CHÍNH PHỦ Số: 128/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng
10 năm 2024 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương
mại.
1.
Sửa đổi
khoản 1, khoản 2, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 6 như sau:
“1. Giá trị
vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
không được vượt quá 50% giá bán ngay trước thời gian khuyến mại của đơn vị hàng
hóa, dịch vụ được khuyến mại đó, trừ trường hợp khuyến mại bằng các hình thức
quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều 92 Luật Thương mại, Điều 8, khoản 2 Điều 9, Điều 12, Điều 13, Điều
14 Nghị định này.”.
“2. Tổng
giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại trong một chương trình khuyến
mại không được vượt quá 50% tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại,
trừ trường hợp khuyến mại bằng hình thức quy định tại khoản 8 và
khoản 9 Điều 92 Luật Thương mại, Điều 8 và khoản 2 Điều 9
Nghị định này.”.
“4. Trong
các trường hợp tổ chức chương trình khuyến mại tập trung thì áp dụng hạn mức
tối đa về giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại là 100%. Hạn mức tối
đa về giá trị của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại 100% cũng được áp dụng
đối với các hoạt động khuyến mại trong khuôn khổ các chương trình, hoạt động
xúc tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”.
d)
Sửa đổi
điểm a khoản 5 như sau:
“a) Cơ quan
nhà nước (cấp trung ương và cấp tỉnh) ban hành quyết định tổ chức thực hiện
chương trình khuyến mại tập trung nhằm thực hiện các chính sách phát triển kinh
tế có mục tiêu của quốc gia, của địa phương. Nhà nước có chính sách khuyến
khích việc tổ chức các chương trình khuyến mại tập trung. Mọi thương nhân đều
được quyền tham gia vào các chương trình;”.
2.
Sửa đổi
khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Trong
các trường hợp tổ chức chương trình khuyến mại tập trung theo quy định tại khoản 5 Điều 6 thì áp dụng mức giảm giá tối đa đối với hàng
hóa, dịch vụ được khuyến mại là 100%. Mức giảm giá tối đa 100% cũng áp dụng đối
với các hoạt động khuyến mại trong khuôn khổ các chương trình, hoạt động xúc
tiến thương mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”.
3.
Sửa đổi
khoản 1, khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều 17 như sau:
“1. Thương
nhân thực hiện thủ tục hành chính thông báo hoạt; động khuyến mại đến tất cả
các Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại (tại địa bàn thực hiện khuyến mại)
trước khi thực hiện chương trình khuyến mại theo hình thức quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định này trừ các trường hợp quy định
tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này. Hồ sơ thông báo phải được gửi đến Sở
Công Thương tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại
(căn cứ theo ngày nhận ghi trên vận đơn hoặc các hình thức có giá trị tương
đương trong trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính, căn cứ theo ngày ghi trên
giấy tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc căn cứ theo ngày ghi
nhận trên hệ thống trong trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến).”.
“2. Các
trường hợp không phải thực hiện thủ tục hành chính thông báo thực hiện khuyến
mại:
a) Thực
hiện khuyến mại theo các hình thức quy định tại khoản 8 Điều 92
Luật Thương mại và các Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11
Nghị định này;
b) Thực
hiện khuyến mại theo các hình thức quy định tại Điều 12, Điều
14 Nghị định này có tổng giá trị giải thưởng, quà tặng dưới 100 triệu đồng;
c) Chỉ thực
hiện chương trình khuyến mại theo hình thức khuyến mại quy định tại Điều 12, Điều 14 Nghị định này cho hàng hóa, dịch vụ được bán,
cung ứng thông qua sàn giao dịch thương mại điện tử, ứng dụng sàn giao dịch
thương mại điện tử, website khuyến mại trực tuyến và ứng dụng khuyến mại trực
tuyến.”.
c)
Sửa đổi
điểm d khoản 3 như sau:
“d) Nộp 01
hồ sơ thông báo qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.”.
4.
Sửa đổi
điểm d khoản 2 Điều 18 như sau:
“d) Nộp 01
hồ sơ thông báo qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.”.
5.
Sửa đổi
điểm c khoản 3 Điều 19 như sau:
“c) Nộp 01
hồ sơ đăng ký qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Công
Thương (trong trường hợp thực hiện trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
cấp tỉnh (trong trường hợp thực hiện trên địa bàn từ một tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương).”.
6.
Sửa đổi
khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 20 như
sau:
“1. Trường
hợp sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đã được xác nhận đăng ký
trước đó, thương nhân trước khi sửa đổi, bổ sung phải thực hiện thủ tục hành
chính đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đến cơ quan
quản lý nhà nước nơi đã đăng ký. Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung bao gồm 01 văn
bản thực hiện theo Mẫu số 06a Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.”.
b)
Sửa đổi
điểm c khoản 2 như sau:
“c) Nộp 01
hồ sơ đăng ký qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Công
Thương (trong trường hợp thực hiện trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
cấp tỉnh (trong trường hợp thực hiện trên địa bàn từ một tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương).”.
7.
Sửa đổi
khoản 1 và khoản 2 Điều 21 như
sau:
“1. Trong
trường hợp thực hiện chương trình khuyến mại theo các hình thức quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định này và các hình thức khác theo quy
định tại khoản 9 Điều 92 Luật Thương mại, thời hạn công bố
kết quả trúng thưởng và trao giải thưởng của chương trình không được vượt quá
45 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện khuyến mại, trừ các trường hợp
bất khả kháng theo quy định của pháp luật.”.
“2. Báo cáo
kết quả thực hiện chương trình khuyến mại:
a) Trong
thời hạn 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn trao giải thưởng của chương trình
khuyến mại theo hình thức quy định tại Điều 13 Nghị định
này và các hình thức khác theo quy định tại khoản 9 Điều 92
Luật Thương mại, thương nhân thực hiện chương trình khuyến mại phải có văn
bản báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (nơi đã đăng ký và được xác
nhận) về kết quả thực hiện chương trình khuyến mại theo Mẫu
số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trong trường hợp phải trích
nộp 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng vào ngân sách nhà nước,
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của thương nhân, cơ
quan quản lý nhà nước ra quyết định thu nộp 50% giá trị đã công bố của giải
thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong thời hạn 45 ngày kể từ khi nhận được quyết định thu nộp của cơ quan quản
lý nhà nước, thương nhân có trách nhiệm nộp khoản tiền 50% giá trị đã công bố
của giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến mại theo
quyết định. Các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo kết quả và liên quan
đến việc thực hiện chương trình khuyến mại phải được thương nhân lưu trữ và
chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát;
b) Thương
nhân thực hiện khuyến mại theo các hình thức quy định tại khoản
8 Điều 92 Luật Thương mại, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 14 Nghị định này không phải báo cáo
kết quả thực hiện khuyến mại.”.
8.
Sửa đổi
điểm c khoản 1 và điểm d khoản 4 Điều 32 như sau:
a)
Sửa đổi
điểm c khoản 1 như sau:
“c) Phối
hợp với Kho bạc nhà nước nơi hạch toán khoản thu thực hiện đối chiếu về số tiền
theo quyết định thu và số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước 50% giá trị đã
công bố của giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình khuyến
mại;”.
b)
Sửa đổi
điểm d khoản 4 như sau:
“d) Sở Công
Thương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nội dung quản
lý quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này và báo cáo hoạt động với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương trước ngày 20 tháng 12 hàng năm theo Mẫu số 15 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;”.
1.
Thay thế một số cụm từ tại các điều, khoản, điểm sau đây:
a) Thay thế
cụm từ “đường bưu điện” bằng cụm từ “dịch vụ bưu chính” tại điểm
a khoản 3 Điều 17, điểm a khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 3 và khoản 6 Điều 19,
điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 20, điểm a khoản 3 và khoản 4
Điều 29, điểm a khoản 2 Điều 30;
b) Thay thế
cụm từ “vận đơn bưu điện” bằng cụm từ “vận đơn dịch vụ bưu chính” tại khoản 6 Điều 19, khoản 3 Điều 20 và khoản 4 Điều 29.
2. Bổ sung,
thay thế một số mẫu trong Phụ lục như sau:
a) Bổ sung
thêm Mẫu số 06a “Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại” vào sau Mẫu
số 06;
b) Bổ sung
thêm Mẫu số 15 “Báo cáo công tác quản lý nhà nước
về xúc tiến thương mại”;
c) Thay thế
các Mẫu số 01, 02, 03,
06, 07, 08,
10, 13 và 14.
3. Bãi bỏ
quy định tại điểm c khoản 3 Điều 17, điểm c khoản 2 Điều 18,
điểm d khoản 4 Điều 19, điểm b khoản 5 Điều 29, khoản 2
Điều 32 và Mẫu số 09.
1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2024
2. Các hồ
sơ thực hiện thủ tục hành chính nộp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ. Đối với các hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính nộp kể từ ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành thi thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại
Nghị định này.
3. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi
nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số
128/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
______________
Thông báo thực hiện khuyến mại |
|
Đăng ký thực hiện khuyến mại |
|
Thể lệ chương trình khuyến mại |
|
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại |
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại |
|
Báo cáo thực hiện khuyến mại |
|
Quyết định về việc thu nộp ngân sách
nhà nước 50% giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng của chương trình
khuyến mại |
|
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm
thương mại |
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ
chức hội chợ, triển lãm thương mại |
|
Báo cáo kết quả tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại |
|
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về
xúc tiến thương mại |
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng
.... năm ... |
THÔNG
BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
_________
Kính gửi: ………………….
Tên thương
nhân:
........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại:
……………………….. Fax: …………………….. Email: ...................................
Mã số doanh
nghiệp:
...................................................................................................
Người liên
hệ: …………………………………. Điện thoại: ................................................
(Tên thương
nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên
chương trình khuyến mại:
..................................................................................
2. Địa bàn
(phạm vi) khuyến mại:
..................................................................................
3. Hình
thức khuyến mại:
.............................................................................................
4. Thời
gian khuyến mại:
..............................................................................................
5. Hàng
hóa, dịch vụ được khuyến mại:
.......................................................................
Số lượng
hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại (nếu có):
...............................................
6. Hàng
hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:
...................................................................
7. Khách
hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ........
8. Cơ cấu
giải thưởng (nội dung giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng):
9. Tổng giá
trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:
..................................................
10. Nội
dung chi tiết của chương trình khuyến mại:
.......................................................
11. Tên của
các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể
của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều
thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân
kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của
thương nhân khác theo thỏa thuận).
(Tên thương
nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình
khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG
NHÂN |
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng
.... năm ... |
_________
Kính gửi: …………………..
Tên thương
nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại:
………………………… Fax: ……………….. Email: .........................................
Mã số doanh
nghiệp:
...................................................................................................
Người liên
hệ: ……………………………… Điện thoại:
....................................................
(Tên thương
nhân) đăng ký chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên
chương trình khuyến mại:
..................................................................................
2. Thời
gian khuyến mại:
..............................................................................................
3. Hàng
hóa, dịch vụ được khuyến mại:
.......................................................................
Số lượng
hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại (nếu có):
...............................................
4. Hàng
hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:
...................................................................
5. Địa bàn
(phạm vi) khuyến mại:
..................................................................................
6. Hình
thức khuyến mại:
.............................................................................................
7. Khách
hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ........
8. Tổng giá
trị giải thưởng:
..........................................................................................
9. Tên của
các thương nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia cụ thể và trách
nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường
hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc
thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa,
dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận).
Thương nhân
cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, hàng
hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, giải quyết các trường hợp tranh chấp và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến
mại (nếu có); đồng thời phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và
chịu trách nhiệm về các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy
định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ
chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương
nhân) cam kết nội dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG
NHÂN |
THỂ
LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số
………. ngày …/…/.... của ………)
____________
1. Tên
chương trình khuyến mại: ..................................................................................
2. Hàng
hóa, dịch vụ được khuyến mại:
.......................................................................
Số lượng
hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại (nếu có)
................................................
3. Thời
gian khuyến mại:
..............................................................................................
4. Địa bàn
(phạm vi) khuyến mại:
..................................................................................
5. Hình
thức khuyến mại (ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác):
......
6. Khách
hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):
Quy định cụ
thể các đối tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình
khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại
lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị
thành niên, trẻ em...): ...................................................................................................
7. Cơ cấu
giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng |
Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã
hiệu từng giải thưởng) |
Trị giá giải thưởng (VNĐ) |
Số giải |
Thành tiền (VNĐ) |
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Giải... |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
Tổng giá
trị giải thưởng so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại.
8. Nội dung
chi tiết thể lệ chương trình khuyến mại:
8.1 Điều
kiện, cách thức, thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia
chương trình khuyến mại:
8.2 Thời
gian, cách thức phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng
- Trường
hợp phát hành kèm theo hàng hóa: Nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng
hóa hoặc các cách thức khác:
...........................................................................................
- Trường
hợp phát hành không kèm theo hàng hóa: Nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện
(gửi trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng):
...............................................
8.3 Quy
định về bằng chứng xác định trúng thưởng
- Mô tả cụ
thể về bằng chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định
trúng thưởng;
- Tổng số
bằng chứng xác định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen
lon, mã dự thưởng...) phát hành:
.................................................................
8.4 Thời
gian, địa điểm và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian
xác định trúng thưởng:
...............................................................................
- Địa điểm
xác định trúng thưởng:
................................................................................
- Cách thức
xác định trúng thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay,
cào, bật nắp, mở khoen... cho từng loại giải thưởng):
..........................................................
8.5 Thông
báo trúng thưởng:
- Thời hạn,
cách thức (trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin...) nội dung thông báo trúng
thưởng cho khách hàng:
- Hoặc thời
hạn, cách thức nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng: ..
8.6 Thời
gian địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng
- Địa điểm
trao thưởng:
...............................................................................................
- Cách thức
trao thưởng:
.............................................................................................
- Thủ tục
trao thưởng:
..................................................................................................
- Thời hạn
kết thúc trao thưởng:
...................................................................................
- Trách
nhiệm của khách hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng,
thuế thu nhập không thường xuyên:
........................................................................
9. Đầu mối
giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến Chương trình
khuyến mại (người liên hệ, điện thoại...).
10. Trách
nhiệm công bố thông tin:
- Quy định
về trách nhiệm của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung
của thể lệ chương trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa
điểm khuyến mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định
về trách nhiệm của thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa
điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương
nhân): ........................................................
11. Các quy
định khác (nếu có):
...................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG
NHÂN |
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng
.... năm ... |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
____________
Kính gửi:
……………………………………
Tên thương
nhân:
........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………. Email: .....................................
Người liên
hệ: ……………………. Điện thoại:
................................................................
Căn cứ vào
công văn số …………… ngày... tháng... năm... của (Tên thương nhân) thông báo việc
thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa
bàn khuyến mại);
(Tên thương
nhân) thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như
sau:
Thời gian
bắt đầu thực hiện nội dung sửa đổi, bổ sung:
................................................
Lý do điều
chỉnh:
.........................................................................................................
Mọi nội
dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương
nhân) cam kết:
- Thông báo
công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội
dung) theo quy định.
- Đảm bảo
đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện
chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam
kết khác ……………..).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG
NHÂN |
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng
.... năm ... |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
______________
Kính gửi: …………………………
Tên thương
nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại:
……………………. Fax: ………………….. Email: ...........................................
Người liên
hệ: ……………………. Điện thoại:
................................................................
Căn cứ vào
công văn số ………….. ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công
Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình
khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến mại);
(Tên thương
nhân) đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như
sau:
...................................................................................................................................
Thời gian
bắt đầu thực hiện nội dung sửa đổi, bổ sung:
................................................
Lý do điều
chỉnh:
.........................................................................................................
Mọi nội
dung khác của chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương
nhân) cam kết:
- Thông báo
công khai thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội
dung) theo quy định.
- Đảm bảo
đầy đủ quyền lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện
chương trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam
kết khác …………………).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG
NHÂN |
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng
.... năm ... |
___________
Kính gửi: …………………
Tên thương
nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại:
…………………………. Fax: ……………………… Email: ................................
Mã số doanh
nghiệp:
...................................................................................................
Người liên
hệ: ………………………….. Điện thoại:
.........................................................
Căn cứ công
văn số ………… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công
Thương) xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình,
thời gian, địa bàn khuyến mại);
Sau khi kết
thúc chương trình khuyến mại, (tên thương nhân) báo cáo chi tiết về kết quả
chương trình khuyến mại (tên chương trình) như sau:
Cơ cấu giải thưởng đã công bố |
Nội dung giải thưởng |
Trị giá giải thưởng đã công bố (VNĐ) |
Số lượng giải thưởng đã công bố |
Số lượng giải thưởng không có người trúng thưởng |
Giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng
(VNĐ) |
Giải... |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
1. Tổng giá
trị giải thưởng theo thể lệ đã công bố:
........................................................
2. Tổng giá
trị giải thưởng đã trao:
...............................................................................
3. Tổng giá
trị giải thưởng không có người trúng thưởng (giải thưởng tồn đọng): ..........
(Trường hợp
khuyến mại mang tính may rủi)
4. (Tên
thương nhân) gửi kèm theo:
(Trường hợp
khuyến mại mang tính may rủi)
- Biên bản
tổ chức xác định kết quả trúng thưởng.
- Biên bản
thực hiện việc phát hành kèm bằng chứng xác định trúng thưởng vào hàng hóa
khuyến mại (Trong trường hợp bằng chứng xác định trúng thưởng được phát hành
kèm theo hàng hóa; gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức
khác tương tự).
5. Đề xuất,
kiến nghị của thương nhân:
.........................................................................
6. (Tên
thương nhân) cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của những
thông tin nêu trên.
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG
NHÂN |
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: ..../QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày .... tháng
.... năm ... |
Về
việc thu nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị giải thưởng
không có người trúng thưởng của chương trình
khuyến mại
____________
CỤC TRƯỞNG CỤC XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI
(GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG
THƯƠNG)
Căn cứ công
văn số.... ngày.... tháng.... năm.... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công
Thương) xác nhận (tên thương nhân) thực hiện chương trình khuyến mại (tên
chương trình);
Căn cứ
báo cáo số.... ngày.... tháng.... năm.... của (tên thương nhân) về kết quả thực
hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình, thời gian khuyến mại).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu nộp ngân sách nhà
nước 50% giá trị đã công bố của giải thưởng không có người trúng thưởng của
chương trình khuyến mại (tên chương trình) do (tên thương nhân) thực hiện từ
ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Điều 2. (tên thương nhân) có
trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước
- Số tiền:
……………………………………………………………………. đồng (viết bằng chữ).
- Vào Kho
bạc nhà nước (tỉnh, thành phố... của cơ quan ra Quyết định thu).
- Nội dung:
Nộp ngân sách nhà nước 50% giá trị đã công bố của giải thưởng không có người
trúng thưởng của chương trình khuyến mại (tên chương trình).
Điều 3. (tên thương nhân) có
trách nhiệm thực hiện quyết định này trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Quyết định.
Nơi
nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng
.... năm ... |
ĐĂNG
KÝ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
_____________
Kính gửi: …………………..
Tên thương
nhân:
........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại:
………………………….. Fax: ………………….. Email: ...................................
Mã số doanh
nghiệp:
...................................................................................................
Người liên
hệ: ……………………………. Điện thoại:
.......................................................
(Tên thương
nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại
................................
tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:
1. Hội
chợ/triển lãm thương mại thứ 1:
- Tên tiếng
Việt (tên đầy đủ/viết tắt):
.............................................................................
- Tên tiếng
Anh (tên đầy đủ/viết tắt):
.............................................................................
- Thời
gian:
.................................................................................................................
- Địa điểm:
..................................................................................................................
- Chủ đề
(nếu có):
........................................................................................................
- Ngành
hàng dự kiến tham gia:
...................................................................................
- Quy mô dự
kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp):
....................................
- Việc
trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật
(nếu có).
- Việc tổ
chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ,
chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội
chợ, triển lãm thương mại (nếu có) ……………
- Việc sử
dụng danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có): ……………..
2. Hội
chợ/triển lãm thương mại thứ....
- Tên tiếng
Việt (tên đầy đủ/viết tắt):
.............................................................................
- Tên tiếng
Anh (tên đầy đủ/viết tắt):
.............................................................................
- Thời
gian:
.................................................................................................................
- Địa điểm:
..................................................................................................................
- Chủ đề
(nếu có):
........................................................................................................
- Ngành
hàng dự kiến tham gia:
...................................................................................
- Quy mô dự
kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp): ....................................
- Việc
trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật
(nếu có).
- Việc tổ
chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ,
chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội
chợ, triển lãm thương mại (nếu có) …………..
- Việc sử
dụng danh nghĩa tĩnh, thành phố (nếu có) …………….
(Tên thương
nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung
đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương
nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG
NHÂN |
___________________________
Các nội
dung: Tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, mã số doanh nghiệp
bắt buộc phải khai đầy đủ, chính xác như nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ... tháng
.... năm ... |
ĐĂNG
KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG
TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
___________
Kính gửi: ……………………………
Tên thương
nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại:
…………………….. Fax: ……………….. Email: .............................................
Người liên
hệ: ……………….. Điện thoại:
......................................................................
Căn cứ vào
công văn số …………… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công
Thương) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm ……… tại ………,
(tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức
hội chợ, triển lãm thương mại như sau:
Tên hội
chợ/triển lãm thương mại:
............................................................................
- Tên tiếng
Việt (tên đầy đủ/viết tắt):
.............................................................................
- Tên tiếng
Anh (tên đầy đủ/viết tắt):
.............................................................................
- Thời
gian:
.................................................................................................................
- Địa điểm:
..................................................................................................................
- Chủ đề
(nếu có):
........................................................................................................
- Ngành
hàng dự kiến tham gia:
...................................................................................
- Quy mô dự
kiến (Số lượng gian hàng hoặc số doanh nghiệp):
....................................
- Việc
trưng bày hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật
(nếu có).
- Việc tổ
chức cấp giải thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ,
chứng nhận uy tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội
chợ, triển lãm thương mại (nếu có) ………………………
- Việc sử
dụng danh nghĩa quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có).
(Tên thương
nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội
chợ/triển lãm thương mại trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương
nhân) sẽ báo cáo kết quả thực hiện tới quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG
NHÂN |
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM ...., ngày ... tháng
.... năm ... |
KẾT QUẢ TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
_____________
Kính gửi: ………………….
Tên thương
nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại:
…………………… Fax: ……………………… Email: .......................................
Mã số doanh
nghiệp:
...................................................................................................
Người liên
hệ: ……………………….. Điện thoại:
............................................................
Căn cứ công
văn số ………………… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công
Thương) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại;
Sau khi kết
thúc, (tên thương nhân) báo cáo như sau:
1. Kết quả
tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại cụ thể
STT |
Tên hội chợ, triển lãm thương mại được xác nhận
(tên, thời gian, địa điểm) |
Quy mô Việt Nam tham gia |
Quy mô nước ngoài tham gia (nếu có) |
Kết quả giao dịch: Số lượng, giá trị hợp đồng, thỏa
thuận ký kết; số lượng khách tham quan, giao dịch; các kết quả khác |
||
Số lượng gian hàng |
Số lượng doanh nghiệp |
Số lượng gian hàng |
Số lượng doanh nghiệp |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề xuất,
kiến nghị với Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương):...
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG
NHÂN |
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ... Số: …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ... tháng
... năm ... |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM....
(Từ ngày 15 tháng 12
năm ... đến ngày 14 tháng 12 năm ...)
Kính gửi: |
-
Bộ Công Thương; |
Thực hiện
công tác quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại trên địa bàn (tỉnh/thành phố
....), Sở Công Thương (tỉnh/thành phố...) báo cáo kết quả như sau:
1. Về quản
lý nhà nước đối với hoạt động khuyến mại: (Theo Phụ
lục 1 đính kèm)
2. Về quản
lý nhà nước đối với hoạt động hội chợ, triển lãm thương mại: (Theo Phụ lục 2 đính kèm)
3. Về công
tác cải cách thủ tục hành chính:
- Đơn giản
hóa thủ tục hành chính (nêu cụ thể về nội dung, cách thức thực hiện đơn giản
hóa):
- Hiện đại
hóa hành chính (ứng dụng công nghệ, kỹ thuật; mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến đối với từng thủ tục hành chính do Sở Công Thương thực hiện, tỷ lệ hồ sơ
đã tiếp nhận và giải quyết thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến...):
4. Công tác
tuyên truyền, phổ biến pháp luật (nêu cụ thể các hình thức tuyên truyền, phổ
biến pháp luật như: đào tạo, tập huấn, đăng tin trên website,...; số lượng, tần
suất thực hiện).
5. Đánh giá
chung về công tác quản lý nhà nước về xúc tiến thương mại:
- Ưu điểm:
- Tồn
tại/hạn chế/khó khăn:
6. Đề xuất,
kiến nghị:
- Về thủ
tục hành chính:
- Về văn
bản quy phạm pháp luật:
- Về tổ
chức/bộ máy:
- Kiến nghị khác:
Nơi
nhận: |
(LÃNH ĐẠO SỞ) |
Yêu
cầu:
- Phông
chữ: UNICODE, Times New Roman, Size: 13 hoặc 14;
- Thời gian
tổng hợp số liệu từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12
của kỳ báo cáo;
- Bản mềm
gửi về địa chỉ xttm@vietrade.gov.vn.
Phụ lục 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ KHUYẾN MẠI TRONG NĂM
...
____________
STT |
Nội dung báo cáo |
Số liệu |
1 |
Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính
(TTHC) về khuyến mại |
|
1.1 |
Số lượt hồ sơ TTHC thông báo hoạt động
khuyến mại đã tiếp nhận và giải quyết |
|
1.2 |
Số lượt hồ sơ TTHC đăng ký hoạt động khuyến
mại đã tiếp nhận và giải quyết |
|
2 |
Tổng số chương trình khuyến mại (đã
được xác nhận) có giải thưởng không có người trúng thưởng (tồn đọng giải
thưởng) |
|
|
Tổng số tiền thu nộp ngân sách nhà nước
đối với giải thưởng không có người trúng thưởng |
|
3 |
Công tác theo dõi, giám sát một số hoạt
động khuyến mại của Sở Công Thương |
|
3.1 |
Tổng số chương trình khuyến mại (CTKM)
mà Sở Công Thương đã tổ chức theo dõi, giám sát việc phát hành kèm bằng chứng
xác định trúng thưởng vào hàng hóa |
|
3.2 |
Tổng số CTKM mà Sở Công Thương đã tổ
chức theo dõi, giám sát việc tổ chức thi/mở thưởng/xác định trúng thưởng |
|
4 |
Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực
thi pháp luật trong hoạt động khuyến mại của Sở Công Thương |
|
4.1 |
Tổng số CTKM đã tổ chức thanh tra theo
kế hoạch |
|
Tổng số CTKM đã tổ chức thanh tra đột
xuất |
|
|
4.2 |
Tổng số CTKM đã tổ chức kiểm tra theo
kế hoạch |
|
Tổng số CTKM đã tổ chức kiểm tra đột
xuất |
|
|
5 |
Tổng số trường hợp, sự vụ vi phạm quy
định của pháp luật về khuyến mại đã bị xử phạt vi phạm hành chính |
|
|
Số trường hợp áp dụng hình thức phạt
tiền |
|
|
Số trường hợp áp dụng các hình thức
phạt bổ sung |
|
|
Số trường hợp áp dụng các hình thức
phạt khắc phục hậu quả |
|
|
Tổng số tiền thu được từ xử phạt vi
phạm hành chính |
|
6 |
Tổng số trường hợp, sự vụ khiếu nại/tố cáo/phản
ánh, kiến nghị về hoạt động khuyến mại đã được Sở tiếp nhận/giải quyết |
|
Phụ lục 2
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
THƯƠNG MẠI NĂM ...
___________
STT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
Tổng số lượt hồ sơ thủ tục hành chính
(TTHC) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (HCTLTM) đã tiếp nhận và
giải quyết trong năm … |
|
2 |
Tổng số HCTLTM có thời gian tổ chức
trong năm ... đã được xác nhận đăng ký |
|
|
Số HCTLTM đã được tổ chức |
|
|
Số HCTLTM đã đăng ký nhưng không tổ
chức (lý do không tổ chức) |
|
3 |
Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực
thi pháp luật trong hoạt động HCTLTM của Sở Công Thương |
|
3.1 |
Tổng số HCTLTM đã tổ chức thanh tra
theo kế hoạch |
|
Tổng số HCTLTM đã tổ chức thanh tra đột
xuất |
|
|
3.2 |
Tổng số HCTLTM đã tổ chức kiểm tra theo
kế hoạch |
|
Tổng số HCTLTM đã tổ chức kiểm tra đột
xuất |
|
|
4 |
Số trường hợp, sự vụ vi phạm quy định
của pháp luật về HCTLTM đã bị xử phạt vi phạm hành chính |
|
|
Số trường hợp áp dụng hình thức phạt
tiền |
|
|
Số trường hợp áp dụng hình thức phạt bổ
sung |
|
|
Số trường hợp áp dụng hình thức phạt
khắc phục hậu quả |
|
|
Tổng số tiền phạt thu được từ xử phạt
vi phạm |
|
5 |
Tính chất HCTLTM đã thực hiện trong năm
... |
|
|
Số HCTLTM tổng hợp |
|
|
Số HCTLTM chuyên ngành |
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét