CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
NGHỊ
ĐỊNH
Quy định về hoạt động vận tải đường
bộ
________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa
quá cảnh ký ngày 16 tháng 12 năm 1998 và các Nghị định thư của Hiệp định;
Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho
vận tải liên quốc gia ký ngày 10 tháng 12 năm 2009;
Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành
khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ ký ngày 13 tháng 10
năm 2017;
Để thực hiện Hiệp định về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và
người qua lại biên giới các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26 tháng 11
năm 1999, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004 và các Phụ lục, Nghị định thư
thực hiện Hiệp định;
Để thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký
ngày 22 tháng 11 năm 1994 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp
định;
Để thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ
giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 23 tháng 4 năm
2009 và Nghị định thư thực hiện Hiệp định;
Để thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 01 tháng
6 năm 1999 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;
Để thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc
Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định về hoạt động vận tải đường bộ.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị
định này quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh và việc cấp, thu hồi Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ; cấp, thu
hồi phù hiệu; hoạt động vận tải nội bộ bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động
cơ; trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế,
giấy phép liên vận cho đơn vị kinh doanh vận tải và phương tiện; gia hạn thời
gian lưu hành cho phương tiện của nước ngoài tại Việt Nam tham gia vận chuyển
người, hàng hóa giữa Việt Nam với các nước theo các Điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc liên quan đến hoạt
động vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ; hoạt động vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2.
Nghị định này không áp dụng đối với các đối tượng được miễn giấy phép theo quy
định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là
thành viên.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Bến xe bao gồm bến xe khách và bến xe hàng. Bến xe khách thực hiện chức năng phục
vụ xe ô tô khách đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách;
bến xe hàng thực hiện chức năng phục vụ xe ô tô vận tải hàng hóa xếp, dỡ hàng
hóa và các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động vận tải hàng hóa.
2.
Vận tải trung chuyển hành khách là hoạt động vận tải không thu tiền của hành
khách do đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định hoặc bến xe
khách sử dụng xe ô tô chở người để đón, trả khách đi các tuyến vận tải khách cố
định đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố định trên địa
bàn địa phương hai đầu tuyến.
3.
Trọng tải thiết kế của xe ô tô là số người và khối lượng hàng hóa tối đa mà xe
ô tô đó được chở theo quy định của nhà sản xuất.
4.
Giờ xuất bến của từng chuyến xe là mốc thời gian để xác định thời điểm xe phải
rời khỏi bến xe khách.
5.
Hành trình chạy xe là đường đi của phương tiện trên một tuyến đường cụ thể, được
xác định bởi điểm đầu, điểm cuối và các điểm dừng, đỗ trên tuyến.
6.
Lịch trình chạy xe là thời gian xe chạy kể từ khi xe xuất phát đến khi kết thúc
hành trình, trong đó có xác định mốc thời gian tương ứng với một số vị trí nhất
định trên hành trình chạy xe.
7.
Biểu đồ chạy xe là tổng hợp hành trình, lịch trình chạy xe của các chuyến xe
theo chu kỳ trong một khoảng thời gian nhất định.
8.
Bộ phận quản lý an toàn của đơn vị kinh doanh vận tải là bộ phận do đơn vị kinh
doanh vận tải thành lập để thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát và quản lý hoạt
động của lái xe, phương tiện nhằm bảo đảm an toàn giao thông trong suốt quá
trình hoạt động kinh doanh vận tải.
9.
Phương tiện thương mại là phương tiện dùng để vận chuyển hàng hóa, hành khách
vì mục đích thương mại.
10.
Phương tiện phi thương mại là phương tiện của các tổ chức, cá nhân dùng cho mục
đích phi thương mại. Phương tiện phi thương mại không áp dụng đối với xe ô tô của
các đơn vị kinh doanh vận tải chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người
lái xe).
11.
Cơ sở dữ liệu cấp phép hoạt động vận tải là tập hợp các thông tin điện tử về giấy
phép kinh doanh vận tải, thông tin phù hiệu, thông tin đơn vị kinh doanh vận tải,
thông tin phương tiện vận tải, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép
liên vận; thông tin tuyến vận tải; thông tin bến xe.
12.
Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải là người của đơn vị kinh doanh vận
tải được giao bằng văn bản làm nhiệm vụ điều hành vận tải và tham gia thực hiện
nhiệm vụ của Bộ phận quản lý an toàn của đơn vị kinh doanh vận tải.
13.
Tuyến cố định là tuyến vận tải hành khách được cơ quan có thẩm quyền công bố,
được xác định bởi hành trình, lịch trình, bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi
đến (điểm đầu, điểm cuối đối với tuyến xe buýt). Trường hợp tuyến có nhiều hành
trình khác nhau thì bổ sung thêm ký tự trong bảng chữ cái tiếng Việt vào cuối của
dãy số của mã số tuyến.
14.
Xe ô tô thoáng nóc (xe không có nóc) là xe ô tô khách thành phố không có nóc
che toàn bộ sàn hoặc một phần sàn xe. Trường hợp xe hai tầng, chỉ có tầng thứ
hai được phép không có nóc. Nếu sàn xe nào không có nóc, dù là toàn bộ hay một
phần, không được phép bố trí chỗ đứng cho khách ở sàn xe đó.
15. Đơn vị kinh doanh vận tải bao
gồm: doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải; tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có Giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác và được cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải; hộ kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải. Đối với vận tải đường bộ
quốc tế, đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải; tổ hợp tác, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã có Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký tổ hợp tác và được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải.
Chương
II
QUY
ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG NƯỚC
Mục
1
QUY
ĐỊNH VỀ KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ,
BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Điều 4. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
1.
Đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong
đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định thì được đăng
ký khai thác tuyến theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này.
2.
Tuyến cố định phải xuất phát và kết thúc tại bến xe khách đã được công bố đưa
vào khai thác.
3.
Sở Giao thông vận tải thực hiện nội dung quản lý tuyến
a)
Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung, công bố danh mục mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh;
thống nhất với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để thực hiện xây dựng,
điều chỉnh, bổ sung và công bố danh mục mạng lưới tuyến cố định liên tỉnh theo
nguyên tắc ổn định các tuyến đã công bố; đối với các tỉnh, thành phố có bến xe
bảo đảm tổ chức vận tải theo hướng tuyến cần tuân thủ nguyên tắc tuyến vận tải
đi theo hướng nào thì điểm đầu, điểm cuối là bến xe hướng đó;
b)
Thông báo biểu đồ chạy xe theo tuyến và cập nhật vào danh mục mạng lưới tuyến
các nội dung gồm: tổng số chuyến xe tối đa được khai thác trên tuyến, giãn cách
thời gian tối thiểu giữa các chuyến xe liền kề, giờ xuất bến của các chuyến xe
đã có đơn vị tham gia khai thác; thông báo danh sách đơn vị đang khai thác tuyến
trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải; xây dựng và
thông báo điểm dừng đón, trả khách trên các tuyến;
c)
Theo dõi, tổng hợp kết quả hoạt động vận tải của các đơn vị kinh doanh vận tải,
bến xe trên tuyến.
4.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
a)
Phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai;
b)
Phải có phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” theo Mẫu số 01 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định
này và được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem
kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe;
c)
Phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe.
5.
Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách
a)
Sử dụng xe ô tô chở người đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);
b)
Phải có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” theo Mẫu số 02 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định
này và được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem
kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ
các thông tin trên xe;
c)
Chỉ được hoạt động vận tải trung chuyển hành khách trong phạm vi địa bàn địa
phương (cấp tỉnh) nơi cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”.
6.
Quy định đối với hoạt động tăng cường phương tiện để giải toả hành khách trên
tuyến cố định
a)
Tăng cường phương tiện vào các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc
gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng: đơn vị kinh doanh vận tải hành khách đang
khai thác theo tuyến cố định căn cứ vào nhu cầu đi lại, thống nhất với bến xe
khách xây dựng phương án tăng cường phương tiện trên tuyến; gửi phương án tăng
cường đến Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến phối hợp, quản lý;
b)
Tăng cường phương tiện vào các ngày cuối tuần (thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật) có
lượng khách tăng đột biến: đơn vị kinh doanh vận tải hành khách đang khai thác
tuyến cố định căn cứ vào nhu cầu đi lại, thống nhất với bến xe khách xây dựng
phương án tăng cường phương tiện trên tuyến; thông báo đến Sở Giao thông vận tải
hai đầu tuyến để thực hiện trong năm. Căn cứ phương án tăng cường phương tiện
đã thông báo đến Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến và lưu lượng khách thực tế
tại bến xe, bến xe khách xác nhận chuyến xe tăng cường vào Lệnh vận chuyển của
đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến khi thực hiện. Xe sử dụng để tăng cường
là xe đã được cấp phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”, “XE HỢP ĐỒNG” , “XE BUÝT” liên tỉnh
còn giá trị sử dụng.
7.
Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách xác nhận vào Lệnh vận chuyển của đơn vị
kinh doanh vận tải khi xe xuất bến. Nội dung xác nhận gồm: biển kiểm soát xe, số
lượng hành khách và giờ xe xuất bến.
8.
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định thực hiện
lưu trữ Lệnh vận chuyển của các chuyến xe đã thực hiện trong thời gian tối thiểu
03 năm.
Điều 5. Kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
1.
Đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, trong đó
có loại hình kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thì được tham
gia kinh doanh vận tải công cộng bằng xe buýt trên các tuyến xe buýt nội tỉnh,
tuyến xe buýt liên tỉnh.
2.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
a)
Phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai và
trẻ em dưới 6 tuổi;
b)
Phải có phù hiệu “XE BUÝT” theo Mẫu số 03 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này
và được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm
định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các
thông tin trên xe;
c)
Vị trí, số chỗ ngồi, chỗ đứng cho hành khách và các quy định kỹ thuật khác đối
với xe buýt theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe ô tô.
3.
Sở Giao thông vận tải thực hiện nội dung quản lý tuyến đối với tuyến xe buýt nội
tỉnh, tuyến xe buýt liên tỉnh
a)
Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung và công bố danh mục mạng lưới tuyến, biểu đồ chạy
xe trên các tuyến, giá vé;
b)
Đề xuất, xây dựng và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: về các chính sách hỗ trợ
của nhà nước về khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt trên địa bàn địa phương; việc tổ chức đấu thầu, tiêu chí để đặt hàng khai
thác đối với tuyến xe buýt trong danh mục mạng lưới tuyến đã công bố theo quy định
của pháp luật về thầu; tổ chức đặt hàng khai thác đối với tuyến xe buýt liên tỉnh
và tuyến xe buýt có sử dụng xe ô tô thoáng nóc chở khách du lịch không được hỗ
trợ kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước trong danh mục mạng lưới tuyến đã
công bố;
c)
Xây dựng, bảo trì và quản lý kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động xe buýt; quyết định
tiêu chí kỹ thuật, vị trí điểm đầu, điểm cuối và điểm dừng của tuyến xe buýt trên
địa bàn địa phương;
d)
Theo dõi, tổng hợp kết quả hoạt động vận tải của các đơn vị kinh doanh vận tải
trên tuyến; thống kê sản lượng hành khách.
4.
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt thực hiện lưu trữ Lệnh vận
chuyển như sau:
a)
Lưu trữ Lệnh vận chuyển của các chuyến xe đã thực hiện (không được hỗ trợ kinh
phí hoạt động từ ngân sách nhà nước) trong thời hạn ít nhất là 03 năm;
b)
Lưu trữ Lệnh vận chuyển của các chuyến xe đã thực hiện (được hỗ trợ kinh phí hoạt
động từ ngân sách nhà nước) theo thời hạn tài liệu kế toán phải lưu trữ được
quy định tại khoản 5 Điều 41 Luật Kế toán năm 2015.
5.
Xe buýt được ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách tại các bến xe, nhà
ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, điểm
tham quan du lịch, địa điểm văn hóa, thể thao, trung tâm thương mại, đầu mối
giao thông và các địa điểm kết nối với các phương thức vận tải khác; được ưu
tiên hoạt động khi tổ chức giao thông tại đô thị.
Điều 6. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
1.
Đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, trong đó
có loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi thì được tham gia kinh
doanh vận tải hành khách bằng taxi.
2.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi
a)
Xe ô tô phải bảo đảm đúng theo quy định tại khoản 9 Điều 56 Luật Đường bộ;
b)
Phải có phù hiệu “XE TAXI” theo Mẫu số 04 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này
và được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm
định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các
thông tin trên xe theo quy định;
c)
Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” làm bằng vật liệu phản quang
trên kính phía trước và kính phía sau xe với kích thước tối thiểu của cụm từ
“XE TAXI” là 06 x 20 cm theo Mẫu số 05 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này. Trường
hợp niêm yết bằng thiết bị điện tử phải bảo đảm cụm từ “XE TAXI” luôn được bật
sáng và có kích thước tối thiểu là 06 x 20 cm.
Được
quyền lựa chọn gắn hộp đèn với chữ “TAXI” cố định trên nóc xe với kích thước tối
thiểu là 12 x 30 cm. Trường hợp lựa chọn gắn hộp đèn với chữ “TAXI” cố định
trên nóc xe thì không phải niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” trên kính
phía trước và kính phía sau xe.
3.
Cước chuyến đi thông qua sử dụng đồng hồ tính tiền
a)
Trên xe phải gắn đồng hồ tính tiền được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm
định và kẹp chì, phải có thiết bị in hóa đơn hoặc phiếu thu tiền kết nối với đồng
hồ tính tiền trên xe; đồng hồ tính tiền và thiết bị in phải được gắn cố định tại
vị trí hành khách dễ quan sát; lái xe phải lập hóa đơn điện tử gửi cho hành
khách khi kết thúc hành trình;
b)
Phiếu thu tiền phải có các thông tin tối thiểu, gồm: tên đơn vị kinh doanh vận
tải, biển kiểm soát xe, cự ly chuyến đi (km) và tổng số tiền hành khách phải trả.
4.
Cước chuyến đi thông qua sử dụng phần mềm tính tiền có kết nối trực tiếp với
hành khách thông qua phương tiện điện tử để đặt xe, hủy chuyến, tính cước chuyến
đi (sau đây gọi là phần mềm tính tiền)
a)
Trên xe phải có thiết bị kết nối trực tiếp với hành khách để đặt xe, hủy chuyến;
b)
Tiền cước chuyến đi được tính theo quãng đường xác định trên bản đồ số;
c)
Phần mềm tính tiền phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch
điện từ; giao diện dành cho hành khách phải có tên hoặc biểu trưng (logo) của
đơn vị kinh doanh vận tải và phải cung cấp cho hành khách trước khi thực hiện vận
chuyển các nội dung tối thiểu gồm: tên đơn vị kinh doanh vận tải, họ và tên lái
xe, biển kiểm soát xe, hành trình, cự ly chuyến đi (km), tổng số tiền hành
khách phải trả và số điện thoại giải quyết phản ánh của hành khách.
5.
Cước chuyến đi theo thỏa thuận với đơn vị kinh doanh vận tải
Tiền
cước chuyến đi theo thoả thuận giữa hành khách với đơn vị kinh doanh vận tải
theo biểu chi phí niêm yết trên xe taxi hoặc thông qua phần mềm tính tiền của
đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
6.
Kết thúc chuyến đi, đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng phần mềm tính tiền phải gửi
(qua phần mềm) hóa đơn điện tử của chuyến đi cho hành khách, đồng thời gửi về
cơ quan Thuế các thông tin của hóa đơn theo quy định.
7.
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải thông báo đến Sở Giao
thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, cơ quan quản lý Thuế (nơi
đơn vị kinh doanh vận tải kê khai, nộp thuế) về phương thức tính tiền sử dụng
trên xe taxi của đơn vị.
8.
Xe taxi được ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách tại các bến xe, nhà
ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, điểm
tham quan du lịch, địa điểm văn hóa, thể thao, trung tâm thương mại; được ưu
tiên hoạt động khi tổ chức giao thông tại đô thị.
Điều 7. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
1.
Đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, trong đó
có loại hình kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng thì được tham gia kinh
doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.
2.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
a)
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng bảo đảm đúng quy định tại
khoản 10 Điều 56 Luật Đường bộ;
b)
Phải có phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG” theo Mẫu số 06 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định
này và được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem
kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe; phải niêm yết đầy đủ các
thông tin khác trên xe theo quy định;
c)
Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” làm bằng vật liệu phản
quang trên kính phía trước và kính phía sau xe; với kích thước tối thiểu của cụm
từ “XE HỢP ĐỒNG” là 06 x 20 cm theo Mẫu số 07 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định
này. Trường hợp niêm yết bằng thiết bị điện tử phải bảo đảm cụm từ “XE HỢP ĐỒNG”
luôn được bật sáng và có kích thước tối thiểu là 06 x 20 cm.
3.
Hợp đồng vận tải bằng văn bản phải được đàm phán và ký kết trước khi thực hiện
vận chuyển giữa đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng với người
thuê vận tải, bao gồm cả thuê người lái xe. Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải
sử dụng xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) hoặc
xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn 08 chỗ từ xe ô tô lớn hơn 08 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe) phải có hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn
vị kinh doanh vận tải hành khách với người thuê vận tải thuê cả chuyến xe, bao
gồm cả người lái xe.
4.
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và lái xe
a)
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng: không được xác nhận đặt chỗ
cho từng hành khách đi xe ngoài hợp đồng đã ký kết; không được bán vé; không được
thu tiền ngoài hợp đồng đã ký kết; không được ấn định hành trình, lịch trình cố
định để phục vụ cho nhiều hành khách hoặc nhiều người thuê vận tải khác nhau;
b)
Lái xe chỉ được đón, trả khách theo đúng địa điểm trong hợp đồng vận tải đã ký
kết; không được gom khách, đón khách ngoài danh sách đính kèm theo hợp đồng đã
ký do đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp; không được đón, trả khách tại trụ sở
chính, trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc tại một địa điểm cố định khác
do đơn vị kinh doanh vận tải thuê, hợp tác kinh doanh, trên các tuyến đường phố.
5.
Khi vận chuyển hành khách, ngoài các giấy tờ phải mang theo theo quy định tại
khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, lái xe còn phải thực
hiện các quy định sau:
a)
Mang theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giấy của đơn vị kinh doanh vận tải đã ký
kết (trừ trường hợp thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này);
b)
Mang theo danh sách hành khách có dấu xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tải
(trừ trường hợp thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này);
c)
Trường hợp sử dụng hợp đồng điện tử, lái xe phải có thiết bị để truy cập được nội
dung của hợp đồng điện tử và danh sách hành khách kèm theo do đơn vị kinh doanh
vận tải cung cấp;
d)
Lái xe không phải áp dụng quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này trong
trường hợp thực hiện hợp đồng vận tải phục vụ đám tang, đám cưới.
6.
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng lưu trữ hợp đồng vận chuyển
kèm theo danh sách hành khách tối thiểu 03 năm.
7.
Vận tải hành khách theo hợp đồng, vận chuyển trẻ em mầm non, học sinh, sinh
viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc
a)
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng ký hợp đồng vận tải bằng văn
bản với người thuê vận tải;
b)
Lái xe chỉ được đón, trả trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên, cán bộ, công chức,
viên chức, công nhân theo đúng địa điểm trong hợp đồng vận tải đã ký kết; vận
chuyển đúng đối tượng và không phải thực hiện các nội dung được quy định tại điểm
b khoản 4 Điều này.
8.
Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh; xe ô tô kinh doanh vận
tải kết hợp với hoạt động đưa đón trẻ em mầm non, học sinh thực hiện theo quy định
của Nghị định này và Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an
toàn giao thông đường bộ.
9.
Ngoài hoạt động cấp cứu người, phục vụ các nhiệm vụ khẩn cấp như thiên tai, địch
họa theo yêu cầu của lực lượng chức năng, xe ô tô vận chuyển hành khách theo hợp
đồng không được đón, trả khách ngoài các địa điểm ghi trong hợp đồng.
10.
Định kỳ từ ngày 01 đến ngày 05 hằng tháng, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng
văn bản danh sách các xe được cấp mới phù hiệu xe hợp đồng của tháng liền trước
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc
trụ sở chi nhánh để phối hợp quản lý; đăng công khai trên trang thông tin điện
tử của Sở Giao thông vận tải.
Điều 8. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
1.
Đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, trong đó
có một hoặc các loại hình kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô quy định tại
khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này thì được tham gia kinh doanh vận tải hàng
hóa bằng xe ô tô theo loại hình đã đăng ký.
2.
Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải là việc sử dụng xe ô tô có trọng tải
từ 1.500 ki-lô-gam trở xuống để vận chuyển hàng hóa và người thuê vận tải trả
tiền cho lái xe theo đồng hồ tính tiền hoặc theo phần mềm tính tiền trên xe. Mặt
ngoài hai bên thành xe hoặc cánh cửa xe niêm yết cụm từ “TAXI TẢI” theo Mẫu số
08 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này, số điện thoại liên lạc, tên đơn vị kinh
doanh vận tải.
3.
Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng
a)
Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng là việc sử dụng xe ô tô để
vận chuyển hàng không thể chia nhỏ, tháo rời, khi vận chuyển trên đường bộ làm
cho phương tiện hoặc tổ hợp phương tiện bị vượt quá giới hạn cho phép tham gia
giao thông đường bộ về kích thước, khối lượng theo quy định của pháp luật;
b)
Khi vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, phải thực hiện theo quy định tại
Điều 53 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4.
Kinh doanh vận tải hàng hóa nguy hiểm
a)
Kinh doanh vận tải hàng hóa nguy hiểm là việc sử dụng xe ô tô để vận chuyển
hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức
khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia;
b)
Khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải thực hiện theo quy định tại Điều 51 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
5.
Kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường là hình thức kinh doanh vận tải hàng
hóa, trừ các hình thức kinh doanh vận tải quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều
này.
6.
Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa, xe
ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải phải có phù hiệu
“XE TẢI” theo Mẫu số 09 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này và được dán cố định
tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong
kính chắn gió phía trước của xe.
7.
Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định
việc xếp hàng hóa lên xe ô tô.
8.
Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải cấp cho lái xe Giấy vận tải trong quá
trình vận chuyển hàng hóa trên đường. Giấy vận tải phải có xác nhận (ký, ghi rõ
họ và tên) khối lượng hàng hóa đã xếp lên phương tiện của chủ hàng (hoặc người
được chủ hàng ủy quyền) hoặc đại diện đơn vị, cá nhân thực hiện việc xếp hàng.
9.
Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng
văn bản giấy hoặc phải có thiết bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của
Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật.
Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe không được chở hàng vượt quá khối lượng cho
phép tham gia giao thông.
10.
Đối với hoạt động vận chuyển xe đạp, xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương
tự qua hầm đường bộ áp dụng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
11.
Giấy vận tải bằng văn bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải hàng
hóa tự phát hành và có các thông tin tối thiểu gồm: tên đơn vị vận tải; biển kiểm
soát xe; tên đơn vị hoặc người thuê vận tải; hành trình (điểm đầu, điểm cuối);
số hợp đồng, ngày tháng năm ký hợp đồng (nếu có); loại hàng và khối lượng hàng
vận chuyển trên xe. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện lưu trữ
Giấy vận tải của các chuyến xe đã thực hiện trong thời gian tối thiểu 03 năm.
12.
Việc bồi thường hàng hóa hư hỏng, mất mát, thiếu hụt được thực hiện theo hợp đồng
vận chuyển hoặc theo thỏa thuận giữa người kinh doanh vận tải và người thuê vận
tải.
Điều 9. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động
cơ
1.
Đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải, trong đó có loại
hình kinh doanh vận tải bằng xe bốn bánh có gắn động cơ thì được sử dụng xe bốn
bánh có gắn động cơ để kinh doanh vận tải hành khách.
2.
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ phải có
phương tiện đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 34 và khoản 1 Điều 48 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
phải hướng dẫn cho hành khách bảo đảm an toàn giao thông khi ngồi trên xe.
3.
Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe bốn bánh có gắn động cơ tuân thủ các quy định
tại Điều 11 (trừ điểm a khoản 3, khoản 5, khoản 9 và khoản 10) Nghị định này.
4.
Phải có phù hiệu “XE CHỞ KHÁCH” theo Mẫu số 10 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định
này và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe.
Điều 10. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động
cơ
1.
Đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải, trong đó có loại
hình kinh doanh vận tải bằng xe bốn bánh có gắn động cơ thì được sử dụng xe bốn
bánh có gắn động cơ để kinh doanh vận tải hàng hóa.
2.
Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ phải đáp ứng các
điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 34 và khoản
1 Điều 48 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; phải thực hiện đúng
quy định về xếp hàng hóa lên xe.
3.
Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe bốn bánh có gắn động cơ tuân thủ các quy định
tại Điều 11 (trừ điểm a khoản 3, khoản 5, khoản 9 và khoản 10) Nghị định này.
4.
Phải có phù hiệu “XE CHỞ HÀNG” theo Mẫu số 11 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định
này và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe.
Điều 11. Quy định về công tác bảo đảm an toàn trong hoạt động vận
tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
1.
Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ phải có
bộ phận quản lý an toàn, xây dựng và thực hiện bảo đảm an toàn giao thông trong
hoạt động vận tải đáp ứng yêu cầu sau:
a)
Có người trực tiếp điều hành vận tải theo quy định tại khoản 2 Điều này và có
nhân sự thực hiện theo dõi, giám sát hoạt động của lái xe, phương tiện trong suốt
quá trình tham gia kinh doanh vận tải;
b)
Xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm an toàn giao thông theo quy định tại
điều này;
c)
Giao nhiệm vụ cho lái xe; chỉ sử dụng lái xe điều khiển phương tiện kinh doanh
vận tải có Giấy phép lái xe phù hợp loại xe theo quy định tại Điều 57 Luật Trật
tự, an toàn giao thông đường bộ và lái xe đã được cấp Giấy chứng nhận hoàn
thành tập huấn nghiệp vụ vận tải.
2.
Người trực tiếp điều hành vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải phải bảo đảm
các yêu cầu như sau:
a)
Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe buýt, bằng xe taxi và các đơn vị kinh doanh vận tải hàng
hóa sử dụng xe ô tô kéo rơ moóc, xe ô tô đầu kéo kéo theo sơ mi rơ moóc phải có
trình độ chuyên môn về vận tải (có chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải hoặc
có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành vận tải hoặc đường bộ trở lên);
b)
Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa (không thuộc đối tượng
quy định tại điểm a khoản này) đáp ứng yêu cầu tại điểm a khoản này hoặc phải
có kinh nghiệm làm việc tại đơn vị kinh doanh vận tải tối thiểu từ 03 năm trở
lên hoặc là chủ hộ kinh doanh vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc là người
đại diện pháp luật của đơn vị kinh doanh vận tải;
c)
Bảo đảm về thời gian làm việc tại đơn vị kinh doanh vận tải theo quy định của
pháp luật về lao động và phù hợp với thời gian hoạt động kinh doanh của đơn vị
mình.
3.
Bộ phận quản lý an toàn tại đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn
bánh có gắn động cơ trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho người lái xe phải
thực hiện các nhiệm vụ sau:
a)
Tổng hợp, phân tích các dữ liệu về hoạt động của từng phương tiện trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển thông qua thiết bị giám sát hành trình, thiết
bị ghi nhận hình ảnh người lái xe (áp dụng đối với phương tiện thuộc đối tượng
phải lắp) để chấn chỉnh, nhắc nhở và xử lý các trường hợp vi phạm;
b)
Tiếp nhận và giải quyết các đề xuất, phản ánh của người lái xe về các vấn đề
liên quan đến an toàn giao thông;
c)
Phối hợp với bộ phận khác của đơn vị để bố trí xe và người lái xe thực hiện nhiệm
vụ vận chuyển, bảo đảm thời gian lái xe liên tục, thời gian lái xe trong một
ngày, trong một tuần, thời gian nghỉ ngơi của người lái xe theo quy định tại Điều
64 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4.
Trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, bộ phận quản lý an toàn hoặc người trực
tiếp điều hành vận tải hoặc cán bộ quản lý do đơn vị phân công và người lái xe
phải thực hiện các nội dung công việc (riêng đối với hoạt động kinh doanh vận tải
bằng xe taxi thực hiện theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị):
a)
Kiểm tra Giấy phép lái xe của người lái xe; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường; giấy chứng nhận đăng ký xe; lệnh vận chuyển đối với
hoạt động vận chuyển hành khách theo tuyến cố định, xe buýt; hợp đồng vận tải đối
với hoạt động vận chuyển hành khách theo hợp đồng; giấy vận tải đối với hoạt động
vận tải hàng hóa;
b)
Thông báo trực tiếp hoặc qua phần mềm của đơn vị kinh doanh vận tải cho người
lái xe các yêu cầu vận chuyển của khách hàng;
c)
Kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy đối với người lái xe (nếu đơn vị có trang bị
thiết bị, dụng cụ kiểm tra).
5.
Sau khi được giao nhiệm vụ và trước khi cho xe khởi hành, người lái xe được
giao nhiệm vụ vận chuyển phải thực hiện kiểm tra bảo đảm tình trạng an toàn kỹ
thuật của phương tiện tối thiểu các nội dung chính gồm: kiểm tra thiết bị giám
sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe lắp trên xe (đối với những
xe bắt buộc phải lắp theo quy định) bảo đảm tình trạng hoạt động tốt; kiểm tra
hệ thống lái; kiểm tra các bánh xe; kiểm tra hệ thống phanh; hệ thống đèn, còi;
thông tin niêm yết trên xe.
6.
Trước khi cho xe khởi hành thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, người lái xe nhận nhiệm
vụ phải sử dụng thẻ nhận dạng người lái xe của mình để đăng nhập thông tin qua
đầu đọc thẻ của thiết bị giám sát hành trình của xe.
7.
Khi xe đang hoạt động trên đường
a)
Bộ phận quản lý an toàn giao thông hoặc người được giao nhiệm vụ quản lý an
toàn giao thông trong đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện các nhiệm vụ: thông
qua dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình, khi phát hiện lái xe vi phạm quá
thời gian lái xe liên tục, quá thời gian lái xe trong ngày, chạy sai hành
trình, thiết bị giám sát hành trình không hoạt động thì kịp thời thông tin cho
lái xe yêu cầu điều chỉnh, kịp thời khắc phục các sai phạm;
b)
Người lái xe phải chấp hành nghiêm các quy định về an toàn giao thông trong quá
trình điều khiển phương tiện để vận chuyển hành khách, hàng hóa, chấp hành quy
định về thời gian lái xe liên tục, thời gian lái xe trong một ngày, trong một
tuần, quy định về tốc độ, hành trình chạy xe, thiết bị giám sát hành trình, thiết
bị ghi nhận hình ảnh người lái xe (đối với loại phương tiện phải lắp) bảo đảm
luôn hoạt động; báo cáo ngay thời gian, địa điểm và nguyên nhân khi xảy ra sự cố
mất an toàn giao thông để đơn vị có biện pháp xử lý kịp thời.
8.
Khi người lái xe kết thúc nhiệm vụ được giao hoặc kết thúc ca làm việc
a)
Bộ phận quản lý an toàn hoặc người trực tiếp điều hành vận tải hoặc cán bộ quản
lý do đơn vị phân công phải thực hiện các nhiệm vụ: thống kê quãng đường phương
tiện đã thực hiện làm căn cứ lập kế hoạch và thực hiện chế độ bảo dưỡng, sửa chữa
phương tiện bảo đảm theo đúng chu kỳ bảo dưỡng định kỳ; thống kê và theo dõi kết
quả bảo dưỡng, sửa chữa của từng phương tiện; thống kê các lỗi vi phạm về tốc độ
xe chạy, vi phạm về thời gian người lái xe liên tục, thời gian lái xe trong một
ngày, trong một tuần, hoạt động sai hành trình vận chuyển, dữ liệu từ thiết bị
giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe (đối với loại
phương tiện phải lắp) bị gián đoạn; báo cáo lãnh đạo đơn vị xử lý theo quy chế;
tổng hợp các sự cố mất an toàn giao thông trong quá trình xe hoạt động kinh
doanh vận tải trên đường;
b)
Người lái xe phải thực hiện các nhiệm vụ: sử dụng thẻ nhận dạng người lái xe của
mình để đăng xuất thông tin qua đầu đọc thẻ của thiết bị giám sát hành trình của
xe; sau khi kết thúc hành trình hoặc kết thúc ca làm việc, trước khi rời khỏi
xe, người lái xe phải kiểm tra khoang hành khách để bảo đảm không còn hành
khách ở trên xe (áp dụng đối với xe kinh doanh vận tải hành khách).
9.
Theo định kỳ tháng, quý, năm, bộ phận (cán bộ quản lý do đơn vị phân công) quản
lý an toàn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a)
Thống kê số vụ, nguyên nhân, mức độ tai nạn giao thông đã xảy ra của từng người
lái xe và của toàn đơn vị;
b)
Xây dựng và thực hiện phương án xử lý khi xảy ra sự cố gây mất an toàn giao
thông trong quá trình kinh doanh vận tải;
c)
Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm đối với toàn bộ người lái xe của đơn vị sau
khi xảy ra tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên trong quá trình kinh
doanh vận tải;
d)
Phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ của đơn vị để tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận
tải cho toàn bộ người lái xe của đơn vị theo quy định;
đ)
Lưu trữ hồ sơ, sổ sách ghi chép bằng bản giấy hoặc lưu trên phần mềm kết quả thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2, khoản 3, và điểm a khoản 7 Điều
này. Thời gian lưu trữ tối thiểu 03 năm.
10.
Đơn vị hoạt động vận tải nội bộ phải theo dõi, tổng hợp hoạt động của lái xe,
xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ trong quá trình vận tải cán bộ, công nhân
viên, người lao động hoặc trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên; vận tải sản phẩm,
hàng hóa hoặc trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu, nhiên liệu để phục vụ
quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ của đơn vị vận tải nội bộ.
Đơn
vị vận tải nội bộ, người lái xe phải bảo đảm tối thiểu công tác quản lý an toàn
giao thông trong hoạt động vận tải nội bộ bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn
động cơ theo các nội dung quy định sau:
a)
Quy định tại điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 Điều này;
b)
Kiểm tra giấy phép lái xe của người lái xe; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường; giấy chứng nhận đăng ký xe;
c)
Sau khi được giao nhiệm vụ và trước khi cho xe khởi hành, người lái xe được
giao nhiệm vụ vận chuyển phải thực hiện kiểm tra bảo đảm tình trạng an toàn kỹ
thuật của phương tiện; kiểm tra hệ thống lái; kiểm tra các bánh xe; kiểm tra hệ
thống phanh; hệ thống đèn, còi; thông tin niêm yết trên xe. Khi xe đang hoạt động
trên đường, người lái xe phải chấp hành nghiêm các quy định về an toàn giao
thông trong quá trình điều khiển phương tiện để vận chuyển hành khách, hàng
hóa, chấp hành quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian lái xe trong một
ngày, trong một tuần, quy định về tốc độ, hành trình chạy xe; báo cáo ngay thời
gian, địa điểm và nguyên nhân khi xảy ra sự cố mất an toàn giao thông để đơn vị
có biện pháp xử lý kịp thời. Sau khi kết thúc hành trình hoặc kết thúc ca làm
việc, trước khi rời khỏi xe, người lái xe phải kiểm tra khoang hành khách để bảo
đảm không còn hành khách ở trên xe (áp dụng đối với xe kinh doanh vận tải hành
khách);
d)
Đơn vị vận tải nội bộ phải thực hiện: theo dõi, tổng hợp quá trình hoạt động thực
hiện nhiệm vụ vận chuyển của phương tiện và người lái xe; thực hiện nhắc nhở,
chấn chỉnh khi xảy ra các sự cố gây mất an toàn giao thông; thực hiện thống kê
quãng đường phương tiện đã thực hiện làm căn cứ lập kế hoạch và thực hiện chế độ
bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện bảo đảm theo đúng chu kỳ bảo dưỡng định kỳ; thống
kê và theo dõi kết quả bảo dưỡng, sửa chữa của từng phương tiện; tổng hợp các sự
cố mất an toàn giao thông trong quá trình xe hoạt động vận tải trên đường.
11.
Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách, bến xe hàng phải bảo đảm thực hiện đầy
đủ quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Đường bộ; xây dựng, thực hiện quy trình xe
ra, vào bến bảo đảm an toàn cho phương tiện hoạt động trong bến xe.
12.
Đơn vị kinh doanh vận tải
a)
Sử dụng xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ tham gia kinh doanh vận tải phải
đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 35, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 của Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ; phải có dây an toàn tại các vị trí ghế ngồi, giường nằm (trừ xe
buýt nội tỉnh), có hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm
khi xảy ra sự cố trên xe;
b)
Không sử dụng xe ô tô khách có giường nằm hai tầng để hoạt động trên các tuyến
đường cấp V và cấp VI miền núi;
c)
Sử dụng lái xe kinh doanh vận tải phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm điều khiển
xe ô tô khách có trọng tải thiết kế trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)
để điều khiển xe ô tô khách có giường nằm hai tầng;
d)
Lập, cập nhật đầy đủ các nội dung quy định về quá trình hoạt động của xe ô tô,
xe bốn bánh có gắn động cơ và lái xe thuộc đơn vị vào lý lịch phương tiện, lý lịch
hành nghề lái xe;
đ)
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe (nếu
có) khi nhận hàng hóa ký gửi xe ô tô (người gửi hàng hóa không đi theo xe) phải
thực hiện theo quy định tại Điều 68 Luật Đường bộ.
13.
Thời gian nghỉ giữa 2 lần lái xe liên tục như sau:
a)
Đối với lái xe ô tô taxi, xe ô tô buýt nội tỉnh tối thiểu là 05 phút;
b)
Đối với lái xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt liên tỉnh,
xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng, xe ô tô vận tải hàng hóa tối thiểu là
15 phút.
Điều 12. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh
vận tải
1.
Đối tượng tập huấn: người lái xe kinh doanh vận tải.
2.
Nội dung khung chương trình bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ vận tải.
a)
Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian tập huấn
Khối
lượng kiến thức tối thiểu: 04 bài (từ bài 1 đến bài 4); thời gian tập huấn tối
thiểu 24 giờ;
b)
Cấu trúc kiến thức của chương trình tập huấn
TT |
Nội
dung tập huấn |
Phân
bố thời gian tập huấn |
1. |
Bài 1 Kiến
thức cơ bản về ngành vận tải ô tô Việt Nam và hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật quản lý hoạt động kinh doanh vận tải |
02 giờ |
2. |
Bài 2 Bồi
dưỡng nghiệp vụ vận tải cho người lái xe để nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải
và bảo đảm an toàn giao thông; kỹ năng điều khiển phương tiện tiết kiệm nhiên
liệu; kỹ năng xếp hàng hóa trên xe ô tô. |
16 giờ |
3. |
Bài 3 Rèn
luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp của người lái xe kinh doanh vận tải |
02 giờ |
4. |
Bài 4 Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng người lái xe kinh doanh vận
tải |
02 giờ |
5. |
Tổ
chức kiểm tra |
02 giờ |
Tổng
cộng: |
24
giờ |
3.
Thời điểm tập huấn
a)
Trước khi người lái xe tham gia hoạt động kinh doanh vận tải;
b)
Định kỳ không quá 05 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận tập huấn.
4.
Cán bộ tập huấn là người đáp ứng một trong hai yêu cầu sau:
a)
Giáo viên chuyên ngành vận tải của các trường từ trung cấp trở lên có đào tạo
chuyên ngành vận tải đường bộ; người có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung
cấp trở lên;
b)
Người có trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành khác và có kinh nghiệm tối thiểu
03 năm về quản lý, điều hành vận tải đường bộ.
5.
Đơn vị kinh doanh vận tải chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải
và an toàn giao thông cho người lái xe kinh doanh vận tải của đơn vị mình và
đáp ứng các yêu cầu sau:
a)
Bảo đảm đúng các nội dung theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản
4 Điều này;
b)
Trong quá trình tổ chức tập huấn đơn vị kinh doanh vận tải được phối hợp với
đơn vị vận tải khác, Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam, hiệp hội vận tải ô tô địa
phương, cơ sở đào tạo người lái xe ô tô, trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức của bộ, cơ quan ngang bộ, các trường đào tạo từ trung cấp trở lên (các trường
có chuyên ngành vận tải) để tổ chức tập huấn cho người lái xe;
c)
Khi tổ chức tập huấn, đơn vị tổ chức tập huấn thông báo đến Sở Giao thông vận tải
địa phương trước 05 ngày làm việc về kế hoạch tập huấn, địa điểm, danh sách cán
bộ tập huấn và danh sách học viên tham dự tập huấn để kiểm tra, giám sát;
d)
Hình thức tập huấn: trực tiếp hoặc trực tuyến.
6.
Đơn vị tổ chức tập huấn
a)
Các đơn vị kinh doanh vận tải được tự tổ chức tập huấn hoặc phối hợp với với
các đơn vị quy định tại điểm b khoản 5 Điều này để tổ chức tập huấn cho người
lái xe theo quy định;
b)
Trước khi tổ chức tập huấn đơn vị kinh doanh vận tải, hiệp hội vận tải ô tô địa
phương, cơ sở đào tạo lái xe (đơn vị tổ chức tập huấn) phải xây dựng kế hoạch tập
huấn gồm: tổ chức các lớp tùy theo nhu cầu ở địa phương mà bố trí số lớp tập huấn
lái xe cho phù hợp; đối với lái xe có thể chia thành các lớp theo chuyên ngành
vận tải như hàng hóa, hành khách hay tổ chức chung; bố trí thời gian, địa điểm,
danh sách cán bộ tập huấn, thời khóa biểu của các tiết học, số điện thoại liên
hệ và phải báo cáo Sở Giao thông vận tải địa phương để kiểm tra, giám sát;
c)
Đơn vị tổ chức tập huấn quản lý, giám sát quá trình thực hiện tập huấn, kiểm
tra và cấp Giấy chứng nhận đối với những người đã hoàn thành tập huấn theo mẫu
quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này; lưu hồ sơ chương trình tập huấn
và kết quả tập huấn tối thiểu 03 năm.
7.
Tổ chức kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận
a)
Việc tổ chức kiểm tra được thực hiện như sau:
Người
dự tập huấn phải bảo đảm tham gia đầy đủ thời gian học thì mới đủ điều kiện để
được kiểm tra. Kết thúc chương trình tập huấn phải làm bài kiểm tra trong thời
gian 120 phút. Điểm kiểm tra kết thúc chương trình tập huấn được chấm theo
thang điểm 10, điểm kiểm tra từ 5 điểm trở lên là đạt yêu cầu;
b)
Hình thức kiểm tra tập trung; làm bài kiểm tra trên giấy;
c)
Cấp Giấy chứng nhận tập huấn: những lái xe kinh doanh vận tải có điểm của bài
kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên thì được đơn vị tổ chức tập huấn cấp Giấy chứng
nhận tập huấn theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều này. Những lái xe kinh
doanh vận tải có điểm của bài kiểm tra đạt dưới 5 điểm thì được đơn vị tổ chức
tập huấn kiểm tra lại sau tối thiểu 05 ngày làm việc của mỗi đợt tập huấn. Giấy
chứng nhận tập huấn có giá trị trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
8.
Sở Giao thông vận tải
a)
Cử cán bộ kiểm tra trực tiếp hoặc kiểm tra thông qua camera theo dõi trực tuyến
việc tập huấn của đơn vị tổ chức;
b)
Không công nhận kết quả đã tập huấn và yêu cầu đơn vị tổ chức tập huấn phải thực
hiện tập huấn lại theo đúng quy định đối với các trường hợp đơn vị tổ chức tập
huấn không thông báo đến Sở Giao thông vận tải theo quy định tại điểm c khoản 5
Điều này hoặc không bảo đảm yêu cầu tại điểm a khoản 5 Điều này.
9. Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn
và công bố tài liệu, chương trình khung tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe
kinh doanh vận tải.
Mục
2
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ,
BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Điều 13. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
1.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh
doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành
viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong
đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều
hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
2.
Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi
nhận hình ảnh người lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Trật tự, an
toàn giao thông đường bộ.
3.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 08
chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau:
không quá 15 năm đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki- lô-mét,
không quá 20 năm đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki- lô-mét trở
xuống.
4.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải có sức chứa từ 08 chỗ
trở lên (không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng không quá 20
năm.
5.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có sức chứa dưới 08 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm. Không
sử dụng xe ô tô chở người có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn 08 chỗ từ xe ô
tô lớn hơn 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) để kinh doanh vận tải hành
khách bằng taxi.
6.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa trên 08 chỗ
(không kể chỗ của người lái xe) có niên hạn sử dụng như sau: không quá 15 năm đối
với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm
đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
Riêng
xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 08 chỗ
(không kề chỗ của người lái xe) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng
không quá 12 năm.
Điều 14. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
1.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận
tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
Trường
hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ
giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách
nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành
viên hợp tác xã.
2.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải đáp ứng theo khoản 11 Điều 56 Luật Đường
bộ và có niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 15. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh
có gắn động cơ
1.
Xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hành khách phải thuộc quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn
vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ với tổ chức,
cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp
xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa
thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe bốn bánh có gắn động cơ thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã.
2.
Xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hành khách phải có niên hạn sử dụng
không quá 20 năm.
Điều 16. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có
gắn động cơ
1.
Xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn
vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
Trường
hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ
giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách
nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe bốn bánh có gắn động cơ thuộc
sở hữu của thành viên hợp tác xã.
2. Xe bốn bánh có gắn động cơ kinh
doanh vận tải hàng hóa phải có niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Mục
3
QUY
ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG VẬN TẢI
Điều 17. Quy định chung về Hợp đồng vận tải
1.
Hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa bằng văn bản (văn bản giấy hoặc hợp đồng
điện tử) là sự thỏa thuận giữa các bên tham gia ký kết hợp đồng; theo đó, đơn vị
kinh doanh vận tải thực hiện vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa đến địa
điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách hoặc người thuê vận tải phải thanh
toán cước phí vận chuyển.
2.
Hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa (bao gồm hợp đồng văn bản giấy hoặc hợp đồng
điện tử) phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu sau:
a)
Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: tên, địa chỉ, điện thoại,
mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng (tên, số định danh cá nhân (số căn cước
công dân));
b)
Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): tên, số
định danh cá nhân (số căn cước công dân), địa chỉ, số điện thoại;
c)
Thông tin về thực hiện hợp đồng: thời gian bắt đầu thực hiện (ngày, giờ) và kết
thúc hợp đồng; địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách
(hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển; cự ly của hành trình vận
chuyển (km); số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển);
d)
Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
đ)
Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển,
trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ
của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ
tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách
nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải,
hành khách.
3.
Nội dung tối thiểu của hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa được sử dụng trong
quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, cung cấp cho lực lượng chức năng có thẩm
quyền; cung cấp cho cơ quan quản lý giá, cơ quan Thuế, Công an, Thanh tra đường
bộ khi có yêu cầu.
Điều 18. Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện
tử
1.
Hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị
định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2.
Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử
a)
Có giao diện phần mềm cung cấp cho hành khách hoặc người thuê vận tải phải thể
hiện đầy đủ các thông tin về tên hoặc biểu trưng (logo), số điện thoại để liên
hệ trong trường hợp khẩn cấp của đơn vị kinh doanh vận tải và các nội dung tối
thiểu theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định này;
b)
Phải gửi nội dung tối thiểu của hợp đồng vận tải hành khách, hàng hóa hóa đơn
điện tử của chuyến đi đến tài khoản giao kết hợp đồng của hành khách, người
thuê vận tải và cơ quan Thuế theo quy định;
c)
Thực hiện lưu trữ dữ liệu hợp đồng điện tử tối thiểu 03 năm.
3.
Lái xe kinh doanh vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử
a)
Thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 7 của Nghị định này;
b)
Có trách nhiệm cung cấp các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này
cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu.
4.
Người thuê vận tải, hành khách tham gia giao kết hợp đồng điện tử
a)
Sử dụng thiết bị để truy cập được giao diện phần mềm có thể hiện toàn bộ nội
dung của hợp đồng điện tử;
b) Khi ký kết hợp đồng điện tử với
đơn vị kinh doanh vận tải phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Mục
4
QUY
ĐỊNH VỀ CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
BẰNG XE Ô TÔ, BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ;
CẤP, THU HỒI PHÙ HIỆU; ĐĂNG KÝ KHAI THÁC,
NGỪNG HOẠT ĐỘNG, THU HỒI KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Điều 19. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn
bánh có gắn động cơ
1.
Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a)
Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
b)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm:
số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
c)
Người đại diện theo pháp luật;
d)
Các hình thức kinh doanh;
đ)
Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh;
e)
Khu vực in QR code, lưu trữ thông tin điện tử của giấy phép kinh doanh vận tải.
2.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
1.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a)
Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo
Nghị định này;
b)
Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều
hành hoạt động vận tải;
c)
Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy
định chức năng, nhiệm vụ bộ phận quản lý an toàn của đơn vị kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ;
d)
Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản chính Quyết định giao nhiệm vụ đối
với người điều hành vận tải.
2.
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép
kinh doanh bao gồm:
a)
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại
theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b)
Tài liệu chứng minh, sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh
doanh quy định tại khoản 1 (trừ điểm đ, điểm e) Điều 19 của Nghị định này (việc
thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
3.
Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị mất hoặc bị hư hỏng, hồ sơ gồm:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm
theo Nghị định này.
4.
Trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị thu hồi, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh gồm:
a)
Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b)
Tài liệu chứng minh việc khắc phục đối với vi phạm quy định tại điểm a, điểm d
khoản 6 Điều 21 Nghị định này.
Điều 21. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh bằng
xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
1.
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
a)
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến
Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu
chính. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định,
cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục
II kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ
quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
2.
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung
của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi được thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3.
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị
mất, bị hỏng
a)
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông
báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định,
cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm
theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp
Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
4.
Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống Cổng thông
tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc cổng thông tin doanh nghiệp của Sở Kế hoạch
và Đầu tư các tỉnh, thành phố trước khi cấp Giấy phép kinh doanh.
5.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận Một cửa của cơ
quan cấp Giấy phép kinh doanh hoặc dịch vụ bưu chính. Trường hợp tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh hoặc dịch vụ bưu chính, cán bộ
tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống
dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Cơ
quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh
trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
6.
Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh không thời hạn một
trong các trường hợp sau đây:
a)
Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
b)
Không kinh doanh vận tải toàn bộ các loại hình ghi trên Giấy phép kinh doanh
trong thời hạn từ 06 tháng trở lên, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh hoặc
ngừng kinh doanh vận tải toàn bộ các loại hình ghi trên Giấy phép kinh doanh
trong thời gian 06 tháng liên tục trở lên;
c)
Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của đơn vị
kinh doanh vận tải;
d)
Sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình, dữ liệu
hình ảnh từ thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe lắp trên xe trước, trong và
sau khi truyền dữ liệu;
đ)
Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về
kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền;
e)
Trong thời gian 01 tháng, có từ 30% trở lên số phương tiện của đơn vị bị xử lý
vi phạm thu hồi, bị tước phù hiệu;
g)
Trong 01 năm có từ 02 lần trở lên bị tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh vận
tải;
h)
Không đăng ký thuế, không khai thuế theo quy định của pháp luật thuế.
7.
Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thu hồi Giấy phép kinh doanh do cơ quan mình cấp
và thực hiện theo trình tự sau đây:
a)
Ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh;
b)
Gửi quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh cho đơn vị kinh doanh vận tải và phải
đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;
c)
Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo quyết định thu hồi Giấy phép kinh
doanh đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện;
d)
Khi cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh
doanh đối với loại hình kinh doanh vận tải có vi phạm; trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày ký, đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù
hiệu cho cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, đồng thời dừng hoạt động kinh doanh
vận tải theo quyết định thu hồi.
Trường
hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù hiệu theo
đúng quyết định thu hồi, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh không cấp lại Giấy
phép kinh doanh trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp
lại đủ Giấy phép kinh doanh và phù hiệu theo quyết định thu hồi.
Trường
hợp quá thời hạn trên, đơn vị kinh doanh vận tải không nộp Giấy phép kinh doanh
và phù hiệu hoặc có nộp nhưng không đủ theo quyết định thu hồi, Sở Giao thông vận
tải không cấp lại Giấy phép kinh doanh trong thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị
kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép kinh doanh và phù hiệu theo quyết định
thu hồi. Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị
kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép kinh doanh, phù hiệu theo
quy định tại khoản 1 Điều 21 và khoản 6 Điều 23 Nghị định này.
8.
Sở Giao thông vận tải
a)
Quản lý, tổ chức thực hiện việc in ấn Giấy phép kinh doanh bằng xe ô tô, bằng
xe bốn bánh có gắn động cơ theo mẫu đã được ban hành tại Nghị định này; cấp, cấp
lại Giấy phép kinh doanh bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ cho đơn
vị kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng hóa trên địa bàn địa
phương;
b)
Định kỳ từ ngày 01 đến ngày 05 hằng tháng, công bố danh sách phương tiện (biển
số đăng ký xe), loại phù hiệu đã cấp và thời hạn có hiệu lực của phù hiệu) và
đơn vị kinh doanh vận tải (tên đơn vị, loại hình kinh doanh đã được cấp, thời hạn
có hiệu lực của giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; danh sách phương tiện
bị thu hồi, bị tước phù hiệu; danh sách đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi, bị
tước giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của tháng liền trước trên Trang
thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải để phục vụ công tác kiểm tra, giám
sát.
Điều 22. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác, thu hồi đăng ký khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định
1.
Đối với tuyến vận tải hành khách cố định đang khai thác
Căn
cứ vào danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định, biểu đồ chạy xe
theo tuyến đã công bố và cập nhật trên danh mục tuyến vận tải khách cố định của
Bộ Giao thông vận tải, đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe 0 tô theo loại hình tuyến cố định được quyền lựa chọn giờ xuất bến và
thực hiện đăng ký khai thác tuyến theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều
này.
2.
Đối với các tuyến vận tải hành khách cố định điều chỉnh, bổ sung
a)
Căn cứ theo các bến xe đã được công bố, đơn vị kinh doanh vận tải trao đối với
bến xe hai đầu tuyến và xây dựng phương án khai thác tuyến gửi về Sở Giao thông
vận tải (nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh)
để đăng ký khai thác tuyến theo quy định và Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên
kia để phối hợp quản lý;
b)
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án khai thác tuyến,
Sở Giao thông vận tải (nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ
sở chi nhánh) gửi văn bản lấy ý kiến lên hệ thống phần mềm của Bộ Giao thông vận
tải cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia về việc điều chỉnh, bổ sung tuyến
cố định vào danh mục mạng lưới tuyến (nội dung lấy ý kiến gồm các thông tin tối
thiểu: bến xe nơi đi, bến xe nơi đến, hành trình chạy xe, lưu lượng, giãn cách
giữa các chuyến xe liền kề);
c)
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở
Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trên Hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải về việc đồng ý hoặc
không đồng ý (nêu rõ lý do). Trường hợp Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia
không có văn bản trả lời thì hệ thống sẽ tự động chuyển sang trạng thái đã đồng
ý;
d)
Sở Giao thông vận tải (nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ
sở chi nhánh) chủ trì cập nhật và bổ sung vào danh mục chi tiết tuyến theo quy
định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị định này, cấp phù hiệu cho
phương tiện và tổ chức thực hiện cập nhật, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến
liên tỉnh.
3.
Hồ sơ đăng ký khai thác tuyến bao gồm:
a)
Đăng ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định
này;
b)
Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản chính văn bản trao đổi thống nhất
giữa bến xe hai đầu tuyến với đơn vị kinh doanh vận tải tham gia khai thác tuyến
(áp dụng đối với trường hợp tuyến phải điều chỉnh, bổ sung).
4.
Quy trình đăng ký khai thác tuyến
a)
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi trực tuyến 01 bộ hồ sơ đăng ký khai thác tuyến về
Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải (không nhận hồ sơ gửi trực tiếp đến
cơ quan quản lý tuyến hoặc hồ sơ gửi dịch vụ bưu chính);
b)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải
nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp trên hệ thống dịch vụ công nội dung cần
sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh vận tải.
Trong
thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở
Giao thông vận tải, đơn vị kinh doanh vận tải phải hoàn thiện và cập nhật hồ sơ
lên hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận thông báo, đơn vị kinh doanh vận tải không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ
sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra
hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp trên hệ thống dịch vụ công;
c)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở
Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện rà soát và gửi văn bản lấy ý
kiến thống nhất trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải
với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia có trách nhiệm trả lời bằng văn trên Hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải về việc đồng ý hoặc
không đồng ý (nêu rõ lý do). Trường hợp Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia
không có văn bản trả lời thì hệ thống sẽ tự động chuyển sang trạng thái đã đồng
ý;
d)
Sau khi có ý kiến xác nhận đồng ý của Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia,
Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện ban hành Thông báo đăng ký
khai thác tuyến thành công (bằng văn bản) và trên hệ thống dịch vụ công trực
tuyến gửi đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia (đối
với tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh), bến xe hai đầu tuyến để phối hợp quản
lý theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
Trường
hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao
thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời gian nộp hồ sơ của đơn vị kinh doanh
vận tải trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra,
xử lý trước.
5.
Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày
đơn vị kinh doanh vận tải ngừng tham gia khai thác tuyến hoặc theo hiệu lực của
quyết định đình chỉ khai thác tuyến của Sở Giao thông vận tải. Trước 10 ngày hết
hạn, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản trên hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Giao thông vận tải đến đơn vị kinh doanh vận tải về thời gian hết
hạn của Thông báo đăng ký khai thác tuyến. Sau 60 ngày kể từ ngày có Thông báo
đăng ký khai thác tuyến thành công, nếu đơn vị kinh doanh vận tải không thực hiện
đưa xe vào khai thác thì Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công không còn
hiệu lực.
6.
Đơn vị kinh doanh vận tải được ngừng khai thác tuyến hoặc ngừng khai thác một
hoặc một số chuyến xe trên tuyến.
a)
Trước khi ngừng khai thác 05 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi thông báo
đến Sở Giao thông vận tải, bến xe hai đầu tuyến và nộp lại phù hiệu xe tuyến cố
định cho Sở Giao thông vận tải (nơi cấp phù hiệu) vào ngày ngừng khai thác tuyến.
Bến xe hai đầu tuyến thực hiện niêm yết thông báo tại bến xe tối thiểu 10 ngày
kể từ khi nhận được thông báo của đơn vị kinh doanh vận tải;
b)
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị ngừng khai thác tuyến, Sở
Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính (hoặc trụ sở chi nhánh) có thông
báo công khai bằng văn bản đến Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia trên hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải; thực hiện việc cập nhật
các nội dung theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị định
này vào Cơ sở dữ liệu cấp phép hoạt động vận tải;
c)
Sau khi đơn vị gửi thông báo ngừng khai thác tuyến, nếu đơn vị muốn đăng ký
khai thác lại tuyến đó thì thực hiện quy trình đăng ký khai thác tuyến sau khi
Sở Giao thông vận tải hoàn thành việc cập nhật các nội dung quy định tại điểm b
khoản 6 Điều này.
7.
Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành
công của chuyến xe đang khai thác nếu trong một tháng thực hiện dưới 70% tổng số
chuyến xe đã đăng ký hoạt động trong một tháng (tổng số chuyến xe đăng ký hoạt
động trong 01 tháng tính theo tổng số chuyến xe trong Thông báo đăng ký khai
thác tuyến thành công).
8.
Sở Giao thông vận tải nơi phát hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành
công thực hiện thu hồi Thông báo đăng ký khai thác tuyến đối với chuyến xe đang
khai thác theo trình tự sau đây:
a)
Ban hành quyết định thu hồi. Trường hợp tuyến đăng ký khai thác chỉ có 01 chuyến
xe hoặc toàn bộ các chuyến xe của tuyến đều thực hiện dưới 70% tổng số chuyến
xe đã đăng ký thì thực hiện thu hồi Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành
công và thu hồi phù hiệu đã cấp cho phương tiện hoạt động trên tuyến;
b)
Gửi quyết định thu hồi cho đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách hai đầu tuyến,
Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia và phải đăng tải thông tin trên Trang
thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;
c)
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi, thực
hiện cập nhật thông tin giờ xuất bến của chuyến xe đã thu hồi vào Cơ sở dữ liệu
cấp phép hoạt động vận tải của Bộ Giao thông vận tải làm cơ sở cho các đơn vị
kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác tuyến theo quy định của Nghị định
này;
d)
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành, đơn
vị kinh doanh vận tải bị thu hồi không được đăng ký khai thác trên tuyến có
chuyến xe bị thu hồi. Sau thời gian 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu
lực thi hành, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh trên tuyến có chuyến
xe bị thu hồi thì đơn vị kinh doanh vận tải phải làm thủ tục đăng ký khai thác
tuyến theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 23. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù
hiệu
1.
Đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn
bánh có gắn động cơ được cấp phù hiệu.
2.
Đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, được cấp phù hiệu
cho xe ô tô phù hợp với loại hình kinh doanh đã được cấp phép và bảo đảm các
nguyên tắc sau:
a)
Tại một thời điểm, mỗi xe chỉ được cấp và sử dụng một loại phù hiệu tương ứng với
một loại hình kinh doanh vận tải;
b)
Đơn vị kinh doanh vận tải kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được
Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến cấp phù hiệu xe ô tô trung chuyển.
3.
Thời hạn có giá trị của phù hiệu
a)
Phù hiệu cấp cho xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải, xe ô
tô trung chuyển có thời hạn theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời
gian đề nghị tối thiểu 01 năm, tối đa đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng
của phương tiện;
b)
Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong
các dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch
và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá
trị không quá 10 ngày.
4.
Kích thước tối thiểu của các loại phù hiệu là 9 x 10 cm.
5.
Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu phải bảo đảm đủ các thành phần như sau:
a)
Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định
này;
b)
Chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn nhận chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện
tử từ sổ gốc). Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh
doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc một
trong các giấy tờ sau: hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
6.
Trình tự, thủ tục cấp phù hiệu
a)
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi 01 bộ hồ sơ (trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc dịch
vụ bưu chính) đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy
phép kinh doanh cho đơn vị; trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định hoặc bến xe khách có nhu cầu sử dụng xe trung chuyển nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” đến Sở Giao thông vận tải nơi cấp
Giấy phép kinh doanh cho đơn vị hoặc Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, đơn vị
kinh doanh vận tải phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
các thông tin đã đăng ký đề nghị cấp phù hiệu.
b)
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao
thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải
và cập nhật các phù hiệu đã cấp vào Cơ sở dữ liệu cấp phép hoạt động vận tải.
Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản hoặc
trả lời thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trên hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Giao thông vận tải hoặc trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc dịch vụ bưu
chính. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc dịch vụ bưu
chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định
vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Cơ
quan cấp thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công
trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải và cập nhật kết quả cấp phép vào Cơ sở dữ
liệu cấp phép hoạt động vận tải;
c)
Cơ quan cấp kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với các xe ô tô để bảo đảm phương tiện đủ điều kiện kinh
doanh vận tải trên hệ thống Đăng kiểm Việt Nam.
7.
Phù hiệu được cấp lại khi hết hạn, khi bị mất hoặc bị hư hỏng, khi thay đổi chủ
sở hữu phương tiện hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục, thẩm quyền cấp lại phù hiệu thực hiện theo quy định tại khoản 5, khoản 6
Điều này. Thời hạn của phù hiệu được cấp lại theo quy định tại khoản 3 Điều
này. Trường hợp cấp lại phù hiệu khi hết hạn, đơn vị kinh doanh vận tải được đề
nghị cấp lại phù hiệu trong khoảng thời gian 15 ngày tính đến ngày hết hạn phù
hiệu.
8.
Phù hiệu được cấp lại khi bị thu hồi. Sau khi hết thời hạn bị thu hồi phù hiệu,
nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng phương tiện tham gia kinh doanh vận tải thì đơn
vị kinh doanh vận tải phải làm thủ tục để được cấp lại phù hiệu theo quy định.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại phù hiệu thực hiện theo quy định tại
khoản 5, khoản 6 Điều này.
9.
Sở Giao thông vận tải
a)
Quản lý, tổ chức thực hiện việc in ấn các loại phù hiệu theo các mẫu đã được
ban hành tại Phụ lục XIII Nghị định này; cấp, cấp lại các loại phù hiệu theo
quy định tại Điều này.
b)
Không thực hiện cấp phù hiệu cho xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ trong thời
gian xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ đó bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng
hình thức xử phạt tước quyền sử dụng hoặc bị thu hồi phù hiệu (trừ trường hợp
xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ đó chuyển quyền sử dụng, sở hữu và hoàn
thành việc nộp lại phù hiệu về Sở Giao thông vận tải để cập nhật các phù hiệu
có trong Cơ sở dữ liệu cấp phép hoạt động vận tải);
c)
Gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải quyết định thu hồi phù hiệu và phải đăng tải
thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải; cập nhật các
phù hiệu bị thu hồi vào Cơ sở dữ liệu cấp phép hoạt động vận tải;
d)
Gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải văn bản thông báo về việc phù hiệu hết giá trị
sử dụng khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc tước quyền sử
dụng phù hiệu và đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao
thông vận tải. Định kỳ 05 ngày làm việc cuối hằng tháng, Sở Giao thông vận tải
thông báo bằng văn bản danh sách các xe sẽ hết hạn phù hiệu của tháng tiếp theo
và đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
10.
Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi phù hiệu một trong các trường hợp sau đây:
a)
Thu hồi phù hiệu đối với tất cả xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ của đơn vị
kinh doanh vận tải khi đơn vị kinh doanh vận tải bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng
hình thức xử phạt tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải;
b)
Thu hồi phù hiệu của các xe ô tô kinh doanh vận tải theo tuyến cố định khi đơn
vị kinh doanh vận tải không hoạt động kinh doanh vận tải trên tuyến trong thời
gian 60 ngày liên tục;
c)
Thu hồi phù hiệu của phương tiện vi phạm 01 tháng đối với trường hợp khi trích
xuất dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của mỗi phương tiện trong 01 tháng
cho thấy có từ 05 lần vi phạm tốc độ/1000 km xe chạy (không tính các trường hợp
vi phạm tốc độ từ 05 km/h trở xuống);
d)
Thu hồi phù hiệu của phương tiện vi phạm 01 tháng đối với trường hợp khi khai
thác dữ liệu cần kiểm soát tải trọng xe từ công trình kiểm soát tải trọng xe cố
định tự động 1 cấp cân của mỗi phương tiện trong 01 tháng cho thấy có từ 03 lần
vi phạm tải trọng cho phép của cầu, đường trên 10% (vi phạm tải trọng trục xe
hoặc khối lượng toàn bộ của xe hoặc cả hai vi phạm trong 01 lần cân kiểm soát tải
trọng xe khi tham gia giao thông trên đường bộ), trừ trường hợp có Giấy phép
lưu hành còn giá trị sử dụng;
đ)
Thu hồi phù hiệu các xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải của
đơn vị kinh doanh vận tải khi phương tiện đã được chuyển nhượng hoặc cho đơn vị
khác thuê;
e)
Thu hồi phù hiệu khi đơn vị kinh doanh vận tải có báo cáo và nộp lại phù hiệu
trong trường hợp không tiếp tục sử dụng phương tiện để kinh doanh vận tải;
g)
Thu hồi phù hiệu của các xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ mà thành viên hợp
tác xã kinh doanh vận tải không đăng ký thuế, không khai thuế theo quy định của
pháp luật thuế.
11.
Sở Giao thông vận tải
a)
Ban hành quyết định và thu hồi phù hiệu do cơ quan mình cấp đối với đơn vị kinh
doanh vận tải bị thu hồi phù hiệu theo quy định tại khoản 10 Điều này, điểm d
khoản 7 Điều 21 của Nghị định này;
b)
Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày ban hành quyết định, Sở Giao thông vận tải
phải đăng quyết định thu hồi trên Trang thông tin điện tử của Sở; cập nhật các
phù hiệu bị thu hồi vào Cơ sở dữ liệu cấp phép hoạt động vận tải;
c)
Khi cơ quan cấp phù hiệu ban hành quyết định thu hồi, trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày ký, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động kinh doanh vận tải đối
với xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ bị thu hồi đồng thời nộp lại phù hiệu
cho cơ quan cấp.
Trường
hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại phù hiệu theo quy định theo quyết định
thu hồi, Sở Giao thông vận tải không cấp mới, cấp lại phù hiệu trong thời gian
30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng
liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp phù hiệu đến Sở Giao thông vận
tải. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong
thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp lại phù hiệu, nếu có nhu cầu tiếp tục
tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo quy
định tại khoản 6 Điều này.
Trường
hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận tải không nộp, Sở Giao thông vận tải
không cấp mới, cấp lại phù hiệu trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường
hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh
doanh vận tải nộp đủ phù hiệu theo quyết định thu hồi; sau thời hạn trên, nếu
có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục
để được cấp phù hiệu theo quy định tại Nghị định này;
d)
Chưa giải quyết cấp mới, cấp lại phù hiệu đối với đơn vị kinh doanh vận tải vi
phạm quy định bị thu hồi phù hiệu nhưng không chấp hành quyết định thu hồi phù
hiệu; sau khi đơn vị kinh doanh vận tải chấp hành xong quyết định thu hồi phù
hiệu, cơ quan cấp phù hiệu thực hiện giải quyết theo quy định tại điểm c khoản
11 Điều này. Trường hợp sau khi có quyết định thu hồi phù hiệu, đơn vị kinh
doanh vận tải có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải nơi cấp báo cáo bị mất;
trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của đơn vị kinh doanh vận
tải, Sở Giao thông vận tải không thực hiện cấp mới, cấp lại phù hiệu.
12.
Đơn vị kinh doanh vận tải
a)
Phải truy cập vào trang thông tin của Sở Giao thông vận tải để kiểm tra thông
tin về thu hồi giấy phép kinh doanh, phù hiệu và phải nộp lại phù hiệu cho Sở
Giao thông vận tải khi bị thu hồi Giấy phép kinh doanh, phù hiệu. Trường hợp
không còn sử dụng phương tiện để kinh doanh vận tải (chuyển nhượng hoặc cho đơn
vị khác thuê xe hoặc ngừng kinh doanh vận tải), trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày ngừng hoạt động kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi báo cáo bằng
văn bản kèm phù hiệu về Sở Giao thông vận tải nơi cấp (trừ trường hợp bị mất);
b) Không được sử dụng xe ô tô, xe
bốn bánh có gắn động cơ để kinh doanh vận tải trong thời gian xe ô tô, xe bốn
bánh có gắn động cơ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tước quyền
sử dụng (Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu) hoặc bị thu hồi
phù hiệu.
Mục
5
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI NỘI BỘ
Điều 24. Quy định đối với vận tải người nội bộ bằng xe ô tô
1.
Xe ô tô vận tải người nội bộ
a)
Sử dụng xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại
khoản 1 Điều 35, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 của Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ; phải có dây an toàn tại các vị trí ghế ngồi, có hướng dẫn
về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe;
b)
Xe ô tô phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE NỘI BỘ” làm bằng vật liệu
phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe, kích thước tối thiểu của cụm
từ “XE NỘI BỘ” là 10 x 35 cm theo Mẫu số 12 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định
này. Trường hợp niêm yết bằng thiết bị điện tử phải bảo đảm cụm từ “XE NỘI BỘ”
luôn được bật sáng và có kích thước tối thiểu là 10 x 35 cm;
c)
Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương
tiện bằng văn bản của đơn vị vận tải nội bộ với tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật.
Trường
hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ
giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách
nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành
viên hợp tác xã.
2.
Đơn vị hoạt động vận tải nội bộ bằng xe ô tô
a)
Theo dõi, giám sát hoạt động của lái xe và phương tiện trong suốt quá trình hoạt
động vận tải nội bộ; thực hiện chế độ bảo dưỡng sửa chữa phương tiện đúng quy định
về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông xe cơ giới đường bộ; kiểm
tra điều kiện an toàn giao thông của xe và lái xe ô tô trước khi thực hiện nhiệm
vụ vận chuyển; kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trên
hành trình;
b)
Bảo đảm quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày,
thời gian nghỉ của người lái xe theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật trật tự,
an toàn giao thông đường bộ;
c)
Tổ chức thực hiện bảo đảm công tác quản lý an toàn theo quy định tại khoản 10
Điều 11 Nghị định này;
d)
Lập, cập nhật đầy đủ các nội dung quy định về quá trình hoạt động của phương tiện
và lái xe thuộc đơn vị vào lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề lái xe, thực
hiện theo dõi quá trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo quy định
về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông xe cơ giới đường bộ;
đ)
Không sử dụng xe ô tô chở người có giường nằm hai tầng để hoạt động trên các
tuyến đường cấp V miền núi, VI miền núi;
e)
Không được sử dụng người lái xe đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy
định của pháp luật; không sử dụng lái xe có dưới 02 năm kinh nghiệm điều khiển
xe khách có trọng tải thiết kế từ 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) trở
lên để điều khiển xe có giường nằm hai tầng. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho
người lái xe và sử dụng người lái xe đủ sức khỏe theo quy định.
3.
Người lái xe ô tô hoạt động vận tải nội bộ
a)
Có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho người
ngồi trên xe về an toàn giao thông và thoát hiểm khi gặp sự cố, yêu cầu người
ngồi trên xe thắt dây an toàn trước khi cho xe khởi hành; kiểm tra việc sắp xếp,
chằng buộc hành lý bảo đảm an toàn;
b)
Thực hiện quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày,
thời gian nghỉ theo khoản 1 Điều 64 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
c)
Không được chở người trên mui, trong khoang chở hành lý hoặc để người đu, bám
bên ngoài xe; không được chở hàng nguy hiểm, hàng cấm lưu hành, hàng lậu, động
thực vật hoang dã; không được chở người, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải,
quá số người theo quy định;
d)
Từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không bảo đảm các điều
kiện về an toàn, không có hoặc không có đủ dây an toàn trên xe.
Điều 25. Quy định đối với vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe ô tô
1.
Xe ô tô vận tải hàng hóa nội bộ
a)
Xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản
1 Điều 35, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 của Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ; phải có dây an toàn tại vị trí ghế ngồi, có hướng dẫn về an
toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe;
b)
Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE NỘI BỘ” làm bằng vật liệu phản
quang trên kính phía trước, kích thước tối thiểu của cụm từ “XE NỘI BỘ” là 10 x
35 cm theo Mẫu số 12 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này. Trường hợp niêm yết bằng
thiết bị điện tử phải bảo đảm cụm từ “XE NỘI BỘ” luôn được bật sáng và có kích
thước tối thiểu là 10 x 35 cm;
c)
Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương
tiện bằng văn bản của đơn vị vận tải nội bộ với tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật.
Trường
hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ
giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách
nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành
viên hợp tác xã;
d)
Xe ô tô vận tải hàng hóa phải bảo đảm chất lượng và kích thước thùng xe đúng
theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
2.
Đơn vị vận tải hàng hóa nội bộ
a)
Theo dõi, giám sát hoạt động của lái xe và phương tiện trong suốt quá trình hoạt
động vận tải nội bộ; thực hiện chế độ bảo dưỡng sửa chữa phương tiện đúng quy định
về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông xe cơ giới đường bộ; kiểm
tra điều kiện an toàn giao thông của xe và lái xe ô tô trước khi thực hiện nhiệm
vụ vận chuyển; kiểm tra, giám sát hoạt động của xe ô tô và người lái xe trên
hành trình;
b)
Yêu cầu lái xe phải thực hiện thời gian làm việc trong ngày và thời gian lái xe
liên tục theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ. Bảo đảm quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong
ngày, thời gian nghỉ của người lái xe;
c)
Tổ chức thực hiện bảo đảm công tác quản lý an toàn theo quy định tại khoản 10
Điều 11 Nghị định này;
d)
Lập, cập nhật đầy đủ các nội dung quy định về quá trình hoạt động của phương tiện
và lái xe thuộc đơn vị vào lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề lái xe, thực
hiện theo dõi quá trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo quy định
về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông xe cơ giới đường bộ;
đ)
Chỉ được sử dụng xe để vận chuyển hàng hóa là sản phẩm, hàng hóa do cơ quan, tổ
chức thực hiện sản xuất hoặc vận chuyển trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu,
nhiên liệu, các động sản khác phục vụ cho hoạt động của đơn vị mình;
e)
Không được sử dụng người lái xe đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy
định của pháp luật. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lái xe và sử dụng
người lái xe đủ sức khỏe theo quy định;
g)
Chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định về xếp hàng hóa lên xe ô tô;
h)
Phải cấp cho lái xe Giấy vận tải bằng văn bản giấy hoặc điện tử trước khi vận
chuyển hàng hóa trên đường. Giấy vận tải phải có các thông tin tối thiểu gồm:
tên đơn vị vận tải nội bộ; biển kiểm soát xe; hành trình vận chuyển (điểm đầu,
điểm cuối); loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe.
3.
Người lái xe ô tô vận tải hàng hóa nội bộ
a)
Có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi cho xe
khởi hành; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hàng hóa xếp trên xe bảo đảm an
toàn theo quy định;
b)
Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải bằng văn bản giấy
hoặc phải có thiết bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải
và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật. Trước khi
thực hiện vận chuyển hàng hóa, lái xe có trách nhiệm yêu cầu người chịu trách
nhiệm xếp hàng hóa lên xe ký xác nhận việc xếp hàng vào Giấy vận tải và có
trách nhiệm từ chối vận chuyển nếu việc xếp hàng không đúng quy định của pháp
luật;
c)
Thực hiện quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày,
thời gian nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ;
d)
Không được chở hàng cấm lưu hành, hàng lậu, động thực vật hoang dã; không được
chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông theo quy định của
pháp luật;
đ)
Có trách nhiệm từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không bảo
đảm các điều kiện về an toàn.
Điều 26. Quy định đối với vận tải người nội bộ bằng xe bốn bánh có
gắn động cơ
1.
Sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ phải đáp ứng các điều kiện tham gia giao
thông theo quy định tại khoản 1 Điều 35, khoản 1, khoản 2 Điều 40 của Luật Trật
tự, an toàn giao thông đường bộ.
2.
Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 66 Luật Đường bộ.
3.
Thực hiện quy định tại điểm b khoản 1, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định
này.
Điều 27. Quy định đối với vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe bốn bánh
có gắn động cơ
1.
Sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ phải đáp ứng các điều kiện tham gia giao
thông theo quy định tại khoản 1 Điều 35, khoản 1, khoản 2 Điều 40 của Luật Trật
tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Thực hiện quy định tại điểm b
khoản 1, điểm b, điểm c và điểm g khoản 2 Điều 25 Nghị định này.
Chương
III
QUY
ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
Mục
1
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 28. Phạm vi hoạt động của phương tiện
1.
Phương tiện được cấp giấy phép liên vận hoạt động theo các tuyến đường và cửa
khẩu ghi trong giấy phép. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Trung Quốc, phương tiện hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2.
Phương tiện không được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm
trong lãnh thổ của một quốc gia thành viên khác; không được phép vận chuyển
hàng hóa giữa các điểm trong lãnh thổ của quốc gia quá cảnh.
Điều 29. Quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và
giấy phép liên vận
1.
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cơ quan có thẩm quyền cấp cho đơn vị
kinh doanh vận tải thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế. Đối với vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
được cấp cho xe công vụ và phương tiện vận tải thực hiện vận tải đường bộ qua
biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2.
Giấy phép liên vận được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các phương tiện để thực
hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế.
a)
Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi
lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp, trừ các trường hợp
quy định tại điểm b, điểm c và điểm d của khoản này;
b)
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh
nghiệp phục vụ công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên
lãnh thổ Lào được đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01
năm kể từ ngày cấp;
c)
Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại giữa Việt Nam và Lào đối với
xe vận tải hành khách theo hợp đồng và xe vận tải khách du lịch được phép đi lại
nhiều lần và được cấp theo thời hạn chuyến đi hoặc thời gian của chuyến du lịch
nhưng không vượt quá 30 ngày;
d)
Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại giữa Việt Nam và Campuchia có
hai loại: loại 1 cấp cho phương tiện vận tải qua lại nhiều lần, mỗi lần không
quá 30 ngày, có thời hạn tối đa là 01 năm; loại 2 cấp cho phương tiện đi lại một
lần với thời hạn không quá 30 ngày;
đ)
Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại giữa Việt Nam và Lào hoặc
Việt Nam – Lào – Campuchia được phép đi lại nhiều lần và có thời hạn không quá
30 ngày;
e)
Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện đi công vụ, phương tiện của các cơ quan
ngoại giao, tổ chức quốc tế giữa Việt Nam và Lào được phép đi lại nhiều lần và
có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm;
g)
Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại giữa Việt Nam và
Campuchia (trừ xe cứu hỏa, xe cứu thương được miễn giấy phép theo quy định tại
Hiệp định Vận tải đường bộ Việt Nam – Campuchia) có hai loại: loại 1 cấp cho
phương tiện vận tải qua lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày, có thời hạn tối
đa là 01 năm; loại 2 cấp cho phương tiện đi lại một lần với thời hạn không quá
30 ngày.
3. Thời hạn của giấy phép liên vận
cấp cho phương tiện không được vượt quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
Mục
2
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
Điều 30. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
1.
Đối tượng
Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của
Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.
2.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
ASEAN theo Mẫu số 01 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này.
3.
Thẩm quyền cấp giấy phép: Cục Đường bộ Việt Nam.
4.
Trình tự, thủ tục
a)
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế ASEAN đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong
các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính;
b)
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu
chính cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định
vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ;
c)
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế ASEAN theo Mẫu số 02 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp,
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d)
Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hoặc dịch vụ bưu chính.
5.
Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị hư hỏng, bị mất, đơn vị
kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2 và khoản
4 Điều này.
Điều 31. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
1.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
ASEAN khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:
a)
Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
ASEAN;
b)
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c)
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi
phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu,
quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
d)
Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2.
Trình tự, thủ tục
a)
Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế ASEAN và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại
cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin
điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản
đến các quốc gia thành viên ASEAN để phối hợp xử lý;
b)
Khi cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN ban hành quyết định
thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN. Trong thời hạn 15 kể từ ngày
ký, đơn vị vận tải phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ
Giấy phép liên vận ASEAN cho cơ quan cấp giấy phép, đồng thời dừng hoạt động
kinh doanh vận tải đường bộ ASEAN theo quyết định thu hồi.
Trường
hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN theo đúng quyết định thu hồi, cơ quan cấp
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN không cấp lại Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế ASEAN trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp
lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận
ASEAN theo quyết định thu hồi.
Trường
hợp quá thời hạn trên, đơn vị kinh doanh vận tải không nộp Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN hoặc có nộp nhưng không đủ
theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp lại Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế ASEAN trong thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp
lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận
ASEAN theo quyết định thu hồi. Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham
gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN theo quy định tại
Nghị định này.
Điều 32. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN
1.
Đối tượng
Giấy
phép liên vận ASEAN được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của
các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
ASEAN.
2.
Thành phần hồ sơ
a)
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 03 Phụ lục VII kèm
theo Nghị định này;
b)
Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn nhận giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn
vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc
một trong các giấy tờ sau: hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức,
cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp
tác kinh doanh hoặc hợp đồng cho thuê tài chính (đối với trường hợp cho thuê
tài chính).
3.
Thẩm quyền cấp giấy phép: Cục Đường bộ Việt Nam.
4.
Trình tự, thủ tục
a)
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận
ASEAN đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau:
trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính;
b)
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép dịch vụ bưu chính,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào
hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị
kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
c)
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận ASEAN theo
Mẫu số 04 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến và nêu rõ lý do;
d)
Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
5.
Khi Giấy phép liên vận ASEAN hết thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn sử dụng
nhưng hết trang đóng dấu xác nhận của các cơ quan quản lý tại cửa khẩu thì đơn
vị vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều
này; Giấy phép liên vận ASEAN bị hư hỏng, bị mất thì đơn vị vận tải lập hồ sơ đề
nghị cấp lại theo quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 33. Thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN
1.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN khi vi phạm
một trong các trường hợp sau:
a)
Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt
động vận tải liên vận ASEAN;
b)
Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN trong thời gian 03 tháng kể từ
ngày được cấp giấy phép liên vận;
c)
Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN từ 03 chuyến trở lên trong thời
gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d)
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế ASEAN hoặc phù hiệu của phương tiện bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
đ)
Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường
hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng;
e)
Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép liên vận ASEAN hoặc có hành vi gian dối để được cấp Giấy
phép liên vận ASEAN.
2.
Trình tự, thủ tục
a)
Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN và gửi
cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các
cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép, đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc
gia thành viên ASEAN để phối hợp xử lý;
b)
Khi cơ quan cấp Giấy phép liên vận ASEAN ban hành quyết định thu hồi, trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày ký, đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép
liên vận ASEAN cho cơ quan cấp, đồng thời dừng hoạt động kinh doanh vận tải
ASEAN đối với xe ô tô bị thu hồi.
Trường
hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép liên vận ASEAN theo quy định
theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên
vận ASEAN trong thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2
trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp Giấy
phép liên vận ASEAN đến cơ quan cấp phép. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với
trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp
lại Giấy phép liên vận ASEAN, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn
vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo quy định tại Nghị định này.
Trường
hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận tải không nộp, cơ quan cấp phép
không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN trong thời gian 45 ngày (90
ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể
từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp đủ Giấy phép liên vận ASEAN theo quyết định
thu hồi; sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị
kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép liên vận ASEAN theo quy định
tại Nghị định này;
c)
Chưa giải quyết cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN đối với đơn vị kinh
doanh vận tải vi phạm quy định bị thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN nhưng không
chấp hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN; sau khi đơn vị kinh
doanh vận tải chấp hành xong quyết định thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN, cơ
quan cấp thực hiện giải quyết theo quy định của Nghị định này. Trường hợp sau
khi có quyết định thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN, đơn vị kinh doanh vận tải
có văn gửi cơ quan cấp phép báo cáo bị mất; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải, cơ quan cấp phép không thực hiện
cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN.
Điều 34. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của
các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới
1.
Đối tượng: phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận
tải đường bộ qua biên giới quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy
phép liên vận ASEAN trong trường hợp bất khả kháng.
2.
Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3.
Thành phần hồ sơ
a)
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam theo Mẫu số
05 Phụ lục VII kèm theo Nghị định này;
b)
Giấy phép liên vận ASEAN (bản chính).
4.
Trình tự, thủ tục
a)
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương
tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện
gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định
khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới. Trường hợp không gia hạn, cơ
quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Mục
3
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS
Điều 35. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
1.
Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS được cấp cho đơn vị kinh
doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế GMS.
2.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
GMS theo Mẫu số 01 Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này.
3.
Thẩm quyền cấp giấy phép: Cục Đường bộ Việt Nam.
4.
Trình tự, thủ tục
a)
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế GMS đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các
hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính;
b)
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu
chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định
vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ;
c)
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế GMS theo Mẫu số 02 Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp,
cơ quan, có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d)
Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
5.
Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS bị hư hỏng, bị mất, đơn vị
kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
GMS theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 36. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
1.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi giấy phép khi đơn vị kinh doanh vận
tải vi phạm một trong các trường hợp sau:
a)
Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
GMS;
b)
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c)
Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi
phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu,
quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
d)
Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2.
Trình tự, thủ tục
a)
Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế GMS và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa
khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện
tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia
thành viên GMS để phối hợp xử lý;
b)
Khi cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS ban hành quyết định thu
hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
ký, đơn vị vận tải phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ
Giấy phép liên vận GMS và Sổ theo dõi tạm nhập phương tiện vận tải (sau đây gọi
là sổ TAD) cho cơ quan cấp giấy phép, đồng thời dừng hoạt động kinh doanh vận tải
đường bộ GMS theo quyết định thu hồi.
Trường
hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và
toàn bộ Giấy phép liên vận GMS và sổ TAD theo đúng quyết định thu hồi, cơ quan
cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS không cấp lại Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế GMS trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp
lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên vận GMS
và sổ TAD theo quyết định thu hồi.
Trường
hợp quá thời hạn trên, đơn vị kinh doanh vận tải không nộp Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên vận GMS và sổ TAD hoặc có nộp nhưng
không đủ theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp lại Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế GMS trong thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận
tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên
vận GMS và sổ TAD theo quyết định thu hồi. Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp
tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và Giấy phép liên vận GMS và sổ TAD theo quy
định tại Nghị định này.
Điều 37. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
1.
Đối tượng: Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD được cấp cho các phương tiện thuộc
quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép
vận tải đường bộ quốc tế GMS.
2.
Thành phần hồ sơ
a)
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo Mẫu số 03 Phụ
lục VIII kèm theo Nghị định này;
b)
Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn nhận giấy chứng nhận đăng ký xe ô
tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn
vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc
một trong các giấy tờ sau: hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức,
cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp
tác kinh doanh hoặc hợp đồng cho thuê tài chính (đối với trường hợp cho thuê
tài chính).
3.
Thẩm quyền cấp giấy phép: Cục Đường bộ Việt Nam.
4.
Trình tự, thủ tục
a)
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc
sổ TAD đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức
sau: trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính;
b)
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu
chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định
vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ;
c)
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận GMS theo Mẫu
số 04 Phụ lục VIII hoặc sổ TAD theo Mẫu số 05 Phụ lục VIII kèm theo Nghị định
này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng
văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d)
Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
5.
Khi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD hết thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn sử
dụng nhưng hết trang đóng dấu xác nhận của các cơ quan quản lý tại cửa khẩu thì
đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2
và khoản 4 Điều này; Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD bị hư hỏng, bị mất thì
đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại điểm a
khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 38. Thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
1.
Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD khi vi phạm một
trong các trường hợp sau:
a)
Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS;
b)
Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS trong thời gian 03 tháng kể từ
ngày được cấp giấy phép liên vận hoặc sổ TAD;
c)
Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS từ 03 chuyến trở lên trong thời
gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d)
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế GMS hoặc phù hiệu của phương tiện bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
đ)
Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường
hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng;
e)
Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD hoặc có hành vi gian dối để được cấp
Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD.
2.
Trình tự, thủ tục
a)
Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ
TAD và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa
khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện
tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia
thành viên GMS để phối hợp xử lý;
b)
Khi cơ quan cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD ban hành quyết định thu hồi,
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký, đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy
phép liên vận GMS hoặc sổ TAD cho cơ quan cấp, đồng thời dừng hoạt động kinh
doanh vận tải GMS đối với xe ô tô bị thu hồi.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép liên vận
GMS hoặc sổ TAD theo quy định theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp
mới, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD trong thời gian 30 ngày (60
ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể
từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD đến cơ quan cấp phép. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với
trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp
lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh
doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo quy định tại Nghị
định này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận
tải không nộp, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận GMS
hoặc sổ TAD trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ
2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp
đủ Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo quyết định thu hồi; sau thời hạn
trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải
làm thủ tục để được cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo quy định tại Nghị
định này;
c) Chưa giải quyết cấp mới, cấp lại Giấy phép liên
vận GMS hoặc sổ TAD đối với đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm quy định bị thu
hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD nhưng không chấp hành quyết định thu hồi
Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD; sau khi đơn vị kinh doanh vận tải chấp hành
xong quyết định thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD, cơ quan cấp thực
hiện giải quyết theo quy định của Nghị định này. Trường hợp sau khi có quyết
định thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD, đơn vị kinh doanh vận tải có
văn gửi cơ quan cấp phép báo cáo bị mất; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải, cơ quan cấp phép không thực
hiện cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD.
Điều 39. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam
cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS
1. Đối tượng: phương tiện của các nước thực hiện
Hiệp định GMS quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép liên
vận GMS hoặc sổ TAD trong trường hợp bất khả kháng.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của
phương tiện tại Việt Nam theo Mẫu số 06 Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho
cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương
tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có
thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Mục 4
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Điều 40. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia
1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh
doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận
tải đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
2. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện thương mại
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại theo Mẫu số 01 Phụ
lục IX kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn
nhận giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương
tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình
thêm bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: hợp đồng
thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa
thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng cho
thuê tài chính (đối với trường hợp cho thuê tài chính).
3. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện phi thương
mại
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại theo Mẫu số 02
Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử từ sổ gốc để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở
hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng
hợp pháp của tổ chức, cá nhân với phương tiện đó (bản sao hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ
sổ gốc hoặc bản chính để đối chiếu);
c) Đối với doanh nghiệp thực hiện công trình, dự án
hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo hợp
đồng hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đang thực hiện công trình, dự án
hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu; bản dịch Hợp đồng ra
tiếng Việt được chứng thực hoặc chứng nhận bởi cơ quan Công chứng đối với
trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài).
4. Cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các loại
phương tiện thương mại gồm: xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận tải hàng
hóa.
5. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho
phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi thương mại của
các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.
6. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu
biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ
các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, cấp giấy phép cho phương tiện phi
thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt
Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.
7. Trình tự, thủ tục
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp
01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình
thức sau: trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính. Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập
nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ
hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn
01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 03 (đối với phương tiện
thương mại) hoặc Mẫu số 04 (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục IX kèm
theo Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý
do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
8. Khi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia hết thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn sử dụng nhưng hết trang đóng
dấu xác nhận của các cơ quan quản lý tại cửa khẩu thì tổ chức, cá nhân, đơn vị
kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản
2, khoản 3 và khoản 7 Điều này; Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia bị hư hỏng, bị mất thì tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải
lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại điểm a khoản 2, điểm a
khoản 3 và khoản 7 Điều này.
Điều 41. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
b) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp
giấy phép (chỉ áp dụng đối với Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia cấp cho phương tiện thương mại);
c) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia từ 03 chuyên trở lên (chuyên được tính là cả
lượt xe đi và về) trong thời gian 06 tháng liên tục (chỉ áp dụng đối với Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cấp cho phương tiện thương mại);
d) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam
theo quy định, ngoại trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh, tai nạn hoặc lý do
bất khả kháng;
đ) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia hoặc phù hiệu của phương tiện bị cơ
quan có thẩm quyền thu hồi (chỉ áp dụng đối với Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia cấp cho phương tiện thương mại);
e) Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc
thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam,
Lào và Campuchia hoặc có hành vi gian dối để được cấp Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia.
2. Trình tự, thủ tục
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu
hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia và gửi cho các tổ chức,
cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu
và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện
tử của cơ quan cấp giấy phép;
b) Khi cơ quan cấp Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia ban hành quyết định thu hồi, trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày ký, đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia cho cơ quan cấp, đồng thời dừng hoạt động kinh doanh vận
tải giữa Việt Nam, Lào và Campuchia đối với xe ô tô bị thu hồi.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo quy định theo quyết định thu
hồi, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam,
Lào và Campuchia trong thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm
lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận
tải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia đến cơ quan cấp
phép. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong
thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh
doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận
tải không nộp, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp
vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh
doanh vận tải nộp đủ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo
quyết định thu hồi; sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh
doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo quy định tại Nghị định này;
c) Chưa giải quyết cấp mới, cấp lại Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia đối với đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm
quy định bị thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia nhưng
không chấp hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia; sau khi đơn vị kinh doanh vận tải chấp hành xong quyết định thu hồi
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia, cơ quan cấp thực hiện giải
quyết theo quy định của Nghị định này. Trường hợp sau khi có quyết định thu hồi
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia, đơn vị kinh doanh vận tải
có văn gửi cơ quan cấp phép báo cáo bị mất; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải, cơ quan cấp phép không thực
hiện cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Điều 42. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam
cho phương tiện của Lào, Campuchia
1. Đối tượng: phương tiện của Lào, Campuchia quá
thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường
hợp bất khả kháng được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của
phương tiện tại Việt Nam theo Mẫu số 05 Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho
cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời
gian lưu hành cho phương tiện của Lào, Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực
hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường
hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều 43. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến,
bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
Đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng điều kiện theo
quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 06 Phụ lục IX
kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn
nhận giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương
tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình
thêm bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: hợp đồng
thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa
thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng cho
thuê tài chính (đối với trường hợp cho thuê tài chính);
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 07 Phụ lục IX kèm theo Nghị
định này;
d) Hợp đồng đối tác giữa đơn vị kinh doanh vận tải
Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ
sổ gốc hoặc bản chính để đối chiếu).
3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Trình tự, thủ tục
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ
quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến,
dịch vụ bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông
tin của các hồ sơ theo đúng quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm
quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu
số 08 Phụ lục IX kèm theo Nghị định này và xác nhận vào hợp đồng đối tác của
đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông
báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực
trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác
trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
6. Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam,
Lào và Campuchia phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe
khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo
quy định của Chính phủ.
7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách
cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận
chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực
hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều
chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo Mẫu số 09
Phụ lục IX kèm theo Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản
lý.
8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến
vận tải hành khách cố định
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên
tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo
quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký bổ sung, thay thế phương
tiện theo Mẫu số 06 Phụ lục IX kèm theo Nghị định này;
c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều
này.
9. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt
động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng
phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng
văn bản theo Mẫu số 10 Phụ lục IX kèm theo Nghị định này cho cơ quan có thẩm
quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, ký
hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác
cho cơ quan có thẩm quyền.
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai
thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến
xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến, ngừng phương
tiện hoạt động theo Mẫu số 11 Phụ lục IX kèm theo Nghị định này và thông báo
công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít
nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo quy
định tại Mẫu số 12 Phụ lục IX kèm theo Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền,
bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan
có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo
quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
Mục 5
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Điều 44. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Trung Quốc
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Trung Quốc là giấy phép được quy định tại Nghị định thư giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày
11 tháng 10 năm 2011 gồm:
1. Giấy phép vận tải loại A: cấp cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều
lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận chuyển trên các tuyến giữa khu vực
biên giới của hai nước.
2. Giấy phép vận tải loại B: cấp cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần
đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực
biên giới của hai nước và xe công vụ.
3. Giấy phép vận tải loại C: cấp cho phương tiện
vận tải hàng hóa có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương
tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.
4. Giấy phép vận tải loại D: cấp cho phương tiện
vận tải hàng nguy hiểm và hàng siêu trường, siêu trọng, có hiệu lực một lần đi
và về trong năm.
5. Giấy phép vận tải loại E: cấp cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều
lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong
lãnh thổ của hai nước.
6. Giấy phép vận tải loại F: cấp cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần
đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu
trong lãnh thổ của hai nước và xe công vụ.
7. Giấy phép vận tải loại G: cấp cho phương tiện
vận tải hàng hóa, có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương
tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước.
Điều 45. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của
Việt Nam
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F,
G được cấp cho phương tiện của các đơn vị kinh doanh vận tải và xe công vụ của
Việt Nam.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép
đối với phương tiện thương mại gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 01 Phụ lục X kèm theo
Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn
nhận giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương tiện
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản
sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: hợp đồng thuê
phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng cho thuê tài
chính (đối với trường hợp cho thuê tài chính).
3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép
đối với xe công vụ gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 02 Phụ lục X kèm theo
Nghị định này;
b) Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô;
c) Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc thư mời của
đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường
hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng
Việt hoặc tiếng Anh);
d) Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc quyết định
cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.
4. Thẩm quyền cấp giấy phép
a) Cục Đường bộ Việt Nam cấp: Giấy phép vận tải
loại E; Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12);
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh: Quảng Ninh, Lạng
Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu cấp: Giấy phép vận tải loại A, B, C;
Giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trong năm.
5. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận tải loại A,
E; Giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần đầu trong năm
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp
01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình
thức sau: trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính, cán
bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện
cấp giấy phép theo Mẫu số 03, 04, 05, 07, 08 và 09 Phụ lục X kèm theo Nghị định
này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng
văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền cấp phép hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu
trong năm, Cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã
được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này.
6. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại B,
C, F, G lần thứ hai trở đi trong năm
a) Người lái xe hoặc nhân viên của đơn vị kinh
doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần đầu xuất
trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải các tỉnh nêu
tại khoản 4 Điều này;
b) Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được
cấp Giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần đầu, Sở Giao thông vận tải các
tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này thực hiện cấp Giấy phép vận tải loại B, C,
F, G lần thứ hai trở đi trong năm.
7. Trường hợp Giấy phép vận tải loại A, B, C,
E, F, G cho phương tiện của Việt Nam bị hư hỏng, bị mất thì tổ chức, đơn vị vận
tải lập hồ sơ cấp lại Giấy phép theo quy định tại điểm a khoản 2, khoản 3,
khoản 5 và khoản 6 Điều này.
Điều 46. Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt
Nam
1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có
thẩm quyền của Trung Quốc cấp cho phương tiện của Việt Nam. Trước khi lập hồ sơ
đề nghị phía Trung Quốc cấp giấy phép, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện thủ
tục đề nghị giới thiệu như quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị giới thiệu
a) Giấy đề nghị giới thiệu cấp Giấy phép vận tải
loại D theo Mẫu số 10 Phụ lục X kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc).
3. Cơ quan giới thiệu: Sở Giao thông vận tải các
tỉnh: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu căn cứ theo
tuyến đường vận chuyển và các cặp cửa khẩu thuộc địa phận quản lý giới thiệu
đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc.
4. Trình tự, thủ tục
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ
quan giới thiệu. Cơ quan giới thiệu tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan giới thiệu hoặc dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền giới thiệu. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan giới thiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ
hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao thông vận tải các tỉnh: Quảng Ninh, Lạng
Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải
với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc. Trường hợp không giới thiệu, thông
báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan giới thiệu hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
Điều 47. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc
1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có
thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phương tiện của Trung Quốc trên cơ sở Giấy giới
thiệu của cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc.
2. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D theo
Mẫu số 11 Phụ lục X kèm theo Nghị định này;
b) Giấy Giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền của
phía Trung Quốc (bản sao kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ
tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song
ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);
c) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính
hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
d) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp (bản sao
có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung
sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ
tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);
đ) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy
tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp
bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng
Anh).
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Giao thông vận tải
các tỉnh: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu căn cứ
theo tuyến đường vận chuyển và các cặp cửa khẩu thuộc địa phận quản lý cấp Giấy
phép vận tải loại D cho phương tiện vận tải Trung Quốc.
4. Trình tự, thủ tục
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp
01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ
sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần
sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải
nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép
vận tải loại D theo Mẫu số 06 Phụ lục X kèm theo Nghị định này. Trường hợp
không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
Điều 48. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
giữa Việt Nam và Trung Quốc
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc khi có vi phạm một
trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy
phép khi thực hiện hoạt động vận tải giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc
phù hiệu của phương tiện bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam
theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả
kháng;
d) Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc
thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc hoặc
có hành vi gian dối để được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Trung Quốc.
2. Trình tự, thủ tục
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc và gửi cho đơn
vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan
có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp
giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền phía Trung
Quốc để phối hợp xử lý;
b) Khi cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế giữa Việt Nam và Trung Quốc ban hành quyết định thu hồi, trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày ký, đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc cho cơ quan cấp, đồng thời dừng
hoạt động kinh doanh vận tải giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với xe ô tô bị thu
hồi.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc theo quy định theo
quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc trong thời gian 30 ngày (60 ngày
đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ
ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Trung Quốc đến cơ quan cấp phép. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với
trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp
lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, nếu có nhu
cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được
cấp theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận
tải không nộp, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với
trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn
vị kinh doanh vận tải nộp đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Trung Quốc theo quyết định thu hồi; sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp
tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc theo quy định tại
Nghị định này;
c) Chưa giải quyết cấp mới, cấp lại Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với đơn vị kinh doanh vận
tải vi phạm quy định bị thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Trung Quốc nhưng không chấp hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc; sau khi đơn vị kinh doanh vận tải
chấp hành xong quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Trung Quốc, cơ quan cấp thực hiện giải quyết theo quy định của Nghị định
này. Trường hợp sau khi có quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, đơn vị kinh doanh vận tải có văn gửi cơ quan
cấp phép báo cáo bị mất; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của đơn vị kinh doanh vận tải, cơ quan cấp phép không thực hiện cấp mới, cấp
lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Điều 49. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam
cho phương tiện của Trung Quốc
1. Đối tượng: phương tiện của Trung Quốc quá thời
gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Trung Quốc nếu có lý do chính đáng được gia hạn 01 lần với thời hạn
không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện đang lưu hành.
3. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của
phương tiện tại Việt Nam theo Mẫu số 12 Phụ lục X kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Trung Quốc (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục
a) Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có
thẩm quyền nơi phương tiện đang lưu hành;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời
gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường hợp không gia hạn, cơ quan
có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều 50. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến,
bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ
giữa Việt Nam và Trung Quốc
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành
khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy
định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa
Việt Nam và Trung Quốc.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến
vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải
hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 13 Phụ lục X kèm
theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn
nhận giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương
tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình
thêm bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: hợp đồng
thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa
thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng cho
thuê tài chính (đối với trường hợp cho thuê tài chính);
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách
định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 14 Phụ lục X kèm theo Nghị định
này.
3. Cơ quan quản lý tuyến
a) Cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến
vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào
sâu trong lãnh thổ của hai nước;
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh: Quảng Ninh, Lạng
Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu thông báo khai thác tuyến vận tải
hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực
biên giới của hai nước thuộc địa phận quản lý.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận
tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một
trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Sau khi nhận
và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo
quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý tuyến. Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý tuyến thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến có văn bản thông báo khai
thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số
15 Phụ lục X kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan quản lý
tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu
rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan quản lý tuyến hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
5. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến
vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên
tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế
phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký bổ sung
phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo Mẫu số 13 Phụ lục X kèm theo Nghị
định này;
c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều
này.
6. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của
phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung
Quốc
a) Đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi thông báo
bằng văn bản theo Mẫu số 16 Phụ lục X kèm theo Nghị định này đến cơ quan quản
lý tuyến, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và chỉ được phép ngừng hoạt động sau
khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề
nghị, cơ quan quản lý tuyến thông báo ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động
của phương tiện theo Mẫu số 15 Phụ lục X kèm theo Nghị định này và thông báo
công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
7. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn
vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể
từ ngày có hiệu lực.
Mục 6
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Điều 51. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Lào
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
giữa Việt Nam và Lào cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam đáp ứng quy
định tại Điều 19 Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho
phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
2. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 01 Phụ lục XI kèm theo Nghị
định này;
b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ
lục XI kèm theo Nghị định này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Giao thông vận tải
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Trình tự, thủ tục
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào đến
một trong các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nêu tại khoản 3 Điều này theo
một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hoặc dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ
vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện
cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 03 Phụ
lục XI kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp, phải thông báo bằng văn
bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
giữa Việt Nam và Lào bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 52. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế
giữa Việt Nam và Lào
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một
trong các trường hợp sau:
a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ
quan có thẩm quyền thu hồi;
c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa
khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập
cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa
khẩu;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu
hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và gửi cho đơn vị
kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có
liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan
cấp giấy phép;
b) Khi cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế giữa Việt Nam và Lào ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Lào. Trong thời hạn 15 kể từ ngày ký, đơn vị vận tải
phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và toàn bộ
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho cơ quan cấp giấy phép, đồng thời
dừng hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ Việt – Lào theo quyết định thu hồi.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và toàn bộ Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Lào theo đúng quyết định thu hồi, cơ quan cấp Giấy phép
vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào không cấp lại Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị
kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Lào và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quyết định thu
hồi.
Trường hợp quá thời hạn trên, đơn vị kinh doanh vận
tải không nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và toàn
bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hoặc có nộp nhưng không đủ theo
quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Lào trong thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị kinh
doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Lào và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quyết định thu hồi.
Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh
doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Lào và Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quy định tại Nghị
định này.
Điều 53. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Lào
1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Lào được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện
theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào và
các quy định của Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho
phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Việt Nam và Lào.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép
đối với phương tiện thương mại gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số
04 Phụ lục XI kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn
nhận giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương
tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình
thêm bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: hợp đồng
thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa
thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng cho thuê
tài chính (đối với trường hợp cho thuê tài chính).
3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép
đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án
hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số
05 Phụ lục XI kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn
nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương
tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, phải xuất trình thêm bản sao hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử từ sổ gốc hợp đồng thuê phương tiện;
c) Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc quyết định
cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe
của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác);
d) Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hợp đồng
hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động
kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải phục vụ các
công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào); bản sao hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản chính để đối chiếu bản dịch Hợp đồng ra
tiếng Việt được chứng thực hoặc chứng nhận bởi cơ quan Công chứng đối với
trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài.
4. Thẩm quyền cấp giấy phép
a) Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa
phương;
b) Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu
biên giới giáp với Lào cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ
chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại
địa phương mình quản lý.
5. Trình tự, thủ tục
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp
01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình
thức sau: trực tiếp, trực tuyến, dịch vụ bưu chính. Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập
nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện
cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 06 Phụ lục XI kèm theo
Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông
báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
6. Khi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hết
thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn sử dụng nhưng hết trang đóng dấu xác nhận
của các cơ quan quản lý tại cửa khẩu thì tổ chức, cá nhân, đơn vị vận tải lập
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 5
Điều này; Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào bị hư hỏng, bị mất thì tổ
chức, cá nhân, đơn vị vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định
tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 và khoản 5 Điều này.
Điều 54. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam
và Lào
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Lào khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy
phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Lào;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc phù hiệu của
phương tiện bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi (chỉ áp dụng đối với Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thương mại);
c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam
theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả
kháng;
d) Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc
thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Lào hoặc có hành vi gian dối để được cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Lào.
2. Trình tự, thủ tục
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu
hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào và gửi cho tổ chức, cá nhân, đơn vị
kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có
liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan
cấp giấy phép;
b) Khi cơ quan cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam
và Lào ban hành quyết định thu hồi, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký, đơn
vị kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho cơ
quan cấp, đồng thời dừng hoạt động kinh doanh vận tải Việt – Lào đối với xe ô
tô bị thu hồi.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quy định theo quyết định thu hồi, cơ
quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
trong thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong
thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Lào đến cơ quan cấp phép. Sau thời gian 30 ngày (60
ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể
từ ngày nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào, nếu có nhu cầu tiếp
tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo
quy định tại Nghị định này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận
tải không nộp, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Lào trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp vi phạm lần
thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải
nộp đủ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quyết định thu hồi; sau
thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh
vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo
quy định tại Nghị định này;
c) Chưa giải quyết cấp mới, cấp lại Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Lào đối với đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm quy định bị
thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào nhưng không chấp hành quyết
định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào; sau khi đơn vị kinh doanh
vận tải chấp hành xong quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Lào, cơ quan cấp thực hiện giải quyết theo quy định của Nghị định này. Trường
hợp sau khi có quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào, đơn
vị kinh doanh vận tải có văn gửi cơ quan cấp phép báo cáo bị mất; trong thời
gian 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải, cơ
quan cấp phép không thực hiện cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam
và Lào.
Điều 55. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam
cho phương tiện của Lào
1. Đối tượng: phương tiện của Lào quá thời gian lưu
hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả
kháng thì được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của
phương tiện tại Việt Nam theo Mẫu số 07 Phụ lục XI kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận giữa Lào và Việt Nam (bản
chính).
4. Trình tự, thủ tục
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho
cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời
gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào. Cơ quan có thẩm quyền thực
hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường
hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều 56. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến,
bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam và Lào: đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện
theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Lào.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 08 Phụ lục XI kèm theo Nghị
định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn
nhận giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương
tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, phải xuất trình
thêm bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ
bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: hợp đồng
thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa
thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng cho
thuê tài chính (đối với trường hợp cho thuê tài chính);
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 09 Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Cục Đường
bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ
quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến,
dịch vụ bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông
tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp
hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh
doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 10 Phụ
lục XI kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền
thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý
do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ
quan có thẩm quyền hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực
trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác
trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
6. Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam
và Lào phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ
loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định
của Chính phủ.
7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách
cố định giữa Việt Nam và Lào phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho
từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều
ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận
chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo Mẫu số 11 Phụ lục XI kèm theo
Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.
8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến
vận tải hành khách cố định
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên
tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo
quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 Phụ lục XI
kèm theo Nghị định này;
c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều
này. Thông báo bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến theo Mẫu số 12 Phụ
lục XI kèm theo Nghị định này.
9. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt
động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng
phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng
văn bản theo Mẫu số 08 Phụ lục XI kèm theo Nghị định này cho cơ quan có thẩm
quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến,
giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm
quyền.
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai
thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến
xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng phương tiện hoạt động trên
tuyến, ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 12, Mẫu số 13 Phụ lục XI kèm theo Nghị
định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký
khai thác.
10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu
số 14 Phụ lục XI kèm theo Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu
tuyến phía Việt Nam;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan
có thẩm quyền thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo Mẫu số 15
Phụ lục XI kèm theo Nghị định này.
Mục 7
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Điều 57. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Campuchia
1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Campuchia được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam.
2. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 01 Phụ lục XII kèm theo Nghị định này;
b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục XII kèm theo Nghị
định này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia đến cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến,
dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch
vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy
định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 03 Phụ lục XII kèm theo
Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo
bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
5. Khi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị
hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
Điều 58. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Campuchia
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Campuchia khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các
trường hợp sau:
a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường
bộ giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền
thu hồi;
c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì
lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại
cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận
tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan;
đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng
thời thông báo đến cơ quan có thẩm quyền của Campuchia để phối hợp xử lý;
b) Khi cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Campuchia ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Campuchia. Trong thời hạn 15 kể từ ngày ký, đơn vị vận tải phải nộp
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và toàn bộ Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho cơ quan cấp giấy phép, đồng thời
dừng hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ Việt Nam – Campuchia theo quyết định
thu hồi.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam
và Campuchia theo đúng quyết định thu hồi, cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia không cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị
kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Campuchia và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo
quyết định thu hồi.
Trường hợp quá thời hạn trên, đơn vị kinh doanh vận tải không nộp Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và toàn bộ Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hoặc có nộp nhưng không đủ theo quyết định
thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Campuchia trong thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận
tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và
toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo quyết định thu hồi.
Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh
doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Campuchia và Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo quy
định tại Nghị định này.
Điều 59. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho
phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các
điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam
và Campuchia.
2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện
thương mại
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục XII kèm
theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn nhận giấy chứng nhận
đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
(bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương tiện không thuộc quyền
sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
điện tử từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: hợp đồng thuê phương tiện bằng văn
bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã
hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng cho thuê tài chính (đối với
trường hợp cho thuê tài chính).
3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện
phi thương mại gồm:
a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục XII kèm
theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn nhận giấy chứng nhận
đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
(bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương tiện không thuộc quyền
sở hữu của tổ chức, cá nhân phải xuất trình thêm bản sao hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ
sổ gốc hợp đồng thuê phương tiện;
c) Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc quyết định cử đi công tác của
cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ.
4. Cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các phương tiện thương mại.
5. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp
giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân đóng trên địa bàn địa phương.
6. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với
Campuchia cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các tổ
chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại
địa phương mình quản lý.
7. Trình tự, thủ tục
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp,
trực tuyến, dịch vụ bưu chính. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin
của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận
tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu
số 06 (đối với phương tiện thương mại) và Mẫu số 07 (đối với phương tiện phi
thương mại) Phụ lục XII kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
8. Khi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hết thời hạn sử
dụng hoặc còn thời hạn sử dụng nhưng hết trang đóng dấu xác nhận của các cơ
quan quản lý tại cửa khẩu thì tổ chức, cá nhân, đơn vị vận tải lập hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này;
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia bị hư hỏng, bị mất thì tổ chức,
cá nhân, đơn vị vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại
điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 và khoản 7 Điều này.
Điều 60. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi
thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận (chỉ áp dụng
đối với Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cấp cho phương tiện
thương mại);
c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
từ 03 chuyến trở lên (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về) trong thời gian
06 tháng liên tục (chỉ áp dụng đối với Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia cấp cho phương tiện thương mại);
d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia hoặc phù hiệu của phương tiện bị cơ
quan có thẩm quyền thu hồi (chỉ áp dụng đối với Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Campuchia cấp cho phương tiện thương mại);
đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại
trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng;
e) Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch
trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hoặc có
hành vi gian dối để được cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia.
2. Trình tự, thủ tục
a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan
quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải
thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;
b) Khi cơ quan cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia ban
hành quyết định thu hồi, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký, đơn vị kinh
doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho cơ
quan cấp, đồng thời dừng hoạt động kinh doanh vận tải Việt Nam và Campuchia đối
với xe ô tô bị thu hồi.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Campuchia theo quy định theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép
không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia trong thời
gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06
tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia đến cơ quan cấp phép. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày
đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ
ngày nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia, nếu có nhu cầu tiếp
tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo
quy định tại Nghị định này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận tải không nộp, cơ
quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2
trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp đủ
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo quyết định thu hồi; sau thời
hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận
tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo
quy định tại Nghị định này;
c) Chưa giải quyết cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia đối với đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm quy định bị thu hồi Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia nhưng không chấp hành quyết định thu
hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia; sau khi đơn vị kinh doanh
vận tải chấp hành xong quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia, cơ quan cấp thực hiện giải quyết theo quy định của Nghị định này.
Trường hợp sau khi có quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia, đơn vị kinh doanh vận tải có văn gửi cơ quan cấp phép báo cáo bị
mất; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của đơn vị kinh doanh
vận tải, cơ quan cấp phép không thực hiện cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Campuchia.
Điều 61. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của
Campuchia
1. Đối tượng: phương tiện của Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt
Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng thì được gia
hạn và mỗi lần gia hạn không quá 10 ngày.
2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.
3. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
theo Mẫu số 08 Phụ lục XII kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia (bản chính).
4. Trình tự, thủ tục
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi
phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương
tiện của Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản
hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có
thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều 62. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế
phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Campuchia
1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam và Campuchia
Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được
đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam và Campuchia
a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng
xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 09 Phụ lục XII kèm theo Nghị
định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn nhận giấy chứng nhận
đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô
(bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc). Trường hợp phương tiện không thuộc quyền
sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
điện tử từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: hợp đồng thuê phương tiện bằng văn
bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã
hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 10 Phụ lục XII kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Cục Đường bộ Việt Nam.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Campuchia
a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình
thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính cho cơ quan có thẩm quyền. Sau
khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ
đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Cục Đường bộ Việt
Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, cơ quan quản lý tuyến thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 11 Phụ lục XII kèm theo Nghị định
này. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;
c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc
dịch vụ bưu chính theo quy định.
5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn
vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể
từ ngày có hiệu lực.
6. Tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và
Campuchia phải xuất phát và kết thúc (trên lãnh thổ Việt Nam) tại bến xe khách
từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy
định của Chính phủ.
7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
giữa Việt Nam và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho
từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều
ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận
chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải tự in theo Mẫu số 12 Phụ lục XII kèm theo
Nghị định này. Lệnh vận chuyển phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.
8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ
sung hoặc thay thế phương tiện;
b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy
định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 09 Phụ lục XII kèm
theo Nghị định này;
c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều
này.
9. Ngừng khai thác tuyến/ngừng phương tiện khai thác trên tuyến vận tải
hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia
a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác trên tuyến vận tải hành
khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia khi không có nhu cầu khai
thác trên tuyến hoặc ngừng phương tiện phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số
13 Phụ lục XII kèm theo Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến
phía Việt Nam và nộp lại cho Cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến,
giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác trên tuyến.
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng hoạt động sau tối thiểu 10
ngày kể từ ngày thông báo tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan có thẩm
quyền ra văn bản thông báo ngừng khai thác tuyến/ngừng phương tiện khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo
Mẫu số 14 Phụ lục XII kèm theo Nghị định này và thông báo công khai để các đơn
vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.
10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến
a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị
kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 15 Phụ lục XII kèm
theo Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan
có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo
Mẫu số 16 Phụ lục XII kèm theo Nghị định này.
Điều 63. Quản lý, tổ chức thực hiện việc in ấn Ký hiệu phân biệt quốc
gia và các loại giấy phép
1. Cục Đường bộ Việt Nam quản lý, tổ chức thực hiện việc in ấn Ký hiệu
phân biệt quốc gia và các loại giấy phép do Cục Đường bộ Việt Nam cấp phép theo
mẫu quy định tại Phụ lục VII, Phụ lục VIII, Phụ lục IX, Phụ lục X và Phụ lục
XII kèm theo Nghị định này.
2. Sở Giao thông vận tải
a) Quản lý, tổ chức thực hiện việc in ấn Ký hiệu phân biệt quốc gia và
các loại giấy phép do Sở Giao thông vận tải cấp phép theo mẫu quy định tại Phụ
lục IX, Phụ lục X, Phụ lục XI và Phụ lục XII kèm theo Nghị định này;
b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh:
Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu thực hiện việc trao
đổi, tiếp nhận các loại giấy phép vận tải với phía Trung Quốc.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 64. Bộ Giao thông vận tải
1. Thống nhất quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô, xe bốn bánh có gắn động cơ theo quy định của Nghị định này.
2. Tổ chức công bố danh mục các trạm dừng nghỉ trên
quốc lộ; xây dựng phần mềm quản lý tuyến vận tải khách cố định.
3. Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; công bố cấu
trúc thông tin, thiết bị, trình tự kiểm tra thông tin của mã QR trên phù hiệu,
Giấy phép kinh doanh vận tải; quản lý và hướng dẫn đơn vị cung cấp phần mềm ứng
dụng hỗ trợ kết nối vận tải quy định tại Điều 75 của Nghị định này.
4. Chỉ đạo thực hiện
a) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc
thực hiện các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật liên quan;
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng của các bộ,
ngành, địa phương để trao đổi, cung cấp thông tin về hoạt động vận tải để phục
vụ công tác quản lý chuyên ngành.
5. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ,
ngành có liên quan bảo đảm nguồn kinh phí xây dựng và duy trì hệ thống dịch vụ
công trực tuyến, hệ thống xử lý dữ liệu phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
6. Chỉ đạo xây dựng, triển khai và duy trì trang
thiết bị công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ trên toàn quốc.
Điều 65. Bộ Công an
1. Kiểm tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền trong
việc thực hiện các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô theo quy định của Nghị định này.
2. Kết nối, chia sẻ thông tin từ hệ thống quản lý
dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái
xe; dữ liệu từ thiết bị xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cho Bộ Giao thông vận tải (Cục Đường bộ Việt
Nam), Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Giao thông vận tải) để phối hợp quản lý.
Điều 66. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định điểm
dừng, đỗ cho xe hợp đồng phục vụ du lịch.
Điều 67. Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì tổ chức thực hiện hoạt động kiểm định
Taximet. Chủ trì, phối hợp thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành
chính đối với các tổ chức kiểm định và sử dụng Taximet theo quy định của pháp
luật.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định và hướng dẫn về phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và dịch vụ công trực
tuyến.
Điều 68. Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định và
hướng dẫn về phần mềm quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng
xe bốn bánh có gắn động cơ và dịch vụ công trực tuyến.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công
Thương, Bộ Công an quản lý và hướng dẫn đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ
trợ kết nối vận tải quy định tại Điều 75 của Nghị định này.
Điều 69. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện pháp luật lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, thời giờ làm việc,
nghỉ ngơi của người lao động trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với người khuyết
tật, người cao tuổi và các đối tượng chính sách khi sử dụng các dịch vụ vận tải
bằng xe ô tô.
Điều 70. Bộ Tài chính
1. Hướng dẫn đơn vị cung cấp phần mềm, đơn vị kinh
doanh vận tải để thực hiện hợp đồng điện tử đối với việc cung cấp thông tin
điện tử bảo đảm quản lý chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế.
2. Hướng dẫn việc thực hiện kết nối dữ liệu hóa đơn
điện tử, hợp đồng vận tải điện tử, vé điện tử của các loại hình kinh doanh vận
tải hành khách và hàng hóa bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ chia
sẻ thông tin cho Bộ Giao thông vận tải để phối hợp quản lý.
3. Hướng dẫn Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành
có liên quan cân đối, bảo đảm kinh phí thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà
nước để đầu tư xây dựng, triển khai và duy trì trang thiết bị công nghệ thông
tin phục vụ công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ.
4. Chủ trì thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải đường bộ quốc tế khi xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật về hải
quan.
5. Triển khai nâng cấp Cổng thông tin một cửa quốc
gia để đáp ứng yêu cầu quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu
đồng thời tạo thuận lợi cho hoạt động vận tải đường bộ quốc tế.
Điều 71. Bộ Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan
thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thương mại điện tử trong lĩnh vực vận
tải.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt
động thương mại điện tử trong lĩnh vực vận tải đường bộ.
Điều 72. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Giao thông
vận tải và các bộ, ngành có liên quan bảo đảm nguồn kinh phí đầu tư xây dựng hạ
tầng công nghệ để phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Điều 73. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương
thực hiện:
a) Quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, bằng xe
bốn bánh có gắn động cơ theo quy định của Nghị định này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan;
b) Xây dựng kế hoạch phát triển và quản lý phương
tiện kinh doanh vận tải bảo đảm phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân và
thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn. Xác định số lượng xe bốn
bánh có gắn động cơ kinh doanh vận tải hành khách phù hợp với thực trạng kết
cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn;
c) Xây dựng và công bố: danh mục mạng lưới tuyến xe
buýt nội tỉnh và liên tỉnh; các khu vực dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh
doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn;
d) Quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt trên địa bàn; chính sách hỗ trợ của nhà nước về khuyến khích phát
triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn địa phương; việc
tổ chức đấu thầu, tiêu chí để đặt hàng khai thác đối với tuyến xe buýt trong
danh mục mạng lưới tuyến đã công bố theo quy định của pháp luật về đấu thầu; tổ
chức đặt hàng khai thác đối với tuyến xe buýt liên tỉnh và tuyến xe buýt có sử
dụng xe ô tô thoáng nóc chở khách du lịch không được hỗ trợ kinh phí hoạt động
từ ngân sách nhà nước trong danh mục mạng lưới tuyến đã công bố;
đ) Xây dựng các vị trí đón, trả khách cho xe taxi,
xe buýt theo quy định tại khoản 5 Điều 5, khoản 8 Điều 6 của Nghị định này;
e) Tổ chức và quản lý các vị trí đỗ cho xe hợp đồng
trong khu vực nội thành, nội thị thuộc các đô thị;
g) Thông báo vị trí bến xe hàng tại địa bàn;
h) Xây dựng và quản lý điểm đỗ taxi công cộng trên
địa bàn;
i) Tiếp tục thực hiện các tuyến vận tải hành khách
cố định nội tỉnh, liên tỉnh đã công bố trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành; căn cứ vào danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh,
nội tỉnh đã được công bố để thông báo trên Trang thông tin điện tử danh mục chi
tiết từng tuyến gồm các thông tin: bến xe khách nơi đi, bến xe khách nơi đến,
hành trình; tổng số chuyến xe và giờ xuất bến của từng chuyến xe đã có đơn vị
tham gia khai thác, số chuyến xe chưa có đơn vị tham gia khai thác, thời gian
giãn cách giữa các chuyến xe liền kề; công suất bến xe khách trên địa bàn (công
suất theo giờ và theo ngày);
k) Bảo đảm kết nối liên thông phần mềm quản lý vận
tải đường bộ qua biên giới với Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông
vận tải;
l) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc
thực hiện các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật liên quan khác trên
địa bàn địa phương.
2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tuyến
xe buýt đi qua để thống nhất thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 3 Điều 5 của
Nghị định này. Thống nhất với Bộ Giao thông vận tải trước khi mở tuyến xe buýt
có điểm đầu hoặc điểm cuối nằm trong khu vực cảng hàng không.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để
xác định và chỉ đạo thực hiện lắp camera giám sát tại các vị trí cố định, tuyến
đường để kiểm soát hoạt động của các phương tiện kinh doanh vận tải hành khách
trên địa bàn.
Điều 74. Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô,
bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
1. Thực hiện quy định về hoạt động vận tải đường bộ
của Luật Đường bộ, Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các quy định
của Nghị định này.
2. Khi hoạt động kinh doanh phải đăng ký mã số thuế
với cơ quan Thuế tại địa phương nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh; thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định. Thành viên hợp tác xã khi tham
gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ phải thực
hiện nghĩa vụ thuế theo quy định.
3. Đơn vị kinh doanh vận tải
a) Ký hợp đồng lao động, đóng các loại bảo hiểm, tổ
chức khám sức khỏe định kỳ và thực hiện đầy đủ các quyền lợi của người lao động
(bao gồm cả lái xe, nhân viên phục trên xe) theo quy định của pháp luật về lao
động;
b) Phải bảo đảm các quyền lợi của hành khách theo
quy định của pháp luật;
c) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn
giao thông cho người lái xe; cấp thẻ nhận dạng lái xe cho lái xe của đơn vị
theo quy định. Đối với nhân viên phục vụ trên xe (nếu có), đơn vị kinh doanh
vận tải tự xây dựng chương trình và tập huấn theo yêu cầu kinh doanh của đơn
vị;
d) Trong trường hợp có từ 02 đơn vị kinh doanh vận
tải trở lên hợp tác để cùng kinh doanh vận tải phải có hợp đồng hợp tác kinh
doanh, trong nội dung hợp đồng phải thể hiện: đơn vị nào chịu trách nhiệm trực
tiếp điều hành phương tiện, lái xe để vận chuyển hành khách, hàng hóa, quyết
định giá cước vận tải và các nội dung theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm
c khoản này.
4. Ứng dụng khoa học công nghệ, áp dụng phần mềm
trong công tác quản lý phương tiện, quản lý lái xe, lưu trữ hồ sơ, vé điện tử,
hợp đồng vận tải điện tử, hóa đơn điện tử, niêm yết thông tin trên phương tiện,
tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh của hành khách theo quy định của pháp
luật hiện hành.
5. Đơn vị kinh doanh vận tải chịu sự thanh tra,
kiểm tra việc chấp hành các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động và pháp luật khác có liên quan
của cơ quan có thẩm quyền.
6. Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động kinh doanh
vận tải của đơn vị theo quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành giao thông
vận tải.
7. Thực hiện các quy định của Nghị định này và chấp
hành sự thanh tra, kiểm tra trong quá trình thực hiện các quy định của Nghị
định này và pháp luật khác có liên quan.
Điều 75. Đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ
kết nối vận tải
1. Đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối
vận tải (không trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe; không quyết định giá
cước vận tải) phải chấp hành các quy định theo pháp luật về giao dịch điện tử,
các pháp luật khác có liên quan và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Ghi nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng và
chuyển yêu cầu vận chuyển đến đơn vị kinh doanh vận tải đang tham gia trong
phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải;
b) Thực hiện vai trò là đơn vị trung gian để xác
nhận thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận giữa đơn vị kinh doanh vận tải
với khách hàng, trong đó bảo đảm thực hiện đúng giá cước vận tải đã niêm yết
hoặc giá trị hợp đồng đã ký kết; phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải cho
đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải bảo đảm bảo tuân thủ
theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 của Nghị định này; phần mềm ứng dụng hỗ
trợ kết nối vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải
bảo đảm tuân thủ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Nghị định này;
c) Ghi nhận đánh giá của khách hàng về chất lượng
phục vụ của lái xe để thông tin đến đơn vị kinh doanh vận tải điều chỉnh dịch
vụ vận tải đã cung cấp;
d) Bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin đối với các
dữ liệu của hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe theo quy định pháp
luật;
đ) Chỉ được cung cấp dịch vụ phần mềm ứng dụng hỗ
trợ kết nối vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ; phương tiện đã
được cấp phù hiệu bảo đảm các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận
tải đối với từng loại hình vận tải theo quy định. Không cung cấp dịch vụ phần
mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
theo hợp đồng sử dụng để xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe, bán vé
hoặc thu tiền đối với từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức; việc cung cấp
dịch vụ phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải để đơn vị vận tải thực hiện ký
kết hợp đồng vận tải điện tử phải bảo đảm tuân thủ theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 7 của Nghị định này;
e) Thực hiện lưu trữ toàn bộ lịch sử các giao dịch
đã thực hiện trên phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải để phục vụ thanh
tra, kiểm tra; thời gian lưu trữ tối thiểu 02 năm;
g) Cung cấp cho cơ quan quản lý danh sách các đơn
vị kinh doanh vận tải, xe ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và lái xe của các
đơn vị vận tải hợp tác với đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận
tải hoặc cung cấp tài khoản truy cập vào phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận
tải cho cơ quan quản lý khi có yêu cầu;
h) Phải cung cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải giao
diện và công cụ để thực hiện được việc trực tiếp điều hành phương tiện và lái
xe, đàm phán, quyết định giá cước vận tải với hành khách và người thuê vận tải
trên phần mềm;
i) Phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải phải
bảo đảm chỉ cho phép lái xe thực hiện nhiều thao tác để nhận chuyến khi xe dừng
hoặc khi xe đang di chuyển thì lái xe chỉ phải thao tác một nút bấm để nhận
chuyến xe;
k) Công bố quy trình giải quyết khiếu nại của khách
hàng, có hệ thống lưu trữ các khiếu nại.
2. Trường hợp đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải
có thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực
tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận
chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi phải thực hiện
các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo
quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử,
các pháp luật khác có liên quan và phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại
điểm c, điểm d, điểm e, điểm i, điểm k khoản 1 Điều này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 76. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy
phép kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nếu chưa đủ điều
kiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định này thì phải thực hiện cấp lại trước
ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài có Giấy phép kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Cam kết gia nhập WTO của Việt Nam có hiệu
lực, trong đó có ngành nghề kinh doanh vận tải đường bộ được tiếp tục tham gia
hoạt động kinh doanh vận tải theo giấy phép kinh doanh đã được cấp trước ngày
Nghị định này có hiệu lực.
3. Quy định việc chuyển tiếp về cấp và sử dụng phù
hiệu đối với xe ô tô kinh doanh vận tải
a) Đối với xe tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, xe
tải, xe công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe hợp đồng đã được cấp phù hiệu trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện cấp lại cho đến khi hết
hiệu lực hoặc đến khi thực hiện cấp lại;
b) Trường hợp xe ô tô có sức chứa dưới 09 chỗ (kể
cả người lái xe) đã được cấp phù hiệu xe hợp đồng trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành (sử dụng phần mềm tính tiền quy định tại khoản 4 Điều 6 của
Nghị định này) nếu có nhu cầu thực hiện theo loại hình xe taxi phải thực hiện
cấp lại phù hiệu xe taxi để hoạt động kinh doanh theo quy định.
4. Các xe ô tô buýt hoạt động trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phù hợp với quy định tại điểm c khoản 2
Điều 5 của Nghị định này được phép hoạt động đến khi hết niên hạn sử dụng theo
quy định.
5. Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ của lái xe
kinh doanh vận tải được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực được phép sử
dụng cho đến khi hết hiệu lực hoặc đến khi thực hiện cấp lại.
6. Biển hiệu “XE Ô TÔ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH” đã cấp
cho phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành theo quy định của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô, Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch còn giá trị sử dụng
thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết giá trị sử dụng ghi trên biển hiệu
hoặc đến khi thực hiện cấp lại.
7. Các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng
quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này được tiếp tục hoạt động đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2025, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 phải đáp ứng quy định tại
khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
8. Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng xe ô tô tham
gia hoạt động thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong các đô thị
bằng xe ô tô thoáng nóc, hoạt động thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết
nối trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô đã
thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực được hoạt động theo tuyến xe
buýt kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện
quản lý tuyến xe buýt và hoàn thành việc cấp phù hiệu “XE BUÝT” cho các phương
tiện đã tham gia thí điểm (phương tiện tham gia thí điểm trước ngày 01 tháng 01
năm 2025) xong trước ngày 01 tháng 3 năm 2025.
9. Đơn vị, hộ kinh doanh sử dụng xe bốn bánh có gắn
động cơ tham gia hoạt động thí điểm trước ngày Nghị định này có hiệu lực được
tiếp tục hoạt động đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025, kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2025 phải đáp ứng quy định của Nghị định này.
Điều 77. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2025.
2. Nghị định này bãi bỏ các nghị định sau:
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô; Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ
qua biên giới; Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô; Điều 2, Điều 3 Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động vận tải đường bộ, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái
xe.
Điều 78. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các
doanh nghiệp, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Phụ lục I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô
TÔ
(Kèm theo Nghị định số
158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
TÊN ĐƠN VỊ KDVT:........ Số: ........./.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
BẰNG XE Ô TÔ, BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Kính gửi: Sở Giao thông vận
tải ………………
1. Tên
đơn vị kinh doanh vận tải: ..............................
2. Tên
giao dịch quốc tế (nếu có): .............................
3. Địa
chỉ trụ sở: ......................................................
4. Số
điện thoại (Fax): .............................................
5. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp số: ....................................................................................... ;
Mã số thuế: ....................... (trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải là
Hợp tác xã hoặc Hộ kinh doanh đề nghị nộp kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh).
6. Người
điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ,
chuyên ngành đào tạo).
7. Người
đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ
xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của
từng vị trí).
9. Đề
nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- .............................................................................
- .............................................................................
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng
trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn
vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn
cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Cục Đường bộ Việt Nam ban
hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
- Đơn vị đạt hạng: ..... (trường hợp Tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào
của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Cục Đường bộ
Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt: ……………….(áp
dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại
hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực
tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KDVT |
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn
trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Phụ lục
II
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH
VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ,
BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Kèm theo Nghị định
số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
CƠ QUAN
CẤP PHÉP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY
PHÉP Số:…………… Cấp lần thứ:………. (Cấp lần đầu:
Số……ngày/tháng/năm…….nơi cấp............) ___________ • Cấp cho đơn
vị:.........................................................................................................
• Địa chỉ:
.....................................................................................................................
• Số điện thoại:
...........................................................................................................
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số …............. ngày…….tháng……..năm………cơ
quan cấp ………………………………………... • Người đại diện theo pháp
luật: ………………………………………………… • Được phép kinh doanh các loại
hình vận tải bằng xe ô tô/Được phép kinh doanh vận tải bằng xe bốn bánh có
gắn động cơ: -
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
|
|
QR code |
……..,
ngày/tháng/năm... |
Hướng dẫn: Kích
thước, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy phép kinh doanh vận tải được in trên
khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.
- Kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ:
+ Dòng “GIẤY PHÉP” và dòng “KINH DOANH VẬN
TẢI BẰNG XE Ô TÔ, XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ” in phông chữ Times New Roman, chữ
in hoa, cỡ chữ từ 14 - 18, màu đỏ đậm;
+ Các dòng chữ khác in phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 14 - 16, màu xanh đen.
- Các loại hình ghi trên Giấy phép: kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe buýt; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi; kinh doanh vận tải hành
khách theo hợp đồng; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh vận tải hàng
hoá bằng công-ten-nơ; kinh doanh vận tải hàng hoá bằng xe ô tô.
Phụ lục III
MẪU ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN
VỊ KDVT:........ Số:
........./.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao thông vận
tải ……………
1. Tên
đơn vị kinh doanh vận tải: ..............................
2. Địa
chỉ: ...............................................................
3. Số
điện thoại (Fax): .............................................
4. Đăng
ký ……..(1)............... tuyến: Mã số tuyến: .....
Nơi đi:
……………………………. Nơi đến: ................ (2)
Bến xe
đi: ……………………………. Bến xe đến: ...... (3)
Giờ xe
xuất bến tại bến xe đi: ………giờ.... phút, vào các ngày
Giờ xe
xuất bến tại bến xe đến: ………..giờ.... phút, vào các ngày
Số chuyến
xe trong ngày/tuần/tháng: ........................
Cự ly vận
chuyển:................. km.
Hành
trình chạy xe: .................................................
5. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (được gửi
kèm).
Nơi nhận: |
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ KDVT |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên
huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến. Ghi tên
huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực
hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Giao thông vận tải.
TÊN ĐƠN
VỊ KDVT...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM .......,
ngày .... tháng ...... năm ...... |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
___________
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến: ........................................................................................................................
Tên tuyến: ......................................đi
............................................................và ngược lại.
Bến đi: .........................................;
Bến đến:
.......................................................................
Cự ly vận chuyển:
................................................km.
Hành trình:
..........................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến
............................trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại: .............................................................................................................
- Chuyến 1 xuất bến lúc .........giờ .........phút,
vào các ngày ......................................................
- Chuyến 2 xuất bến lúc ........giờ
...........phút, vào các ngày .....................................................
-
...................................................................................................................................................
b) Chiều về: xuất bến tại: ............................................................................................................
- Chuyến 1 xuất bến lúc .........giờ .........phút,
vào các ngày ......................................................
- Chuyến 2 xuất bến lúc ........giờ
...........phút, vào các ngày
.....................................................
-
...................................................................................................................................................
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe
......giờ .........phút.
4. Tốc độ lữ hành: ...................km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:
.........................................................................................................
+ Chuyến 1: Giờ xuất bến:
.......................................................................................................
TT lần
nghỉ |
Tên
điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời
gian đến |
Thời
gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Chuyến 2: Giờ xuất bến:
TT lần
nghỉ |
Tên
điểm dừng nghỉ |
Điện
thoại |
Địa chỉ |
Thời
gian đến |
Thời
gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:...........................................................................................................
+ Chuyến 1: Giờ xuất
bến:........................................................................................................
TT lần
nghỉ |
Tên điểm
dừng nghỉ |
Điện
thoại |
Địa chỉ |
Thời
gian đến |
Thời
gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Chuyến 2: Giờ xuất bến:
..................................................................................................
TT lần
nghỉ |
Tên
điểm dừng nghỉ |
Điện
thoại |
Địa chỉ |
Thời
gian đến |
Thời
gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT |
Nhãn
hiệu xe |
Năm sản
xuất |
Sức
chứa |
Tiêu
chuẩn khí thải |
Số
lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên
xe:
TT |
Chuyến |
Số
lượng lái xe |
Số
lượng nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Chuyến
1 |
|
|
|
2 |
Chuyến
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến: ................................đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ .....đến ............): ................................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ .....đến ...........): ................................đồng/HK.
- Chặng ..................................................................................................................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: ...........................................................kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:.......................................
đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: ......................................................................................
b) Bán vé tại đại lý:
....................................(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)
........
c) Bán vé qua mạng: ........................(địa
chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu
có):
- Loại xe: .........................., sức
chứa: ..................., năm sản
xuất ........................
- Số lượng xe: .........................................................................................................
VII. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên
tuyến:
1. Đạt chất lượng dịch vụ loại ..........(sao) theo
Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Cục Đường bộ Việt
Nam ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương
loại ............(sao) của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành
khách do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành).
2. Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình
gồm: ..................................................
3. Số
điện thoại đường dây nóng của đơn vị:
.....................................................................
|
ĐƠN VỊ KDVT |
Phụ lục IV
MẪU THÔNG BÁO ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ KHAI
THÁC TUYẾN THÀNH CÔNG
(Kèm theo
Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI….. Số:
........../............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM .......,
ngày ..... tháng ........ năm....... |
THÔNG BÁO
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
TUYẾN THÀNH CÔNG
___________
Kính gửi:........ (Tên đơn vị kinh doanh vận tải đăng ký khai
thác tuyến thành công) ………
Căn cứ Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024
của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ.
Sở Giao thông vận tải thông báo về việc đăng ký
khai thác tuyến vận tải khách cố định thành công với các nội dung sau:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
.........................................................................................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ..........................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:
........ngày ...../ ...../...... do ....................... (tên cơ quan cấp)
...........................cấp.
Được tham gia khai thác tuyến vận tải khách cố định
liên tỉnh (hoặc nội tỉnh) kể từ ngày.... tháng.... năm ...............
- Tên tuyến: Nơi đi:
...................................Nơi đến:
..............................................và ngược lại (1).
- Bến xe đi: ............................................Bến
xe đến: ...................................................................
- Mã số tuyến:
...........................................................................................................................
- Cự ly vận chuyển: ...................km; Hành
trình chạy xe: .......................................................
Giờ xe xuất bến:
+ Tại bến xe đi: ......................giờ
...................phút, vào các ngày .......................................
.................................................................................................................................................
+ Tại bến xe đến: .............giờ ..........phút,
vào các ngày ........................................................
.................................................................................................................................................
Trong
thời gian 60 ngày kể từ ngày thông báo ................(Tên Đơn vị kinh
doanh vận tải đăng ký khai thác tuyến thành công) .............có trách
nhiệm đưa xe vào khai thác. Trường hợp sau 60 ngày kể từ ngày thông báo, nếu
.......... (Tên Đơn vị kinh doanh vận tải đăng ký khai thác tuyến thành
công) không thực hiện đưa xe vào khai thác thì Thông báo này không còn hiệu
lực.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Hướng dẫn ghi: (1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến
liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
Phụ lục V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
PHÙ HIỆU
(Kèm theo
Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN VỊ KDVT: ......... Số: ........../............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .......,
ngày ..... tháng ........ năm.......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
PHÙ HIỆU
Kính gửi:
..............(Sở Giao
thông vận tải)................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .......................................................................................
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .......................................................................................................
Số lượng phù hiệu nộp lại:
................................................................................................
Đề nghị được cấp: (1) .......................................................................................................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT |
Biển
kiểm soát |
Sức
chứa |
Nhãn
hiệu xe |
Nước
sản xuất |
Năm sản
xuất |
Loại
phù hiệu (Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...) |
(*) Xe
taxi (sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu đơn vị xin cấp.
(*) Áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù
hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn vị kinh doanh vận
tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải
thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.
Phụ lục VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN
NGHIỆP VỤ
(Kèm theo
Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
..(Đơn vị tổ chức tập
huấn)..... Số:
..................... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP
VỤ |
|
|
Họ và
tên:..................................................................... Ngày, tháng, năm
sinh:................................................ Địa chỉ thường
trú:........................................................ Giấy CCCD số:
................................................................. Đã qua lớp tập huấn tại:
................................................... Thời gian từ ngày ... tháng ...
năm .... đến ngày ... tháng ...năm ... |
|
GCN có giá trị đến ............................. |
................................
ngày ...... tháng ........ năm ............. Thủ trưởng đơn vị |
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
- Kích thước Giấy chứng nhận: dài 90 mm, rộng 60
mm.
- Ảnh chụp không quá 06 tháng. Đơn vị cấp Giấy đóng
dấu giáp lai ở góc bên phải phía dưới ảnh.
- Giấy chứng nhận này chỉ cấp cho lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe đã hoàn thành khóa tập huấn theo nội dung quy định.
- Giấy chứng nhận có giá trị tối đa 05 năm, kể từ
ngày cấp và không có giá trị thay thế giấy tờ tùy thân.
- Giấy chứng nhận sẽ không có giá trị khi bị tẩy
xoá hoặc có sự thay đổi nội dung.
Phụ lục VII
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN VÀ GIẤY PHÉP LIÊN
VẬN ASEAN
(Kèm theo
Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
Mẫu số
01 |
Giấy đề
nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN |
Mẫu số
02 |
Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN |
Mẫu số
03 |
Giấy đề
nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN |
Mẫu số
04 |
Giấy
phép liên vận ASEAN |
Mẫu số
05 |
Giấy đề
nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 01. Giấy đề
nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
TÊN ĐƠN
VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN
___________
Kính gửi: .......................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
..........................................................................................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
3. Số điện thoại:
......................................... Số Fax/Địa
chỉ email: .......................................
4. Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô số: ......................Ngày cấp: ..........................
5. Đề nghị
....................(cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN như
sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ
một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải
hành khách theo hợp đồng; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ... |
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ
lý do.
Mẫu số 02. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
ASEAN ASEAN CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số Giấy
phép (Permit No.):.........................................
1. Cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải
(Transport Operator Name):
...............................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address):
............................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number):
...............................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of
transport operation):
............................................................................................................................................
|
Hà Nội,
ngày... tháng... năm ... |
Mẫu số 03. Giấy đề nghị
cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN
TÊN ĐƠN
VỊ KINH DOANH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
___________
Kính gửi:
............................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ...........................................................................................
2. Địa chỉ:
.................................................................................................................................
3. Số điện thoại: ........................... Số Fax/Địa
chỉ email: ...................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế ASEAN số: ....................Ngày cấp: ......................
5. Đề nghị cấp, cấp lại Giấy
phép liên vận ASEAN cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT |
Biển số
xe |
Trọng
tải (ghế) |
Năm sản
xuất |
Nhãn
hiệu |
Số
khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời
gian đề nghị cấp phép |
Hình
thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa
khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày ...tháng...năm... |
Mẫu số 04. Giấy phép liên
vận ASEAN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ASEAN
VEHICLE CROSS-BORDER
TRANSPORT PERMIT |
|
Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bộ Giao
thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này
đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết The
Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the
vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as
necessary Mặt sau
bìa trước/Back side |
Bộ Giao
thông vận tải Việt Nam GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN ASEAN ASEAN
VEHICLE Số
(Permit No.)........................... Cấp cho
(Issued to): □
Phương tiện thương mại (Commercial vehicle) □
Phương tiện phi thương mại (Non-Commercial
vehicle) Trang 1 Page 1 |
|
Số đăng
ký phương tiện (Vehicle registration Number) ......................... Ký hiệu
nhận biết (Distinguishing Sign) VN Chi
tiết về đơn vị kinh doanh vận tải Tên đơn
vị (Transport Operator Name): .................................................................. .................................................................. Địa chỉ
(Address): .................................................................. .................................................................. .................................................................. Số điện
thoại (Telephone number): .............Số Fax/ Địa chỉ
email (Fax number/Email address): ........... Lĩnh
vực hoạt động vận tải (Type of transport operation): .................................................................. .................................................................. .................................................................. Số giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (ASEAN Cross-Border Transport Permit
No.): Ngày
phát hành (Issuing date): Trang 2 Page 2 |
GHI CHÚ NOTICES Giấy
phép này có giá trị This
permit is valid Từ ngày
(From): ........................... (dd/mm/yyyy) Đến
ngày (Until): ........................
(dd/mm/yyyy) Cửa
khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến Cửa
khẩu (Border gate): ................................................................... ................................................................... ................................................................... Vùng/tuyến
hoạt động (Operation areas/routes): ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... Nơi đến
(Destination): ................................................................... ................................................................... Ngày
cấp (Date of issuance): ................................................................... ................................................................... Issuing
Authority Trang 3 Page 3 |
|
GHI CHÚ NOTICES Giấy
phép này được gia hạn This
permit is extended Đến
ngày (Until): ........................... (dd/mm/yyyy) Cửa
khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến Cửa
khẩu (Border gate): ................................................................... ................................................................... ................................................................... Vùng/tuyến
hoạt động (Operation areas/routes): ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... Nơi đến
(Destination): ................................................................... ................................................................... Ngày
cấp (Date of issuance): ................................................................... ................................................................... Issuing
Authority Trang 4 Page 4 |
|
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn (Instruction) 1. Số giấy
phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa. This
permit contains 50 pages excluding the covers. 2. Khi
giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép
phải yêu cầu cấp
giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When
this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request
the competent authority to re-issue. 3. Giấy
phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This
permit shall be presented to the competent authorities upon request. 4. Giấy
phép này chỉ sử
dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày
hết hạn một tháng. This
permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one
month before the expiry date. |
|
Ghi chú
(Notices): Khổ
giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm Page size: 105 mm x 150 mm Bìa màu cam dùng để cấp cho tất
cả các phương tiện. Orange
cover used for all vehicles. |
Mẫu phù
hiệu phương tiện vận tải qua biên giới ASEAN
|
Kích cỡ và kích thước của Phù
hiệu: Đường kính ngang: ± 11.5 cm Đường kính dọc: ± 11.8 cm Nền phù hiệu: Màu cam |
Ký hiệu
phân biệt quốc gia
Ghi chú: Chữ hoa
La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen
trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 05. Giấy đề
nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
_____________________
GIẤY ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải ......................
To:
Department of Transport of.............................. province
……
1. Người xin gia hạn (Applicant Name):
.............................................................................
2. Địa chỉ: (Address)
..........................................................................................................
3. Số điện thoại: (Telephone number)
.......................... Số Fax/Địa chỉ email: (Fax number/Email address)
.............................................................................................................................
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải
............................. gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho
phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of
to extend the operation period in Viet Nam for the following vehicle (s):
- Biển số xe (Registration number):
......................................................................................
- Giấy phép liên vận ASEAN so (ASEAN Vehicle
Cross-border Transport Permit number).......... ngày (the date of) ...........
(dd/mm/yyyy)
- Ngày hết hạn của giấy phép (Expiry date of
transport permit): .................................. (dd/mm/yyyy)
5. Lý do xin gia hạn (Reason for extension):
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
(Mô tả lý do không thể về nước theo quy định
(describe the reason of unability to timely return to its Home country))
6. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam trong thời gian .................ngày, từ ngày ............ đến ngày ..............................
Request for extension of vehicle operation period
in Viet Nam in .................... day(s), from (dd/mm/yyyy) until
..................... (dd/mm/yyyy)
7. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung
thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của
phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full
responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension
of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như
những quy định ghi trong các Hiệp định ASEAN (To comply strictly with all
provisions of Viet Nam’s Laws as
well as the provisions of ASEAN Agreement).
|
...,
ngày ... tháng ... năm….. |
Phụ lục
VIII
CÁC BIỂU
MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
Mẫu số
01 |
Giấy đề
nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS |
Mẫu số
02 |
Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế GMS |
Mẫu số
03 |
Giấy đề
nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD |
Mẫu số
04 |
Giấy
phép liên vận GMS |
Mẫu số
05 |
Sổ theo
dõi Tạm nhập Phương tiện vận tải (sổ TAD) |
Mẫu số
06 |
Giấy đề
nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 01. Giấy đề
nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
TÊN ĐƠN
VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
___________
Kính
gửi:..............................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .........................................................................................
2. Địa chỉ:
............................................................................................................................
3. Số điện thoại:
....................................... Số Fax/Địa chỉ email:
......................................
4. Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô số: ..........Ngày cấp: ...................................
5. Đề nghị
....................(cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS như
sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ
một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải
hành khách theo hợp đồng; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ... |
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ
lý do.
Mẫu số 02. Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế GMS
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
GMS ROAD TRANSPORT PERMIT
Số Giấy
phép (Permit No.): .............................................
1. Cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải
(Transport Operator Name):
...................................................................................................................................................
2. Địa chỉ
(Address):..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number):
......................................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of
transport operation):
...................................................................................................................................................
|
Hà Nội,
ngày... tháng... năm ... |
Mẫu số 03. Giấy đề
nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS HOẶC SỔ TAD
___________
Kính gửi: ..................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
..........................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Số điện thoại:
............................................ Số Fax/Địa
chỉ email: .....................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế GMS số: ..............Ngày cấp: ....................................
5. Đề nghị cấp, cấp lại Giấy
phép liên vận GMS hoặc sổ TAD cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT |
Biển số
xe |
Trọng
tải (ghế) |
Năm sản
xuất |
Nhãn hiệu |
Số
khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình
thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa
khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày...
tháng... năm... |
Mẫu số 04. Giấy
phép liên vận GMS1
|
National
Transport Facilitation Committee Viet Nam |
GMS Road Transport Permit1
This document is issued in accordance with
Protocol 3 and Article 23 of the Agreement between and among the Governments of
the Kingdom of Cambodia, the People’s Republic of China, the Laos People's
Democratic Republic, the Union of Myanmar, the Kingdom of Thailand, and the
Socialist Republic of Viet Nam for Facilitation of Cross - Border
Transport of Goods and Passengers.
Permit
No. |
Distinguishing
Nationality Sign |
Permit
number |
Optional
Barcode |
Type of
Permit/Transport Operation2: |
□
Scheduled passenger transport □
Non-Scheduled passenger transport □ Cargo
transport |
1. Issuing Authority:
1.1. Name: .............
1.2. Address: ..............
1.3. Contact Data3:
...............
2. Beneficiary of the Permit4:
2.1. Name: ................
2.2. Address: ................
2.3. Contact Data: ...................
2.4. Road Transport Operator’s National
License Number: ........................ 5
3. Particulars for Scheduled Passenger
Transport Operations Only:
3.1. Itinerary: ...............
3.2. Frequency of operations for the
beneficiary: .....................
3.3. Maximum Capacity (number of
seats/persons): ...........................
3.4. Other Restrictions: ..................6
4. Period of Validity: from
...........until................... 7
5. Allocated Vehicle Registration Number8:
Prime
mover/Truck/Bus/Semi- trailer |
|
Prime
mover/Truck/Bus/Semi- trailer |
||||
1 |
|
|
|
5 |
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
6 |
|
|
|
||||||
3 |
|
|
|
7 |
|
|
|
||||||
4 |
|
|
|
8 |
|
|
Place and date of Issuance: .................
Authentication (Seal/Stamp, Signature):
1. Warning: Counterfeiting is a criminal
offence. This permit entitles its holder to perform cross-border road transport
operations in the GMS region, subject to compliance with national laws of the
Host Country, and the other conditions of the Agreement. The transport operator
shall keep the original of this permit on board the vehicle at all times during
cross-border transport operations for inspection and control purposes by
authorities. This permit shall be valid only for the vehicle of which the registration
number is entered on the permit form. Except for scheduled passenger transport
operations, the Itineraries are restricted to the exit/entry point, routes, and
corridors defined in Protocol 1 to the Agreement.
2. Please tick the type of transport operation.
3. Contact data may include: telephone
number, fax number, email address, etc.
4. This permit is nominative and
non-negotiable and non-transferable.
5. The validity of this permit shall be
subject to the validity of the holder's transport operator license.
6. Other restrictions on this type of
transport operations flowing from the arrangements on terms and conditions by
the Country whose territory is traversed as per Article 5(e) of Protocol 3 to
the Agreement.
7. Provided the permit was used before the
expiry of its validity date by entering the territory of another GMS country
than that of its holder transport operator, it shall remain valid until the
completion of the transport operation by the return of the vehicle to its Home
Country. A cross - border transport operation shall be completed by the exit of
the vehicle from the Host Country territory within a period of 30 days from the
date of entry in the Host Country territory. If the transport operator is
unable to timely leave the Host Country territory, he/she shall inform the Host
Country Competent Authority and may be required to file a request for
extension.
8. Type of vehicle should be entered. Only
the number(s) entered in the last box prevail(s). If the form has become full
within its validity period, the issuing authority shall upon a simple request
from its holder forwith replace the original form.
__________________________
1 Giấy
phép liên vận GMS được ban hành theo Nghị định thư III và Điều 23 của Hiệp định
giữa Chính phủ Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào, Liên minh Myanmar, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và hành khách qua biên
giới. Mẫu giấy
phép liên vận GMS chỉ sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh.
Mẫu số 05.
Sổ theo dõi Tạm nhập Phương tiện vận tải (Sổ TAD)
Ký hiệu phân biệt quốc gia
Ghi chú: Chữ hoa
La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen
trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 06. Giấy đề nghị gia
hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
___________
GIẤY ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM REQUEST FOR
EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải ..................
To:
Department of Transport of................. province
….
1. Người xin gia hạn (Applicant Name):
...............................................................................
2. Địa chỉ: (Address)
.............................................................................................................
3. Số điện thoại: (Telephone number)
................. Số Fax/Địa chỉ email: (Fax number/Email address)
...............................................................................................................................
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải
........................................... gia hạn thời gian lưu hành tại Việt
Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport
Department of ................ to extend the operation period in Viet Nam for
the following vehicle (s):
- Biển số xe (Registration number):
.............................................................................................
- Giấy phép liên vận GMS số (GMS Road
Transport Permit number) .... ngày (the date
of) ..................... (dd/mm/yyyy).
- Ngày hết hạn của giấy phép (Expiry date of
transport permit): ................ (dd/mm/yyyy).
5. Lý do xin gia hạn (Reason for extension):
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
(Mô tả lý do không thể về nước theo quy định
(describe the reason of unability to timely return to its Home country))
6. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại
Việt Nam trong thời gian ............ngày, từ ngày .............. đến ngày ...............................
Request for extension of vehicle operation
period in Viet Nam in ...day(s), from ................... (dd/mm/yyyy) until
...................... (dd/mm/yyyy)
7. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung
thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của
phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full
responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension
of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như
những quy định ghi trong Hiệp định GMS (To comply strictly with all provisions
of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of GMS Agreement).
|
........,
ngày ... tháng ... năm... |
Phụ lục
IX
CÁC BIỂU MẪU LIÊN
QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
Mẫu số
01 |
Giấy đề
nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại |
Mẫu số
02 |
Giấy đề
nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho
phương tiện phi thương mại |
Mẫu số
03 |
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại |
Mẫu số
04 |
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
Mẫu số
05 |
Giấy đề
nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số
06 |
Giấy đề
nghị đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số
07 |
Phương
án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số
08 |
Thông
báo khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số
09 |
Lệnh
vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số
10 |
Giấy đề
nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số
11 |
Thông
báo ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số
12 |
Giấy đề
nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số
13 |
Thông
báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia |
Mẫu số 01.
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho
phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ
CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
___________
Kính
gửi:...................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ...........................................................Số
Fax: ............................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
số:....Ngày cấp: .................................
5. Đề nghị
.............................................................cấp, cấp lại Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số
xe |
Trọng
tải (ghế) |
Năm sản
xuất |
Nhãn
hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời
gian đề nghị cấp phép |
Hình
thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa
khẩu xuất - nhập cảnh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: □
b) Hành khách theo hợp đồng: □ c) Vận
tải hàng hóa: □
Ghi chú: Đối với
phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: .............................................đi .............................................................và ngược
lại
Bến đi: Bến xe ............................................(thuộc
tỉnh: .........................................Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ........................................(thuộc
tỉnh: ..........................................................)
Cự ly vận chuyển: ......................................................km
Hành trình tuyến đường: ............................................................................................................
Đã được
.........................................................thông báo khai thác
tuyến tại công văn số ................ ngày ... tháng ... năm ...
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
|
Mẫu số 02. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
TÊN TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO
VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
___________
Kính
gửi:.............................................
1. Tên tổ chức/cá
nhân:.........................................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Số điện thoại:
................................... Số Fax/Địa chỉ email:
..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) số:
............................. Ngày cấp:
.....................................................................................
5. Đề nghị
.....................................................cấp, cấp lại Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại sau:
Số TT |
Biển số
xe |
Trọng
tải (ghế) |
Năm sản
xuất |
Nhãn
hiệu |
Số
khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời
gian đề nghị cấp phép |
Cửa
khẩu xuất - nhập cảnh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ: □ b) Cá nhân: □
c) Phục vụ hoạt động của tổ chức/cá nhân: □ d) Mục đích khác: □
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 03. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia cho phương tiện thương mại
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN PHƯƠNG
TIỆN THƯƠNG MẠI COMMERCIAL VEHICLE |
Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bộ Giao
thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này
đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết The
Ministry of Transport of Viet Nam requests
relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render
the vehicle any assistance as necessary Mặt sau
bìa trước/Back side |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN VIET
NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT Số giấy
phép (Permit number) ................. Ngày
cấp (Date of issuance):..................... Thời
hạn (Period of validity): Từ (from) ....... đến (until)
.....................(dd/mm/yyyy) Cơ quan
cấp (Issuling Authority) Page 1 |
Chi
tiết về Đơn vị vận tải 1. Tên
đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name)
........................................... Địa chỉ
(Address):......................................... ........................................................................ Điện
thoại (Telephone number): ....................... Số Fax
(Fax number):...................................... 2. Tên
chủ phương tiện (Vehicle Owner):........ Địa chỉ
(Address):.......................................... Tel:
.........................Fax:............................... Thông
tin cơ bản về phương tiện 1. Số
đăng ký phương tiện (Registration number):
...................................................... 2. Thông
số kỹ thuật (Specifications): - Năm
sản xuất:.............................................. - Nhãn
hiệu (Brand/ Trademark): ...................... - Loại
xe (Model):.............................................. □Xe tải
(Truck) □Xe khách (Bus) □Khác (Other) - Màu
sơn (Colour):......................................... - Số
máy (Engine number):............................. - Số
khung (Chassis No.):............................... Page 2 |
GHI CHÚ NOTICES Cửa
khẩu, Vùng/tuyến hoạt động Border
gate, Operation areas/routes Cửa
khẩu (Border gate): ................................ ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... Vùng/tuyến
hoạt động (Operation areas/routes): ........................................................................... ........................................................................... Vận tải
hàng hóa/hành khách, tuyến không cố định/cố định Cargo
transport/passenger transport, non - scheduled/scheduled ........................................................................... ........................................................................... Ghi chú
khác (Others):................................. ........................................................................... ........................................................................... Page 3 |
GIA HẠN EXTENTION Được
phép gia hạn 1 lần không quá 10 ngày Gia hạn
đến .................................................. Extended
until ......................(dd/mm/yyyy) Ngày
cấp ...................................................... Issuing
date ................................................. Cơ quan
cấp (Issuing Authority) Page 4 |
||||||||||||||||||||||||
BIÊN
PHÒNG - HẢI QUAN
|
BIÊN
PHÒNG - HẢI QUAN
|
||||||||||||||||||||||||
Page 5 |
Next
Pages |
Hướng
dẫn (Instruction) 1. Khi
sổ bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép
phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When
this book get lost or illegible for any reasons, the holder should request
the competent authority to re-issue. 2. Sổ
này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This
book shall be presented to the competent authorities upon request. 3. Sổ
này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn
trước ngày hết hạn một tháng. This
book shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one
month before the expiry date. |
Ghi chú
(notices) Khổ
giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm. Page
size 11 cm x 15 cm. Bìa màu đỏ, từ 50 - 100
trang dùng để cấp cho phương tiện thương mại. Red
cover (50 - 100 pages) used for commercial vehicles. |
Mẫu số 04. Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
|
Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Bộ
Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện
này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết |
GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN VIET
NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT |
The
Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies
to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any
assistance as necessary |
PHƯƠNG
TIỆN PHI THƯƠNG MẠI |
|
Mặt
bìa trước/ Cover |
Mặt
sau/Back side |
|
Chi
tiết về tổ chức/cá nhân |
Cộng
hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam |
1. Tên tổ chức/cá nhân (Organization/Individual Name)
................................................................ Địa chỉ (Address):............................................ Điện thoại
(Telephone number):..................... Số Fax
(Fax number):................................... 2. Tên chủ phương tiện
(Vehicle Owner):...... Địa chỉ
(Address):........................................... Tel: .........................Fax:................................ Thông
tin cơ bản về phương tiện 1. Số đăng ký phương tiện (Registration number):................................................. 2. Thông số
kỹ thuật
(Specifications):......... - Năm sản xuất (Manufacture year):........... - Nhãn hiệu
(Brand/ Trademark):................. - Loại xe
(Model):........................................ □Xe tải (Truck) □Xe khách (Bus) □Khác (Other) - Màu sơn (Colour):..................................... - Số máy (Engine number):........................ - Số
khung (Chassis No.):........................ |
GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN VIET
NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT (CLV - CBT PERMIT) |
|
Số
giấy phép (Permit number) ............. Ngày
cấp (Issuing date):................. Thời
hạn (Period of validity): Từ (from) ............
đến (until)
....................(dd/mm/yyyy) Cơ
quan cấp
(Issuling Authority) |
|
Page
1 |
Page
2 |
GHI
CHÚ Cửa
khẩu, Vùng/tuyến hoạt
động Cửa khẩu (Border gate):................................ ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ......................................................................... ......................................................................... Các ghi chú khác (other notices): ......................................................................... .........................................................................
......................................................................... |
GIA
HẠN Được
phép gia hạn 1 lần không quá 10 ngày Gia hạn đến .............................................. Extended until ....................(dd/mm/yyyy) Ngày cấp ..................................................... Issuing date ................................................ Cơ
quan cấp
(Issuing Authority) (Signature,
Stamp) |
||||||||||||||||||||||||
Page
3 |
Page
4 |
||||||||||||||||||||||||
BIÊN
PHÒNG - HẢI QUAN
|
BIÊN
PHÒNG - HẢI QUAN
|
||||||||||||||||||||||||
Page
5 |
Next Page |
Hướng
dẫn (Instruction) 1. Khi sổ bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân
gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm
quyền cấp phép. When this book get lost or illegible for any reasons, the
holder should request the competent authority to re-issue. 2. Sổ này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được
yêu cầu. This book shall be presented to the competent authorities
upon request. 3. Sổ này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy
và phải được gia hạn trước ngày hết hạn. This book shall be used for the specified vehicle only and
shall be extended before the expiry date. |
Ghi
chú (notices) Khổ giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm. Page size 11 cm x 15 cm. Bìa màu hồng, từ 10 - 20 trang dùng để cấp cho phương tiện
phi thương mại. Pink
cover (10 - 20 pages) used for non commercial vehicles. |
Mẫu phù hiệu Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
No ................... |
VIET
NAM CLV-
CBT BOARD (Company):........................................................
(Competent Authorities) (Registered Number):....................................... (valid until): ......................................................
(Signature/Sealed) |
Ghi
chú: Kích thước 115 mm x 210 mm, nền trắng.
Ký hiệu phân biệt quốc gia
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều
cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng
có dạng hình e-lip với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 05. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương
tiện tại Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
________________
GIẤY ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH
CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE
OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải.....................
To:
Department of Transport of.....................
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ...................................................................................
2. Địa chỉ (Address): ................................................................................................................
3. Số điện
thoại (Telephone number): .....................số
Fax (Fax number) .............................
4. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia số
(Laos - Cambodia - Viet
Nam vehicle cross-border transport permit No.): .........................ngày
(the date of) ......................................
5. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of
transport permit):..................................
6. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy
định) (Reason
for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home
Country) ......................................
7. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời
gian ....................ngày, từ ngày ................ đến
ngày ....................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam
in ...day(s), from ............ until .............
8. Chúng tôi
xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính
xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt
Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness
and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet
Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về
vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (To comply strictly with
all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of international
treaties among Viet Nam, Laos and Cambodia on cross-border transport).
|
...,
ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 06. Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến, bổ sung,
thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
........../............ |
.......,
ngày ..... tháng ........ năm.......... |
GIẤY ĐỀ
NGHỊ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN, BỔ SUNG,
THAY THẾ
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH
GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải ...........................
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: .......................................................................................
2. Địa chỉ:
............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ...........................................số
Fax: ...........................................................
4. Đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ..........................................Tỉnh/thành
phố đến: ............................................
Bến đi: ......................................Bến đến:
...................................................................................
Cự ly vận chuyển: .......................................km
Hành trình chạy xe:
....................................................................................................................
5. Danh sách xe đăng ký, bổ sung, thay thế phương tiện khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
STT |
Biển
kiểm soát |
Tên
chủ sở hữu |
Mác
xe |
Trọng
tải |
Năm
sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính
xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định;
b) Chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định,
ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
|
Thủ
trưởng đơn vị |
Mẫu số 07. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG
ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
1. Đặc điểm tuyến
Tên tuyến: ......................................đi .......................................................và
ngược lại.
Bến đi:
.................................................................................................................................
Bến đến: ..............................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:
.........................................................km.
Lộ trình:
...............................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe
Số chuyến trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe:
....................................................................................................
Hàng ngày có ....................................................chuyến
xuất bến như sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc ...................................giờ.
+ Chuyến 2 xuất bến lúc ...................................giờ.
+ ...................................
b) Tại bến lượt về: bến xe:
..............................................................................................
Hàng ngày có .........................chuyến xuất bến như
sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc ...................................giờ.
+ Chuyến 2 xuất bến lúc ...................................giờ.
+ ...................................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: ....................km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường:
........................................phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe: ...................................đến
Bến xe: ......................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các
trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ
theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất:
..........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ...........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:
............................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe .........................................................đến
Bến xe: ..............................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các
trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ
theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất:
.........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai:
.........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:
.........................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ .............................đến
................................phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
STT |
Biển
số xe |
Trọng tải (Ghế) |
Năm
sản xuất |
Nhãn
hiệu |
Ghi
chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, bảo đảm an toàn giao thông đường
bộ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng
tên.
-
.........................................................................................................
-
.........................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
-
.........................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:
..................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng
cao:.......................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến:
.......................................................đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có):
...............................................đồng/hành khách.
Giá
vé |
đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) |
đồng/hành
khách |
- Chi phí các bữa ăn
chính |
đồng/hành
khách |
- Chi phí các bữa ăn
phụ |
đồng/hành
khách |
- Phục vụ khác: khăn,
nước ... |
đồng/hành
khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các
dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:
..........................................................................................
- Bán vé tại đại lý:
................................................................. (ghi rõ tên đại
lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:
....................................................................................
(địa chỉ trang web).
|
Thủ
trưởng đơn vị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: ......../SGTVT-VT |
......., ngày ..... tháng
........ năm...... |
THÔNG
BÁO
KHAI
THÁC TUYẾN, BỔ SUNG, THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Tuyến:
...................đi .....................và ngược lại
Giữa:
Bến xe.............................và Bến xe...............................
Kính gửi:........................................................
Sở Giao thông vận tải nhận được công văn số......... ngày ...
tháng ....năm ... và hồ sơ kèm theo của ..........................về việc đăng
ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia;
Thực hiện Điều ... Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày
18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ, Sở Giao thông
vận tải .............................thông báo như sau:
Cho phép ......................................được khai thác
tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam,
Lào và Campuchia.
Tên tuyến: .......................đi
............................và ngược lại
Bến đi: Bến xe
.................................(tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe
............................(tên tỉnh đến).
Hành trình: .............................................cửa
khẩu đi/cửa khẩu đến.
Số xe tham gia khai thác:
...................................(dành cho phương tiện đăng ký khai thác tuyến)
Số xe bổ sung khai thác tuyến:
...............................................(dành cho phương tiện bổ sung
khai thác tuyến)
Số xe thay thế: ............................Thay thế cho xe
..................................(dành cho phương tiện thay thế khai thác tuyến)
Thời hạn tham gia khai thác: Theo
thời hạn quy định của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia.
Trong
thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải
đưa phương tiện vào triển khai thực hiện, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải ký hợp
đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Sở Giao thông vận tải………
Quá thời hạn nêu trên, văn bản thông báo không còn hiệu lực.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 09. Lệnh vận chuyển
dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ:........................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: .../20.../LVC |
….., ngày …… tháng …… năm ….. |
LỆNH VẬN CHUYỂN
DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Có
giá trị từ ngày..............................đến
ngày.....................................
Cấp
cho Lái xe 1:............................. hạng GPLX:...... Lái
xe 2:............................................ hạng GPLX:....... Nhân
viên phục vụ trên xe: .................................................................... Biển
số đăng ký:..... số ghế theo ĐK:................... Loại
xe:..................... Bến
đi, bến đến:...................................................................................... Hành
trình tuyến: (ghi chi tiết theo văn bản chấp thuận) ................................................................................................................... |
Thủ
trưởng đơn vị |
|||
Cán
bộ kiểm tra kiểm tra xe |
||||
Lượt
xe thực hiện |
Bến
xe đi, đến |
Giờ
xe chạy |
Số
khách |
Bến
xe |
Lượt
đi |
Bến
xe đi: .................. |
xuất
bến ... giờ ... ngày... |
|
|
Bến
xe nơi đến:........... |
đến
bến ... giờ ... ngày... |
|
|
|
Lượt
về |
Bến
xe đi:.......... |
xuất
bến ... giờ ... ngày... |
|
|
Bến
xe nơi đến:............ |
đến
bến ... giờ ... ngày ... |
|
|
|
LÁI XE 1 |
LÁI XE 2 |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE |
* Ghi chú:
- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí
tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận
tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.
Mẫu số 10. Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng
phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: ……/……… |
….., ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN, NGỪNG PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA
VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
................................................................
2. Địa chỉ: ..................................................................................................
3. Số điện thoại:...................................
Số Fax:..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Campuchia số:.................... Ngày cấp:……………………
5. Kể từ ngày ........... /............
/........,..... (Đơn vị kinh doanh vận tải) ........... sẽ ngừng khai thác tuyến,
ngừng phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai
thác:............................. (đối với ngừng khai thác tuyến)
7. Phương tiện đề nghị ngừng hoạt động trên tuyến:....................................
(đối với phương tiện ngừng hoạt động trên tuyến)
Nơi nhận: |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 11. Thông báo ngừng khai thác tuyến, ngừng
phương tiện hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: .../SGTVT-VT |
….., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG
BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN, NGỪNG PHƯƠNG TIỆN
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi: ... (Tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký).
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải hành khách theo cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:
Sở Giao thông vận tải....... thông báo Đơn vị
kinh doanh vận tải được ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Tên tuyến:............ đi............ và ngược
lại.
Bến đi: Bến xe.................... (thuộc tỉnh/thành
phố..... (nơi đi)........... )
Bến đến: Bến xe............... (thuộc tỉnh/thành
phố........ (nơi đến)...... ).
Số xe ngừng khai thác tuyến:........ (đối với
phương tiện ngừng hoạt động trên tuyến).
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 12. Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe
tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: …../……. |
….., ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải……
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................
3. Số điện thoại:........................................
Số fax:......................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Campuchia số:.................. Ngày cấp: ………………
5. Kể từ ngày....... /…….. /.........,......
(đơn vị kinh doanh vận tải).............. sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên
tuyến ..............................................................
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai
thác: .............................
Nơi nhận: |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 13. Thông báo điều
chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: .../SGTVT-VT |
….., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi: …………………………….
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
Sở Giao thông vận tải .... thông báo cho Đơn
vị kinh doanh vận tải tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Tên tuyến:..............................
đi....................... và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng/giảm khai thác trên tuyến: ..........................................
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục X
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT
NAM VÀ TRUNG QUỐC
(Kèm
theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu
số 01 |
Giấy
đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Trung Quốc (đối với phương tiện thương mại) |
Mẫu
số 02 |
Giấy
đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Trung Quốc (đối với xe công vụ) |
Mẫu
số 03 |
Giấy
phép vận tải loại A |
Mẫu
số 04 |
Giấy
phép vận tải loại B |
Mẫu
số 05 |
Giấy
phép vận tải loại C |
Mẫu
số 06 |
Giấy
phép vận tải loại D |
Mẫu
số 07 |
Giấy
phép vận tải loại E |
Mẫu
số 08 |
Giấy
phép vận tải loại F |
Mẫu
số 09 |
Giấy
phép vận tải loại G |
Mẫu
số 10 |
Giấy
đề nghị giới thiệu cấp Giấy phép vận tải loại D |
Mẫu
số 11 |
Giấy
đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D |
Mẫu
số 12 |
Giấy
đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu
số 13 |
Giấy
đề nghị đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành
khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Mẫu
số 14 |
Phương
án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Mẫu
số 15 |
Thông
báo khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt động
tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Mẫu
số 16 |
Giấy
đề nghị ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến
vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp,
cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với
phương tiện thương mại)
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Kính gửi: ………………………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:...............................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................
3. Số điện thoại:.......................................
Số Fax/Địa chỉ Email:...................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô số................ Ngày cấp...........................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải
loại...... cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
(Nếu có nhiều phương tiện thì
lập bảng kê kèm theo đơn)
TT |
Biển
số xe |
Nhãn
hiệu |
Năm
sản xuất |
Trọng
tải (số ghế, tấn) |
Thời
hạn đề nghị cấp phép |
Hình
thức hoạt động (định kỳ, không định kỳ, vận tải hàng hóa) |
Tuyến
hoạt động |
Điểm
dừng nghỉ trên đường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên:……………. Điện
thoại: ..............
Nơi nhận: |
……., ngày... tháng... năm
... |
Mẫu số 02. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với xe công vụ)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Kính gửi: …………………………
1. Tên cơ quan, đơn vị:.............................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................
3. Số điện thoại:.......................................
Số Fax/Địa chỉ email:.................
4. Mục đích đề nghị cấp giấy
phép cho phương tiện:...................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải
loại………. cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
TT |
Biển
số xe |
Nhãn
hiệu |
Năm
sản xuất |
Trọng
tải (số ghế, tấn) |
Thời
gian đề nghị cấp phép |
Cửa
khẩu xuất
- nhập |
Tuyến
đường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên:…….. Số
điện thoại:……
Nơi nhận: |
……., ngày... tháng... năm
... |
Ký hiệu phân biệt quốc gia
Ghi
chú: Chữ
hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu
đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-lip với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 03. Giấy phép vận tải
loại A
Khổ giấy A4, nền trắng in
chữ đen, riêng chữ A in chìm mầu hồng.
GHI
CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và
xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước
và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước
Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về
vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 04. Giấy phép vận tải
loại B
Khổ giấy A4, nền trắng in
chữ đen, riêng chữ B in chìm màu lam nhạt.
GHI
CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và
xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước
và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước
Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về
vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 05. Giấy phép vận tải
loại C
Khổ giấy A4, nền trắng in
chữ đen, riêng chữ C in chìm màu vàng nhạt.
GHI
CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và
xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước
và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước
Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về
vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 06. Giấy phép vận tải
loại D
Khổ giấy A4, nền trắng in
chữ đen, riêng chữ D in chìm màu vàng đậm.
GHI
CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và
xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước
và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước
Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về
vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 07. Giấy phép vận tải
loại E
Khổ giấy A4, nền trắng in
chữ đen, riêng chữ E in chìm viền mầu xám trong mầu trắng.
GHI
CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và
xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước
và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước
Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về
vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 08. Giấy phép vận tải
loại F
Khổ giấy A4, Nền trắng in
chữ đen, riêng chữ F in chìm viền mầu xám trong mầu trắng.
GHI
CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và
xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước
và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước
Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về
vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 09. Giấy phép vận tải
loại G
Khổ giấy A4, Nền trắng in
chữ đen, riêng chữ G in chìm viền mầu xám trong mầu trắng.
GHI
CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và
xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước
và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước
Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về
vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 10. Giấy đề nghị giới
thiệu cấp Giấy phép vận tải loại D
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIỚI THIỆU CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
Kính gửi: Sở Giao thông vận
tải ……………….
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:.............................................................
2. Địa chỉ..................................................................................................
3. Số điện thoại:.......................................
Số Fax:...................................
4. Địa chỉ
Email:.......................................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng
quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số…………….... cấp ngày………….
6. Đề nghị giới thiệu cấp Giấy
phép vận tải loại D cho phương tiện Việt Nam thực hiện vận tải hàng hóa sang
Trung Quốc như sau:
Xe số 1:
Biến
kiểm soát: … |
Số
khung: |
Màu
sơn: |
Trọng
tải: |
Số
máy : |
Nhãn
hiệu: |
Loại
hàng vận chuyển: |
Thời
gian cấp phép: |
Tuyến: |
Hành
trình đề nghị: |
Các
điểm dừng đỗ đề nghị: |
Dự
kiến thời gian khởi hành: |
Xe số 2:
Biển
kiểm soát: … |
Số
khung: |
Màu
sơn: |
Trọng
tải: |
Số
máy : |
Nhãn
hiệu: |
Loại
hàng vận chuyển: |
Thời
gian cấp phép: |
Tuyến: |
Hành
trình đề nghị: |
Các
điểm dừng đỗ đề nghị: |
Dự
kiến thời gian khởi hành: |
Xe số 3:.............................
Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ,
điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
7. Đề nghị Sở Giao thông vận tải..................
giới thiệu với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc tạo điều kiện cấp giấy
phép cho phương tiện.
8. Người liên hệ nhận giấy giới thiệu:...........................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................
|
..., ngày ... tháng...
năm... |
Mẫu số 11. Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại
D
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
APPLICATION FORM FOR TRANSPORT PERMIT - D
________________
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…………….
To: Department of Transport of……………… province
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport
Operator Name):.......................................
2. Địa chỉ
(Address):.......................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone
number):...................... Số Fax (Fax number):…………….
4. Địa chỉ email (Email
address):.....................................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số……….. ngày.. ................................
Permit number (for carrying oversized,
overweight or dangerous goods) ………………..dated ……………………………..(dd/mm/yyyy).
6. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số ……………….do (cơ quan của Trung Quốc)...................................
cấp ngày ........................ Permit number (for carrying oversized,
overweight or dangerous goods) ............................... issued by
(Chinese authority).....................
dated............................................. (dd/mm/yyyy).
7. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D cho
các phương tiện sau đây (Request for issuing Transport Permit - D for following
vehicles):
Xe số 1:
Vehicle No.1:
Biển
số xe: Plate
Number:.... |
Số
khung: Chassis
Number: |
Màu
sơn: Color: |
Trọng
tải: Gross
weight: |
Số
máy: Engine
Number: |
Nhãn
hiệu: Brand/trademark: |
Loại
hàng vận chuyển: Type
of goods: |
Thời
gian cấp phép: Date
of issuance: |
Tuyến: Route: |
Hành
trình đề nghị: Proposed
route: |
Các
điểm dừng, đỗ đề nghị: Proposed
stops and parking places: |
Dự
kiến thời gian khởi hành: Proposed
time of departure: |
Xe số 2:
Vehicle No.2:
Biển
số xe: Plate
Number:.... |
Số
khung: Chassis
Number: |
Màu
sơn: Color: |
Trọng
tải: Gross
weight: |
Số
máy: Engine
Number: |
Nhãn
hiệu: Brand/trademark: |
Loại
hàng vận chuyển: Type
of goods: |
Thời
gian cấp phép: Date
of issuance: |
Tuyến: Route: |
Hành
trình đề nghị: Proposed
route: |
Các
điểm dừng, đỗ đề nghị: Proposed
stops and parking places: |
Dự
kiến thời gian khởi hành: Proposed
time of departure: |
Xe số 3:............................
Vehicle No.3:..........................
Ghi rõ tuyến, hành trình đề
xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
Specifying proposed routes,
stops and parking places in both VietNam and China
8. Người liên hệ (Contact
person)
Họ và tên (Full
name).............................................................................................................
Điện thoại (Telephone number):
…………………………………………………………………..
|
..., ngày
...tháng...năm.... |
Mẫu số 12. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành
của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
___________________________
GIẤY
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
____________________
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải........................................
To: Department of Transport of……………………...
province
1. Người xin gia hạn (Applicant
Name):...........................................................................
2. Địa chỉ
(Address):..........................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone
number):........................ số Fax (Fax number).......................
4. Địa chỉ Email (Email
address):.........................................................................................
5. Giấy phép vận tải loại (Transport permit
class....):....... ngày (the date of).
6. Ngày hết hạn của Giấy phép vận tải (Expiry
date of transport permit):..........................
............................................................................................................................................
7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể
về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability
to timely return to its Home Country)...
8. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt
Nam trong thời gian................. ngày, từ ngày …………. đến
ngày................................
Request for extension of vehicle operation
period in VietNam in .....day(s), from ………….. ………. until ……………...
9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương
tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for
the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation
period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua
biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc (To comply strictly with all
provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of international
treaties between Vietnam and China on cross-border transport).
|
...,
ngày ...tháng...năm.... |
Mẫu số 13. Giấy đề nghị đăng ký/thay thế/bổ sung
phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung
Quốc
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN
TẢI Số: …../……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM ….., ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ/THAY THẾ/BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN
KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA
VIỆT
NAM VÀ TRUNG QUỐC
_______________
Kính
gửi:……………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:..................................................................
2. Địa chỉ:.......................................................................................................
3. Số điện thoại:..............................
Số Fax/Địa Chỉ email:...........................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô số:........ ngày.../.../.....
5. Đăng ký/thay thế/bổ sung
phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung
Quốc như sau:
Tỉnh/thành phố
đi:............................. Tỉnh/thành phố đến:..................
Bến
đi:........................................... Bến đến: ………...........
Cự ly vận chuyển:..................
km
Hành trình chạy xe:.................................................................................
Điểm dừng đỗ trên đường:......................................................................
6. Danh sách xe:
TT |
Biển |
Tên
đăng ký sở hữu (sử dụng) xe |
Loại
xe |
Số
ghế |
Năm
sản xuất |
Cửa
khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Giấy đề nghị đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai
thác vận tải định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b)
Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định
ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung
Quốc.
|
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 14. Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN
TẢI Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
PHƯƠNG
ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐỊNH
KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
_________________
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến:.............................................................
đi.............. và ngược lại.
Bến
đi:..........................................................................................................
Bến đến:.......................................................................................................
Cự ly vận chuyển:..........................
km.
Lộ
trình:.................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến trong.................. ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến
xe:.......................................................................
Hàng ngày có................ chuyến xuất bến
như sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc.............. giờ
+ Chuyến 2 xuất bến lúc.............. giờ
+......................
b) Tại bến lượt về: bến xe:......................................................................
Hàng ngày có................ chuyến xuất bến
như sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc.............. giờ
+ Chuyến 2 xuất bến lúc.............. giờ
+......................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe
... giờ.
d) Tốc độ lữ hành:............... km/giờ
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường:..............
phút
3. Các trạm dừng nghỉ trên
đường:
a) Lượt đi từ Bến
xe:........................................ đến Bến xe:....................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình
các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định
trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất..............................................................................
- Điểm dừng thứ
hai.................................................................................
- Điểm dừng thứ
ba:.................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe:.........................................
đến Bến xe:..................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình
các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định
trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất..............................................................................
- Điểm dừng thứ
hai................................................................................
- Điểm dừng thứ
ba:................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ............... đến......
phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên
tuyến
Số
TT |
Biển
số xe |
Trọng
tải (ghế) |
Năm
sản xuất |
Nhãn
hiệu |
Ghi
chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có giấy phép lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, bảo đảm an toàn giao
thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục,
mang bảng tên
-…………………………………………………………………………………………………
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- Có đủ điều kiện về sức khỏe
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng
tên
-…………………………………………………………………………………………………
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:.......................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng
cao:...........................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến:……………..............
đồng/hành khách
- Giá vé chặng (nếu
có):………………... đồng/hành khách
Giá
vé |
đồng/hành
khách |
Trong
đó: |
|
-
Giá vé (*) |
đồng/hành
khách |
- Chi phí các bữa ăn
chính |
đồng/hành
khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/hành
khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước
... |
đồng/hành
khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu
phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến
xe:.....................................................................
- Bán vé tại đại
lý:.................................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
-
Bán vé qua mạng:........................................................ (địa
chỉ trang Web)
Xác nhận của Sở GTVT |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 15. Thông báo khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay
thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt động tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa
Việt Nam và Trung Quốc
CƠ QUAN QUẢN LÝ TUYẾN Số: ……/……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM ….., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG
BÁO
KHAI
THÁC/NGỪNG HOẠT ĐỘNG TUYẾN/THAY THẾ/BỔ SUNG/
NGỪNG PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Tuyến:.................. đi.................... và ngược lại
Giữa Bến xe.................... và Bến xe ....................
_________________
Kính
gửi: …………………………….
Cục Đường bộ Việt Nam/Sở Giao thông vận tải
..... nhận được công văn số ..../......... ngày ………….của.......................
về việc đăng ký khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay thế/bổ sung/ngừng phương
tiện hoạt động vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
Thực hiện Điều ................... Nghị định
số 15 8/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải
đường bộ, Cục Đường bộ Việt Nam/Sở Giao thông vận tải...........................
thông báo như sau:
Chấp thuận ......................... được
khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt động
tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Tên tuyến:........................... đi.................
và ngược lại.
Bến đi: Bến
xe........................
Bến đến: Bến
xe.........................
Số xe tham gia khai
thác:................................. (dành cho phương tiện đăng
ký khai thác tuyến)
Số xe bổ sung khai thác tuyến:...............................
(dành cho phương tiện bổ sung khai thác tuyến)
Số xe thay thế:.............................. Thay thế cho xe...................
(dành
cho phương tiện thay thế khai thác tuyến)
Số xe ngừng hoạt động trên
tuyến:.................................
(đối với phương tiện ngừng hoạt động trên tuyến)
Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày ký văn bản
này............ phải đưa phương tiện vào khai thác. Quá thời hạn nêu trên, giấy
thông báo không còn hiệu lực (đối với đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế
phương tiện).
...................... (Đơn vị kinh doanh vận tải)
ký hợp đồng khai thác với bến xe cho phương tiện đã được Cục Đường bộ Việt
Nam/Sở Giao thông vận tải............... chấp thuận và tổ chức hoạt động vận tải
hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành (đối với đăng ký khai
thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện).
Nơi nhận: |
Thủ
trưởng đơn vị |
Mẫu số 16. Giấy đề nghị ngừng
hoạt động tuyến/ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành
khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ……/……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM ….., ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
NGỪNG
HOẠT ĐỘNG TUYẾN/NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA
PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
_________________
Kính
gửi: ………………………………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
.....................................................................
2. Địa chỉ:
.........................................................................................................
3. Số điện thoại:...........................Số
Fax:.........................................................
4. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành
khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc số:.......................................
Ngày cấp:...............
5. Kể từ ngày....... /.... /......,……... (Đơn
vị kinh doanh vận tải) sẽ ngừng khai thác tuyến/ngừng phương tiện khai thác tuyến
vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam, Trung Quốc.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác:
............... (đối với tuyến ngừng khai thác)
7. Số xe ngừng khai
thác:............................... (đối với phương tiện ngừng khai thác)
Nơi nhận: |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Phụ lục XI
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Kèm theo Nghị định số
158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu
số 01 |
Giấy
đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu
số 02 |
Phương
án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu
số 03 |
Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu
số 04 |
Giấy
đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện
thương mại |
Mẫu
số 05 |
Giấy
đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện
phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào |
Mẫu
số 06 |
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu
số 07 |
Giấy
đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu
số 08 |
Giấy
đăng ký/bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện và ngừng khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu
số 09 |
Phương
án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu
số 10 |
Thông
báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu
số 11 |
Lệnh
vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Lào |
Mẫu
số 12 |
Thông
báo bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu
số 13 |
Thông
báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu
số 14 |
Giấy
đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam và Lào |
Mẫu
số 15 |
Văn
bản Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu
số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Lào
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA
VIỆT NAM VÀ LÀO
__________________
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
.................................................................
2. Địa chỉ:........................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................
Số Fax/Địa chỉ email:...............
4. Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô số:................. Ngày cấp:.........
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào như sau:
- Loại hình hoạt động (ghi rõ
một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải
hành khách theo hợp đồng; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Loại hình đề nghị cấp (ghi
rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
..., ngày ... tháng...
năm... |
Mẫu số 02. Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc
tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN
TẢI Số: ……/…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM ….., ngày …… tháng …… năm ….. |
PHƯƠNG
ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
__________________
I.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ
các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên,
trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi
các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu
từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
II.
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành khách cố định.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển
khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện,
gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng,
hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường
nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ
trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên
quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo
hợp đồng.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết
bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng,
hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ
trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên
quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình
thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng
hóa thông thường...).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn
thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế
độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện
tích.
|
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 03. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Lào
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
VIETNAM
- LAOS CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số
Giấy phép (Permit Number): ……………………..
1. Cấp cho đơn vị (Transport Operator Name):
.................................................................
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address):............................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone
number):..................................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of
Transport operation):
..............................................................................................................................................
|
Hà Nội, ngày... tháng...
năm ... |
Mẫu số 04. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA
VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
___________________
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại:......................................
số Fax/Địa chỉ email: ...................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam
và Lào số....................................... ngày cấp …………………
5. Đề nghị....................................... cấp
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho các phương tiện vận tải sau:
Số
TT |
Biển
số xe |
Trọng
tải (ghế) |
Năm
sản xuất |
Nhãn
hiệu |
Số
khung |
Số
máy |
Màu
sơn |
Thời
gian đề nghị cấp Giấy phép |
Hình
thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa
khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có
biển kiểm soát…………….... thay thế phương tiện có biển kiểm
soát..................................
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến
cố định |
|
b) Khách du lịch: |
|
c) Hành khách theo hợp đồng: |
|
d) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận
chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến:..................................
đi...................... và ngược lại
Bến đi: Bến xe...................................
(thuộc tỉnh:........................ Việt Nam)
Bến đến: Bến xe..................................
(thuộc tỉnh:............................... Lào)
Cự ly vận chuyển:.........................................
km
Hành trình tuyến đường:................................................................................
Đã được...................... thông báo khai thác
tuyến tại công văn số............. ngày……….
|
..., ngày... tháng ...
năm... |
Mẫu số 05. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên
vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ
các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN
PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI LÀO
_______________
Kính gửi:...........................................
1. Tên tổ chức/cá
nhân:.................................................................................
2. Địa chỉ:.......................................................................................................
3. Số điện thoại:…………………………… Số
Fax/Địa chỉ email:…………….
4. Đề nghị..........................................
cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển
số xe |
Trọng
tải (ghế) |
Năm
sản xuất |
Nhãn
hiệu |
Số
khung |
Số
máy |
Màu
sơn |
Thời
gian đề nghị cấp phép |
Hình
thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa
khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ: |
|
b) Cá nhân: |
|
c) Hoạt động kinh doanh: |
|
d) Mục đích khác |
|
|
………., ngày .... tháng …….
năm ……… |
Mẫu số 06. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO VIET
NAM - LAOS Số
Giấy phép (Permit Number): ……………….. |
|
Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bộ
Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện
này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết The
Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the
vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as
necessary Mặt
sau bìa trước/Back side |
Thông
tin cơ bản về phương tiện 1.
Số đăng ký phương tiện (Registration number) …………………………………………. 2.
Thông số kỹ thuật (Specifications) ……………………………………………………. -
Năm sản xuất (Manufacture year): ……………………………………………………. -
Nhãn hiệu (Brand/Trademark): ……………………………………………………. -
Loại xe (Model): …………………………………………………….
-
Màu sơn (Colour): ……………………………………………………. -
Số máy (Engine No.): ……………………………………………………. -
Số khung (Chassis No.): ……………………………………………………. -
Trọng tải (Gross weight): ……………………………………………………. Trang
1 |
|
Chi
tiết về cơ quan/đơn vị/cá nhân được cấp giấy phép liên vận Tên
cơ quan/đơn vị/cá nhân ……………………………………………………. ……………………………………………………. Địa
chỉ (Address): ……………………………………………………. Điện
thoại (Telephone number):...................... Số
Fax (Fax number):...................................... Lĩnh
vực hoạt động vận tải (Type of transport operation): ……………………………………………………. Số
giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (đối với đơn vị kinh
doanh vận tải) (Viet Nam - Laos Cross-Border Transport Permit number for
Transport Operator): ……………………………………………………. Ngày
phát hành (Issuing date):........................ Trang
2 |
GHI
CHÚ Giấy
phép này có giá trị Từ
ngày (From)…………... (dd/mm/yyyy) Đến
ngày (until)…………... (dd/mm/yyyy) Cửa
khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến Cửa
khẩu (Border gate)................... Vùng/tuyến
hoạt động (Operation areas/routes): ……………………………………………… Nơi
đến (Destination):............ Ngày
cấp (Issued date):...... Cơ
quan cấp phép Trang
3 |
|
GIA
HẠN Giấy
phép này được gia hạn đến ngày .... tháng..... năm .... This
permit is extended until …………………. ddd/mm/yyyy) Ngày...
tháng ... năm... Cơ
quan gia hạn Ghi
chú (Notices):...................................... Trang
4 |
||||||||||||||||||||||||||||||||
HẢI
QUAN - BIÊN PHÒNG |
|
HẢI
QUAN - BIÊN PHÒNG |
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Hướng
dẫn (Instruction) 1.
Sổ giấy phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa. This
permit contains 50 pages excluding the covers. 2.
Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ
giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When
this permit gets lost or illegible for any reasons, the holder should request
the competent authority to re-issue. 3.
Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This
permit shall be presented to the competent authorities upon request. 4.
Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được
gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This
permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one
month before the expiry date. |
|
Ghi
chú (Notices): Khổ
giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm. Page
size 11 cm x 15 cm. Bìa
màu đỏ dùng để cấp cho tất cả các phương tiện. Red
cover used for all vehicles. |
Mẫu
phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Lào
Số
(Number):………………………….. PHÙ
HIỆU
|
Ghi chú: Kích thước 115 mm x 210mm,
nền trắng chữ đỏ
Ký hiệu phân biệt quốc gia
Ghi
chú:
Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có
màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 07. Giấy đề nghị gia hạn thời
gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
_____________
GIẤY
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN
TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION
OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
________________
Kính gửi: Sở Giao thông
vận tải ...........
To: Department of Transport of ...........
1.
Người xin gia hạn (Applicant Name): ................................................................................
2.
Địa chỉ (Address): ..............................................................................................................
3.
Số điện thoại (Telephone number): .................................
số
Fax (Fax number) ......................
4.
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào số (Laos - Viet Nam vehicle
cross-border transport permit No.): ........... ngày (the date
of) ......................
5.
Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit):...............
6.
Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for
extension: describe the reason of unability to timely return to its Home
Country)..............
7.
Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam trong thời gian
.... ngày, từ ngày ........... đến ngày ...........
Request
for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ..........
until
..........
8.
Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a)
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề
nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm
theo (To take full responsibility for the
truthfulness and accuracy of the request for
extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định
ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào (To comply
strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well
as the provisions of international treaties between Viet Nam and Laos on
cross-border transport).
|
..., ngày ... tháng ... năm... |
Mẫu số 08. Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế/ngừng
phương tiện và ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam
và Lào
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .../... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY
ĐĂNG KÝ/BỔ SUNG/THAY THẾ/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN
VÀ NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
____________
Kính gửi: Cục Đường bộ
Việt Nam.
1.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
.........................................................................................
2.
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3.
Số điện thoại: ............................. Số Fax/Địa chỉ email: ...................................................
4.
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Lào số: ................... ngày
cấp: ...................
5.
Đăng ký/bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện và ngừng khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào như sau:
Tỉnh/thành
phố đi: ............................. Tỉnh/thành phố đến:
...........................................
Bến
đi: ............................................... Bến đến (Nơi đón trả
khách): .............................
Cự
ly vận chuyển: ..........................................................km
Hành
trình chạy xe: ............................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.............................
6.
Danh sách phương tiện:
TT |
Biển kiểm soát xe |
Tên đăng ký sở hữu (sử dụng) xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm sản xuất |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
(Đối
với phương tiện thay thế ghi rõ phương tiện biển số .............................
thay thế phương tiện biển số .............................)
7.
Phương án khai thác tuyến (kèm theo: Đối với đăng ký khai thác tuyến, bổ sung
phương tiện).
8.
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a)
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy
đăng ký/bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện và ngừng khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều
ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào.
|
Đơn
vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 09. Phương án khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG
ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_________________
1. Đặc điểm tuyến:
Tên
tuyến: ...................................... đi .............................
và ngược lại.
Bến
đi:
....................................................................................................................
Bến
đến: ....................................................................................................................
Cự
ly vận chuyển:
.......................................................................................km.
Hành
trình: ..........................................................cửa khẩu đi/cửa
khẩu đến .............................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số
chuyến trong .... ngày/tuần/tháng.
a)
Tại bến lượt đi: bến xe:
.......................................................................................
Hàng
ngày có ............................. chuyến xuất bến như sau:
+
Chuyến 1 xuất bến lúc ............................. giờ
+
Chuyến 2 xuất bến lúc ............................. giờ
+
.............................
b)
Tại bến lượt về: bến xe: .......................................................................................
Hàng
ngày có ............................. chuyến xuất bến như sau:
+
Chuyến 1 xuất bến lúc ............................. giờ
+
Chuyến 2 xuất bến lúc ............................. giờ
+
.............................
c)
Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ............................. giờ.
d)
Tốc độ lữ hành: ..........................................................km/giờ.
đ)
Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ............................. phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:
a)
Lượt đi từ Bến xe: ............................. đến Bến xe:
..........................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ
dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc
lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
-
Điểm dừng thứ nhất
.................................................................................................................
-
Điểm dừng thứ hai
....................................................................................................................
-
Điểm dừng thứ ba:
....................................................................................................................
b)
Lượt về từ Bến xe: ............................. đến Bến xe:
.............................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ
dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc
lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
-
Điểm dừng thứ nhất ..........................................................
-
Điểm dừng thứ hai ..........................................................
-
Điểm dừng thứ ba: ..........................................................
c)
Thời gian dừng, nghỉ từ ............................. đến
............................. phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a)
Số lượng:
b)
Điều kiện của lái xe:
-
Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển
-
Có đủ điều kiện về sức khỏe, bảo đảm an toàn giao thông đường bộ
-
Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
-
Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
-
...............................................................................................
c)
Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
-
...............................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a)
Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ............
....................................................................
b)
Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:
.....................................................................
7. Giá vé
a)
Giá vé:
-
Giá vé suốt tuyến:
............................................................................ đồng/hành
khách.
-
Giá vé chặng (nếu có):
..................................................................... đồng/hành
khách.
Giá vé |
đồng/hành khách |
Trong
đó: -
Giá vé (*) |
đồng/hành khách |
-
Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/hành khách |
-
Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/hành khách |
-
Phục vụ khác: khăn, nước ... |
đồng/hành khách |
(*)
Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b)
Hình thức bán vé
-
Bán vé tại quầy ở bến xe:
............................................................................................
-
Bán vé tại đại lý: .............................................. (ghi rõ tên đại
lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:
.............................................. (địa chỉ trang Web).
Xác nhận của Sở GTVT |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 10. Thông báo khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: ... /CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm... |
THÔNG
BÁO
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Tuyến: ................. đi ................. và ngược lại
Giữa: Bến xe ................. và Bến xe .................
______________
Kính gửi:
..................................
Cục
Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số……… ngày ... tháng .... năm... và hồ sơ
kèm theo của .................................. về việc đăng ký khai thác vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
Thực
hiện Điều ................. Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 24/12/2024 của
Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ, Cục Đường bộ Việt Nam thông
báo như sau:
Chấp
thuận ................. được khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam và Lào.
Tên tuyến: ................. đi
.................và ngược lại
Bến đi: Bến xe
................. (tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe
................. (tên tỉnh đến).
Hành trình:
.................................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến .................
Số lượng phương tiện tham gia khai thác:
...................................................
Trong thời gian 60
ngày, kể từ ngày ký văn bản này, ................. phải đưa phương tiện vào
khai thác, phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Cục
Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải ................. Quá thời hạn nêu
trên, giấy thông báo không còn hiệu lực.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 11. Lệnh vận chuyển dùng cho
phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN
ĐƠN VỊ:................ Số: .../20.../LVC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày ...... tháng ...... năm ...... |
LỆNH
VẬN CHUYỂN
DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
________________
Có
giá trị từ ngày ........................... đến ngày...........................
Cấp
cho |
Lái
xe 1: ................... hạng GPLX:
...................................... Lái
xe 2: ................... hạng GPLX:
...................................... Nhân viên phục vụ
trên xe: ......................................................... |
Thủ trưởng đơn vị |
|||
Biển
số đăng ký: ................... số ghế theo ĐK: ................... Loại
xe: ................... Bến
đi, bến đến: .................................................................................................... Hành
trình tuyến:
............................................................................................... |
Cán bộ kiểm tra xe |
||||
Lượt
xe thực hiện |
Bến
xe đi, đến |
Giờ
xe chạy |
Số
khách |
Bến xe (Ký tên, đóng
dấu) |
|
Lượt
đi |
Bến
xe đi: ................. |
xuất
bến ... giờ ..... ngày ... |
|
|
|
Bến
xe nơi đến: ......... |
đến
bến ... giờ..... ngày .... |
|
|
||
Lượt
về |
Bến
xe đi: |
xuất
bến... giờ..... ngày .... |
|
|
|
Bến
xe nơi đến: .......... |
đến
bến.... giờ..... ngày .... |
|
|
||
LÁI XE 1 |
LÁI XE 2 |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
TRÊN XE |
|||
*
Ghi chú:
-
Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
-
Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
-
Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung
khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.
Mẫu số 12. Thông báo bổ sung, thay thế,
ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: .../CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà
Nội, ngày... tháng ... năm ... |
THÔNG
BÁO
BỔ SUNG/THAY THẾ/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_________________
Kính gửi:
..............................................
Cục
Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số ................. ngày ... tháng ....
năm... và hồ sơ kèm theo của ................. về việc đăng ký bổ sung, thay thế,
ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Lào;
Cục
Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:
Thông
báo cho phép ................. được bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến: ................. đi
................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe
................. (tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe
................. (tên tỉnh đến).
Hành trình:
.................................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến .................
Số xe bổ sung khai thác tuyến:
................. (dành cho phương tiện bổ sung khai thác tuyến)
Số xe thay thế:
................. Thay thế cho xe ................. (dành cho
phương tiện thay thế khai thác tuyến)
Số xe ngừng hoạt động trên tuyến: ..................................
(đối với phương tiện ngừng hoạt động trên tuyến)
Thời
hạn triển khai hoạt động vận tải hành khách trên tuyến cho xe được bổ sung/thay
thế: 30 ngày kể từ ngày ký văn bản, trong thời hạn này đơn vị kinh doanh vận tải
phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Cục Đường bộ Việt
Nam và Sở Giao thông vận tải ................. Quá thời hạn nêu trên, văn bản
thông báo không còn hiệu lực.
Cục
Đường bộ Việt Nam đề nghị Sở Giao thông vận tải ................. chỉ đạo Bến
xe ................. ký hợp đồng khai thác với phương tiện của đơn vị kinh
doanh vận tải theo danh sách đã được Cục Đường bộ Việt Nam thông báo ở trên
(dành cho phương tiện bổ sung, thay thế).
Yêu cầu
................. tổ chức hoạt động vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các
quy định hiện hành.
Nơi
nhận: |
Cục
Đường bộ Việt Nam |
Mẫu số 13. Thông báo ngừng khai thác tuyến
vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: .../CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày .... tháng .... năm .... |
THÔNG
BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_______________
Kính gửi: .... (Tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ
đăng ký) ........
Căn
cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Lào;
Cục
Đường bộ Việt Nam thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến
vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên
tuyến: ................ đi ................ và ngược lại.
Bến
đi: Bến xe ........................ (thuộc tỉnh (TP) ................ (tỉnh đi) ................).
Bến đến: Bến xe
................ (thuộc tỉnh (TP) ................ (tỉnh đến) ............).
Nơi
nhận: |
Cục
Đường bộ Việt Nam |
Mẫu số 14. Giấy đề nghị điều chỉnh tần
suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM , ngày tháng năm |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA
VIỆT NAM VÀ LÀO
_______________
Kính gửi: Cục Đường bộ
Việt Nam.
1.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
...........................................................................................
2.
Địa chỉ:
................................................................................................................................
3.
Số điện thoại/Số Fax:
..........................................................................................................
4.
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào số: .................... ngày cấp:
....................
5.
Kể từ ngày ......./ ......./ ......., ..................... (đơn vị kinh doanh
vận tải) sẽ ..................... tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến
........................................
6. Danh sách/số chuyến
xe tăng/giảm tần suất khai thác: ....................
Nơi
nhận: |
Đơn
vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 15. Văn bản Thông báo điều chỉnh
tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: .../CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ........ tháng ........ năm ........ |
THÔNG
BÁO
TẢNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ
_________________
Kính gửi:
........................................
Căn
cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định
bằng ô tô giữa Việt Nam và Lào;
Cục
Đường bộ Việt Nam thông báo cho ............. (đơn vị kinh doanh vận tải)
............. tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam và Lào.
Tên
tuyến: .......................... đi .......................... và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng/giảm
khai thác trên tuyến: .......................................
Nơi
nhận: |
Cục
Đường bộ Việt Nam |
Phụ
lục XII
CÁC
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
GIỮA
VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Kèm
theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu
số 01 |
Giấy
đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Campuchia |
Mẫu
số 02 |
Phương
án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu
số 03 |
Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu
số 04 |
Giấy
đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương
tiện thương mại |
Mẫu
số 05 |
Giấy
đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương
tiện phi thương mại |
Mẫu
số 06 |
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại |
Mẫu
số 07 |
Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
Mẫu
số 08 |
Giấy
đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu
số 09 |
Giấy
đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu
số 10 |
Phương
án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu
số 11 |
Thông
báo khai thác/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách
cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu
số 12 |
Lệnh
vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Campuchia |
Mẫu
số 13 |
Giấy
đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu
số 14 |
Thông
báo ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu
số 15 |
Giấy
đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam và Campuchia |
Mẫu
số 16 |
Thông
báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam và Campuchia |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi:
...............................................................
1.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
...........................................................................................
2.
Địa chỉ:
..................................................................................................................................
3.
Số điện thoại: .......................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................................
4.
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: .......................... Ngày cấp:
.............
5.
Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia như
sau:
-
Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải
hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải hành khách bằng
xe taxi; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
-
Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại
do bị mất, nêu rõ lý do):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
........, ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 02. Phương án kinh doanh vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .........../......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ...... tháng ...... năm ...... |
PHƯƠNG
ÁN
KINH
DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
GIỮA
VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
-
Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
-
Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
-
Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
-
Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình;
trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN
VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1.
Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a)
Kinh doanh vận tải hành khách cố định.
-
Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
-
Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành
trình.
-
Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn
nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
-
Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
-
Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
-
Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
-
Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b)
Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.
-
Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
-
Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn
nghiệp vụ.
-
Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
-
Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
-
Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
-
Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
-
Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2.
Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
-
Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).
-
Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
-
Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
-
Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị
vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đơn
vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 03. Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế giữa Việt Nam và Campuchia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY
PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
GIỮA
VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
VIET
NAM - CAMBODIA CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số Giấy phép (Permit
Number):...............................................
1.
Cấp cho đơn vị (Transport Operator Name):
..............................................................
................................................................................................................................................
2.
Địa chỉ (Address): ............................................................................................................
................................................................................................................................................
3.
Số điện thoại (Telephone number): ..........................................................................................
4.
Loại hình hoạt động vận tải (Type of Transport operation):
............................................................................................................
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm ...
|
Mẫu số 04. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
GIỮA
VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi:
.......................................................
1.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
................................................................................................
2.
Địa chỉ:
.....................................................................................................................................
3.
Số điện thoại: ................................ Số Fax/Địa chỉ email: .......................................................
4.
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số
................ ngày cấp ................................
5.
Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho các phương tiện vận
tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp Giấy phép |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối
với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................
thay thế phương tiện có biển kiểm soát ................
6.
Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định:
b) Hành khách theo hợp đồng: |
|
c) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi
chú:
Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin
sau:
Tuyến:
................... đi ................... và ngược lại
Bến
đi: Bến xe ................... (thuộc tỉnh: ................... Việt Nam)
Bến
đến: Bến xe ................... (thuộc tỉnh:
................... Campuchia)
Cự
ly vận chuyển: ................... km
Hành
trình tuyến đường:
.....................................................................................................................................
Đã
được ................... thông báo khai thác tuyến tại công văn số
................... ngày...................
|
.....,ngày
... tháng ... năm ... |
Mẫu số 05. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
TÊN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
GIỮA
VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi:.............................................................
1.
Tên tổ chức/cá nhân:
.........................................................................................................
2.
Địa chỉ:
................................................................................................................................
3.
Số điện thoại: .......................................... Số Fax/Địa chỉ email:
..........................................
4.
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị
kinh doanh vận tải) số: .......................................... ngày cấp:
..........................................
5.
Đề nghị .......................................... cấp Giấy phép liên vận giữa
Việt Nam và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....,
ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 06. Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
|
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam |
|
|
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ
quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết |
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA
|
|
The Ministry of Transport of Viet Nam requests
relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any
assistance as necessary |
VIET NAM - CAMBODIA |
|
|
|
|
Mặt sau bìa
trước/Back side |
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam |
|
Số đăng ký phương
tiện (Registration number) |
|
Ký hiệu nhận biết (Distinguishing sign) VN |
|
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA |
|
|
|
|
Chi tiết về đơn vị
kinh doanh vận tải |
VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE |
|
|
|
Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator
Name): ........................................... ......................................................................... |
|
|
|
Địa chỉ
(Address):
........................................... ........................................................................... |
Số Giấy phép (Permit
Number): Không cho người khác
sử dụng vả không được chuyển nhượng |
|
Lĩnh vực hoạt động vận
tải (Type of transport operation): ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ |
Xe kinh doanh vận tải |
|
Số giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (Viet Nam - Cambodia cross-border
Transport Permit No.): ............. |
|
|
Ngày phát hành
(Issuing date): ............. |
Trang 1 |
|
Trang 2 |
Page 1 |
|
Page 2 |
GHI CHÚ Giấy phép này có giá trị .......... ngày Từ ngày (From) .......... (dd/mm/yyyy) Đến ngày (until) .......... (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi
đến |
|
GHI CHÚ Giấy phép này được gia hạn Đến ngày (until) .......... (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt
động, Nơi đến |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cửa khẩu (Border
gate): ............................ ...................................................................... ...................................................................... Vùng/tuyến hoạt động
(Operation areas/routes): ............................................. ...................................................................... ...................................................................... Nơi
đến (Destination): .............................. ...................................................................... Ngày cấp (Date of
issuance): .................... Issuing Authority Trang 3
|
|
Cửa khẩu (Border
gate): ............................ ....................................................................... ....................................................................... Vùng/tuyến hoạt động
(Operation areas/routes): .............................................. ...................................................................... ....................................................................... Nơi
đến (Destination): ................................ ....................................................................... Ngày cấp (Date of
issuance): ..................... Issuing Authority Trang 4
|
|
|
|
Hướng dẫn (Instruction) 1.
Sổ giấy phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa. This
permit contains 50 pages excluding the covers. 2.
Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vi bất cứ nguyên nhân gì, người giữ
giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When
this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request
the competent authority to re-issue. 3.
Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This
permit shall be presented to the competent authorities upon request. 4.
Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được
gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This
permit shall be used for the specified vehicle
only and shall be extended one month before the expiry
date. |
|
Ghi chú (Notices): Khổ
giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm Page
size: 105 mm x 150 mm Loại
bìa màu xanh dùng để cấp cho xe tải Green
cover used for truck Loại
bìa màu vàng cấp cho xe buýt Yellow
cover used for bus |
Mẫu số 07. Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ
quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết |
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS-BORDER
TRANSPORT PERMIT |
|
The Ministry of Transport of Viet Nam
requests relevant agencies to alIow the vehicles to operate conveniently and
to render the vehicle any assistance as necessary |
|
|
|
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam |
|
Thông tin cơ bản về phương tiện |
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA |
|
1.
Số đăng ký phương tiện (Registration number)
........................... |
|
2.
Thông số kỹ thuật (Specifications) ............................................. |
|
VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE |
|
-
Năm sản xuất (Manufacture year): ............................................. |
|
|
-
Nhãn hiệu (Brand/Trademark): ............................................. |
Phương tiện phi thương mại |
|
-
Loại xe (Model): ............................................. |
|
|
-
Màu sơn (Colour): ............................................. |
|
|
-
Số máy (Engine No.): ............................................. |
|
|
-
Số khung (Chassis No.): ............................................. |
|
|
-
Trọng tải (Gross weight): ............................................. |
|
|
|
|
|
Trang 1 |
|
|
Page 1 |
Chi tiết về Cơ quan được
cấp giấy phép liên vận Tên
cơ quan/đơn vị (Organization name): ......................................................................... ......................................................................... Địa
chỉ (Address):
........................................... ........................................................................ Điện
thoại (Telephone number): .................... Số
Fax (Fax number): .................................... Mục
đích chuyến đi (Purpose of the trip):....... ........................................................................ ........................................................................ Số
giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
(đối với đơn vị kinh doanh vận tải) (Viet Nam - Cambodia cross-border
Transport Permit No. for Transport Operator): .................................... Ngày
phát hành (Issuing date): ........................ Trang 2 Page 2 |
|
|
GHI CHÚ Giấy phép này có giá trị .......... ngày Từ ngày (From) .......... (dd/mm/yyyy) Đến ngày (until) .......... (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến
hoạt động, Nơi đến Cửa khẩu (Border
gate): .............................. ......................................................................... ......................................................................... Vùng/tuyến hoạt động
(Operation areas/routes): ........................................................................ ......................................................................... ........................................................................ ........................................................................ Nơi
đến (Destination): .................................. ......................................................................... ......................................................................... Ngày cấp (Date of
issue): .............................. Cơ quan cấp
phép Trang 3 Page
3 |
|
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG
Trang tiếp theo |
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG
|
|
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG
|
Hướng dẫn (Instruction)
1.
Sổ giấy phép này bao gồm 10 trang không bao gồm bìa.
This
permit contains 10 pages excluding the covers.
2.
Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy
phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
When
this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request
the competent authority to re-issue.
3.
Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
This
permit shall be presented to the competent authorities upon request.
4.
Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được
gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.
This
permit shall be used for the specified vehicle only and
shall be extended one month before the expiry date.
Hướng dẫn (Instruction) 1.
Sổ giấy phép này bao gồm 10 trang không bao gồm
bìa This
permit contains 10 pages excluding the covers. 2.
Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ
giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When
this permit get lost or illegible for any
reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 3.
Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This
permit shall be presented to the competent authorities upon request. 4.
Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy. This
permit shall be used for the specified vehicle
only. |
|
Ghi chú (Notices): Khổ
giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm Page
size: 105 mm x 150 mm Loại
bìa màu hồng cấp cho xe phi thương mại Pink
cover used for non-commercial vehicle |
Mẫu phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia
Số/Number: ......... PHÙ
HIỆU GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ
CAMPUCHIA |
|
Đơn vị kinh doanh vận
tải/Transport Operator Name: .................................................... Số đăng ký/Registration Number:
.................................................... Thời hạn/Period of Validity:
từ/from ..... đến/until ........ Cửa khẩu vào/Entry point: ........................................ Cửa khẩu ra/Exit point: ............................................. Tuyến đường/Route:
................................................................................... |
Cơ quan cấp/Issuing authority |
Ghi
chú:
Kích thước 115 mm x 210 mm, nền trắng chữ đỏ, khung viền màu đỏ.
Ký hiệu phân biệt quốc gia
Ghi
chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề
rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với
trục chính nằm ngang.
Mẫu số 08. Giấy đề nghị gia hạn thời
gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence
- Freedom - Happiness
_________________________
GIẤY
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH
CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT
NAM
REQUEST
FOR EXTENSION OF VEHICLE
OPERATION PERIOD IN
VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông
vận tải ...................
To: Department of Transport of ...................
1.
Người xin gia hạn (Applicant Name): ............................................................................
2.
Địa chỉ (Address): ..................................................................................................................
3.
Số điện thoại (Telephone number): ..............................
số
Fax (Fax number) ...................
4.
Địa chỉ Email (Email address): ...............................................................................................
5.
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia số (Cambodia - Viet Nam vehicle
cross-border transport permit No.): ................... ngày (the date
of) ...................
6.
Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit): ...................
7.
Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for
extension: describe the reason of unability to timely return to its Home
Country) ...................
8.
Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian
................... ngày, từ ngày ................... đến ngày
...................
Request
for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ...................until ...................
9.
Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a)
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện
tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To
take full responsibility for the truthfulness and
accuracy of the request for extension of vehicle operation
period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều
ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia (To comply strictly with all provisions of
Viet Nam ’s Laws as well as the provisions of international treaties
between Viet Nam and Cambodia on cross-border transport).
|
...,
ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 09. Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế
phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Campuchia
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ...../..... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày .......
tháng .......
năm ....... |
GIẤY
ĐĂNG KÝ/BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN
KHAI THÁC TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ
ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi:
.......................................................
1.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ....................................................................................
2.
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
3.
Số điện thoại: ............................ Số Fax/Địa chỉ email: ........................................................
4.
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số:
................. ngày cấp: ..............
5.
Đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành
phố đi: ............................ Tỉnh/thành phố đến:
............................
Bến
đi: ............................ Bến đến (Nơi đón trả khách):
............................
Cự
ly vận chuyển: ............................km
Hành
trình chạy xe: ............................cửa khẩu đi/cửa khẩu đến
............................
6.
Danh sách xe:
TT |
Biển kiểm soát xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm sản xuất |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7.
Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8.
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a)
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy
đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều
ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia.
|
Đơn
vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 10. Phương án khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG
ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VA CAMPUCHIA
____________
1. Đặc điểm tuyến
Tên
tuyến: ............................................ đi
...................................... và ngược lại.
Bến
đi:
..................................................................................................................
Bến
đến: ..................................................................................................................
Cự
ly vận chuyển:
............................................................................km.
Hành
trình: ...................................... cửa khẩu đi/cửa khẩu đến
......................................
2. Biểu đồ chạy xe
Số
chuyến trong .... ngày/tuần/tháng.
a)
Tại bến lượt đi: bến xe:
.........................................................
Hàng
ngày có ................... chuyến xuất bến như sau:
+
Chuyến 1 xuất bến lúc ................... giờ
+
Chuyến 2 xuất bến lúc ................... giờ
+...................
b)
Tại bến lượt về: bến xe:
.........................................................
Hàng
ngày có ................... chuyến xuất bến như sau:
+
Chuyến 1 xuất bến lúc ...................giờ
+
Chuyến 2 xuất bến lúc ...................giờ
+
...................
c)
Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...................giờ.
d)
Tốc độ lữ hành: ...................km/giờ.
đ)
Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ...................phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường
a)
Lượt đi từ Bến xe: ...................................... đến Bến xe:
......................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ
dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc
lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
-
Điểm dừng thứ nhất: .........................................................
-
Điểm dừng thứ hai: .........................................................
-
Điểm dừng thứ ba: .........................................................
b)
Lượt về từ Bến xe: ...................................... đến Bến xe:
.........................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ
dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc
lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
-
Điểm dừng thứ nhất: .........................................................
-
Điểm dừng thứ hai: .........................................................
-
Điểm dừng thứ ba: .........................................................
c)
Thời gian dừng, nghỉ từ ................... đến ................... phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (Ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a)
Số lượng:
b)
Điều kiện của lái xe:
-
Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
-
Có đủ điều kiện về sức khỏe, bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
-
Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
-
Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
........................................................................................................................
c)
Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
........................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a)
Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: .............................................
b)
Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:
.............................................
7. Giá vé
a)
Giá vé:
-
Giá vé suốt tuyến: ..............................đồng/hành khách.
-
Giá vé chặng (nếu có): ..............................đồng/hành khách.
Giá vé |
đồng/hành khách |
Trong
đó: |
|
-
Giá vé (*) |
đồng/hành
khách |
-
Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/hành khách |
-
Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/hành khách |
-
Phục vụ khác: khăn, nước ... |
đồng/hành
khách |
(*)
Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b)
Hình thức bán vé
-
Bán vé tại quầy ở bến xe: .............................................
-
Bán vé tại đại lý: .............................. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ,
điện thoại).
-
Bán vé qua mạng: .............................. (địa chỉ trang Web).
Xác
nhận của Sở GTVT |
Đơn
vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 11. Thông báo khai thác/bổ
sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam và Campuchia
CƠ
QUAN QUẢN LÝ TUYẾN Số: ..../.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG
BÁO
KHAI THÁC/BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Tuyến: ................. đi ................. và ngược lại
Giữa: Bến xe ................. và Bến xe .................
____________
Kính gửi:
.................................................
Cục
Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số ............... ngày ... tháng
....năm... và hồ sơ kèm theo của về việc đăng ký khai thác/bổ sung/thay thế
phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Campuchia;
Thực
hiện Điều ... Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 24/12/2024 của Chính phủ quy định
về hoạt động vận tải đường bộ, Cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:
Chấp
thuận ............... được khai thác tuyến/bổ sung/thay thế phương tiện khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên tuyến: ............... đi
............... và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ...............
(tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ...............
(tên tỉnh đến).
Hành trình:
............................................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến
Số xe tham gia khai thác: ..............................
(dành
cho phương tiện đăng ký khai thác tuyến)
Số xe bổ sung khai thác tuyến:
............................................. (dành cho phương tiện bổ sung
khai thác tuyến)
Số xe thay thế:
.............................. Thay thế
cho xe ............................................. (dành cho phương tiện
thay thế khai thác tuyến)
Trong thời gian 60
ngày, kể từ ngày ký văn bản này, .............................................
phải đưa phương tiện vào khai thác, phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu
tuyến, báo cáo về Cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải
.............................. Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn
hiệu lực.
Nơi
nhận: |
Thủ
trưởng đơn vị |
Mẫu số 12. Lệnh vận chuyển dùng cho
phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN
ĐƠN VỊ .............. Số: .../20../LVC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
LỆNH
VẬN CHUYỂN
Dùng cho phương tiện vận tải hành khách
cố định giữa Việt Nam và Campuchia
____________
Có giá trị từ ngày
............... đến ngày ...............
Cấp
cho |
Lái
xe 1: .............................. hạng GPLX:
.............................. Lái
xe 2: .............................. hạng GPLX:
.............................. Nhân
viên phục vụ trên xe:
............................................................ |
Thủ trưởng đơn vị (Ký
tên, đóng dấu) |
|||
Biển
số đăng ký: ............... Số ghế theo ĐK: ............... Loại
xe: ............... Bến
đi, bến đến: .......................................................................................... Hành
trình tuyến: .......................................................................................... |
Cán bộ kiểm tra kiểm
tra xe |
||||
Lượt xe thực hiện |
Bến xe đi, đến |
Giờ xe chạy |
Số khách |
Bến xe |
|
Lượt đi |
Bến
xe đi:…… |
xuất
bến .... giờ...ngày |
|
|
|
Bến
xe nơi đến:.... |
đến
bến .... giờ...ngày... |
|
|
||
Lượt về |
Bến
xe đi:…… |
xuất
bến.... giờ...ngày... |
|
|
|
Bến
xe nơi đến: ... |
đến
bến.... giờ...ngày... |
|
|
||
LÁI XE 1 |
LÁI XE 2 |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
TRÊN XE |
|||
*
Ghi chú:
-
Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
-
Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
-
Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung
khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.
Mẫu số 13. Giấy đề nghị ngừng khai thác
tuyến, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam và Campuchia
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .../.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày .... tháng .... năm .... |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
____________
Kính gửi: Cục Đường bộ
Việt Nam.
1.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
..............................................................................
2.
Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3.
Số điện thoại/số Fax:
...................................................................................................
4.
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia số:
...................... ngày cấp:...........
5.
Kể từ ngày ...../...../..... , ...................... (đơn vị kinh doanh vận tải)
sẽ ngừng khai thác tuyến/ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam và Campuchia.
6.
Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác (Đối với tuyến ngừng khai thác):
.................................
7. Danh sách phương tiện
ngừng khai thác tuyến:
..................................................................
Nơi
nhận: |
Đơn
vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 14. Thông báo ngừng khai thác tuyến,
ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Campuchia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: .../CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG
BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
____________
Kính gửi: .............
(Tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ
đăng ký).
Căn
cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Campuchia;
Cục
Đường bộ Việt Nam thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến/ngừng
phương tiện chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Campuchia.
Tên
tuyến: ............. đi ............. và ngược lại.
Bến
đi: Bến xe .......................... (thuộc tỉnh (TP) ............. (tỉnh đi) .............).
Bến
đến: Bến xe .......................... (thuộc tỉnh (TP) ............. (tỉnh đến) .............).
Danh sách phương tiện
ngừng khai thác tuyến: ....................................................
Nơi
nhận: |
Cục
Đường bộ Việt Nam |
Mẫu số 15. Giấy đề nghị điều chỉnh tần
suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ..../.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày ....
tháng ....
năm .... |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM
TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA
VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
____________
Kính gửi: Cục Đường bộ
Việt Nam.
1.
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:
..........................................................................................
2.
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
3.
Số điện thoại/Số Fax:
........................................................................................................
4.
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia số: ...................
ngày cấp:..............
5.
Kê từ ngày ...../..... /......., .............. (đơn vị kinh doanh vận tải)..............
sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến
......................................................................
6. Danh sách/số chuyến
xe tăng/giảm tần suất khai thác: ........................................................
Nơi
nhận: |
Đơn
vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 16. Thông báo điều chỉnh tần suất
chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: .../CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày ..........
tháng ..........
năm .......... |
THÔNG
BÁO
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi:
...............................................................
Căn
cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Campuchia;
Cục
Đường bộ Việt Nam thông báo cho .............................. (đơn vị kinh
doanh vận tải) ............... tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên
tuyến: ............... đi ............... và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng/giảm
khai thác trên tuyến: .............................................
Nơi
nhận: |
Cục
Đường bộ Việt Nam |
PHỤ
LỤC XIII
PHÙ
HIỆU XE Ô TÔ KINH DOANH VẬN TẢI, XE BỐN BÁNH
CÓ
GẮN ĐỘNG CƠ, CÁC CỤM TỪ NIÊM YẾT TRÊN XE
(Kèm
theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày
18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
Mẫu
số 01 |
Phù
hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định |
Mẫu
số 02 |
Phù
hiệu xe ô tô để vận tải trung chuyển hành khách |
Mẫu
số 03 |
Phù
hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt |
Mẫu
số 04 |
Phù
hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi |
Mẫu
số 05 |
Mẫu
cụm từ “XE TAXI” niêm yết (dán cố định) trên xe taxi |
Mẫu
số 06 |
Phù
hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng |
Mẫu
số 07 |
Mẫu
cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách theo hợp đồng |
Mẫu
số 08 |
Mẫu
cụm từ “TAXI TẢI” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô kinh doanh vận tải hàng
hóa bằng xe taxi tải |
Mẫu
số 09 |
Phù
hiệu xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng
hóa, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải |
Mẫu
số 10 |
Phù
hiệu kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ |
Mẫu
số 11 |
Phù
hiệu kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ |
Mẫu
số 12 |
Mẫu
cụm từ “XE NỘI BỘ” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô vận tải người nội bộ
hoặc vận tải hàng hóa nội bộ |
Mẫu số 01. Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định
PHÙ
HIỆU “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
1.
Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”.
2.
Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
a)
Dùng cho xe tuyến cố định có cự ly trên 300 km:
+
Mã màu của chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu đường viền xung quanh: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
b)
Dùng cho xe tuyến cố định có cự ly đến 300 km:
+
Mã màu của chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3.
Phông chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội dung còn lại:
Arial.
Mẫu số 02. Phù hiệu xe ô tô để vận tải
trung chuyển hành khách
PHÙ
HIỆU “XE TRUNG CHUYỂN”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
1.
Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TRUNG CHUYỂN”.
2.
Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+
Mã màu của chữ “XE TRUNG CHUYỂN”: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+
Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+
Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3.
Phông chữ “XE TRUNG CHUYỂN”: UTM HelvetIns. Phông chữ
các nội dung còn lại: Arial.
Mẫu số 03. Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt
PHÙ
HIỆU “XE BUÝT”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE BUÝT”
1.
Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE BUÝT”.
2.
Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+
Mã màu của chữ “XE BUÝT”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3.
Phông chữ “XE BUÝT”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội
dung còn lại: Arial.
Mẫu số 04. Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận
tải hành khách bằng taxi
PHÙ
HIỆU “XE TAXI”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TAXI”
1.
Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TAXI”.
2.
Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+
Mã màu của chữ “XE TAXI”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu đường viền xung quanh: C: 0 M: 0 Y: 80 K: 0.
+
Mã màu nền: C: 0 M: 0 Y: 80 K: 0.
3.
Phông chữ “XE TAXI”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội
dung còn lại: Arial.
*
Ghi chú:
Sở
Giao thông vận tải đóng dấu treo vào mặt sau của Phù hiệu, biển hiệu do đơn vị
mình cấp.
Mẫu số 05. Mẫu cụm từ “XE TAXI” niêm yết
(dán cố định) trên xe taxi
Hình
dáng, kích thước tối thiểu và màu sắc chữ “XE TAXI”
1.
Chữ “XE TAXI”.
2.
Mã màu của chữ “XE TAXI”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
3.
Phông chữ: UTM HelvetIns.
Mẫu số 06. Phù hiệu
xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
PHÙ
HIỆU “XE HỢP ĐỒNG”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”
1.
Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE HỢP ĐỒNG”.
2.
Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
a)
Dùng cho xe hợp đồng có cự ly đến 300 km:
+
Mã màu của chữ “XE HỢP ĐỒNG”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
+
Mã màu đường viền xung quanh: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
+
Mã màu nền: C: 40 M: 0 Y: 60 K: 0.
b)
Dùng cho xe tuyến cố định có cự ly trên 300 km:
+
Mã màu của chữ “XE HỢP ĐỒNG”: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu đường viền xung quanh: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu nền: C: 0 M: 25 Y: 45 K: 0.
3.
Phông chữ “XE HỢP ĐỒNG”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Mẫu số 07. Mẫu cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” niêm
yết (dán cố định) trên xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
Hình dáng, kích thước tối
thiểu và màu sắc chữ “XE HỢP ĐỒNG”
1.
Chữ “XE HỢP ĐỒNG”.
2.
Mã màu của chữ “XE HỢP ĐỒNG”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
3.
Phông chữ: UTM HelvetIns
Mẫu số 08. Mẫu cụm
từ “TAXI TẢI” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng
xe taxi tải
Hình
dáng, kích thước tối thiểu và màu sắc chữ “TAXI TẢI”
1.
Chữ “TAXI TẢI”.
2.
Mã màu của chữ “TAXI TẢI”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
3.
Phông chữ: UTM HelvetIns
Mẫu số 09. Phù hiệu
xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa, xe
ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TẢI”
1.
Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TẢI”.
2.
Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+
Mã màu của chữ “XE TẢI”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu nền: C: 55 M: 0 Y: 0 K: 0.
3.
Phông chữ “XE TẢI”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội
dung còn lại: Arial.
Mẫu số 10. Phù hiệu kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
PHÙ
HIỆU “XE CHỞ KHÁCH”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE CHỞ KHÁCH”
1.
Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE CHỞ KHÁCH”.
2.
Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+
Mã màu của chữ “XE CHỞ KHÁCH”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3.
Phông chữ “XE CHỞ KHÁCH”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Mẫu số 11. Phù hiệu kinh doanh vận tải
hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
PHÙ
HIỆU “XE CHỞ HÀNG”
Hình
ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE CHỞ HÀNG”
1.
Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE CHỞ HÀNG”.
2.
Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+
Mã màu của chữ “XE CHỞ HÀNG”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+
Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3.
Phông chữ “XE CHỞ HÀNG”: UTM HelvetIns. Phông chữ
các nội dung còn lại: Arial.
Mẫu số 12. Mẫu cụm từ “XE NỘI BỘ” niêm yết
(dán cố định) trên xe ô tô vận tải người nội bộ hoặc vận tải hàng hóa nội bộ
Hình
dáng, kích thước tối thiểu và màu sắc chữ “XE NỘI BỘ”
1.
Chữ “XE NỘI BỘ”.
2.
Mã màu của chữ “XE NỘI BỘ”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
3.
Phông chữ: UTM HelvetIns
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét