giáo:
....................... Trình độ học vấn:
.........................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
............................................................................................................
Ngày bắt đầu chấp hành Quyết định giáo dục
tại xã, phường, thị trấn: .../.../........
Thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn: ......... tháng.
a) Biện pháp giáo dục, quản lý đã áp dụng:(3)
......................................................................
..............................................................................................................................................
b) Kết quả sửa chữa sai phạm và sự tiến bộ
của người được giáo dục:(4)
.............................................................................................................................................
c) Những tồn tại cần khắc phục:(5)
.............................................................................................................................................
d) Biện pháp giáo dục, quản lý tiếp theo
và kiến nghị:(6)
.............................................................................................................................................
|
(9) ............,
ngày .... tháng .... năm..... |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để báo cáo định kỳ hằng tháng về quá trình giáo dục, quản lý đối
với người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 5 Điều 33
Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên
của xã/phường/thị trấn nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn.
(2) Ghi tên
của cơ quan/tổ chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người chấp hành
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(3) Ghi tóm
tắt các biện pháp giáo dục, quản lý đã áp dụng và những việc đã làm để thực
hiện các biện pháp đó.
(4) Ghi cụ
thể những việc người được giáo dục đang chấp hành biện pháp đã làm để sửa chữa
sai phạm, khắc phục hậu quả của vi phạm; nêu cụ thể về việc không tiếp tục có
hành vi vi phạm pháp luật,....
(5) Ghi cụ
thể những hạn chế, thiếu sót người được giáo dục đang chấp hành biện pháp chưa
khắc phục được.
(6) Ghi cụ
thể những biện pháp, việc làm đối với người được giáo dục đang chấp hành biện
pháp; ý kiến đề xuất kiến nghị cụ thể với Chủ tịch UBND về việc giáo dục, quản
lý người được giáo dục.
(7) Ghi cụ
thể theo từng trường hợp:
- Ghi họ
và tên của người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn/người đại diện hợp pháp của họ.
- Ghi họ
và tên của người chưa thành niên đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn và cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành
niên.
(8) Tổ
chức/cá nhân khác có liên quan (nếu có).
(9) Ghi địa
danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(10) Ghi
quyền hạn, chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: (1) ……………………………………………………………….
1. Tôi tên là:
…………………………………………………………… Giới tính:.....................
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:
............................................................................ ;
ngày cấp: …/…/……; nơi
cấp:
...........................................................................................
Dân tộc: ……………………………… Tôn
giáo: ………………… Trình độ học vấn: ........
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
........................................................................................................
Là người bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số:
…/QĐ-XPTT ngày …/…./…. của Chủ tịch UBND (2)
.........................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tôi xin cam kết chấp
hành nghiêm biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, cụ
thể như sau:
a) Về việc chấp hành pháp
luật, sửa chữa những sai phạm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Về việc thực hiện
nghĩa vụ học tập, tu dưỡng, rèn luyện:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
c) Về việc tham gia các
chương trình học tập hoặc dạy nghề:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
d) Về việc tham gia và
hình thức tham gia các hoạt động công ích:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
đ) Về việc tham gia các
chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống tại địa phương:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
e) Có mặt khi có yêu cầu
và không rời khỏi nơi cư trú khi không được phép.
|
(2) …., ngày …
tháng .... năm …. |
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI |
……NGƯỜI VIẾT CAM KẾT |
<Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ |
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
cam kết về việc chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn quy định tại Điều 32 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với
trường hợp người cam kết về việc chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn là người chưa thành niên.
(1) Ghi tên của cơ
quan/tổ chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người chấp hành biện pháp
xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Chủ tịch UBND (1) ……………………………………………………………….
1. Tôi tên là:
………………………………………………………….. Giới tính: .............................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
Là (2)
………………………………………. của người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình có tên như sau:
Họ và tên:
…………………………………………………………….. Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:
…./…./……
Nơi thường trú/tạm trú:
......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:
..............................................................................
ngày cấp: …/…./……; nơi
cấp:
..........................................................................................
Dân tộc: ……………… Tôn giáo:
…………… Trình độ học vấn: .......................................
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
........................................................................................................
2. Tôi xin cam kết:
a) Gia đình có nguồn thu
nhập ổn định; có chỗ ở để (3) ......................................................
sống cùng <tôi/gia
đình tôi>(*) tại: (4)
....................................................................................
b) Sắp xếp và dành thời
gian để giáo dục, quản lý, động viên, khuyến khích, tạo điều kiện để (3)………………………………..
tham gia các chương trình học tập hoặc dạy nghề; các chương trình tham vấn,
phát triển kỹ năng sống phù hợp được tổ chức tại địa phương.
c) Phối hợp chặt chẽ với
cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan được phân công giám sát để giáo dục, quản lý
(3)
đ) Báo cáo theo yêu cầu
của Chủ tịch UBND(1) ……………………………………………………về tình hình quản lý (3)
đ) Thực hiện tốt việc
giáo dục, quản lý để (3) ………………………………không vi phạm pháp luật;
e) Cam kết khác (nếu có):
..................................................................................................
|
(5) …., ngày … tháng .... năm …. |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
cam kết về việc giáo dục, quản lý người chưa thành niên được đề nghị áp dụng
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình quy định tại
khoản 2 Điều 24 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và
ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn nơi người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp
thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
(2) Ghi cụ thể theo từng
trường hợp:
- Trường hợp là cha, mẹ
của người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình, thì ghi: «cha/mẹ».
- Trường hợp là người
giám hộ của người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý
vi phạm hành chính quản lý tại gia đình, thì ghi: «người giám hộ».
(3) Ghi họ và tên của người
chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình.
(4) Ghi cụ thể địa chỉ
chỗ ở (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
(5) Ghi địa danh theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Giáo dục, quản lý, giúp đỡ người
được giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Cơ quan/tổ chức: (1)
.......................................................................................................
2. Người được phân
công: (2)
............................................................................................
3. Người được giáo dục
tại xã, phường, thị trấn:
Họ và tên:
…………………………………………………………. Giới tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…./…….
Nơi thường trú/tạm trú:
......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số:
....................................................................... ;
ngày cấp: …../……/……..;
nơi cấp:
....................................................................................
Dân tộc: …………………………. Tôn
giáo: …………………… Trình độ học vấn: ............
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
........................................................................................................
Là người phải chấp hành
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định
số: .../QĐ-XPTT ngày …./…./…. của Chủ tịch UBND (3)
........................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn áp dụng biện
pháp: .... tháng, kể từ ngày …/…/…..
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC, QUẢN LÝ, GIÚP ĐỠ
1. Chương trình phổ biến,
giáo dục pháp luật
Tên của chương trình:
.........................................................................................................................................
Hình thức giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (4)
................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
2. Chương trình học tập
Chương trình học văn hóa:
.........................................................................................................................................
Hình thức giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (4)
...............................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
3. Chương trình giáo dục
về kỹ năng sống, dạy nghề, hướng nghiệp, hỗ trợ tìm việc làm
a) Chương trình giáo dục
về kỹ năng sống:
.........................................................................................................................................
Hình thức giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (4)
...............................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
b) Chương trình hướng
nghiệp, hỗ trợ tìm việc làm:
.........................................................................................................................................
Hình thức giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (4)
................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
c) Chương trình học nghề:
.........................................................................................................................................
Hình thức giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (4)
..................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
4. Chương trình tham gia
các hoạt động công ích tại cộng đồng
Hình thức giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (4)
..................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
5. Chương trình giáo dục
về truyền thống tốt đẹp của quê hương, đất nước
Hình thức giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (4)
..................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
6. Chương trình khác
Hình thức giáo dục (*):
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày ….../…../….. đến ngày …../…../…..
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (4)
..................................................................................................
Phối hợp: (5)
......................................................................................................................
|
(6) …., ngày
… tháng .... năm …. |
|
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
lập Kế hoạch giáo dục, quản lý, giúp đỡ người chấp hành biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại các điều 30 và 31 Nghị
định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Ghi các hình thức
giáo dục phù hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số: …/2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của cơ
quan/tổ chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người chấp hành biện pháp
xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(2) Ghi họ và tên của
người được phân công trực tiếp giúp đỡ người chấp hành biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(3) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(4) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp: Tên của cơ quan/tổ chức hoặc họ và tên của người được phân
công chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện chương trình.
(5) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp: Tên của cơ quan/tổ chức hoặc họ và tên của người được phân
công phối hợp trong việc thực hiện chương trình.
(6) Ghi địa danh theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(7) Ghi quyền hạn, chức
vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(8) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp người chấp
hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn từ đủ 18 tuổi
trở lên, thì ghi họ và tên của người chấp hành biện pháp/người đại diện hợp
pháp của họ.
- Trường hợp người chấp
hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người chưa
thành niên, thì ghi họ và tên của người chưa thành niên chấp hành biện pháp và
cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên.
(9) Tổ chức/cá nhân
khác có liên quan (nếu có).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Cơ quan/tổ chức: (1)
.......................................................................................................
2. Người được phân công: (2)
............................................................................................
3. Người chưa thành niên
được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình:
Họ và tên:
………………………………………………………………….. Giới tính: .............
Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…………
Nơi thường trú/tạm trú:
......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số:
...................................................................... ;
ngày cấp: …./…./…..; nơi
cấp:
..........................................................................................
Dân tộc: ……………………….. Tôn
giáo: ……………………… Trình độ học vấn: ...........
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
........................................................................................................
<Cha, mẹ/người giám
hộ>(*): (3)
...........................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Là người được áp dụng
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình theo Quyết
định số: ..../QĐ-QLGĐ ngày ……/……/…… của Chủ tịch UBND (4)
.........................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn áp dụng biện
pháp:.... tháng, kể từ ngày …/…/….
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
PHỐI HỢP GIÁM SÁT
1. Chương trình phổ biến,
giáo dục pháp luật
Tên của chương trình:
.....................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (5)
...............................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Chương trình học tập
a) Chương trình học văn
hóa (nếu có):
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (5)
...............................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
b) Chương trình học nghề:
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (5)
................................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
3. Chương trình giáo dục
về kỹ năng sống, hướng nghiệp, hỗ trợ tìm việc làm
a) Chương trình giáo dục
về kỹ năng sống:
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (5)
.................................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
b) Chương trình hướng
nghiệp, hỗ trợ tìm việc làm:
.........................................................................................................................................
Thời gian thực hiện từ
ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (5)
...................................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
4. Chương trình khác
Thời gian thực hiện từ
ngày …./…../…. đến ngày …./…./……
Địa điểm:
..........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm chính: (5)
...................................................................................................
Phối hợp: (6)
......................................................................................................................
|
(9) …., ngày … tháng .... năm …. |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
lập Kế hoạch phối hợp giám sát người chưa thành niên được áp dụng biện pháp
thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình quy định tại Điều 44
Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và
ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của cơ
quan/tổ chức được giao phối hợp giám sát người chưa thành niên chấp hành biện
pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
(2) Ghi họ và tên của
người được phân công trực tiếp phối hợp giám sát người chưa thành niên chấp
hành biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
(3) Ghi họ và tên của
cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên chấp hành biện pháp thay thế xử
lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
(4) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn nơi người chưa thành niên chấp hành biện pháp thay thế xử lý
vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
(5) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp: Tên của cơ quan/tổ chức hoặc họ và tên của người được phân
công chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện chương trình.
(6) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp: Tên của cơ quan/tổ chức hoặc họ và tên của người được phân
công phối hợp trong việc thực hiện chương trình.
(7) Ghi họ và tên của
người chưa thành niên chấp hành biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính
quản lý tại gia đình và cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên.
(8) Tổ chức/cá nhân
khác có liên quan (nếu có).
(9) Ghi địa danh theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tư vấn xem xét, quyết định áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
Hôm nay, hồi.... giờ....
phút, ngày …/…./…., tại (1)
..............................................................
dưới sự chủ trì của
ông/bà (2)
.............................................................................................
tiến hành họp tư vấn xem
xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
……………………………………………………….. Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:
…./…../…..
Nơi thường trú/tạm trú:
......................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
...................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số:
.........................................................................
ngày cấp: …./…./….; nơi
cấp:
...........................................................................................
Dân tộc: ………………………… Tôn
giáo: ………………………… Trình độ học vấn: ........
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
........................................................................................................
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ
CUỘC HỌP
1.
Ông/bà:……………………………………………, Chủ tịch UBND(3) …, chủ trì cuộc họp;
2. Ông/bà:……………………………………, Trưởng Công an (3) ……………………………;
3. Ông/bà:
……………………………………, công chức tư pháp - hộ tịch (3) ………………;
4. Ông/bà:
……………………………………, đại diện mặt trận Tổ quốc (3) …………………;
5. Ông/bà:……………………………………,
đại diện (4) ………………………………………;
6. Ông/bà:……………………………………,
đại diện (5) ………………………………..…….;
7. Ông/bà:……………………………………,
đại diện (6) ………………………………………;
8. Ông/bà:……………………………………,
đại diện (7) ………………………………………;
9. Ông/bà:……………………………………,
thư ký cuộc họp.
II. THÀNH PHẦN ĐƯỢC MỜI
THAM DỰ CUỘC HỌP
1. Ông/bà (8),(9)
...................................................................................................................
;
2. Ông/bà: …………….. là
<người bị hại/người đại diện hợp pháp của người bị hại>(*)
(nếu có).
III. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Ông/bà:
…………………………………….., đại diện Công an (3) …………………………….., trình bày về
hành vi vi phạm pháp Luật của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; kết quả xác minh, chứng cứ thu thập
được; tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng; biện pháp hòa giải; các biện
pháp giúp đỡ, giáo dục đã áp dụng đối với người đó (nếu có).
.........................................................................................................................................
2. Ông/bà (8)
…………………………….., trình bày lý do vi phạm pháp luật, nhận thức của mình về hành vi
vi phạm và kế hoạch sửa chữa khuyết điểm; đưa ra các chứng cứ có liên quan.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Ông/bà (9)
…………………………….. là <cha, mẹ/người giám hộ/người đại diện hợp pháp>(*)
của người chưa thành niên trình bày về nhân thân, hoàn cảnh gia đình, lý
do vi phạm, trách nhiệm giáo dục, quản lý người chưa thành niên tại gia đình.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Ông/bà:
………………………………………… là <người bị hại/người đại diện hợp pháp của người bị
hại> (*) phát biểu ý kiến về thiệt hại của mình.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Ông/bà:
…………………………………………. là <công chức văn hóa - xã hội/cộng tác viên công tác
xã hội, cộng tác viên công tác trẻ em>(*) (nếu có) phát biểu
ý kiến về nhân thân của người bị đề nghị giáo dục, hoàn cảnh gia đình, đề xuất
biện pháp giáo dục, hỗ trợ phù hợp.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Ông/bà: ……………………. là
đại diện nhà trường (nếu có) phát biểu ý kiến về nhân thân của người bị đề nghị
giáo dục, hoàn cảnh gia đình, đề xuất biện pháp giáo dục, hỗ trợ phù hợp.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
7. Các thành viên thảo
luận về sự cần thiết áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường
thị trấn; nhân thân, tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng của đối tượng; các
hình thức, biện pháp giáo dục; thời gian áp dụng biện pháp; lựa chọn cơ quan,
tổ chức phù hợp để giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị đề nghị áp dụng
biện pháp; khả năng áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình, các hình thức giáo
dục, hỗ trợ đối với người chưa thành niên.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
8. Kết luận:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào
hồi.... giờ .... phút, ngày …../…./…..
Biên bản cuộc họp đã được
đọc lại cho những người dự họp nghe và không có ý kiến gì khác./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
ghi lại nội dung cuộc họp tư vấn xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 22 Nghị định số:
.../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và
ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(**) Áp dụng đối với
trường hợp người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn từ người chưa thành niên
(1) Ghi địa chỉ cụ thể
nơi tổ chức cuộc họp (số nhà, đường/phố; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
(2) Ghi họ và tên của
người chủ trì cuộc họp tư vấn.
(3) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn nơi xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
(4) Ghi thành phần tham
dự cuộc họp là người đại diện của đơn vị dân cư ở cơ sở; Tổ dân
phố/thôn/ấp/bản/buôn/làng/phum/sóc và các đơn vị tương đương.
(5) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp người bị đề
nghị áp dụng biện pháp là người chưa thành niên có nơi cư trú ổn định thì thành
phần tham dự cuộc họp có thể là: Công chức văn hóa - xã hội/cộng tác viên công
tác xã hội/cộng tác viên trẻ em/người đại diện của nhà trường.
- Trường hợp người bị đề
nghị áp dụng biện pháp là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định thì
thành phần tham dự cuộc họp có thể là người đại diện của cơ sở bảo trợ xã hội.
(6) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp thành phần tham dự cuộc họp là người đại diện của cơ quan/tổ
chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý: Hội cựu chiến binh/Hội nông
dân/Hội phụ nữ/Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
(7) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp thành phần tham dự cuộc họp là người đại diện của: Tổ hòa
giải/cơ quan Công an nơi đã chuyển hồ sơ đề nghị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; hoặc tổ
chức/cá nhân khác (nếu có).
(8) Ghi họ và tên của
người của bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn.
(9) Ghi họ và tên của
cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên bị đề nghị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Góp ý đối với người
đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
Hôm nay,
hồi.... giờ .... phút....., ngày .../..../........, tại (1)
......................................................
..............................................................................................................................................
Dưới sự chủ
trì của ông/bà (2)
........................................................................................,
đại diện lãnh đạo UBND (3)
.............................................................................
tiến hành họp góp ý đối với người có tên dưới đây đang chấp hành biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số:
..../QĐ-XPTT ngày .../.../.... của Chủ tịch UBND (3)……………………………….......;
Họ và tên:
......................................................................................
Giới tính: .......................
Ngày, tháng,
năm sinh: .../.../......
Nơi thường
trú/tạm trú:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:
.......................................................................................................................
Số định danh
cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
.........................................................................;
ngày
cấp:..../..../………; nơi cấp:
..........................................................................................
Dân tộc:
.................... Tôn giáo: .......................... Trình độ học vấn:
....................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi làm
việc/học tập:
.............................................................................................................
Ngày bắt đầu
chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn: ..../..../......
Thời hạn áp
dụng biện pháp: .... tháng, kể từ ngày ..../..../.........
I. THÀNH PHẦN
THAM DỰ CUỘC HỌP
1. Ông/bà:
.........................................................., Chức vụ:(4)
..............., chủ trì cuộc họp;
2. Ông/bà:
.........................................................., Trưởng Công an (3)
............................;
3. Ông/bà:
.........................................................., đại diện Mặt trận
Tổ quốc(3) ...............;
4. Ông/bà:
.........................................................., đại diện (5)
...........................................;
5. Ông/bà:
........................................................., đại diện (6)
............................................;
6. Ông/bà:
........................................................., đại diện (7)
...........................................;
7. Ông/bà:
........................................................., người được phân công
giúp đỡ;
8. Ông/bà:
........................................................., thư ký cuộc họp.
II. THÀNH PHẦN ĐƯỢC MỜI THAM DỰ CUỘC HỌP
1. Người được giáo dục:
....................................................................................................;
2. Ông/bà(8)
....................................., đại diện gia đình của người được giáo
dục.
III. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Ông/bà:
.........................................................., người được phân
công giúp đỡ người chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn báo cáo về quá trình giáo dục, quản lý và các vi phạm của
người được giáo dục trong thời gian quản lý và đề xuất biện pháp giáo dục phù
hợp.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Ý kiến của người được giáo dục và đại
diện gia đình của người được giáo dục:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Ý kiến góp ý của các thành viên tham dự
cuộc họp:
(Ghi tóm tắt ý kiến của các thành viên
tham dự cuộc họp đã phát biểu)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Ý kiến của đại diện cơ quan/tổ chức
được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý: (Nêu trách nhiệm và quyền lợi của
người được giáo dục)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Kết luận:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào hồi.... giờ ....
phút....., ngày .../..../........
Biên bản cuộc họp đã được đọc lại cho
những người dự họp nghe và không có ý kiến gì khác./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC
HỌP |
NGƯỜI ĐANG CHẤP HÀNH BIỆN PHÁP |
|
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để ghi lại nội dung cuộc họp góp ý đối với người đang chấp hành
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn không tiến bộ, vi
phạm cam kết quy định tại Điều 34 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi địa chỉ
cụ thể nơi tổ chức cuộc họp (số nhà, đường/phố; xã/phường/thị trấn;
quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
(2) Ghi họ và
tên của người chủ trì cuộc họp góp ý.
(3) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn nơi người được giáo dục đang chấp hành biện pháp.
(4) Ghi chức vụ
của người chủ trì cuộc họp góp ý.
(5) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp thành phần tham dự cuộc họp là người đại diện của đơn vị
dân cư ở cơ sở: Tổ dân phố/thôn/ấp/ bản/buôn/làng/phum/sóc và các đơn vị tương
đương.
(6) Tổ chức, cá
nhân khác (nếu có).
(7) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp thành phần tham dự cuộc họp là người đại diện của cơ
quan/tổ chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý: Hội cựu chiến binh/Hội
nông dân/Hội phụ nữ/Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
(8) Ghi họ và
tên của người đại diện cho gia đình của người đang chấp hành biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
1. Căn cứ
Thông báo số: ..../TB-LHS .... ngày .... tháng .... năm.......... của(1)
................................. về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp
xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với ông/bà(2) ...................................................................................................................
2. Hôm nay,
vào hồi.... giờ .... phút....., ngày ..... tháng .... năm.........., tại(3)
.......................
..............................................................................................................................................
3. Tôi là:
.............................................. Chức vụ:(4)
..............................................................
................................................,
là đại diện cơ quan lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn tiến hành lập biên bản về việc:
Ông/bà(5)
....................................................................................
Giới tính: .........................
Địa chỉ liên
hệ:
.....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã đọc, ghi
chép hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn. Cụ thể như sau:
a) Các tài
liệu đã được đọc, gồm:
........................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
b) Các tài
liệu đã ghi chép, gồm:
.........................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Biên bản được
lập xong hồi .... giờ .... phút cùng ngày, gồm .... tờ, được lập thành 02 bản
có giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công
nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; 01 bản giao cho ông/bà(5)
.............................................................................
và 01 bản được lưu hồ sơ./.
<NGƯỜI
ĐỌC/GHI CHÉP HỒ SƠ>(*) |
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để ghi lại nội dung buổi làm việc đọc, ghi chép hồ sơ đề nghị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại
Điều 21 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa
chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp: Chức danh và tên của đơn vị/Tên của cơ quan lập hồ sơ đề
nghị theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ tương ứng với từng trường hợp hồ
sơ đề nghị do Trưởng Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an cấp huyện hoặc cơ quan
Công an cấp tỉnh lập.
(2) Ghi họ và
tên của người bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn.
(3) Ghi cụ thể
địa chỉ của địa điểm đọc hồ sơ (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
(4) Ghi chức
danh và đơn vị công tác của người lập biên bản.
(5) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp
người bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn từ đủ 18 tuổi trở lên, thì ghi họ và tên của người bị lập hồ
sơ đề nghị/người đại diện hợp pháp của họ.
- Trường hợp
người bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn là người chưa thành niên, thì ghi họ và tên của cha, mẹ/người
giám hộ của người chưa thành niên.
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../ QĐ-XPTT |
(2) ............,
ngày.... tháng .... năm..... |
Áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) ..........................
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày
20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP
ngày.... tháng.... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng Công an (1)
..............................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
................................................................................
Giới tính: .............................
Ngày, tháng, năm sinh: .../.../......
Nơi thường trú/tạm trú:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
.........................................................................;
ngày cấp: ..../..../......; nơi cấp:
.............................................................................................
Dân tộc: .............. Tôn giáo:
.............. Trình độ học vấn:
.....................................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
............................................................................................................
<Họ và tên của cha, mẹ/người giám
hộ>(*): ..........................................................................
Địa chỉ liên hệ:
......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Lý do áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:(3)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là .... tháng, kể từ ngày
..../..../.........
Điều 2. Quyết định này được giao cho:
1. Ông/bà có tên tại Điều 1 Quyết định này
là người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn để chấp hành.
2. (4)
.............................................................. để giáo dục,
quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này.
3. Ông/bà (5)
.................................................. để phối hợp giáo dục và quản
lý người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. <Người/cha, mẹ hoặc người giám hộ của
người chưa thành niên>(**) bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này có quyền
khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Trưởng Công an (1)
...............................................................................,
các cá nhân có tên tại Điều 1 và cơ quan/tổ chức có tên tại Điều 2 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn quy định tại Điều 26 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối
với trường hợp người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn là người chưa thành niên.
(**) Lưu ý lựa
chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể
hành vi vi phạm; nơi thực hiện hành vi vi phạm; điều, khoản văn bản quy phạm
pháp luật được áp dụng.
(4) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp
người bị áp dụng biện pháp có nơi cư trú ổn định hoặc là người từ đủ 18 tuổi
trở lên có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy không có nơi cư trú ổn định
thì ghi tên của cơ quan/tổ chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người
bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
- Trường hợp
người bị áp dụng biện pháp là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định
thì ghi tên của cơ sở bảo trợ xã hội.
(5) Ghi họ và
tên của cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(6) Tổ chức/cá
nhân khác có liên quan (nếu có).
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-PC |
(3) ......,
ngày.... tháng .... năm..... |
Phân công người trực
tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (4)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày
20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP
ngày.... tháng.... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày
…/…/…… của Chủ tịch UBND (5).
………………………………………………………………………………………………………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phân công ông/bà(6)
.........................................................................................................
Nghề nghiệp:
........................................................................................................................
Nơi làm việc:
.........................................................................................................................
Trực tiếp thực hiện việc giúp đỡ đối với:(7)
.........................................., là người bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số: ..../QĐ-XPTT
ngày ..../..../…… của Chủ tịch UBND (5)
..............................................................................................
2. Thời hạn thực hiện việc giúp đỡ là ....
tháng, kể từ ngày ..../..../.........
Điều 2. Ông/bà (6)
.................................................. có các quyền và nghĩa vụ quy
định tại Điều 35 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày ..../..../2021 của Chính
phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn.
Điều 3. Kinh phí hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người giáo dục được
thực hiện theo quy định tại Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày ..../..../2021
của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Ông/bà(6) ...............................................
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10) |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để quyết định phân công người trực tiếp giúp đỡ người được giáo
dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 29 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của
cơ quan/tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) và (2) ghi tên đơn vị
của người có thẩm quyền ra quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi chức vụ
của người đứng đầu đơn vị theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(6) Ghi họ và
tên của người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục.
(7) Ghi họ và
tên của người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn.
(8) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp
người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
từ đủ 18 tuổi trở lên, thì ghi họ và tên của người phải chấp hành biện
pháp/người đại diện hợp pháp của họ.
- Trường hợp
người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
là người chưa thành niên, thì ghi họ và tên của cha, mẹ/người giám hộ của người
chưa thành niên.
(9) Tổ chức/cá
nhân khác có liên quan (nếu có).
(10) Ghi quyền
hạn, chức vụ của người ký theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-KADXPTT |
(2) .......,
ngày.... tháng .... năm..... |
Không áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) ..............................
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày
20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP
ngày.... tháng.... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng Công an (1)
..............................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Không áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
........................................................................................
Giới tính: ....................
Ngày, tháng, năm sinh: .../.../......
Nơi thường trú/tạm trú:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
.........................................................................;
ngày cấp: ..../..../......; nơi cấp:
..............................................................................................
Dân tộc: .............. Tôn giáo:
.............. Trình độ học vấn:
......................................................
Nghề nghiệp:
..........................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
...........................................................................................................
<Họ và tên của cha, mẹ/người giám
hộ>(*): .........................................................................
Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Lý do đề nghị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:(3)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Lý do không áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn:(4)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điều 2. <Người/cha, mẹ hoặc người giám hộ của
người chưa thành niên>(**) không bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này có
quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng Công an (1)
..........................................................................................
và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để quyết định không áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 27 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường hợp người không bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người chưa thành niên
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể
hành vi vi phạm; điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng.
(4) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Không có
hành vi vi phạm.
- Hoặc hành
vi vi phạm chưa đến mức bị áp dụng biện pháp.
- Hoặc hành
vi vi phạm không thuộc trường hợp bị áp dụng biện pháp.
- Hoặc hết thời hiệu xử lý đối với hành vi
vi phạm.
- Hoặc lý do khác.
(5) Tổ chức/cá nhân khác có liên quan (nếu có).
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-QLGĐ |
(2) ....., ngày.... tháng
.... năm..... |
Áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình*
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) .....................
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày
20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP ngày
.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng Công an (1)
.............................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi
phạm hành chính quản lý tại gia đình đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
.......................................................................................
Giới tính: ....................
Ngày, tháng, năm sinh: .../.../......
Nơi thường trú/tạm trú:
.........................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.......................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu số:
.........................................................................;
ngày cấp: ..../..../......; nơi cấp:
..............................................................................................
Dân tộc: .............. Tôn giáo:
.............. Trình độ học vấn:
......................................................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:
.............................................................................................................
2. Lý do áp dụng biện pháp thay thế xử lý
vi phạm hành chính quản lý tại gia đình:(3)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3. Thời gian áp dụng biện pháp thay thế xử
lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình là ..... tháng, kể từ ngày
.../.../......
Điều 2. Quyết định này được giao cho:
1. Ông/bà có tên tại Điều 1 Quyết định này
là người được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại
gia đình để chấp hành.
2. Ông/bà(4)
......................................................... để giáo dục và quản
lý người được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại
gia đình có tên tại Điều 1 Quyết định này.
3. (5)
..................................................... để phối hợp giám sát việc
giáo dục và quản lý người được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành
chính quản lý tại gia đình có tên tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Trong thời gian áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình, người có tên tại Điều 1 Quyết định này có
trách nhiệm:
1. Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà
nước.
2. Tích cực học tập, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ công dân, nội quy, quy định của địa phương nơi cư trú.
3. Chịu sự giáo dục, quản lý, giám sát của
gia đình, nhà trường và <tổ chức/người được phân công>(*)
phối hợp giám sát.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật trong
trường hợp tiếp tục vi phạm pháp luật trong thời gian chấp hành biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
Điều 4. <Cha, mẹ/người giám hộ>(*) của người chưa thành niên được áp dụng
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình có tên tại
Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với
Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Trưởng Công an (1)
...................................................................., các cá
nhân có tên tại Điều 1 và cơ quan/tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 2 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để quyết định áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính
quản lý tại gia đình quy định tại Điều 28 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa
chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể
hành vi vi phạm; điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng; tài liệu
liên quan (nếu có).
(4) Ghi họ và
tên của cha, mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên được áp dụng biện pháp
thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
(5) Ghi tên của
tổ chức hoặc họ và tên của người được phân công phối hợp cùng với gia đình thực
hiện việc giám sát người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý
vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
(6) Tổ chức/cá
nhân khác có liên quan (nếu có).
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-CDXPTT |
(2)……, ngày .... tháng....
năm…… |
Chấm dứt áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng
Công an (1) ……………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Chấm dứt áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người có tên
sau đây:
Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………………….
ngày cấp: …/…/……; nơi
cấp: ……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn
giáo: ……..……………. Trình độ học vấn: ………………..
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
<Họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ>(*): ……………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Là người đang chấp hành
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định
số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (1).
…………………………………………………………………………………………………………
Thời hạn áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là .... tháng, kể từ
ngày ..../.../……
Thời gian đã chấp hành
biện pháp là .... tháng .... ngày.
2. Lý do chấm dứt áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn: (3)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chuyển toàn bộ hồ sơ của
người bị chấm dứt áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này để (4) ………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. <Người/cha, mẹ
hoặc người giám hộ của người chưa thành niên>(**) bị chấm dứt
áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại
Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với
Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trưởng Công an (1)
…………………………………………………………………….,
(5) …………………………………………………, <ông/bà>(*)
(6) ………………………………
và người có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
quyết định chấm dứt áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn quy định tại Điều 41 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường
hợp người bị chấm dứt áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn là người chưa thành niên.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi
thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể hành vi vi
phạm trong thời gian chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn; điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng; hoặc
người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn được xác định nghiện ma túy.
(4) Ghi cụ thể theo từng
trường hợp:
- Trường hợp là hành vi
vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 94 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì
ghi: «lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
giáo dục bắt buộc».
- Trường hợp người từ đủ
12 tuổi trở lên bị xác định là nghiện ma túy thuộc trường hợp quy định tại các
điều 30, 31 và 33 Luật Phòng, chống ma túy thì ghi: «thực hiện việc cai
nghiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy».
- Trường hợp người từ đủ
18 tuổi trở lên bị xác định là nghiện ma túy thuộc trường hợp quy định tại Điều
32 Luật Phòng, chống ma túy thì ghi: «lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc».
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ
chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(6) Ghi họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên bị chấm dứt áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(7) Tổ chức/cá nhân khác có
liên quan (nếu có).
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-CDQLGĐ |
(2)……, ngày .... tháng....
năm…… |
Chấm dứt áp dụng biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình*
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng
Công an (1) ………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Chấm dứt áp dụng biện
pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình đối với người có
tên sau đây:
Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi
cấp: ……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn
giáo: ……..……………. Trình độ học vấn: ………………..
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
Họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ: …………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Là người đang chấp hành
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình theo Quyết
định số: ..../QĐ-QLGĐ ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND
(1)….……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Thời hạn áp dụng biện
pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình là .... tháng, kể
từ ngày ..../.../……
Thời gian đã chấp hành
biện pháp là .... tháng .... ngày.
2. Lý do chấm dứt áp dụng
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình: (3)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chuyển toàn bộ hồ sơ của
người bị chấm dứt áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý
tại gia đình có tên tại Điều 1 Quyết định này <để/đến> (*)
(4) ..………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. <Cha, mẹ/người
giám hộ>(*) của người chưa thành niên bị chấm dứt áp dụng
biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình có tên tại
Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với
Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trưởng Công an (1)
……………………………………………………………………….,
(5) …………………………………………………,
ông/bà (6) ……………………………………...
và người có tên tại Điều
1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
quyết định chấm dứt áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý
tại gia đình quy định tại Điều 46 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi
thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể hành vi vi
phạm trong thời gian chấp hành biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản
lý tại gia đình; điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng; hoặc
người đang chấp hành biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình được xác định nghiện ma túy.
(4) Ghi cụ thể theo từng
trường hợp:
- Trường hợp là hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ
khoản 2 Điều 5 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP thì ghi: «để ra quyết định áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã phường thị trấn theo quy định».
- Trường hợp là hành vi
có dấu hiệu tội phạm thì ghi: «đến cơ quan tiến hành tố tụng hình sự để xử
lý theo quy định của pháp luật».
- Trường hợp được xác
định là nghiện ma túy thì ghi: «để thực hiện việc cai nghiện theo quy định
của pháp luật về phòng, chống ma túy».
(5) Ghi cụ thể theo từng
trường hợp:
- Trường hợp là cơ
quan/tổ chức được phân công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám sát
người chưa thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm
hành chính quản lý tại gia đình, thì ghi tên của cơ quan/tổ chức được phân công
phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám sát.
- Trường hợp là cá nhân
được phân công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám sát người chưa
thành niên được đề nghị áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính
quản lý tại gia đình, thì ghi họ và tên của người được phân công phối hợp cùng
với gia đình thực hiện việc giám sát.
(6) Ghi họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên bị chấm dứt áp dụng biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình.
(7) Tổ chức/cá nhân khác có
liên quan (nếu có).
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-TĐC |
(2)……, ngày .... tháng....
năm…… |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của (3)
……………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Tạm đình chỉ thi hành
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi
cấp: ……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn
giáo: ……..……………. Trình độ học vấn: ………………..
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
<Họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ>(*): …………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Là người đang chấp hành
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định
số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (1).
………………………………………………………………………………………………………
2. Lý do tạm đình chỉ thi
hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn: (4)
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chuyển toàn bộ hồ sơ của
người bị tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này đến cơ quan
tiến hành tố tụng hình sự để xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. <Người/cha, mẹ
hoặc người giám hộ của người chưa thành niên>(**) bị tạm đình
chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này có quyền khiếu nại hoặc khởi
kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trưởng Công an (1)
…………………………………………………………………….,
(5) …………………………………………………, <ông/bà>
(*) (6) ………………………………
và người bị tạm đình chỉ
thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,
thị trấn có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để quyết định tạm đình chỉ thi hành
quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường
hợp người bị tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người chưa thành niên.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi
thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi tên của cơ quan tố
tụng hình sự có thẩm quyền.
(4) Ghi cụ thể hành vi vi
phạm; thời điểm thực hiện; điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ
chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(6) Ghi họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên bị tạm đình chỉ thi hành quyết định
áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(7) Tổ chức/cá nhân khác có
liên quan (nếu có).
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-HBTĐC |
(2)……, ngày .... tháng....
năm…… |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Trưởng
Công an (1) ………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hủy bỏ Quyết định số:
..../QĐ-TĐC ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (1) …………………….. tạm đình
chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi
cấp: ……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn
giáo: ……..……………. Trình độ học vấn: ………………..
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
<Họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ>(*): ……………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Lý do hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn: (3)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. <Người/cha, mẹ
hoặc người giám hộ của người chưa thành niên>(**) bị hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này có quyền
khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Trưởng Công an (1)
……………………………………………………………………….,
(4) …………………………………………………, <ông/bà>
(*) (5) …………………………………
và người bị hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp
xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 2 Điều 40
Nghị định số: ..... /2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường
hợp người bị hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người chưa thành
niên.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi
thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể theo từng
trường hợp:
- Có quyết định không
khởi tố vụ án hình sự.
- Hoặc có quyết định hủy
bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự.
- Hoặc có quyết định đình
chỉ điều tra.
- Hoặc có quyết định đình
chỉ vụ án/quyết định đình chỉ vụ án đối với bị can.
- Hoặc có quyết định miễn
trách nhiệm hình sự theo bản án.
- Hoặc được Tòa án tuyên
không phạm tội.
- Hoặc Tòa án không xử
phạt tù.
(4) Ghi tên của cơ quan/tổ
chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(5) Ghi họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên bị hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại, xã,
phường, thị trấn.
(6) Tổ chức/cá nhân khác
có liên quan (nếu có).
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-MCH |
(2)……, ngày .... tháng....
năm…… |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Miễn chấp hành phần
thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn đối với người có tên sau đây:
Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi
cấp: ……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn
giáo: ……..……………. Trình độ học vấn: ………………..
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
<Họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ>(*): …………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Là người đang chấp hành
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định
số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (1).
…………………………………………………………………………………………………………
Thời hạn áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là … tháng, kể từ ngày
…/…/……
2. Lý do miễn chấp hành
phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn: (3)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Thời hạn được miễn chấp
hành phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn là … tháng … ngày, kể từ ngày …/…/……
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. <Người/cha, mẹ
hoặc người giám hộ của người chưa thành niên>(**) được miễn
chấp hành phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành
chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 Quyết định này có
quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
Điều 5. Trưởng Công an (1)
………………………………………………………………………,
(4) …………………………………………………, <ông/bà>
(*) (5) ………………………………..
và người được miễn chấp
hành phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
giáo dục tại xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
quyết định miễn chấp hành phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3
Điều 40 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Áp dụng đối với trường
hợp người được miễn chấp hành phần thời gian còn lại của quyết định áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn là người chưa
thành niên.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi
thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể lý do: Tòa án
xử phạt tù.
(4) Ghi tên của cơ quan/tổ
chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại, xã, phường, thị trấn.
(5) Ghi họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên được miễn chấp hành phần thời gian
còn lại của quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại, xã,
phường, thị trấn.
(6) Tổ chức/cá nhân khác có
liên quan (nếu có).
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-SĐBS |
(2)……, ngày .... tháng....
năm…… |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của (3)
…………………………………………………………………………….(nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ một phần Quyết định số: ..../QĐ-(4).... ngày …/…/…… của Chủ tịch
UBND (1) ………………………………………………………………….………………………………
(5) ……………………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: ..../QĐ-(4)....:(6)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Nội dung sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: ..../QĐ-(4)....:(7)
<a) Sửa đổi, bổ sung
khoản.... Điều ....>(*) như sau: …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
<b) Hủy bỏ khoản ....
Điều ....>(*) như sau: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao
cho:
1. Ông (bà)(8)
………………………………………………………………………………… là người có liên quan đến quyết định được sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
2. Ông (bà)(8)
………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết
định này theo quy định của pháp luật.
3. <Ông (bà)/Tổ
chức>(*) (9) ………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
Điều 4. Trưởng Công an (1)
……………………………………………………………………………… và các cá nhân, tổ chức có tên tại Điều 3 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần
các quyết định trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn quy định tại Điều 9 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi
thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức vụ của người
đứng đầu bộ phận tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ
viết tắt) của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng
trường hợp.
(5) Ghi tên của quyết định
được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(6) Ghi cụ thể lý do sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định theo từng trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 9 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(7) Ghi cụ thể nội dung,
khoản, điều trong quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần và nội dung
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(8) Ghi họ và tên của cá
nhân có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(9) Ghi họ và tên của cá
nhân/tên của tổ chức khác có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ một phần.
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-ĐC |
(2)……, ngày .... tháng....
năm…… |
Đính chính quyết định trong áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của (3)
…………………………………………………………………………….(nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Đính chính Quyết định
số: ..../QĐ-(4).... ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (1)
………………………………………………………………………………………………………
(5)
……………………………………………………………………………………………………
2. Lý do đính chính Quyết
định số: ..../QĐ-(4)....:(6)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Nội dung đính chính
Quyết định số: ..../QĐ-(4)....:(7)
Khoản.... Điều .... Quyết
định số: ..../QĐ-(4)....>(*) đã viết là:
………………………………………………………………………………………………………
Nay sửa lại là:
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao
cho:
1. Ông (bà)(8)
………………………………………………………………………………… là người có liên quan đến quyết định được đính
chính tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
2. Ông (bà)(8)
………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết
định này theo quy định của pháp luật.
3. <Ông (bà)/Tổ
chức> (9) ………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
Điều 4. Trưởng Công an (1)
……………………………………………………………………………… và các cá nhân, tổ chức có tên tại Điều 3 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
đính chính các quyết định trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 9 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi
thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức vụ của người
đứng đầu bộ phận tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ
viết tắt) của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(5) Ghi tên của quyết định
được đính chính theo từng trường hợp.
(6) Ghi cụ thể lý do đính
chính quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số:
.../2021/NĐ-CP.
(7) Ghi cụ thể nội dung,
khoản, điều trong quyết định được đính chính và nội dung đính chính.
(8) Ghi họ và tên của cá
nhân có liên quan đến quyết định được đính chính.
(9) Ghi họ và tên của cá
nhân/tên của tổ chức khác có liên quan đến quyết định được đính chính.
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-HB |
(2)……, ngày .... tháng....
năm…… |
Hủy bỏ quyết định trong áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của (3)
……………………………………………………………………….(nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hủy bỏ Quyết định số:
..../QĐ-(4).... ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND
(1) ………………………………………………
………………………………………………… (5)…….…………………………………………………...
2. Lý do hủy bỏ Quyết
định số: ..../QĐ-(4)....:(6)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao
cho:
1. Ông (bà)(7)
………………………………………………………………………………… là người có liên quan đến quyết định được hủy
bỏ tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
2. Ông (bà)(7)
………………………………………… là người có liên quan đến quyết định được hủy bỏ tại Điều 1
Quyết định này có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định
này theo quy định của pháp luật.
3. <Ông (bà)/Tổ
chức> (8) ………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
Điều 4. Trưởng Công an (1)
……………………………………………………………………………… và các cá nhân, tổ chức có tên tại Điều 3 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
hủy bỏ các quyết định trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn quy định tại Điều 8 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức vụ của người
đứng đầu bộ phận tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ
viết tắt) của quyết định bị hủy bỏ theo từng trường hợp.
(5) Ghi tên của quyết định
bị hủy bỏ theo từng trường hợp.
(6) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ
theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(7) Ghi họ và tên của cá
nhân có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ.
(8) Ghi họ và tên của cá
nhân/tên của tổ chức khác có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
1. Tôi tên là:
………………………………………………………………. Giới tính: …………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …/…/……; nơi
cấp: ……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn
giáo: ……..……………. Trình độ học vấn: ………………..
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
2. Tôi xin tường trình về
hành vi vi phạm của mình như sau:(1)
a) Thời gian xảy ra vi
phạm: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
b) Địa điểm xảy ra vi
phạm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Những người có liên
quan đến vụ việc (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
d) Công cụ, phương tiện
thực hiện hành vi vi phạm (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
đ) Diễn biến của vụ việc
vi phạm và nguyên nhân dẫn đến vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
e) Hậu quả do hành vi vi
phạm gây ra và những việc đã làm để khắc phục hoặc giảm bớt hậu quả do hành vi
vi phạm gây ra:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan thông
tin trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác
của những thông tin này./.
|
(1) ……, ngày .... tháng
.... năm …… |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
tường trình về hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi
thông tin cho phù hợp với thực tế.
(1) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
(3)……, ngày .... tháng....
năm…… |
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI VI
PHẠM
1. Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/……
Nơi sinh:
……………………………………………………………………………………………
Quê quán:
………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi
cấp: ………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………...……. Tôn
giáo: ……..……………. Trình độ học vấn: ………………
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………
Nơi làm việc/học tập:
…………………………………………………………………………….
<Họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ>(**): …………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Lịch sử bản thân của
người vi phạm: (4) ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH (5)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. QUAN HỆ XÃ HỘI (nếu
có) (6)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. HÀNH VI VI PHẠM PHÁP
LUẬT (7)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8) |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
tóm tắt lý lịch của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn/biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản
lý tại gia đình quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số: ..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi
thông tin cho phù hợp với thực tế.
(**) Áp dụng đối với trường
hợp người vi phạm là người chưa thành niên.
(1) Ghi tên của cơ quan chủ
quản trực tiếp và (2) ghi tên của cơ quan/đơn vị lập bản tóm tắt lý
lịch theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ tương ứng với từng trường hợp hồ
sơ đề nghị do Trưởng Công an cấp xã hoặc cơ quan Công an cấp huyện hoặc cơ quan
Công an cấp tỉnh lập.
(3) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi tóm tắt lịch sử của
người vi phạm từ nhỏ cho đến khi lập bản tóm tắt lý lịch làm gì (nghề nghiệp),
ở đâu (cơ quan/đơn vị/trường học/...).
(5) Ghi rõ họ và tên, năm
sinh, nơi ở hiện tại, nghề nghiệp, nơi làm việc/học tập của cha, mẹ, vợ, chồng,
anh chị em ruột, các con (nếu có),....
(6) Ghi rõ họ và tên, năm
sinh, nơi ở hiện tại, nghề nghiệp, nơi làm việc/học tập của những người có liên
quan trực tiếp đến hành vi vi phạm pháp luật của người bị đề nghị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn/biện pháp thay thế xử
lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình (nếu có).
(7) Ghi cụ thể về các vấn
đề:
- Thời gian, địa điểm
thực hiện hành vi vi phạm.
- Những người có liên
quan (nếu có).
- Những hành vi vi phạm
pháp luật đã thực hiện.
- Cách thức thực hiện
hành vi vi phạm.
- Nguyên nhân dẫn đến
hành vi vi phạm.
- Hậu quả do hành vi vi
phạm gây ra và những việc đã làm để khắc phục hoặc giảm bớt hậu quả do hành vi
vi phạm gây ra.
- Tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ.
- Thái độ của người vi
phạm khi bị phát hiện, ….
(8) Ghi chức vụ của người ký
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../GTT-UBND |
(2)……, ngày .... tháng....
năm…… |
1. Chủ tịch UBND (1)
………………………………………………………………………………
yêu cầu ông/bà có tên sau
đây:
Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………………....;
ngày cấp: …/…/……; nơi
cấp: ……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn
giáo: ……..……………. Trình độ học vấn: ………………..
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
Là người đang chấp hành
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định
số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (1).
………………………………………………………………………………………………………
2. Đúng .... giờ ....
phút, ngày …/…/…… phải có mặt tại trụ sở UBND (1) ………………….
………………………………………………….. (3)
……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Khi đến mang theo Giấy
triệu tập này và gặp ông/bà (4) …………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
yêu cầu người được giáo dục đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường,
thị trấn phải có mặt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 36 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP.
(*) Lưu ý ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể địa chỉ trụ
sở của UBND xã/phường/thị trấn (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
(4) Ghi rõ họ và tên, chức
vụ của người sẽ làm việc với người được giáo dục đang chấp hành biện pháp xử lý
hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỔ THEO DÕI
SỰ TIẾN BỘ CỦA NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH GIÁO DỤC TẠI XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN* Họ và tên người được giáo dục: …………………………………………………………………….. Địa chỉ: (1) …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. |
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN CÔNG GIÚP ĐỠ Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………… Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC GIÁO DỤC Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính:
………………………. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………………. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………. Là người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số: ..../QĐ-XPTT ngày …/…/…… của
Chủ tịch UBND (2)………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………... Thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn là … tháng, kể từ ngày …/…/…… |
STT |
Ngày, |
Biện pháp giáo dục, quản lý |
Tình hình chấp hành của người được giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày, tháng, |
KHEN THƯỞNG |
KỶ LUẬT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
theo dõi việc chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị
trấn của người được giáo dục quy định tại điểm c khoản 2 Điều 35 Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi cụ thể địa chỉ nơi ở
hiện tại của người được giáo dục đang chấp hành biện pháp (số nhà, đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương).
(2) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(3) Ghi cụ thể về các biện
pháp giáo dục, quản lý người được giáo dục đang chấp hành biện pháp, như:
- Chương trình phổ biến,
giáo dục pháp luật;
- Học văn hóa.
- Học nghề.
- Giáo dục về kỹ năng
sống.
- Hướng nghiệp, tìm việc
làm.
- Tham gia các hoạt động
công ích tại cộng đồng.
- Giáo dục về truyền
thống của quê hương, đất nước,....
(4) Ghi tóm tắt tình hình
chấp hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn của
người được giáo dục, như:
- Việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ.
- Vắng mặt tại nơi cư
trú,....
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../GCN-XPTT |
(2)……, ngày .... tháng....
năm…… |
Đã chấp hành xong quyết định áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn*
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
CHỨNG NHẬN:
1. Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi
cấp: ……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn
giáo: ……..……………. Trình độ học vấn: ………………..
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
2. Đã chấp hành xong biện
pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo Quyết định số:
..../QĐ-XPTT ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (1) …………………………..
……………………………….
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
cấp Giấy chứng nhận cho người đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 42 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi tên của cơ quan/tổ
chức được giao trách nhiệm giáo dục, quản lý và gia đình của người đã chấp hành
xong biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../GCN-QLGĐ |
(2)……, ngày .... tháng....
năm…… |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1) …………………..
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số:
..../2021/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp
dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
CHỨNG NHẬN:
1. Họ và tên:
……………………………………………………………… Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh:
…/…/……
Nơi thường trú/tạm trú:
……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………………….;
ngày cấp: …/…/……; nơi
cấp: ……………………………………………………………………
Dân tộc: ……………...……. Tôn
giáo: ……..……………. Trình độ học vấn: ………………..
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/học tập:
………………………………………………………………………………
2. Đã chấp hành xong biện
pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình
theo Quyết định số:
..../QĐ-QLGĐ ngày …/…/…… của Chủ tịch UBND (1) …………………
……………………………………………
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
cấp Giấy chứng nhận cho người chưa thành niên đã chấp hành xong biện pháp thay
thế xử lý vi phạm hành chính quản lý tại gia đình quy định tại Điều 47 Nghị
định số: .../2021/NĐ-CP.
(1) Ghi tên của
xã/phường/thị trấn.
(2) Ghi địa danh theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi họ và tên của cha,
mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên và tên của tổ chức/họ và tên của
người được phân công phối hợp cùng với gia đình thực hiện việc giám sát người
chưa thành niên đã chấp hành xong biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính
quản lý tại gia đình.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét