_______ Số:
136/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính
phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11
năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
“Điều
3. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
Quỹ được
tổ chức, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm mục đích hỗ trợ, khuyến
khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, công nghệ,
nông nghiệp, nông thôn, bảo vệ tài nguyên và môi trường, cộng đồng, từ thiện,
nhân đạo.”.
2. Sửa đổi khoản 2, khoản 3, khoản
4 và bổ sung khoản 7 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2, khoản 3, khoản
4 như sau:
“2. “Quỹ xã hội”: Là quỹ được tổ chức, hoạt động không vì mục
tiêu lợi nhuận nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục,
y tế, thể dục, thể thao, khoa học, công nghệ,
nông nghiệp, nông thôn, bảo vệ tài nguyên và môi trường, cộng đồng.
3. “Quỹ từ thiện”: Là quỹ được tổ
chức, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm mục đích từ thiện, nhân đạo; hỗ
trợ khắc phục sự cố do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn và các đối tượng
khác thuộc diện khó khăn, yếu thế cần sự trợ giúp của xã hội.
4. “Không vì mục tiêu lợi nhuận”:
Là không có mục tiêu chính tìm kiếm lợi nhuận, nếu có lợi nhuận trong quá trình
hoạt động không dùng để phân chia mà chỉ dùng cho các hoạt động theo điều lệ quỹ đã được công nhận.”.
b) Bổ sung khoản 7 như sau:
“7. “Người có quan hệ gia đình”: Gồm vợ (chồng); bố, mẹ hoặc
bố, mẹ vợ (chồng);
con, con rể, con dâu; anh, chị, em ruột của vợ (chồng) theo quy định pháp luật.”.
3. Sửa đổi khoản 2 và bổ sung khoản 4 Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Tên của quỹ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Quỹ phải có tên bằng tiếng Việt
và có thể được dịch ra tiếng nước ngoài theo quy định của pháp luật và phù hợp
với tôn chỉ, mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
b) Không trùng lặp hoặc gây nhầm
lẫn với tên của quỹ khác đã được đăng ký hợp pháp trước đó;
c) Không vi phạm truyền thống lịch
sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
d) Không gắn với tên riêng của
anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, lãnh đạo và nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà nước,
các chức sắc tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng, các sáng lập viên thành lập quỹ,
thành viên Hội đồng quản lý quỹ và người có quan hệ gia đình với sáng lập viên,
thành viên Hội đồng quản lý quỹ;
đ) Không gây hiểu nhầm, dẫn đến mâu thuẫn, nguy cơ xung đột
quan điểm, lợi ích giữa các tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, cộng đồng các dân tộc
tại Việt Nam; không trái với quy định tại các điều ước, thỏa thuận, hiệp định,
công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc là thành viên; không ảnh hưởng đến lợi
ích quốc gia của Việt Nam.”.
“4. Biểu tượng của quỹ không được trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn
với biểu tượng của quỹ khác được đăng ký hợp pháp trước đó, không vi phạm truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, không gây hiểu
nhầm, dẫn đến mâu thuẫn, nguy cơ xung đột quan điểm, lợi ích giữa các tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo, cộng đồng các dân tộc tại Việt Nam; không trái với quy định tại
các điều ước, thỏa thuận, hiệp định, công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc
là thành viên, không ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Biểu tượng của quỹ phải được đăng ký với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ.”.
4. Sửa đổi
điểm c khoản 1, điểm a, điểm i khoản 2 và bổ sung điểm m, n khoản 2 Điều
8 như sau:
a) Sửa đổi
điểm c khoản 1 như sau:
“c) Thành lập, quản lý các tổ chức có tư cách pháp nhân trực
thuộc quỹ theo quy định pháp luật và điều lệ quỹ để thực hiện các nhiệm vụ, phù
hợp với tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực hoạt động của quỹ;”.
b) Sửa đổi
điểm a, điểm i khoản 2 như sau:
“a) Quỹ hoạt động trong lĩnh vực nào thì phải chịu sự quản lý
của cơ quan nhà nước về ngành, lĩnh vực đó. Quỹ thực hiện việc tài trợ, hỗ trợ
trong phạm vi hoạt động theo điều lệ, trừ trường hợp quỹ tham gia tài trợ, hỗ
trợ nhân dân khắc phục khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố nghiệm
trọng, khẩn cấp theo quy định pháp luật;
i) Hàng năm, quỹ phải báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động và
tài chính; báo cáo kiểm toán (nếu có) về quản lý, sử dụng tài sản, tài chính với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này, cơ quan quản
lý nhà nước về tài chính cùng cấp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
Điều 18 Nghị định này, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực hoạt động của quỹ và báo
cáo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi quỹ đặt trụ sở trước ngày 31 tháng 3;”.
c) Bổ
sung điểm m, n khoản 2 như sau:
“m) Quỹ chịu trách nhiệm toàn diện về tổ chức, hoạt động, quản
lý các tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc quỹ theo quy định pháp luật và
điều lệ; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định
này về việc thành lập và tổ chức, hoạt động của pháp nhân trực thuộc quỹ;
n) Quỹ, tổ chức pháp nhân trực thuộc quỹ khi thực hiện ký kết
thỏa thuận hợp tác, hợp đồng dịch vụ phải đảm bảo theo Bộ luật Dân sự, quy định
pháp luật có liên quan và phù hợp với tôn chỉ, mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt
động, điều lệ quỹ. Quỹ tuân thủ quy định pháp luật về tổ chức, hội nghị hội thảo
quốc tế; việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ nước ngoài.”.
5. Sửa đổi
điểm đ khoản 1 và khoản 2 Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi
điểm đ khoản 1 như sau:
“đ) Sáng lập viên thành lập quỹ nếu là cán bộ, công chức,
viên chức phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
về phân cấp quản lý cán bộ trước khi gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định tại Điều 18 Nghị định này.”.
“2. Ban Sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 sáng lập viên và
không phải là người có quan hệ gia đình với nhau, gồm: Trưởng ban, Phó trưởng
ban và ủy viên.”.
6. Sửa đổi
điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:
“d) Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu kèm theo Nghị định này)
và phiếu lý lịch tư pháp số 01 do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các sáng lập viên thành lập quỹ không quá 06
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ và hồ sơ theo quy định tại Điều 11, Điều 12 hoặc
Điều 13 Nghị định này; trường hợp sáng lập viên theo quy định điểm đ khoản 1 Điều
11 Nghị định này thì không cần phiếu lý lịch tư pháp số 01.”.
7. Sửa đổi
khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
ý kiến của các cơ quan liên quan về việc cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này
có trách nhiệm cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trường hợp
không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.”.
8. Sửa đổi,
bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Thẩm quyền giải quyết
các thủ tục về quỹ
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có thẩm quyền cấp
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia,
tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ có thời hạn
hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn; công nhận quỹ đủ
điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cấp lại giấy
phép thành lập; công nhận sửa đổi, bổ sung điều lệ; mở rộng phạm vi hoạt động;
thu hồi giấy phép thành lập, đối với:
a) Quỹ có
phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh;
b) Quỹ có
tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành
lập, hoạt động trong phạm vi tỉnh.
2. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ có thời
hạn hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn; mở rộng phạm
vi hoạt động quỹ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội
đồng quản lý quỹ; cấp lại giấy phép thành lập; công nhận điều lệ sửa đổi, bổ
sung; thu hồi giấy phép thành lập:
a) Quỹ hoạt
động trong phạm vi cấp tỉnh;
b) Quỹ có
tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành
lập, hoạt động trong phạm vi cấp huyện, xã.
3. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều
lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ có thời
hạn hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn;
mở rộng phạm vi hoạt động quỹ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận
thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cấp lại giấy phép thành lập; công nhận điều lệ
sửa đổi, bổ
sung; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện,
xã; trừ trường hợp quỹ
có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản thành lập.
4. Việc
tiếp nhận hồ sơ giải quyết các thủ tục về quỹ dưới hình thức trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định tại Điều 18 Nghị định này.”.
9. Sửa đổi
khoản 1 và khoản 2 Điều 19 như sau:
“1. Sau khi được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ nhưng quỹ không thực hiện đúng quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định này
thì giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ hết hiệu lực. Trường hợp vì lý
do khách quan mà quỹ chưa thực hiện được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định
này thì trong thời hạn 15 ngày trước khi hết thời hạn theo quy định, Ban sáng lập
quỹ phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn chỉ thực hiện một lần và tối đa
không quá 45 ngày kể từ ngày có văn bản gia hạn của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Điều 18 Nghị định này, nếu quá thời gian gia hạn mà quỹ vẫn không thực hiện
quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định này thì giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ hết hiệu lực.
2. Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ tại
khoản 1 Điều này hết hiệu lực, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định
tại Điều 18 Nghị định này ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập của quỹ.”.
“Điều 20. Thủ tục, hồ sơ công nhận điều lệ sửa đổi, bổ sung của quỹ; cấp
lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
1. Thủ tục,
hồ sơ công nhận điều lệ sửa đổi, bổ sung của quỹ:
a) Trong
quá trình hoạt động, quỹ thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ hoặc theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quỹ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này, hồ sơ gồm: Đơn đề nghị
công nhận điều lệ sửa đổi, bổ sung quỹ; Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu
rõ lý do về việc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ; Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ
sung.
b) Trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên
quan về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này xem xét, quyết định
cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ; trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cấp lại
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
a) Khi giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát, quỹ có đơn đề nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp lại giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại.
Trường hợp bị mất thì phải gửi kèm theo xác nhận của cơ quan công an; trường hợp
bị rách, nát thì phải gửi kèm theo giấy phép bị rách, nát.
b) Trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan cấp phép thành lập quỹ cấp
lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ số lần cấp lại
và số giấy phép thành lập đã được cấp trước đây, nếu không cấp lại phải nêu rõ
lý do.”.
“Điều 21. Điều kiện, hồ sơ, trình tự mở rộng phạm vi hoạt động
1. Điều
kiện mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ:
a) Không
làm thay đổi về tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực hoạt động chính của quỹ;
b) Đảm bảo
các điều kiện về tên; tài sản, tài chính; sáng lập viên theo quy định tại Nghị định này.
2. Hồ sơ
mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ:
a) Đơn đề
nghị mở rộng phạm vi hoạt động;
c) Văn bản
của Ban sáng lập quỹ; Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc mở rộng phạm
vi hoạt động của quỹ;
d) Tài liệu
chứng minh tài sản đóng góp đảm bảo theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;
đ) Trường hợp bổ sung sáng lập viên thành lập quỹ: hồ sơ theo
Điều 11 Nghị định này, sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu kèm theo Nghị định này)
và phiếu lý lịch tư pháp số 01 do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các sáng lập
viên thành lập quỹ không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu sáng lập
viên là cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định
về phân cấp quản lý cán bộ thì không cần phiếu lý lịch tư pháp số 01;
e) Báo
cáo về quá trình tổ chức, hoạt động của quỹ và phương hướng hoạt động của quỹ
khi được mở rộng phạm vi hoạt động; báo cáo về quản lý, sử dụng tài sản, tài
chính của quỹ; báo cáo kiểm toán (nếu có) về quản lý, sử dụng tài sản, tài
chính của quỹ; phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi mở rộng phạm
vi hoạt động của quỹ.
3. Trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan liên
quan về việc mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ, nếu từ chối phải nêu rõ lý do.
3. Sau
khi quỹ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này
cho phép mở rộng phạm vi hoạt động phải thực hiện việc công bố việc mở rộng phạm
vi hoạt động của quỹ, công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành
viên Hội đồng quản lý quỹ theo quy định tại Điều 22, 24, 25 của Nghị định
này.”.
12. Sửa đổi
điểm b khoản 2, khoản 4 và bổ sung khoản 5 Điều 25 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 2, khoản 4 như sau:
“b) Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch
cá nhân (theo mẫu kèm theo Nghị định này) và phiếu lý lịch tư pháp số 01 do cơ
quan có thẩm quyền cấp cho các thành viên Hội đồng quản lý quỹ không quá 06
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức tham gia
Hội đồng quản lý quỹ, người đã nghỉ hưu được cấp có thẩm quyền theo quy định về
phân cấp quản lý cán bộ đồng ý giới thiệu bầu Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ thì
không cần phiếu lý lịch tư pháp số 01.
Đối với thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước ngoài
phải cung cấp sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người
đó mang quốc tịch, đã được dịch thuật và hợp pháp hóa lãnh sự.
4. Trong quá trình hoạt động nếu có sự thay đổi, bổ sung
thành viên Hội đồng quản lý quỹ hoặc Hội đồng quản lý quỹ hết nhiệm kỳ, quỹ gửi
văn bản, hồ sơ đề nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18
Nghị định này công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ, gồm:
a) Văn bản
nêu rõ lý do thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ hoặc công nhận Hội
đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo;
b) Tài liệu
theo điểm b khoản 2 Điều 25 Nghị định này;
c) Văn bản
bầu thành viên Hội đồng quản lý quỹ; văn bản bầu chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hội đồng quản lý quỹ;
d) Trường
hợp công nhận Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo: văn bản của Ban sáng lập
quỹ đề cử Hội đồng quản lý quỹ, trường hợp sáng lập viên không đề cử thì có văn
bản của Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ
tiếp theo; báo cáo tổng kết
nhiệm kỳ tổ chức, hoạt động của quỹ; báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng tài
sản, tài
chính của quỹ trong nhiệm kỳ và báo cáo kiểm toán (nếu có) về tình hình quản
lý, sử dụng tài sản, tài chính của quỹ trong nhiệm kỳ theo quy định pháp luật.”.
b) Bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Trong thời hạn 60 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
và ý kiến của các cơ quan liên quan về việc công nhận Hội đồng quản lý quỹ, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này ra quyết định
công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ do thay đổi, bổ sung hoặc công nhận Hội
đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.”.
13. Sửa đổi
khoản 1 Điều 26 như sau:
“1. Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ, nhân
danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ; các thành viên
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích. Hội đồng quản lý quỹ có
tối thiểu 03 thành viên gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên không
phải là người có quan hệ gia đình, trong đó có tối thiểu 51% số lượng thành
viên là công dân Việt Nam. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ do điều lệ quỹ định
nhưng không quá 05 năm, tính từ ngày có quyết định công nhận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này.
Hội đồng quản lý quỹ do Ban sáng lập đề cử, trường hợp không
có đề cử của ban sáng lập, Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng
quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo. Chậm nhất 90 ngày trước ngày hết nhiệm kỳ, quỹ
phải hoàn thành hồ sơ, thủ tục công nhận hội đồng quản lý hợp lệ gửi cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này công nhận. Hội đồng
quản lý quỹ nhiệm kỳ trước điều hành hoạt động của quỹ cho đến khi có quyết định
công nhận hội đồng quản lý nhiệm kỳ tiếp theo.”.
14. Bổ
sung khoản 3 Điều 33 như sau:
“3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quỹ thành lập pháp nhân
theo quy định thì quỹ gửi hồ sơ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
tại Điều 18 Nghị định
này. Hồ sơ báo cáo gồm các văn bản sau:
a) Quyết
định thành lập pháp nhân (bản chính) và bản sao Giấy phép hoạt động;
b) Bản
sao các tài liệu: điều lệ hoặc quy chế, quy định về tổ chức, hoạt động của pháp
nhân; quyết định bổ nhiệm người đứng đầu pháp nhân.”.
15. Sửa đổi
khoản khoản 3 Điều 36 như sau:
“3. Việc tiếp nhận, sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho quỹ thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng nguồn vốn viện trợ
không hoàn lại.”.
16. Sửa đổi
khoản 2 Điều 37 như sau:
“2. Định mức chi hoạt động quản lý quỹ:
a) Hội đồng quản lý quỹ quy định cụ thể tỷ lệ chi cho hoạt động
quản lý quỹ từ nguồn tài sản, tài chính của quỹ nhưng không quá 10% tổng chi
trong năm của quỹ để tài trợ, hỗ trợ cho các chương trình, các đề án theo điều
lệ quỹ và quy định pháp luật (không bao gồm các khoản: Tài trợ bằng hiện vật,
tài trợ của Nhà nước để thực hiện các dịch vụ công, đề tài nghiên cứu khoa học,
các chương trình mục tiêu, đề án do Nhà nước đặt hàng và các khoản tài trợ có số
tiền, địa chỉ của người nhận);
b) Trường hợp chi phí quản lý của quỹ đến cuối năm không sử dụng
hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định.”.
17. Bổ
sung khoản 5 Điều 39 như sau:
“5. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể quỹ khi thay đổi
địa giới hành chính:
a) Quỹ hoạt
động phạm vi tỉnh, huyện, xã khi có sự thay đổi về địa giới hành chính do chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất, Hội đồng quản lý quỹ xem xét, quyết định chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất, giải thể cho phù hợp với đơn vị hành chính mới, gửi hồ sơ về
cơ quan nhà nước có thẩm quyền của đơn vị hành chính mới theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 18 Nghị định này. Hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
39 Nghị định này;
b) Trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và ý kiến của các cơ quan
liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền của đơn vị hành chính mới theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định này xem xét, quyết định cho phép việc
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể quỹ.”.
18. Sửa đổi
điểm b, đ, h và bổ sung điểm i khoản 1 Điều 40 như sau:
a) Sửa đổi
điểm b, đ, h khoản 1 như sau:
“b) Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài sản, tài
chính; quản lý và sử dụng viện trợ nước ngoài hoặc vi phạm pháp luật khác theo
đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Không hoạt động liên tục trong thời hạn 01 năm; không có
hoạt động tài trợ, hỗ trợ theo điều lệ quỹ trong thời hạn 01 năm.
h) Vi phạm một trong các trường hợp: không thực hiện nghĩa vụ
tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, l,
m khoản 2 Điều 8 Nghị định này, khoản 1 Điều 26, khoản 1 Điều 49 của Nghị định
này.”.
b) Bổ
sung điểm i khoản 1 như
sau:
“i) Báo cáo không đầy đủ, sai lệch thông tin có hệ thống liên
quan tình hình hoạt động của quỹ (bao gồm tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc quỹ).”.
“Điều 44a. Xử lý vi phạm
Người nào vi phạm về việc thành lập quỹ, lợi dụng danh nghĩa
quỹ để tổ chức, hoạt động trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thành lập quỹ và quản lý tổ
chức, hoạt động của quỹ trái với quy định của Nghị định này thì tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; trường hợp gây thiệt
hại về vật chất thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật,”.
20. Sửa đổi,
bổ sung Điều 45 như sau:
“Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ
1. Xây dựng
trình hoặc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quỹ.
2. Tuyên
truyền, phổ biến,
hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, quỹ và tổ
chức, công dân thi hành pháp luật về quỹ.
3. Thực
hiện thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này; lấy ý kiến bằng
văn bản các bộ, ngành có liên quan đến tổ chức, hoạt động của quỹ khi giải quyết
các thủ tục về quỹ thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
4. Chủ
trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện quản lý nhà nước về tổ chức,
hoạt động của quỹ.
5. Tập huấn,
hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về quỹ
và người làm việc tại quỹ.
6. Thanh
tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quỹ và kiểm tra việc thực hiện điều lệ
quỹ theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nội vụ; trừ các nội dung thuộc chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ và hoạt động
của tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc quỹ.
7. Khen
thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với quỹ, tổ chức, cá nhân
có thành tích trong hoạt động của quỹ theo quy định của pháp luật.
8. Giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến quyết định hành chính của
Bộ và hoạt động công vụ của cán bộ, công chức ở các tổ chức thuộc Bộ theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
9. Phê
duyệt các khoản viện trợ, kiểm tra, giám sát tình hình tiếp nhận, quản lý và sử
dụng viện trợ của quỹ do Bộ Nội vụ cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ theo quy định của pháp luật.
10. Tổng hợp
tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
11. Xây dựng,
vận hành, quản lý cơ sở dữ liệu về quỹ; cập nhật cơ sở dữ liệu quỹ hoạt động
trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh.
12. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.”.
21. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 46 như sau:
“2. Bộ Tài chính thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết,
khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về quản lý tài chính đối với các khoản kinh
phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ (nếu
có) theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định này; việc chấp hành quy định của
pháp luật về thuế và chế độ kế toán.”.
22. Sửa đổi,
bổ sung Điều 47 như sau:
“Điều 47. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ đối với quỹ hoạt động thuộc lĩnh vực do bộ, ngành quản lý
1. Chịu
trách nhiệm quản lý nhà nước đối với quỹ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ theo quy định của pháp luật. Tổ chức lấy ý
kiến của quỹ để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
2. Tham
gia ý kiến bằng văn bản về các nội dung liên quan
đến lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền khi giải quyết các thủ tục về quỹ.
3. Hướng
dẫn, tạo điều kiện cho quỹ tham gia các hoạt động
trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, ngành; cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động hoặc giấy phép hoạt động cho các pháp nhân trực thuộc quỹ
(nếu có) và quản lý chặt chẽ các tổ chức này theo quy định của pháp luật.
4. Lấy ý
kiến của Bộ Nội vụ và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trước khi cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc giấy phép hoạt động cho pháp nhân trực thuộc
quỹ theo quy định pháp luật.
5. Khen
thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng
đối với
quỹ, tổ chức,
cá nhân có thành tích trong hoạt động của quỹ liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước
của bộ, cơ quan ngang bộ theo quy định của pháp luật.
6. Thanh
tra, kiểm tra hoạt động của quỹ thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước, trong đó bao gồm các pháp nhân trực thuộc quỹ do bộ, ngành cấp
phép hoạt động; xử lý, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc
giấy phép hoạt động cho pháp nhân trực thuộc quỹ hoặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý các vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
7. Giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm có liên quan đến quyết định hành chính của bộ, cơ
quan ngang bộ và hoạt động công vụ của cán bộ, công chức của đơn vị thuộc bộ,
cơ quan ngang bộ liên quan đến
quỹ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
8. Hàng
năm, tổng hợp,
báo cáo Bộ Nội vụ về tình hình hoạt động của quỹ thuộc sự quản lý chuyên ngành về lĩnh vực hoạt
động chính của quỹ.
9. Phối hợp
trong xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu về quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc
hoặc liên tỉnh.
10. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.”.
23. Sửa đổi,
bổ sung Điều 48 như sau:
“Điều 48. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã,
các quỹ và tổ chức, công dân tại địa phương thi hành pháp luật về quỹ.
2. Quản
lý, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quỹ và điều lệ quỹ, tổ chức,
hoạt động của quỹ hoạt động trong phạm vi tỉnh và kiến nghị xử lý vi phạm (nếu
có) đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của quỹ hoạt động trong phạm vi toàn
quốc hoặc liên tỉnh đặt tại địa phương.
3. Chỉ đạo
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc quản lý quỹ.
4. Tập huấn,
hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về quỹ ở
địa phương và người làm việc tại quỹ.
5. Khen
thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với quỹ, tổ chức, cá nhân
có thành tích trong hoạt động của quỹ ở địa phương theo quy định của pháp luật.
6. Quy định,
hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ hoạt động của quỹ ở địa phương.
7. Giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm có liên quan đến quyết định hành chính của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và hoạt động công vụ của cán bộ, công chức của đơn vị thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh liên quan đến quỹ theo quy định của pháp luật.
8. Hàng
năm, tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ
hoạt động trong phạm vi tỉnh, huyện, xã, trong đó có hoạt động của chi nhánh,
văn phòng đại diện của quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh đặt
tại địa phương.
9. Thanh
tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về kế toán; kiểm tra hoạt động
tài chính, tài sản, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm về tài sản,
tài chính, kế toán đối với quỹ hoạt động trong phạm vi tỉnh.
10. Cập nhật
cơ sở dữ liệu hội theo phân cấp quản lý; phối hợp trong xây dựng, vận hành và
quản lý cơ sở dữ liệu về hội hoạt động trong phạm vi tỉnh, huyện, xã.
11. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này.
12. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.”.
“Điều 48a. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Quản
lý, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về quỹ và điều lệ quỹ hoạt động
trong phạm vi huyện, xã.
2. Kiểm
tra hoạt động tài chính, tài sản, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm
về tài sản, tài chính, kế toán đối với quỹ hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
3. Khen
thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng quỹ, tổ chức, cá nhân có
thành tích theo quy định của pháp luật.
4. Giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến quyết định hành chính và
hoạt động công vụ của cán bộ, công chức ở các tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã theo quy định của pháp luật.
5. Hàng
năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình tổ chức, hoạt động
và quản lý quỹ hoạt động trong phạm vi huyện, xã.
6. Cập nhật
cơ sở dữ liệu quỹ theo phân cấp quản lý và phối hợp trong xây dựng, vận hành,
quản lý cơ sở dữ liệu về quỹ hoạt động phạm vi huyện, xã.
7. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều
18 Nghị định này.
8. Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.”.
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bỏ một số từ, cụm từ quy định sau
của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện
1. Bổ
sung từ sau: “huyện” sau cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh” tại khoản 1 Điều
22, điểm đ khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 41.
2 Thay
thế các cụm từ sau: “30 ngày làm việc” bằng “60 ngày” tại khoản 3 Điều 20, khoản
3 Điều 25, điểm b khoản 2 Điều 39; “15 ngày làm việc” bằng “60 ngày” tại điểm c
khoản 4 Điều 39, khoản 2 và khoản 4 Điều 40, điểm a, b khoản 5 Điều 41; “tạm
đình chỉ” bằng “đình chỉ có thời hạn” tại khoản 5 Điều 40; “Trưởng Ban kiểm
tra” bằng
“Trưởng Ban kiểm soát” tại điểm
c khoản 3 Điều 41; “người phụ trách kế toán” bằng “Kế toán trưởng” tại điểm d
khoản 3 Điều 26, Điều 29, điểm khoản 3 Điều 41; “cấp” bằng “hỗ trợ” tại khoản 3
Điều 35.
3. Bỏ các
cụm từ sau: “vay” tại điểm b khoản 3 Điều 26; “không đạt mức giải ngân quy định
tại Nghị định này” tại điểm b khoản 4 Điều 41.
Điều 3. Ban hành và hướng dẫn các loại mẫu văn bản
a) Danh mục
mẫu văn bản áp dụng cho quỹ và cá nhân, tổ chức liên quan (Phụ lục I);
b) Danh mục
mẫu văn bản áp dụng cho cơ quan quản lý nhà nước (Phụ lục II).
2. Thể thức
và kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định pháp luật về công tác văn thư.
1. Nghị định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
a) Trường
hợp điều lệ của quỹ đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, khi hết nhiệm kỳ của Hội đồng quản
lý quỹ theo quy định của điều lệ, quỹ thực hiện sửa đổi, bổ sung điều lệ gửi cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét công nhận điều lệ quỹ theo quy định
tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Nghị định này;
b) Trường
hợp Hội đồng quản lý quỹ có thành viên là người có quan hệ gia đình đã được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành tiếp tục hoạt động đến hết nhiệm kỳ.
3. Thông
tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày
25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện; Thông tư số 18/2023/TT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ bãi bỏ một phần Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành.
4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Phụ lục I
DANH MỤC MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG CHO QUỸ
VÀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC LIÊN QUAN
(Kèm theo
Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm
2024 của Chính phủ)
______________
Mẫu số 01 |
Đơn
đề nghị cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ |
Mẫu số 02 |
Điều
lệ mẫu của quỹ xã hội |
Mẫu số 03 |
Điều
lệ mẫu của quỹ từ thiện |
Mẫu số 04 |
Cam
kết tài sản đóng góp thành lập quỹ |
Mẫu số 05 |
Biên
bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ |
Mẫu số 06 |
Văn
bản đề nghị gia hạn thời gian chuyển quyền sở hữu
tài sản đóng góp thành lập quỹ |
Mẫu số 07 |
Đơn
đề nghị công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ |
Mẫu số 08 |
Đơn
đề nghị cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ trên cơ sở mở rộng
phạm vi hoạt động |
Mẫu số 09 |
Thông
báo thành lập chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) của quỹ |
Mẫu số 10 |
Thông
báo thành lập chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) của quỹ |
Mẫu số 11 |
Đơn
đề nghị đổi tên quỹ và công nhận Điều lệ quỹ |
Mẫu số 12 |
Đơn
đề nghị tách quỹ |
Mẫu số 13 |
Đơn
đề nghị chia quỹ |
Mẫu số 14 |
Đơn
đề nghị hợp nhất quỹ |
Mẫu số 15 |
Đơn
đề nghị sáp nhập quỹ |
Mẫu số 16 |
Đơn
đề nghị cho quỹ hoạt động trở lại |
Mẫu số 17 |
Báo
cáo quỹ đã khắc phục sai phạm |
Mẫu số 18 |
Báo
cáo về tổ chức, hoạt động và tài sản, tài chính của quỹ |
Mẫu số 19 |
Sơ
yếu lí lịch cá nhân |
Mẫu số 01. Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và công nhận
Điều lệ quỹ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép thành lập và công nhận
Điều lệ Quỹ………1………..
______________
Kính gửi:……………2…………..
Ban sáng lập Quỹ………1………..
trân trọng đề nghị ……..2........ xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận
Điều lệ Quỹ ………..1........... như sau:
1. Sự
cần thiết và cơ sở pháp lý thành lập Quỹ
………………………………………3……………………………………..
b) Cơ sở
pháp lý của việc thành lập Quỹ
………………………………………4……………………………………..
2. Tài
sản đóng góp thành lập Quỹ của các sáng lập viên
………………………………………5……………………………………..
3. Dự kiến
phương hướng hoạt động trong giai đoạn 5 năm nhiệm kỳ đầu của Quỹ
………………………………………6……………………………………..
4. Hồ sơ
gửi kèm
theo Đơn này gồm:
………………………………………7……………………………………..
Thông tin khi cần liên hệ (trường hợp người được Trưởng ban
sáng lập ủy quyền thì có giấy ủy quyền kèm theo):
Họ và tên:
……………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên
lạc:
……………………………………………………………………………..
Số điện thoại:
……………………………………………………………………………..
Đề nghị .....2..... xem xét, quyết định cấp Giấy
phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ …...1.......
Nơi
nhận: - Như trên; - Lưu:……… |
….8 ... ngày ... tháng ... năm 20... TM. BAN SÁNG LẬP (Chữ
ký) |
Ghi chú:
1 Tên quỹ dự kiến thành lập: tên
tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có).
2
Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Nêu tóm tắt thực trạng lĩnh vực
quỹ dự kiến hoạt động, sự cần thiết thành lập quỹ, tôn chỉ, mục đích của quỹ;
kinh nghiệm hoặc những công việc của các sáng lập viên liên quan đến lĩnh vực
quỹ dự kiến hoạt động.
4 Chủ trương của Đảng; chính
sách, pháp luật của Nhà nước liên quan trực tiếp đến lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt
động.
5 Tài sản đóng góp thành lập quỹ
bao gồm tiền đồng Việt Nam và tài sản quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo quy định
tại Điều 14 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
6 Dự kiến phương hướng hoạt động
của quỹ: tổ chức bộ máy; phương án triển khai các hoạt động của quỹ theo từng
năm và trong giai đoạn 5 năm đầu của quỹ; xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện điều lệ quỹ.
7 Đảm bảo đầy đủ theo quy định tại
Điều 15 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP (riêng văn bản xác nhận trụ sở của quỹ gồm:
hợp đồng cho thuê, cho mượn và các văn bản khác theo quy định của pháp luật).
Mẫu số 02. Điều lệ mẫu của quỹ xã hội (*)
…………1………….. _____________ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________ |
ĐIỀU LỆ
(HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG) QUỸ ……2……
(Được
công nhận kèm theo Quyết định số
... ngày ...
tháng ...
năm ... của...)
_____________
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Tên gọi, biểu tượng, trụ sở
a) Tên tiếng
Việt:…………………………………………………………;
b) Tên tiếng
nước ngoài (nếu có) ……………………………………………;
c) Tên viết
tắt (nếu có): ………………………………………………
2. Biểu
tượng (logo) của Quỹ (nếu có) ………………………………………
3. Trụ sở:
số nhà, đường, phố (nếu có)…, xã,
phường..., huyện, quận..., tỉnh, thành phố.
4. Số điện
thoại: ..., số Fax:..., Email:..., Website (nếu có): ………………………
Điều 2. Tôn chỉ mục đích
Quỹ …..2….. (sau đây gọi tắt là Quỹ) là
Quỹ xã hội hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm mục đích …..3......
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức, phạm vi hoạt động và địa vị pháp
lý
1. Quỹ được
hình thành từ tài sản đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tăng trưởng tài
sản quỹ trên cơ sở vận động tài trợ, vận động quyên
góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để
thực hiện các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của Quỹ.
2. Quỹ được
tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc:
a) Thành
lập và hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Tự
nguyện, tự chủ, tự trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng
tài sản của Quỹ;
c) Tổ chức,
hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ được công nhận, chịu sự quản
lý nhà nước của …..4….. về ngành, lĩnh vực Quỹ hoạt động;
d) Công khai, minh bạch về tổ chức,
hoạt động và thu, chi tài chính,
tài sản của Quỹ;
đ) Không phân chia tài sản của Quỹ trong quá trình Quỹ đang
hoạt động.
3. Quỹ có
phạm vi hoạt động …..5......
4. Quỹ có
tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp
luật.
Điều
4. Sáng lập viên thành lập
Quỹ .....6.....
Chương
II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ
NGHĨA VỤ
Điều
5. Chức năng, nhiệm vụ
1. Sử dụng
tài sản của Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho các đối tượng, các chương trình, dự án
phù hợp với tôn chỉ, mục đích, phạm vi
hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp
nhận và quản lý tài sản được tài trợ, viện trợ theo ủy quyền từ các tổ chức cá
nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù
hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và
quy định của pháp luật.
3. Tiếp
nhận tài sản từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc
bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng
tài sản của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ
(Căn cứ
quy định tại Điều 8 Nghị định 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên
quan và tôn chỉ, mục đích của Quỹ, để quy định cụ thể, phù hợp).
Chương II
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
3. Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn.
4. Văn phòng đại diện hoặc chi nhánh và các đơn vị trực
thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý
Quỹ
1. Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ, nhân
danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ; các thành viên
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích. Hội đồng quản lý quỹ có
tối thiểu 03 thành viên gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên,
không phải là người có quan hệ gia đình, trong đó có tối thiểu 51% số lượng
thành viên là công dân Việt Nam. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ do điều lệ quy
định nhưng không quá 05 năm, tính từ ngày có quyết định công nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.
Hội quản lý quỹ do ban
sáng lập đề cử, trường hợp không có đề cử của ban sáng lập, Hội đồng quản lý
quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo. Chậm nhất 90
ngày trước ngày hết nhiệm kỳ, quỹ phải hoàn thành hồ sơ, thủ tục công nhận hội
đồng quản lý hợp lệ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Hội đồng quản
lý quỹ nhiệm kỳ trước điều hành hoạt động của quỹ cho đến khi có quyết định
công nhận hội đồng quản lý nhiệm kỳ tiếp theo.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau
đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động
hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp phát triển Quỹ; thông qua hợp
đồng mua, bán tài sản có giá trị từ ... đồng Việt Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch,
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc Quỹ trong
trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; bổ nhiệm Kế toán trưởng và người
quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương,
chế độ, chính sách khác (nếu có) đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội
đồng quản lý Quỹ, Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo
quy định tại Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài
chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Quỹ theo quy định
của pháp luật và Điều lệ Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp nhân trực thuộc Quỹ theo quy
định của pháp luật và Điều lệ quỹ; thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Quỹ
theo quy định tại Điều 32 Nghị định 93/2019/NĐ-CP;
h) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định việc giải thể, chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất;
k) Trong thời hạn 60 ngày
kể từ ngày có Quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội
đồng quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: quy
định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ;
quy định công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo trong nội bộ Quỹ; quy định về thời gian làm việc, việc sử dụng lao
động và sử dụng con dấu của Quỹ; quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý; quy định cụ thể
việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động
đối với Giám đốc Quỹ và Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm
soát Quỹ; các quy định trong nội bộ Quỹ phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và
quy định của pháp luật.
l) Các nhiệm vụ và quyền
hạn khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ ... một lần,
có thể họp bất thường theo yêu cầu của ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi có ... số thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có một phiếu biểu
quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc họp không đầy đủ, người
chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng văn bản, ý kiến bằng văn
bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của thành viên có mặt tại
cuộc họp;
c) Các quyết
định của Hội đồng quản lý Quỹ được thông qua khi có ... thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ biểu quyết tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ là công dân Việt Nam
được Hội đồng quản lý Quỹ bầu và là người đại diện theo pháp luật của Quỹ. Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể kiêm Giám đốc Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có các nhiệm vụ và quyền
hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế
hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội
dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy ý kiến các thành viên Hội
đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ
hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các
quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản
lý Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ không quá
05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không
hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ kiêm Giám đốc
Quỹ thì phải ghi rõ trong các giấy tờ giao dịch của Quỹ.
5. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện các quyền
và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ theo nguyên tắc quy định tại Điều
lệ Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý
Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của Quỹ theo sự phân công của
Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều
28 Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Kế toán trưởng
của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều
29 Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Ban Kiểm soát Quỹ
- Căn cứ quy định tại Điều 30 Nghị định 93/2019/NĐ-CP để
quy định cụ thể.
- Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát cùng với nhiệm kỳ của Hội
đồng quản lý Quỹ.
Điều 14. Văn phòng và
phòng, ban chuyên môn
Điều 15. Chi nhánh, văn
phòng đại diện và đơn vị trực thuộc (nếu có)
- Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định 93/2019/NĐ-CP để
quy định cụ thể.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quỹ có quyết định
thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác với trụ sở chính của Quỹ thì Quỹ gửi 01 bộ hồ sơ thông báo cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ theo quy định tại khoản 1
Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Quỹ đặt chi
nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Chương IV
VẬN ĐỘNG QUYÊN
GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ,
ĐỐI TƯỢNG VÀ
ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ trong
nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động theo quy định của Điều lệ
Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên góp, tài trợ của các cá nhân,
tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp ngay vào Quỹ theo đúng quy
định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai thông tin qua trang thông tin
điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các nhà tài trợ có điều kiện kiểm
tra, giám sát. Đối với khoản tài trợ có mục đích, mục tiêu phải thực hiện đúng
theo yêu cầu của nhà tài trợ.
3. Việc đóng góp hỗ trợ khắc phục khó khăn khi xảy ra
thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng làm thiệt hại lớn về người và tài sản
của nhân dân do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định đóng góp theo hướng dẫn của Ủy
ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Điều 17. Nguyên tắc vận
động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, vận động quyên góp tiền, hiện
vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự nguyện với lòng hảo tâm,
Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để buộc cá nhân, tổ chức
thực hiện.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận, quản lý, sử dụng tiền, hiện
vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công khai, minh bạch và phải chịu
sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ phải
công khai, minh bạch, bao gồm: mục đích vận động quyên góp, tài trợ; kết quả
vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết
toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận quyên góp, tài
trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều
kiện nhận hỗ trợ, tài trợ
(Căn cứ Nghị định
93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định đối tượng cụ thể)
Chương V
QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
(Căn cứ quy định tại Điều
35 Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều
36 Nghị định 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho
hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều
37 Nghị định 93/2019/NĐ-CP đề quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài
chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều
38 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của
Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn hoạt động và giải
thể Quỹ
(Căn cứ Điều 42 Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương
VI
HỢP NHẤT, SÁP
NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN;
ĐÌNH CHỈ CÓ
THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ thực
hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện
quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ theo quy định của pháp
luật.
Điều 25. Đình chỉ có thời
hạn hoạt động của Quỹ
Việc đình chỉ có thời hạn
hoạt động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP.
Điều 26. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 41
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện
quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ
KỶ LUẬT
Điều 27. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có
nhiều đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng
hoặc được Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen
thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thủ
tục, thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 28. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những người làm việc tại Quỹ vi
phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý
kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại vật chất phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thủ
tục, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật trong nội bộ Quỹ.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và phải được …1...
quyết định công nhận.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ ...2… có ...
Chương,... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được …1… công
nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp luật về quỹ xã hội, quỹ từ
thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản lý Quỹ ...2...
có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này.
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện cụ
thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật.
1 Tên cơ quan
ban hành quyết định và có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
3 Căn cứ Điều 3
và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên
quan để quy định cụ thể tôn chỉ, mục đích của quỹ cho phù hợp.
4 Cơ quan quản
lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ.
5 Toàn quốc hoặc
liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã.
6 Ghi rõ thông
tin về sáng lập viên: trường hợp sáng lập viên là cá nhân (họ và tên; ngày,
tháng, năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ
chiếu; địa chỉ thường trú, nơi ở hiện nay), trường hợp sáng lập viên là tổ chức
(tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt
động; mã số doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp - nếu có).
Mẫu số 03. Điều lệ mẫu của
quỹ từ thiện (*)
…1… _____ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ |
ĐIỀU LỆ (HOẶC ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ …2...
(Được công
nhận kèm theo Quyết định số... ngày... tháng... năm ... của ...)
_________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng, trụ sở
a) Tên tiếng Việt:............................................................. ;
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có):.......... ........................ ;
c) Tên viết tắt (nếu có):..................... ,
2. Biểu tượng (logo) của Quỹ (nếu có):.....
3. Trụ sở: số nhà, đường, phố (nếu có)…, xã, phường ...,
huyện, quận ..., tỉnh, thành phố.
4. Số điện thoại: ..., số Fax:..., Email:…, Website (nếu
có):
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Quỹ ...2...
(sau đây gọi tắt là Quỹ) là Quỹ từ thiện hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận,
nhằm mục đích ...3...
Điều 3. Nguyên tắc tổ
chức, phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ được hình thành từ nguồn tài sản đóng góp ban đầu
của các sáng lập viên và tăng trưởng tài sản của Quỹ trên cơ sở vận động tài
trợ, vận động quyên góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy
định của pháp luật để thực hiện các hoạt động theo tôn chỉ, mục đích của Quỹ.
2. Quỹ được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc:
a) Thành lập và hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự chủ, tự trang trải kinh phí và tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của Quỹ;
c) Tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều
lệ Quỹ được …1... công nhận, chịu sự quản lý nhà nước của …4…
về ngành, lĩnh vực Quỹ hoạt động;
d) Công khai, minh bạch về tổ chức, hoạt động và thu, chi
tài chính, tài sản của Quỹ;
đ) Không phân chia tài sản
của Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.
3. Quỹ có phạm vi hoạt động ...5...
4. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản tại
ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sáng lập viên
thành lập Quỹ ...6...
Chương II
CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 5. Chức năng, nhiệm
vụ
1. Sử dụng nguồn tài sản của Quỹ để hỗ trợ, tài trợ cho
các đối tượng, các chương trình, dự án phù hợp với tôn chỉ, mục đích, phạm vi
hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận và quản lý tài sản được tài trợ, viện trợ
theo ủy quyền từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt
động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định
của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài sản từ các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo quy định của
pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản của Quỹ.
Điều 6. Quyền hạn và nghĩa
vụ
(Căn cứ quy định tại Điều
8 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định cụ thể,
phù hợp)
Chương III
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 7. Cơ cấu tổ chức
3. Văn phòng và các phòng, ban chuyên môn.
4. Văn phòng đại diện hoặc chi nhánh và các đơn vị trực
thuộc (nếu có).
Điều 8. Hội đồng quản lý
Quỹ
1. Hội đồng quản lý quỹ là cơ quan quản lý của quỹ, nhân
danh quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quỹ; các thành viên
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích. Hội đồng quản lý quỹ có
tối thiểu 03 thành viên gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên,
không phải là người có quan hệ gia đình, trong đó có tối thiểu 51% số lượng
thành viên là công dân Việt Nam. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ do điều lệ quỹ
định nhưng không quá 05 năm, tính từ ngày có quyết định công nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.
Hội quản lý quỹ do ban
sáng lập đề cử, trường hợp không có đề cử của ban sáng lập, Hội đồng quản lý
quỹ nhiệm kỹ trước bầu ra Hội đồng quản lý quỹ nhiệm kỳ tiếp theo. Chậm nhất 90
ngày trước ngày hết nhiệm kỳ, quỹ phải hoàn thành hồ sơ, thủ tục công nhận hội
đồng quản lý hợp lệ gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Hội đồng quản
lý quỹ nhiệm kỳ trước điều hành hoạt động của quỹ cho đến khi có quyết định
công nhận hội đồng quản lý nhiệm kỳ tiếp theo.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau
đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động
hàng năm của Quỹ;
b) Quyết định các giải pháp phát triển Quỹ; thông qua hợp
đồng mua, bán tài sản có giá trị từ ...đồng Việt Nam trở lên;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch,
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc Quỹ trong
trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; bổ nhiệm Kế toán trưởng và người
quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;
d) Quyết định mức lương,
chế độ, chính sách khác (nếu có) đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội
đồng quản lý quỹ, Giám đốc, Kế toán trưởng Quỹ và người làm việc tại Quỹ theo
quy định tại Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật;
đ) Thông qua báo cáo tài
chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính Quỹ;
e) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Quỹ theo quy định
của pháp luật và Điều lệ Quỹ;
g) Quyết định thành lập pháp nhân trực thuộc Quỹ theo quy
định của pháp luật; thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện Quỹ theo quy định
tại Điều 32 Nghịđịnh số 93/2019/NĐ-CP;
h) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ;
i) Quyết định việc giải thể, chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất;
k) Trong thời hạn 60 ngày
kể từ ngày có Quyết định công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận Hội
đồng quản lý Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm xây dựng, ban hành: quy
định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ;
quy định công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo trong nội bộ Quỹ; quy định về thời gian làm việc, việc sử dụng lao
động và sử dụng con dấu của Quỹ; quy định cụ thể việc bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý; quy định cụ thể
việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động
đối với Giám đốc Quỹ và Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm
soát Quỹ; các quy định trong nội bộ Quỹ phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và
quy định của pháp luật.
1) Các nhiệm vụ và quyền
hạn khác theo quy định của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ ... một lần,
có thể họp bất thường theo yêu cầu của ... số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi có ... số thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ tham gia;
b) Mỗi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có một phiếu biểu
quyết. Trong trường hợp số thành viên có mặt tại cuộc họp không đầy đủ, người
chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ xin ý kiến bằng văn bản, ý kiến bằng văn
bản của thành viên vắng mặt có giá trị như ý kiến của thành viên có mặt tại
cuộc họp;
c) Các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ được thông qua
khi có ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ biểu quyết tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là công dân Việt Nam
được Hội đồng quản lý Quỹ bầu và là người đại diện theo pháp luật của Quỹ. Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể kiêm Giám đốc Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có các nhiệm vụ và quyền
hạn sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế
hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội
dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy ý kiến các thành viên Hội
đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ
hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các
quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
đ) Thay mặt Hội đồng quản
lý Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP và Điều lệ Quỹ.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ không quá
05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không
hạn chế.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ kiêm Giám đốc
Quỹ thì phải ghi rõ trong các giấy tờ giao dịch của Quỹ.
5. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện các quyền
và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ theo nguyên tắc quy định tại Điều
lệ Quỹ.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý
Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của Quỹ theo sự phân công của
Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ.
Điều 11. Giám đốc Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều
28 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 12. Kế toán trưởng
của Quỹ
(Căn cứ quy định tại Điều
29 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 13. Ban Kiểm soát Quỹ
- Căn cứ quy định tại Điều 30 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
để quy định cụ thể.
- Nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát cùng với nhiệm kỳ của Hội
đồng quản lý Quỹ.
Điều 14. Văn phòng và
phòng, ban chuyên môn
Điều 15. Chi nhánh, văn
phòng đại diện và đơn vị trực thuộc (nếu có)
- Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
để quy định cụ thể.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quỹ có quyết định
thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác với trụ sở chính của Quỹ thì Quỹ gửi 01 bộ hồ sơ thông báo cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ theo quy định tại khoản 1
Điều 18 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Quỹ đặt chi
nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Chương IV
VẬN ĐỘNG QUYÊN
GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ,
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 16. Vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ trong
nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động theo quy định của Điều lệ
Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động quyên góp, tài trợ của các cá nhân,
tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp ngay vào Quỹ theo đúng quy
định hiện hành của Nhà nước, đồng thời công khai thông tin qua trang thông tin
điện tử của tổ chức (nếu có) để công chúng và các nhà tài trợ có điều kiện kiểm
tra, giám sát.
3. Việc tổ chức vận động đóng góp hỗ trợ khắc phục khó
khăn chỉ thực hiện khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, sự cố nghiêm trọng làm thiệt
hại lớn về người và tài sản của nhân dân. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định tổ
chức vận động đóng góp và thực hiện hỗ trợ theo hướng dẫn của Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc Hội Chữ thập đỏ Việt Nam.
4. Đối với khoản tài trợ, quyên góp, ủng hộ khắc phục hậu
quả lũ lụt, thiên tai, cứu trợ khẩn cấp thực hiện chi đầy đủ 100% ngay sau khi
nhận được tiền và tài sản. Đối với những khoản tài trợ có mục đích, mục tiêu
phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà tài trợ.
Điều 17. Nguyên tắc vận
động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ, vận động quyên góp tiền, hiện
vật, công sức của cá nhân, tổ chức phải trên cơ sở tự nguyện với lòng hảo tâm,
Quỹ không tự đặt ra mức huy động đóng góp tối thiểu để buộc cá nhân, tổ chức
thực hiện.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận, quản lý, sử dụng tiền, hiện
vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công khai, minh bạch và phải chịu
sự thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ phải
công khai, minh bạch, bao gồm: mục đích vận động quyên góp, tài trợ; kết quả
vận động quyên góp, tài trợ; việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết
toán.
4. Hình thức công khai bao gồm:
a) Niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận quyên góp, tài
trợ và nơi nhận cứu trợ, trợ giúp;
b) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối tượng, điều kiện nhận hỗ trợ, tài trợ
(Căn cứ Nghị định số
93/2019/NĐ-CP và tôn chỉ, mục đích của Quỹ để quy định đối tượng cụ thể)
Chương V
QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
(Căn cứ Điều 35 Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 20. Sử dụng Quỹ
(Căn cứ Điều 36 Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 21. Nội dung chi cho
hoạt động quản lý Quỹ
(Căn cứ Điều 37 Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 22. Quản lý tài
chính, tài sản của Quỹ
(Căn cứ Điều 38 Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Điều 23. Xử lý tài sản của
Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ có thời hạn hoạt động và giải
thể Quỹ
(Căn cứ Điều 42 Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP để quy định cụ thể)
Chương VI
HỢP NHẤT, SÁP
NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN;
ĐÌNH CHỈ CÓ
THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 24. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ thực
hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện
quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ theo quy định của pháp
luật.
Điều 25. Đình chỉ có thời
hạn hoạt động của Quỹ
Việc đình chỉ có thời hạn
hoạt động của Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP.
Điều 26. Giải thể Quỹ
1. Việc giải thể Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 41
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện
quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 27. Khen thưởng
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động của
Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý Quỹ khen thưởng hoặc được Hội đồng quản lý Quỹ đề
nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thủ
tục thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
Điều 28. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Quỹ, những người làm việc tại Quỹ vi
phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý
kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại vật chất phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thủ
tục, thẩm quyền trình tự xem xét, quyết định kỷ luật trong nội bộ Quỹ.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung
Điều lệ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Quỹ phải được ... thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và phải được ...1...
quyết định công nhận mới có hiệu lực thi hành.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Quỹ...2...
có .... Chương,... Điều và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được ...1...
công nhận.
2. Căn cứ các quy định pháp luật về quỹ xã hội, quỹ từ
thiện và Điều lệ Quỹ đã được công nhận, Hội đồng quản lý Quỹ ...2...
có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này.
Ghi chú:
(*) Căn cứ điều kiện cụ
thể quỹ có thể bổ sung thêm số điều phù hợp quy định của pháp luật.
1 Tên cơ quan
ban hành quyết định và có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
3 Căn cứ Điều 3 và khoản 3 Điều 4 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan để quy định cụ thể tôn
chỉ, mục đích của quỹ cho phù hợp.
4 Cơ quan quản
lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của quỹ.
5 Toàn quốc hoặc
liên tỉnh, trong tỉnh, huyện, xã.
6 Ghi rõ thông
tin về sáng lập viên: trường hợp sáng lập viên là cá nhân (họ và tên; ngày,
tháng, năm sinh; quốc tịch; số và nơi cấp CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ
chiếu; địa chỉ thường trú, nơi ở hiện nay), trường hợp sáng lập viên là tổ chức
(tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, giấy phép hoặc quyết định thành lập và hoạt
động; mã số doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp - nếu có).
Mẫu số 04. Cam kết tài sản
đóng góp thành lập quỹ
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
______________________
CAM KẾT
Tài sản đóng
góp thành lập Quỹ …1…
_________
Theo quy định tại Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật về quỹ có liên
quan; Ban Sáng lập Quỹ cam kết số tiền và tài sản được quy đổi ra tiền đồng
Việt Nam đóng góp thành lập Quỹ:
1. Tổng giá trị số tiền và tài sản là: đồng (bằng
chữ: ), cụ thể như sau:
…………………………2…………………………………………….
2. Tiền mặt dự kiến chuyển vào tài khoản của Quỹ sau khi
thành lập
Số tiền:.......................................................................................... đồng
(bằng chữ: ................................................................... ).
Ban Sáng lập Quỹ cam kết
số tiền và tài sản đóng góp thành lập Quỹ thuộc quyền sở hữu hợp pháp của ...3....,
không có tranh chấp và việc cam kết này là hoàn toàn tự nguyện. Chúng tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam kết của Ban Sáng lập. Toàn bộ
tài sản này sẽ được chuyển quyền sở hữu cho Quỹ ngay sau khi có Quyết định cấp
Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ theo quy định của pháp luật.
CÁC THÀNH
VIÊN BAN SÁNG LẬP (Chữ ký) Họ và tên |
...4... ngày ... tháng ... năm
20 ... TRƯỞNG BAN SÁNG LẬP (Chữ ký) Họ và tên |
Ghi chú:
2 Nêu cụ thể số
tiền hoặc tài sản quy đổi ra tiền của từng sáng lập viên cam kết đóng góp thành
lập quỹ (trong đó số tiền đồng Việt Nam đảm bảo tối thiểu 50% tổng giá trị tài
sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP).
3 Các sáng lập
viên thành lập quỹ hoặc công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân
tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ.
* Kèm theo các văn bản
chứng minh tài sản đóng góp thành lập quỹ: giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài
sản đóng góp của sáng lập viên, bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của sáng
lập viên tại thời điểm gửi hồ sơ thành lập quỹ (trong trường hợp đóng góp bằng
tiền mặt).
Mẫu số 05. Biên bản bầu
các chức danh Ban sáng lập quỹ
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
______________________
BIÊN BẢN
Bầu các chức
danh Ban sáng lập Quỹ
_______
Căn cứ quy định pháp luật
về quỹ xã hội, quỹ từ thiện, chúng tôi tiến hành tổ chức họp bầu các chức danh
Ban sáng lập Quỹ...1 ..., cụ thể như sau:
Thời gian bắt đầu:.............. ...................................................
Địa điểm:..................................................................................................
Thành phần tham dự:
…………………………………………………………………………..
Chủ trì (chủ tọa):
…………………………………………………………………………..
Thư ký (người ghi biên
bản):
…………………………………………………………………………..
Nội dung (ghi theo diễn biến
của cuộc họp)
…………………………………2………………………………………..
Cuộc họp kết thúc vào…… giờ….., ngày ….. tháng ….. năm ....
(Chữ ký) |
CHỦ TỌA (Chữ ký) Họ và tên |
Nơi nhận: - ……….; - Lưu: VT, Hồ sơ. |
Ghi chú:
1 Tên quỹ dự
kiến đề nghị thành lập.
2 Nêu cụ thể
tiến trình bầu các chức danh Trưởng ban, Phó trưởng ban và ủy viên của Ban sáng
lập quỹ (hình thức biểu quyết, kết quả bầu) và danh sách các chức danh Ban sáng
lập quỹ.
Mẫu số 06. Văn bản đề nghị
gia hạn thời gian chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ
….…1……. _____ Số:
…/…. V/v đề nghị
gia hạn thời gian chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập Quỹ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ …2…, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: …3…
Ngày ... tháng ... năm ..., ....3..
đã có Quyết định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ...1...,
Theo quy định tại Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định pháp luật về quỹ có liên quan;
tài sản đóng góp thành lập Quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho Quỹ trong thời
hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày Quỹ được cấp Giấy phép thành lập và công
nhận Điều lệ.
Tuy nhiên,............................................... 4...............................................
Vì các lý do khách quan
nêu trên, chúng tôi đề nghị xem xét, cho phép gia hạn thời gian thực hiện việc
chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập Quỹ đến ...5...
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:..................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:..................................................................................................
Số điện thoại:..................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - …………; - Lưu: ….. |
(Chữ ký) |
Ghi chú:
3 Tên cơ quan cơ thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
4 Nêu cụ thể lý
do khách quan dẫn đến việc chưa thực hiện chuyển quyền sở hữu tài sản.
5 Ghi rõ ngày,
tháng, năm; tối đa không được quá thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19
Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
Mẫu số
07. Đơn đề nghị thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ
sung) quỹ
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thay đổi Giấy
phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
Quỹ...1...
_____
Kính gửi: ...2…
Theo quy định
tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên
quan; Hội đồng quản lý Quỹ , …1... đề nghị …2…xem xét,
quyết định việc thay đổi Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ
sung) của Quỹ như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
4. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………3……………………………………..
5. Các
tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:................................. ...............................................................................
Họ và tên:..................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:......................... ; số điện thoại:..........................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ……….; - Lưu: …. |
…4…, ngày … tháng … năm 20… TM. HỘI
ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ (Chức vụ, chữ ký, dấu) Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên quỹ theo
quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
2 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại Điều 20 Nghịđịnh số 93/2019/NĐ-CP.
Mẫu số 08. Đơn đề nghị cấp
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ trên cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép
thành lập và công nhận Điều lệ trên cơ sở
mở rộng phạm vi hoạt động của Quỹ …1…
__________
Kính gửi: ...2...
Theo quy định tại Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội
đồng quản lý Quỹ ...1... đề nghị ...2... xem xét, quyết
định cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ trên cơ sở mở rộng phạm vi
hoạt động của Quỹ như sau:
1. Một số
thông tin cơ bản về Quỹ
…………………………………………………………………………..
2. Lý do xin mở rộng phạm vi hoạt động
………………………………………3…………………………………..
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
…………………………………………4………………………………..
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên hệ:..................................................................................................
Họ và tên:..................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:..................................................................................................
Số điện thoại:..................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ……….; - Lưu: …. |
…5…, ngày … tháng … năm 20… TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ (Chức vụ,
chữ ký, dấu) Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề
nghị được mở rộng phạm vi hoạt động.
2 Tên cơ quan có
thẩm quyền cho phép quỹ mở rộng phạm vi hoạt động.
3 Nêu rõ lý do
và cụ thể nội dung mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ.
4 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
Mẫu số 09. Thông báo thành
lập của chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) của quỹ
………1…….. _____ Số:
…/…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ …2…, ngày … tháng … năm 20… |
THÔNG BÁO
Thành lập của
chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) của Quỹ ...1
________________
Theo quy định tại Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội
đồng quản lý Quỹ …1... xin thông báo việc thành lập và hoạt động của chi
nhánh (hoặc văn phòng đại diện) của Quỹ tại ...3... như sau:
- Địa chỉ trụ sở chính của Quỹ:..
- Lĩnh vực hoạt động chính của Quỹ:
- Phạm vi hoạt động của Quỹ: .......................................
2. Thông tin về chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) của
Quỹ
- Tên gọi chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện):
- Địa chỉ chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện):
- Phạm vi hoạt động của chi nhánh (hoặc văn phòng đại
diện):
3. Thông tin về người đứng đầu chi nhánh (hoặc văn phòng
đại diện)
- Họ và tên:..................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:..................................................
- Số Giấy CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu:
Nơi cấp………………………., ngày... tháng... năm.............................................
4. Hồ sơ gửi kèm theo thông báo này, gồm:
………………………………………4…………………………………..
Nơi nhận: - ……….; - Lưu: …. |
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ (Chức vụ,
chữ ký, dấu) Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên quỹ theo
quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
3 Tên địa phương
nơi quỹ đặt chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện).
4 Đảm bảo đầy đủ
theo quy định tại khoản 4 Điều 32 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
Mẫu số 10. Đơn đề nghị giải thể
quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Giải thể Quỹ…1…
________
Kính gửi:…2…
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ đã có Nghị
quyết về việc giải thể Quỹ.
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ
…………………………………………………………………………………
2. Lý do Quỹ xin tự giải thể
…………………………………………………………………………………
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
………………………………………3…………………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên
hệ:………………………………………………….
Họ và
tên:…………………………………………………………………..
Địa chỉ liên
lạc:…………………………………………………………….
Số điện
thoại:……………………………………………………………….
Hội đồng quản lý Quỹ ...1... đề nghị …2....
xem xét, quyết định giải thể Quỹ theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
…4…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
1 Tên
quỹ đề nghị.
2 Tên cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Đảm
bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP (tại
điểm c “Trưởng Ban Kiểm tra” được xác định là “Trưởng Ban Kiểm soát”) .
4 Địa
danh.
Mẫu số 11. Đơn đề nghị đổi tên quỹ và công nhận Điều lệ
quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đổi tên Quỹ
thành Quỹ ...2…
và công nhận Điều lệ Quỹ….2…..
______
Kính gửi: ...3…
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …1...
đã có Nghị quyết về việc đổi tên Quỹ...1… thành Quỹ ...2...
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ
…………………………………………………………………………………
2. Lý do đổi tên
…………………………………………………………………………………
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………………4……………………………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên
hệ:……………………………………………..
Họ và
tên:……………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc:………………………………………………………..
Số điện
thoại:…………………………………………………………..
Hội đồng quản lý Quỹ ...1... đề nghị …3…
xem xét, quyết định cho phép đổi tên Quỹ …1… thành Quỹ …2…
và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ …2…
Nơi nhận: |
…5…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
1 Tên
quỹ đề nghị.
2 Tên
quỹ sau khi đổi.
3 Tên cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
4 Đảm
bảo đầy đủ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
5 Địa
danh.
Mẫu số 12. Đơn đề nghị tách quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Quỹ …1… thành Quỹ …1…
và Quỹ …2…
_________
Kính gửi: …3….
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ đã có Nghị
quyết về việc tách Quỹ ...1... thành Quỹ ...1... và Quỹ
...2...
1. Một số thông tin cơ bản về Quỹ
……………………………………………………………………………….
2. Lý do tách Quỹ
……………………………………………………………………………….
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
……………………………………………4………………………………….
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên
hệ:……………………………………………….
Họ và
tên:………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc:………………………………………………………….
Số điện
thoại:……………………………………………………………
Hội đồng quản lý Quỹ ...1... đề
nghị ...3... xem xét, quyết định cho phép tách Quỹ ...1...
thành Quỹ ...1... và Quỹ ...2... và công nhận Điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) của Quỹ ...1... và Điều lệ của Quỹ …2…
Nơi nhận: |
…5…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
1 Tên
quỹ đề nghị.
2 Tên
của quỹ được tách mới.
3 Tên cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
4 Đảm
bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
5 Địa
danh.
Mẫu số 13. Đơn đề nghị chia quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Quỹ …1… thành Quỹ …2…
và Quỹ …3…
________
Kính gửi: ...4...
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ …1…
đã có Nghị quyết về việc chia Quỹ …1… thành Quỹ …2… và
Quỹ …3…
1. Một số
thông tin cơ bản về Quỹ: ………………………………………….
2. Lý do chia
Quỹ: ……………………………………………………………
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này, gồm:
………………………………………………………5……………………………………………….
4. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có)
Thông tin khi
cần liên hệ:...……………………………………………….
Họ và
tên:…………………………………………………………………
Địa chỉ liên
lạc:……………………………………………………………
Số điện
thoại:………………………………………………………………
Hội đồng quản lý Quỹ ...1… đề nghị ...4…
xem xét, quyết định cho phép chia Quỹ ...1… thành Quỹ ...2…
và Quỹ …3... và công nhận Điều lệ của Quỹ ...2… và Quỹ
...3…
Nơi nhận: |
…6…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
1 Tên
quỹ đề nghị.
2 3 Tên quỹ mới
sau khi chia.
4 Tên cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
5 Đảm
bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
6 Địa
danh.
Mẫu số 14. Đơn đề nghị hợp nhất quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Quỹ …1… và Quỹ …2…
thành Quỹ …3…
_________
Kính gửi: ...4…
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...1...
và Quỹ ...2... đã có Nghị quyết về việc hợp nhất hai Quỹ thành Quỹ
...3…
1. Một số thông tin cơ bản về các Quỹ hợp
nhất
……………………………………………………………………………………
2. Lý do hợp nhất Quỹ:…………………………………………………………
3. Hồ sơ gửi kèm theo Đơn này, gồm:
…………………………………………………5…...…………………………….
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin khi cần liên
hệ:.……………………………………………………
Họ và tên:…………………………………………………………………….
Địa chỉ liên
lạc:………………………………………………………………
Số điện
thoại:…………………………………………………………………
Chúng tôi xin đề nghị …4… xem xét, quyết định
cho phép hợp nhất Quỹ ...1 và Quỹ ...2... thành Quỹ ...3…
và công nhận Điều lệ của Quỹ …3…
Nơi nhận: |
…6…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
1 2 Các quỹ đề
nghị hợp nhất.
3 Tên quỹ mới
sau khi hợp nhất.
4 Tên cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
5 Đảm
bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
6 Địa
danh.
Mẫu số 15. Đơn đề nghị sáp nhập quỹ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Quỹ ..1... vào Quỹ …2…
_______
Kính gửi: …3…
Theo quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ ...1…;
và Hội đồng quản lý Quỹ ...2… đã có Nghị quyết về việc sáp nhập Quỹ
...1… vào Quỹ ...2… Hội đồng quản lý Quỹ ...2…
xin báo cáo như sau:
1. Một số thông tin cơ bản về các Quỹ
a) Quỹ bị sáp nhập
……………………………………………………………………………
b) Quỹ được sáp nhập
…………………………………………………………………………….
2. Lý do sáp nhập
…………………………………………………………………………………..
3. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này, gồm:
…………………………………………………………………4………………
4. Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin khi cần liên
hệ:……………………………………………………………..
Họ và
tên:……………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên
lạc:………………………………………………………………………
Số điện
thoại:………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin đề nghị ...3... xem xét, quyết
định cho phép sáp nhập Quỹ ...1... vào Quỹ ...2... và
công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Quỹ ...2... sau khi sáp
nhập.
Nơi nhận: |
…4…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
1 Quỹ bị
sáp nhập.
2 Quỹ
được sáp nhập.
3 Tên cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
4 Đảm
bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
5 Địa
danh.
Mẫu số 16. Đơn đề nghị quỹ được hoạt động trở lại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Quỹ …1…
được hoạt động trở lại
_______
Kính gửi: ...2…
Ngày … tháng ... năm …, …2… đã có Quyết định
số … ngày… về việc đình chỉ hoạt động 06 tháng đối với Quỹ...1...
Đến nay, Quỹ đã khắc phục được các sai phạm dẫn đến Quỹ bị đình chỉ hoạt động.
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên
quan; Hội đồng quản lý Quỹ xin báo cáo như sau:
1. Tóm tắt nội dung sai phạm và kết quả khắc
phục các sai phạm của Quỹ
………………………………………………………………………………………
2. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm:
…………………………………………………………3………………………….
3. Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Thông tin khi cần liên
hệ:………………………………………………………..
Họ và
tên:………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc:
………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………….
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị ...2… xem xét,
quyết định cho phép Quỹ …1... được hoạt động trở lại.
Nơi nhận: |
…4…, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
1 Tên quỹ đề nghị.
2 Tên Cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập quỹ.
3 Đảm
bảo đầy đủ theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP.
4 Địa
danh.
Mẫu số 17. Báo cáo quỹ đã khắc phục sai phạm
………..1……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./…. |
…2…,
ngày … tháng …. Năm 20… |
BÁO CÁO
Quỹ …1…đã khắc phục sai phạm
________
Ngày ... tháng ... năm …, …3… đã có Quyết định
số ...4... đình chỉ hoạt động 06 tháng đối với Quỹ …1...
Đến nay, Quỹ đã khắc phục được các sai phạm. Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội,
quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ xin
báo cáo như sau:
1. Nội dung sai phạm của Quỹ
……………………………………………………………………………….
2. Kết quả khắc phục sai phạm của Quỹ
………………………………………………………………………………..
Trên đây là nội dung báo cáo việc Quỹ đã khắc phục các
sai phạm dẫn đến Quỹ bị đình chỉ có thời hạn hoạt động.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN
LÝ QUỸ |
Ghi chú:
1 Tên
quỹ báo cáo.
2 Địa
danh.
3 Tên cơ
quan có thẩm quyền cho phép thành lập.
4 Ghi rõ
số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành quyết định.
Mẫu số 18. Báo cáo về tổ chức hoạt động của quỹ
……1……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. |
…2…,
ngày … tháng … năm 20 …3… |
BÁO CÁO
Về tổ chức, hoạt động và tài sản, tài chính
năm …
_________
1. Những hoạt động của Quỹ
……………………………………………………….4………………………….
……..
Trường hợp Quỹ (bao gồm tổ chức có tư cách pháp nhân
thuộc Quỹ) nhận nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài phải báo cáo
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mục đích, kế hoạch sử dụng trước khi thực
hiện và kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ các thông tin về hoạt động, kết quả
thực hiện các khoản viện trợ nước ngoài (được cơ quan chức năng có thẩm quyền
phê duyệt), hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác với nước ngoài (không thực
hiện phê duyệt) thông tin về nhà tài trợ; thông tin đối tác trực tiếp, thực
hiện tài trợ.
2. Về tổ chức của Quỹ
……………………………………………………..5…………………………………..
3. Về tài sản, tài chính của Quỹ
a) Tài sản của Quỹ
………………………………6……………………..………………………………….
b) Nguồn thu của Quỹ (đồng Việt Nam)
…………………………………………………………………………………………..
- Kinh phí năm trước chuyển sang
…………………………………………………………………………………………..
- Số thu phát sinh trong năm
…………………………………………………………………………………………..
Trong đó:
+ Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ của tổ chức, cá nhân
trong nước:
…………………………………………………………………………………………..
+ Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ của tổ chức, cá nhân
nước ngoài:
…………………………………………………………………………………………..
+ Thu từ các nguồn khác
…………………………………………………………………………………………..
- Tổng thu trong năm
…………………………………………………………………………………………..
c) Các nội dung chi của Quỹ (đồng Việt Nam)
- Chi cho các hoạt động của Quỹ
…………………………………………………………………………………………..
- Chi hoạt động quản lý Quỹ
…………………………………………………………………………………………..
- Tổng chi trong năm
…………………………………………………………………………………………..
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
…………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ |
Ghi chú
1 Tên quỹ báo cáo.
2 Địa
danh.
3 Thời hạn quỹ báo cáo tổ chức, hoạt động và tài chính với Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính và cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của quỹ
trước ngày 31/3 hàng năm.
4 Những
hoạt động nổi bật của quỹ, việc chấp hành pháp luật và thực hiện điều lệ quỹ.
5 Việc
kiện toàn tổ chức của quỹ, số người làm việc tại quỹ; việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của các tổ chức, những người giữ chức danh quản lý quỹ; việc xây
dựng, ban hành và thực hiện các quy chế hoạt động của quỹ; chi nhánh hoặc văn
phòng đại diện và pháp nhân trực thuộc quỹ (nếu có).
6 Trụ
sở, phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động của quỹ; tăng, giảm so năm
trước.
7 Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính và cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của
quỹ.
Mẫu số 19. Sơ yếu lý lịch cá nhân
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁ NHÂN
ảnh màu |
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):………………………………………. 2) Tên gọi khác:……………………………………………………………….. 3) Sinh ngày:…….tháng.... năm..., Giới tính (nam, nữ):……………………. 4) Nơi sinh: Xã…………...…Huyện……………….., Tỉnh…………………. 5) Quê quán: Xã…………….,Huyện……………..……, Tỉnh……………… |
6) Dân tộc:………………………., 7) Tôn giáo: ………………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:……………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện
nay:………………………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện,
tỉnh)
10) Nghề nghiệp công tác: …………………………………………………………….
11) Ngày tuyển dụng:………/..……/….…, Cơ quan tuyển dụng:………………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: Ngày tháng năm bổ nhiệm:
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả
chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
14) Ngạch công chức (viên
chức) nếu có:………….. Ngày tháng năm bổ nhiệm
ngạch:………., Mã
ngạch:……………..
Bậc lương:………,
Hệ số:…………, Ngày hưởng: ………./………./…………, Phụ cấp chức
vụ:……….., Phụ cấp
khác:……………
15.1-Trình độ giáo dục phổ
thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):………
15.2-Trình độ chuyên môn
cao nhất:………………………………………………
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ
cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính
trị:…………..(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương);
15.4-Quản lý nhà
nước:…………..(Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,……)
15.5-Ngoại
ngữ:……………………..…15.6-Tin học:………………………...
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D,…)……. (Trình độ A,
B, C,...)
16) Ngày vào
Đảng Cộng sản Việt nam:…../……/……., Ngày chính thức:…../.../....
17) Ngày tham gia tổ chức
chính trị - xã hội:………………………………………..
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,…. và làm việc gì trong
tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:.../..../...., Ngày xuất ngũ:..../..../….., Quân hàm cao nhất:…
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:…………………………………………
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà
giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trưởng công tác:…………………………………………………………
21) Khen thưởng:………………, 22) Kỷ luật:…………………………………
(Hình thức cao nhất, năm nào) (về đảng, chính quyền, đoàn
thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe:………., Chiều cao..., Cân nặng: …kg, Nhóm máu:….
24) Là thương binh hạng:……./………., Là con gia đình chính sách:…………
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da
cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:…………..… Ngày cấp:………../………/………
26) Số sổ BHXH (nếu có):……………………………………………………….
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm Đến tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
…………… |
…………… |
…./…….. - |
……… |
…………… |
…………… |
…………… |
…...../……. |
……… |
…………… |
…………… |
…………… |
…./……..- |
……… |
…………… |
…………… |
…………… |
………/…….. |
……… |
…………… |
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức,
chuyên tu, bồi dưỡng .../Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ...
28) Tóm tắt Quá trình công
tác
Từ tháng, năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền,
đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ,... |
……….. |
………………………………………………………………………. |
……….. |
………………………………………………………………………. |
……….. |
………………………………………………………………………. |
……….. |
………………………………………………………………………. |
……….. |
………………………………………………………………………. |
29) Đặc điểm lịch sử bản
thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày
tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì ? Bản thân có làm
việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời
gian làm việc ...)
…………………………………………………………………………………………….
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị,
kinh tế, xã hội nào ở trong nước (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu
...?):....
…………………………………………………………………………………………….
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị,
kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu
...?):....
…………………………………………………………………………………………….
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột)
ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ...) ?
…………………………………………………………………………………………….
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), anh
chị em ruột, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu theo quy định pháp luật
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công
tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị -
xã hội... ? |
…… |
……………………….. |
……. |
……………………………………………. |
…… |
……………………….. |
……. |
……………………………………………. |
…… |
……………………….. |
……. |
……………………………………………. |
…… |
……………………….. |
……. |
……………………………………………. |
…… |
……………………….. |
……. |
……………………………………………. |
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị
em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công
tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị -
xã hội... ? |
…… |
……………………….. |
……. |
……………………………………………. |
…… |
……………………….. |
……. |
……………………………………………. |
…… |
……………………….. |
……. |
……………………………………………. |
…… |
……………………….. |
……. |
……………………………………………. |
…… |
……………………….. |
……. |
……………………………………………. |
…… |
……………………….. |
……. |
……………………………………………. |
31) Diễn biến quá trình lương của cá nhân
(nếu có)
Tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị
quản lý và sử dụng người khai
………………………………………………………………………………….
|
Ngày…..tháng……năm 20…… |
Phụ lục II
DANH MỤC MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 136/2024/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ)
__________
Mẫu số 01 |
Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ |
Mẫu số 02 |
Quyết định cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ trên cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động |
Mẫu số 03 |
Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công
nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ |
Mẫu số 04 |
Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ |
Mẫu số 05 |
Quyết định thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản
lý quỹ |
Mẫu số 06 |
Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ |
Mẫu số 07 |
Quyết định đổi tên và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ
sung) của quỹ |
Mẫu số 08 |
Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của quỹ |
Mẫu số 09 |
Quyết định chia quỹ |
Mẫu số 10 |
Quyết định tách quỹ |
Mẫu số 11 |
Quyết định hợp nhất quỹ |
Mẫu số 12 |
Quyết định sáp nhập quỹ |
Mẫu số 13 |
Quyết định giải thể quỹ |
Mẫu số 14 |
Quyết định đình chỉ có thời hạn hoạt động của quỹ |
Mẫu số 15 |
Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại |
Mẫu số 16 |
Báo cáo năm về tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã
hội, quỹ từ thiện |
Mẫu số 01. Quyết định cấp giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…… |
…2…,
ngày … tháng …. năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Giấy phép thành lập và công nhận
Điều lệ Quỹ…3…
__________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)
Căn cứ …………………..……5…………………………………… ;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ
................................................6…………………………………….. ;
Theo đề nghị của các sáng lập viên thành lập Quỹ ...3...
và ...7 ..............
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép
thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ ...3... ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Quỹ ...3...được
phép hoạt động sau khi được ...8... công nhận Quỹ nhận đủ điều kiện
hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, theo Điều lệ Quỹ và quy
định của pháp luật.
Quỹ chịu sự quản lý nhà nước của ...9... và
...10... liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động.
Quỹ …3... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài
khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, phương tiện hoạt động.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng Ban
Sáng lập Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3..., ...7...
và ...11... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành quyết định.
2 Địa
danh.
3 Tên
gọi của quỹ.
4 Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn
bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản.
6 Các văn bản
pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội,
quỹ từ thiện: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP (nếu có).
7 Người đứng đầu cơ quan trình văn bản.
8 Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập
quỹ.
9 Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ hoạt động trong phạm vi toàn
quốc hoặc liên tỉnh) hoặc cơ quan quản lý nhà nước tham mưu cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ hoạt động
trong phạm vi cấp tỉnh, huyện, xã).
10 Các cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ hoặc cơ quan quản lý nhà nước của cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ có liên quan đến lĩnh vực quỹ
hoạt động.
11 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
Mẫu số 02. Quyết định cấp giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ trên cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ |
…2…,
ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ…3…
_________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (5)
Căn cứ …………………………………6…………………………………;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ …………………………………7…………………………………;
Theo đề nghị
của Hội đồng quản lý Quỹ ...3... và .. 8………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép
thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ ...3... trên cơ sở Quỹ...4...
(đã được thành lập theo Quyết định...9...) ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quỹ ...4... chuyển
giao toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ về Quỹ ...3... và chấm dứt
hoạt động, giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Quỹ ...3... tiếp nhận toàn bộ tài sản và thực
hiện quyền, nghĩa vụ do Quỹ ...4... chuyển giao.
Điều 3. Quỹ ...3...
chỉ được phép hoạt động sau khi được ...5... công nhận thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ, theo Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật. Quỹ chịu sự
quản lý nhà nước của …10… và ...11… liên quan về lĩnh vực
Quỹ hoạt động.
Quỹ ...3... có tư cách pháp nhân, con dấu và
tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, phương tiện hoạt động.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ ...3..., Quỹ ...4..., ...8...
và ...12... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
Ghi chú:
1 Tên cơ
quan ban hành quyết định.
2 Địa
danh.
3 Tên
quỹ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ trên cơ sở mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ .. .4....
4 Tên
quỹ bị mở rộng phạm vi hoạt động và sẽ chấm dứt tồn tại khi quỹ ...3...
được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.
5 Người
đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định cấp giấy phép thành
lập và công nhận điều lệ quỹ …3...
6 Văn
bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản.
7 Các
văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ
xã hội, quỹ từ thiện: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP (nếu có)
8 Người
đứng đầu cơ quan trình văn bản.
9 Người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
đối với quỹ ...4...
10 Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ mở rộng phạm vi hoạt động trong phạm vi toàn quốc
hoặc liên tỉnh) hoặc cơ quan quản lý nhà nước tham mưu cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ mở rộng phạm vi
hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, huyện, xã).
11 Các cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép thành lập quỹ hoặc cơ quan quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép thành lập quỹ có liên quan đến lĩnh vực quỹ hoạt động.
12 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
13 Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
Mẫu số 03. Quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt
động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
…1… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM _______________________ |
Số: /QĐ-….. |
…2…,
ngày ….tháng….năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động
và công nhận thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ …3…
_______
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ ……………………5…………………………….;
Căn cứ Nghị định, số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ
……………………6…………………………….;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ …3... và
...7.............................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Quỹ
...3… đủ điều kiện hoạt động.
Điều 2. Công nhận Hội
đồng quản lý Quỹ ...3... nhiệm kỳ ...8... gồm các ông
(bà) có tên sau:
1. Ông (bà)…………………9…………………….., ………10………..;
2. ………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ...3..., ...7..., …11… và các
ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ |
Ghi chú:
1 Tên cơ
quan ban hành quyết định.
2 Địa
danh.
3 Tên
quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn
bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản.
6 Các
văn bản pháp lý khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ
xã hội, quỹ từ thiện: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP (nếu có).
7 Người
đứng đầu cơ quan trình văn bản.
8 Số thứ
tự và khoảng thời gian nhiệm kỳ, ví dụ: nhiệm kỳ I (2020 - 2025).
9 Họ và
tên thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
10 Chức danh.
11 Chánh Văn phòng của cơ quan ban hành quyết định.
Mẫu số 04. Quyết định công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ (*)
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thành viên Hội đồng quản lý
Quỹ ….3….
_______________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ .........................................5.............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ .........................................6.............................................;
Theo đề nghị của Hội
đồng quản lý Quỹ ….3….và .....7..............................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Hội đồng quản lý Quỹ ...3...
nhiệm kỳ ...8... gồm các ông (bà) có tên sau:
1.
Ông
(bà) ....................................9..........................................,
……..…10……….;
2.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3...,
...7..., ...11... và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ……….; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên gọi của quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý
khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ
thiện: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
(nếu có).
7 Người đứng đầu cơ quan
trình văn bản.
8 Số thứ tự và khoảng
thời gian nhiệm kỳ, ví dụ: nhiệm kỳ I (2020 - 2025).
9 Họ và tên thành viên
Hội đồng quản lý quỹ.
10 Chức danh.
11 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
Mẫu số 05. Quyết định thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng
quản lý quỹ
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ
….3….
_________________
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH 4
Căn cứ
.........................................5.............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ .........................................6.............................................;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ ...3... và
...7............................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ ...3... nhiệm kỳ ...8... gồm các ông (bà) có
tên sau:
1.
Ông
(bà) ....................................9..........................................,
……..…10……….;
2
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3...,
...7..., ….11…. và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ……….; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên gọi của quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý
khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ
thiện: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP (nếu có).
7 Người đứng đầu cơ quan
trình văn bản.
8 Số thứ tự và khoảng
thời gian nhiệm kỳ, ví dụ: nhiệm kỳ I (2020 - 2025).
9 Họ và tên (trong trường
hợp thay đổi thì ghi rõ họ và tên người được thay và người bị thay, trong
trường hợp bổ sung thì ghi rõ họ và tên người được bổ sung).
10 Chức danh.
11 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
Mẫu số 06. Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép thành lập và công
nhận Điều lệ Quỹ …3…
_________________
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH 4
Căn cứ
.........................................5.............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ .........................................6.............................................;
Theo đề nghị
của ..................................7.....................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Quyết định số ... ngày ... tháng ...
năm ... của ... về việc cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ ….3…. do ..8...
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Quỹ ...3... có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ
quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con
dấu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. ...10..., ...7..., ….11…. chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ……….; - Cơ quan đăng ký mẫu con dấu9; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên gọi của quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý
khác liên quan.
7 Người đứng đầu cơ quan
trình văn bản.
8 Lý do thu hồi (theo quy
định tại Điều 19 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP).
9 Tên cơ quan đăng ký mẫu
con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng con dấu).
10 Tổ chức, cá nhân có
liên quan.
11 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
Mẫu số 07. Quyết định đổi tên và công nhận điều lệ (sửa
đổi, bổ sung) của quỹ
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc đổi tên Quỹ
...3... thành Quỹ
...4...
và công nhận Điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) Quỹ
...4…
________________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 5
Căn cứ .........................................6.............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ .........................................7.............................................;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ ….3….và .....8.................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép đổi tên Quỹ ….3…. thành Quỹ ...4...
và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ ...4... ban hành
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...4...,
...8... và ….9…. chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ……….; - Cơ quan đăng ký mẫu con dấu10; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ đề nghị đổi
tên.
4 Tên quỹ sau khi đổi tên.
5 Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
6 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
7 Các văn bản pháp luật
khác liên quan.
8 Người đứng đầu cơ quan
trình văn bản.
9 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
10 Tên cơ quan đăng ký mẫu
con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng con dấu).
Mẫu số 08. Quyết định công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của
quỹ
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung)
Quỹ ...3...
______________
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH 4
Căn cứ .........................................5.............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/20Ĩ9/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ
.........................................6.............................................;
Theo đề nghị của
Hội
đồng quản lý Quỹ ….3….và .....7..................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) lần thứ ….8…. của Quỹ ...3...
ban hành kèm theo Quyết định này. Điều lệ này thay thế Điều lệ được công nhận
tại Quyết định số ...9...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3...,
...7... và ….10…. chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ……….; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp luật
khác liên quan.
7 Người đứng đầu cơ quan
trình văn bản.
8 Ghi cụ thể số lần sửa
đổi, bổ sung điều lệ của quỹ.
9 Ghi cụ thể số quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận điều lệ quỹ.
10 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
Mẫu số 09. Quyết định chia quỹ
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chia Quỹ
...3... thành Quỹ
...4... và Quỹ
...5... và công nhận
Điều lệ Quỹ ...4... và Quỹ
...5...
______________
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH 6
Căn cứ .........................................7.............................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ .........................................8.............................................;
Theo đề nghị của Hội
đồng quản lý Quỹ ….3….và .....9...................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép chia Quỹ ...3... thành Quỹ
...4... và Quỹ ...5... và công nhận Điều lệ Quỹ ...4...
và Quỹ ...5... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Quỹ .. .3... có trách nhiệm chuyển giao tài sản,
tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Quỹ
...4... và Quỹ ...5...; đồng thời chấm
dứt tồn tại, hoạt động và giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 3. Quỹ ...4... và Quỹ ...5...
được phép hoạt động sau khi được ...10... công nhận đủ điều kiện
hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, theo Điều lệ Quỹ và quy
định của pháp luật.
Quỹ ...4... và Quỹ ...5... chịu sự
quản lý nhà nước của ...11... và ...12... liên quan về
lĩnh vực Quỹ hoạt động.
Quỹ ...4... và Quỹ ...5... có tư cách
pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, phương tiện hoạt
động.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Hội đồng quản lý Quỹ ...3..., Quỹ
...4..., Quỹ ...5..., ...9... và ...13...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ……….; - Cơ quan đăng ký mẫu con dấu14; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ đề nghị chia.
4 5 Tên quỹ chia mới.
6 Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
7 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
8 Các văn bản pháp lý
khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ
thiện: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
93/2019/NĐ-CP (nếu có).
9 Người đứng đầu cơ quan
trình văn bản.
10 Cơ quan có thẩm quyền
cho phép thành lập quỹ.
11 Cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với
quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh) hoặc cơ quan quản lý nhà
nước tham mưu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối
với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, huyện, xã).
12 Các cơ quan quản lý nhà
nước cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ hoặc cơ
quan quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ có
liên quan đến lĩnh vực quỹ hoạt động.
13 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
14 Tên cơ quan đăng ký mẫu
con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng con dấu).
Mẫu số 10. Quyết định tách quỹ
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tách Quỹ ...3... thành Quỹ
...3... và Quỹ ...4... và công nhận Điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) Quỹ ...3... và
Điều lệ Quỹ ...4...
___________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH5
Căn cứ .....................................................6.....................................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ .................................................7.......................................................;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3...
và...8.......................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép tách
Quỹ ...3... thành Quỹ ...3... và Quỹ ……...4................
Điều 2. Công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ ...3...
và Điều lệ Quỹ ...4... ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Quỹ ...3... có trách nhiệm chuyển giao một phần tài
sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, quyền và nghĩa vụ cho Quỹ ...4...
Điều 4. Quỹ được phép hoạt động sau khi được ...9...
công nhận đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ,
theo Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
Quỹ chịu sự quản lý nhà nước của ...10... và ...11...
liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động.
Quỹ ...4... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài
khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, phương tiện hoạt động.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3...
và Quỹ ...4..., ...8... và ...12... chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ……….; - Cơ quan đăng ký mẫu con dấu13; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ đề nghị tách.
4 Tên quỹ tách mới.
5 Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
6 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
7 Các văn bản pháp lý
khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ
thiện: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
(nếu có).
8 Người đứng đầu cơ quan
trình văn bản.
9 Cơ quan có thẩm quyền
cho phép thành lập quỹ.
10 Cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với
quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh) hoặc cơ quan quản lý nhà
nước tham mưu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, huyện, xã).
11 Các cơ quan quản lý nhà
nước cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ hoặc cơ
quan quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ có
liên quan đến lĩnh vực quỹ hoạt động.
12 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
13 Tên cơ quan đăng ký mẫu
con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng con dấu).
Mẫu số 11. Quyết định hợp nhất quỹ
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hợp nhất Quỹ ...3...
và Quỹ ...4... thành Quỹ ...5...
và công nhận
Điều lệ Quỹ
...5...
_______________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 6
Căn cứ .....................................................7.....................................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ .................................................8.......................................................;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...(3)..., Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ ...4... và ...9.............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép hợp nhất Quỹ
...3... và Quỹ ...4... thành Quỹ ...5... và công
nhận Điều lệ Quỹ ...5... ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Quỹ ...3... và Quỹ ...4... có trách
nhiệm chuyển giao tài sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ
cho Quỹ ...5...; đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt
động và giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 3. Quỹ ...5...
được phép hoạt động sau khi được ...10... công nhận đủ điều kiện
hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, theo Điều lệ Quỹ và quy
định của pháp luật. Quỹ chịu sự quản lý nhà nước của ...11... và ...12...
liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động.
Quỹ ...5... có tư cách pháp nhân, con dấu và tài
khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, phương tiện hoạt động.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3...,
Quỹ ...4..., Quỹ ...5..., ...9... và ...13...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ……….; - Cơ quan đăng ký mẫu con dấu14; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký của
người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 4 Tên quỹ đề nghị hợp nhất.
5 Tên quỹ mới sau khi hợp
nhất.
6 Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
7 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
8 Các văn bản pháp lý
khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ
thiện: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
(nếu có).
9 Người đứng đầu cơ quan
trình văn bản.
10 Cơ quan có thẩm quyền
cho phép thành lập quỹ.
11 Cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với
quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh) hoặc cơ quan quản lý nhà
nước tham mưu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ
quỹ (đối với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, huyện, xã).
12 Các cơ quan quản lý nhà
nước cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ hoặc cơ
quan quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ có
liên quan đến lĩnh vực quỹ hoạt động.
13 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
14 Tên cơ quan đăng ký mẫu
con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng con dấu).
Mẫu số 12. Quyết định sáp nhập quỹ
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…(2)…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sáp nhập Quỹ ...3... vào Quỹ
...4... và công nhận Điều lệ
(sửa đổi, bổ sung) Quỹ ...4...
_____________
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH5
Căn cứ .....................................................6.....................................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ .................................................7.......................................................;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Hội
đồng quản lý Quỹ ...4... và ...8……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép sáp nhập Quỹ ...3... vào
Quỹ ...4... và công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ ...4...
ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Quỹ ...3... có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ tài
sản, tài chính, tổ chức, nhân sự, các quyền và nghĩa vụ cho Quỹ ...4...;
đồng thời chấm dứt tồn tại, hoạt động và giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký
mẫu con dấu theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3...,
Quỹ ...4..., ...8... và ...9...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ……….; - Cơ quan đăng ký mẫu con dấu10; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ sáp nhập.
4 Tên quỹ nhận sáp nhập.
5 Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
6 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
7 Các văn bản pháp lý
khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ
thiện: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
(nếu có).
8 Người đứng đầu cơ quan
trình văn bản.
9 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
10 Tên cơ quan đăng ký mẫu
con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng con dấu).
Mẫu số 13. Quyết định giải thể quỹ
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể Quỹ ...3...
____________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ .....................................................5.....................................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ .................................................6.......................................................;
Theo đề nghị của ….7….và ...............8............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải thể và thu
hồi Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ........... về
việc cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ ..................3..................
Điều 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Quỹ ...3... có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ
quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con
dấu và chấm dứt hoạt động kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ về tài sản, tài
chính của quỹ, việc giải quyết tài sản, tài chính còn lại của quỹ (nếu có) phải
nộp ngân sách theo quy định theo quy định thì phải nộp ngân sách nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3...,
...8... và ...9... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ……….; - Cơ quan đăng ký mẫu con dấu10; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên quỹ giải thể.
4
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý
khác liên quan trực tiếp đến thẩm quyền cho phép thành lập quỹ xã hội, quỹ từ
thiện: Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
(nếu có).
7 Trường hợp quỹ tự giải
thể thì ghi theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ đề nghị giải thể;
trường hợp quỹ bị giải thể thì ghi theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kết luận quỹ vi phạm pháp luật.
8 Người đứng đầu cơ quan trình
văn bản.
9 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
10 Tên cơ quan đăng ký mẫu
con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quản lý và sử dụng con dấu).
Mẫu số 14. Quyết định đình chỉ có thời hạn hoạt động của
quỹ
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ có thời hạn hoạt động của Quỹ ...3...
______________
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH4
Căn cứ .....................................................5.....................................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ .................................................6.......................................................;
Theo đề nghị của ….7….và ...............8............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ có thời hạn hoạt động của Quỹ ...3...
trong thời hạn 06 tháng (từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng
... năm ...).
Điều 2. Trong thời gian bị đình chỉ có thời hạn, Quỹ
...3... không được tổ chức các hoạt động vận động quyên góp, tiếp
nhận tài trợ và thực hiện tài trợ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Quỹ ...3... có trách nhiệm giao nộp con dấu của Quỹ
cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu theo quy định của pháp luật về quản lý và sử
dụng con dấu.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3...,
...8... và ...9... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận: - ……….; - Cơ quan đăng ký mẫu con dấu10; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên gọi của quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý
khác liên quan.
7 Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền kết luận quỹ vi phạm pháp luật.
8 Người đứng đầu cơ quan
trình văn bản.
9 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
10 Tên cơ quan đăng ký mẫu
con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu).
Mẫu số 15. Quyết định cho phép quỹ hoạt động trở lại
….1…. Số: /QĐ-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép
Quỹ ...3... hoạt động trở lại
____________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH 4
Căn cứ ................................................5........................................................;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019
của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ
xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ .................................................6.......................................................;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ….3….và .....7.....................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Quỹ ...3... được hoạt động
trở lại kể từ ngày ... tháng ... năm...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ...3...,
...7...
và ...8... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - ……….; - Cơ quan đăng ký mẫu con dấu9; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi chú:
1 Tên cơ quan ban hành
quyết định.
2 Địa danh.
3 Tên gọi của quỹ.
4 Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức ban hành văn bản.
5 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
6 Các văn bản pháp lý
khác liên quan.
7 Người đứng đầu cơ quan
trình văn bản.
8 Chánh Văn phòng của cơ
quan ban hành quyết định.
9 Tên cơ quan đăng ký mẫu
con dấu (Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng con dấu).
Mẫu số 16. Báo cáo năm về tổ chức, hoạt động
và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện (*)
….1…. Số: /...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM .…2…., ngày … tháng … năm 20…3… |
BÁO CÁO
Về tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ
thiện năm ...
________________
I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ
THIỆN
1. Về tổ chức
a)
Tổng
số quỹ trên địa bàn: ……………………………………………………………………..
Trong đó:
-
Quỹ
có phạm vi hoạt động cấp tỉnh: ……………………………………………………….
-
Quỹ
có phạm vi hoạt động cấp huyện: ……………………………………………………
-
Quỹ
có phạm vi hoạt động cấp xã: ………………………………………………………….
b)
Số
quỹ thành lập mới trong năm: ………………………………………………………….
Trong đó:
-
Quỹ
có phạm vi hoạt động cấp tỉnh: ………………………………………………………..
-
Quỹ
có phạm vi hoạt động cấp huyện: …………………………………………………….
-
Quỹ
có phạm vi hoạt động cấp xã: ……………………………………………………………
c)
Tổng
số người làm việc tại quỹ: …………………………………………………………………
Trong đó:
-
Quỹ
có phạm vi hoạt động cấp tỉnh: ………………………………………………………………
-
Quỹ
có phạm vi hoạt động cấp huyện: …………………………………………………………..
-
Quỹ
có phạm vi hoạt động cấp xã: …………………………………………………………………
d) Tổng số quỹ có
phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện đặt
tại địa phương:
2. Về hoạt động
.....................................................................4.............................................
3. Về tài chính
a) Nguồn thu của các quỹ (đồng Việt Nam)
-
Kinh
phí năm trước chuyển sang: …………………………………………………………
-
Số
thu phát sinh trong năm: …………………………………………………………………
Trong đó:
+ Thu từ đóng
góp tự nguyện, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước:
…………………………………………………………………………………………………………
+ Thu từ đóng
góp tự nguyện, tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài:
…………………………………………………………………………………………………………
+ Thu từ các
nguồn khác: ………………………………………………………………………
- Tổng thu trong năm:
…………………………………………………………………
b) Các nội dung chi của quỹ (đồng Việt Nam)
-
Chi
cho các hoạt động của quỹ: …………………………………………………………………
-
Chi
hoạt động quản lý quỹ: ……………………………………………………………………….
-
Tổng
chi trong năm: ………………………………………………………………………………….
II. CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
(Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức
báo cáo việc thực hiện trách nhiệm được quy định tại Điều 48 Nghị định số
93/2019/NĐ-CP).
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG;
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Những kết quả
đạt được
…………………………………………………………………………………………………………
2. Những tồn tại,
hạn chế
…………………………………………………………………………………………………………
3. Đề xuất, kiến
nghị
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: - ……….; - Lưu: ….. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký
của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi chú:
(*) Áp
dụng cho UBND các cấp, Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ.
1 Tên cơ quan báo cáo.
2 Địa danh.
3 Thời hạn báo cáo: UBND cấp tỉnh
báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về tình hình tổ chức,
hoạt động và quản lý quỹ ở địa phương trước ngày 15/01 của năm sau.
4 Nêu các hoạt động nổi
bật, điển hình của các quỹ trong địa bàn quản lý.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét