CHÍNH PHỦ -------------- Số: 17/2020/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm
2020 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
-------------------------
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật An toàn thực
phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư ngày 22 tháng 11 năm
2016;
Căn cứ Luật Phòng, chống
tác hại của rượu, bia ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị
định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Chương I
LĨNH VỰC SẢN XUẤT, LẮP
RÁP, NHẬP KHẨU
VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ
BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ
bảo hành, bảo dưỡng ô tô
1. Gạch đầu dòng thứ 7
điểm b khoản 2 Điều 2 được sửa đổi như
sau:
“- Ô tô chuyên dùng, ô
tô chở người chuyên dùng, ô tô chở hàng chuyên dùng, ô tô chở hàng loại khác theo định nghĩa tại TCVN 6211: Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu -
Thuật ngữ và định nghĩa; TCVN 7271:
Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử
dụng.”
2. Điểm a khoản 2 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“a) Ô tô chưa qua sử
dụng nhập khẩu
- Ô tô chưa qua sử dụng
nhập khẩu được quản lý chất lượng theo phương thức sau:
+ Đối với ô tô nhập khẩu
được sản xuất từ nước áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại thì cơ quan
quản lý chất lượng đánh giá kiểu loại trên cơ sở kết quả kiểm tra, thử nghiệm
về chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với mẫu đại diện và kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại cơ sở sản xuất;
+ Đối với ô tô nhập khẩu
được sản xuất từ nước áp dụng phương thức quản lý tự chứng nhận thì cơ quan quản lý chất lượng đánh giá kiểu
loại trên cơ sở kết quả kiểm tra, thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với mẫu đại diện
và thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường.
- Tần suất đánh giá kiểu
loại tối đa là 36 tháng.”
3. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi
như sau:
“3. Bộ Giao thông vận tải quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô sản xuất,
lắp ráp trong nước và ô tô nhập
khẩu theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm hàng hóa và Nghị định này.”
4. Bổ sung khoản 4 Điều
6 như sau:
“4. Trong quá trình sản
xuất, lắp ráp ô tô, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng
cháy và chữa cháy.”
5. Bổ sung điểm đ khoản
1 Điều 19 như sau:
“đ) Doanh nghiệp nhập
khẩu và tạm nhập ô tô có phần mềm thiết bị định vị chứa bản đồ vi phạm chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”
6. Bổ sung điểm i khoản
2 Điều 19 như sau:
“i) Doanh nghiệp nhập khẩu và
tạm nhập ô tô có phần mềm thiết bị định vị chứa bản đồ vi phạm chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”
7. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 22 như sau:
“d) Tài liệu chứng minh
cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, 5 và 7 Điều 21 Nghị định này: 01 bản sao.”
8. Bổ sung khoản 8 Điều 27 như sau:
“8. Trong quá trình bảo
hành, bảo dưỡng, cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và
chữa cháy.”
9. Thay thế mẫu số 05
của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 116/2017/NĐ-CP bằng mẫu số 15 Mục III tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị
định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện
sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô
tô
1. Bãi bỏ khoản 11 Điều
3.
2. Bãi bỏ khoản 2, 3, 4
và 5 Điều 7.
3. Bãi bỏ điểm e và h
khoản 2 Điều 8.
4. Bãi bỏ khoản 8, 9 và
10 Điều 21.
Chương II
LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung
một số điều, khoản của Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương
1. Sửa đổi điểm b khoản
3 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Khoản
2 Điều 30 Nghị định số
137/2013/NĐ-CP
a) Điểm b khoản 3 Điều 6
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như
sau:
“b) Khoản 1 Điều 30 được sửa đổi như sau:
1. Có trang thiết bị
công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.”
b) Khoản 2 Điều 30 Nghị
định số 137/2013/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại
học trở lên thuộc nhóm ngành công
nghệ kỹ thuật điện và có kinh nghiệm
trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất 05 năm.
Người trực tiếp vận hành
phải được đào tạo chuyên ngành
điện, được đào tạo về an toàn điện và
có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.”
2. Điểm b khoản 4 Điều 6
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“b) Khoản 1 và 2 Điều 31 được sửa đổi như sau:
1. Có trang thiết bị
công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt; được
kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo
quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm.
Người trực tiếp vận hành
phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện và có giấy chứng nhận vận hành theo quy
định.”
3. Bổ sung Điều 31a vào
sau Điều 31 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 31a. Yêu cầu về
phòng cháy và chữa cháy trong quá trình hoạt động điện lực
Tổ chức hoạt động phát
điện, truyền tải điện, phân phối điện phải tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng cháy và chữa cháy.”
4. Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“5. Điều 32 được sửa đổi như sau:
Tổ chức được thành lập
theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động bán buôn điện phải đáp ứng điều kiện:
Người trực tiếp quản lý
kinh doanh bán buôn điện phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành
công nghệ kỹ thuật điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm việc
trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện
ít nhất 05 năm.
Đơn vị đáp ứng được điều
kiện về bán buôn điện được phép hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu điện.”
5. Điểm b khoản 6 Điều 6
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“b) Khoản 1 Điều 33 được
sửa đổi như sau:
1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh
bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở
lên thuộc một trong các chuyên
ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03
năm.”
6. Khoản 7 Điều 6 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“7. Điều
38 được sửa đổi như sau:
Điều 38. Hoạt động tư
vấn chuyên ngành điện lực
1. Điều kiện hoạt động
tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng mục công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng mục công
trình xây dựng khác áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
2. Hoạt động tư vấn
chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn thiết kế công trình điện và tư vấn giám sát thi công công trình điện.
3. Công trình điện bao
gồm:
a) Nhà máy điện: Thủy
điện, điện gió, điện mặt trời, nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải
rắn);
b) Công trình đường dây
và trạm biến áp.
4. Bảng phân hạng về quy
mô của công trình điện áp dụng trong hoạt động tư vấn chuyên ngành điện
lực:
|
Thủy điện, điện
gió, điện mặt trời |
Nhiệt điện |
Đường dây và trạm biến
áp |
Hạng 1 |
Không giới hạn quy
mô công suất |
Không giới hạn quy
mô công suất |
Không giới hạn quy
mô cấp điện áp |
Hạng 2 |
Đến 300 MW |
Đến 300 MW |
Đến 220 kV |
Hạng 3 |
Đến 100 MW |
|
Đến 110 kV |
Hạng 4 |
Đến 30 MW |
|
Đến 35 kV |
7.
Tên Điều 39 Nghị định số
137/2013/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“Điều 39. Điều kiện cấp
giấy phép tư vấn thiết kế công trình nhà máy thủy điện”.
8. Khoản 8 Điều 6 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP được sửa
đổi như sau:
a) Tổ chức được thành
lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công trình nhà máy thủy điện phải đáp ứng
các điều kiện sau:
b) Khoản 3 và 6 Điều 39 được sửa đổi như sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm
nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc thủy điện hoặc thủy
lợi; có kinh nghiệm công tác ít
nhất 05 năm trong lĩnh vực tư
vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong
lĩnh vực thiết kế hạng tương
đương.
6. Chuyên gia tư vấn
khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, thủy lợi,
thủy điện, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự
án nhà máy thủy điện có hạng tương
đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.”
9. Bổ sung Điều 39a vào
sau Điều 39 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 39a. Điều kiện cấp
giấy phép tư vấn thiết kế công trình nhà máy điện gió, điện mặt trời
Tổ chức được thành lập
theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công trình nhà
máy điện gió, điện mặt trời phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Chuyên gia tư vấn đảm
nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
điện hoặc năng lượng tái tạo; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh
vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất
02 dự án nhà máy điện gió, điện mặt trời có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực thiết kế hạng tương
đương.
2. Chuyên gia tư vấn
khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành
trắc địa, địa chất, xây dựng, năng lượng
tái tạo, điện xây dựng, năng lượng tái tạo, điện, hệ thống điện, thiết
bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư
vấn; đã tham gia thiết kế ít
nhất 01 dự án nhà máy điện gió, điện mặt trời có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực thiết kế hạng tương
đương.”
10. Tên Điều 40 Nghị
định số 137/2013/NĐ-CP được sửa
đổi như sau:
“Điều 40. Điều kiện cấp
giấy phép tư vấn thiết kế công trình nhà máy nhiệt điện”
11. Khoản 9 Điều 6 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“9. Một số nội dung của Điều 40 được sửa đổi như sau:
a) Tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn
thiết kế công trình nhà máy nhiệt điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Khoản 3 và 6 Điều 40 được
sửa đổi như sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm
nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
điện hoặc nhiệt điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư
vấn, đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án nhà
máy nhiệt điện có hạng tương đương; có
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
6. Chuyên gia tư vấn
khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, điện,
nhiệt điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham
gia thiết kế ít nhất 01 dự án
nhà máy nhiệt điện có hạng tương
đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.”
12. Tên Điều 41 Nghị
định số 137/2013/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“Điều 41. Điều kiện cấp
giấy phép tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp”
13. Khoản 10 Điều 6 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như
sau:
“10. Một số nội dung của
Điều 41 được sửa đổi như sau:
a) Tổ chức được thành
lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công trình
đường dây và trạm biến áp phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Khoản 3 và 6 Điều 41 được sửa đổi như
sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm
nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành
điện; có kinh nghiệm công tác ít
nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia
thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
6. Chuyên gia tư vấn
khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động
hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp
có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực
thiết kế hạng tương đương.”
14. Tên Điều 42 Nghị
định số 137/2013/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“Điều 42. Điều kiện cấp
giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện”
15. Khoản 11 Điều 6 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP được sửa
đổi như sau:
“11. Một số nội dung của Điều 42 được sửa đổi như
sau:
a) Tổ chức được thành
lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện phải đáp
ứng các điều kiện sau:
b) Khoản 3 và 6 Điều 42 được
sửa đổi như sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm
nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành điện hoặc thủy điện hoặc thủy
lợi; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05
năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công
ít nhất 02 dự án nhà máy thủy
điện có hạng tương đương; có
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
6. Chuyên gia tư vấn
khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, thủy lợi, thủy điện, điện, hệ
thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã
tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.”
16. Bổ sung Điều 42a vào
sau Điều 42 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 42a. Điều kiện cấp
giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy điện gió, điện mặt
trời.
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp
luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy điện gió,
điện mặt trời phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Chuyên gia tư vấn đảm
nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành điện hoặc năng lượng tái tạo; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm
trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham
gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án nhà máy điện gió, điện mặt trời có hạng
tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
2. Chuyên gia tư vấn
khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành
xây dựng, năng lượng tái tạo, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa;
có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm
trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án
nhà máy điện gió, điện mặt trời có hạng
tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.”
17. Điểm b khoản 12 Điều
6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
được sửa đổi như sau:
“b) Khoản 3 và 6 Điều 43 được sửa đổi như sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm
nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc nhiệt điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong
lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án nhà máy nhiệt điện có hạng tương đương;
có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng trong lĩnh vực giám sát thi
công hạng tương đương.
6. Chuyên gia tư vấn
khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, nhiệt điện, thiết bị
điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công
tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án nhà máy nhiệt điện có hạng tương đương; có chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong
lĩnh vực giám sát thi công hạng
tương đương.”
18. Điểm b khoản 13 Điều
6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“b) Khoản 3 và 6 Điều 44 được sửa đổi như sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm
nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc
tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương
đương.
6. Chuyên gia tư vấn
khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị
điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư
vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương;
có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.”
19. Điều 45 Nghị định số
137/2013/NĐ-CP được sửa đổi như
sau:
“Điều 45. Thẩm quyền
cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
1. Thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động điện lực
a) Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện
lực đối với hoạt động truyền tải điện và hoạt động phát điện đối với nhà máy
điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh trong danh mục được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Cục Điều tiết điện
lực cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên
ngành điện lực và hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất
từ 03 MW trở lên không thuộc trường hợp
quy định tại điểm a khoản này;
c) Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp giấy phép hoạt động điện lực cho tổ chức, cá nhân có hoạt động điện
lực với quy mô nhỏ trong phạm vi địa phương
theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
2. Giấy phép hoạt động
điện lực được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
a) Theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép khi có
sự thay đổi một trong các nội dung quy định trong giấy phép hoạt
động điện lực;
b) Trường hợp cần bảo vệ lợi ích kinh tế -
xã hội và lợi ích công cộng, cơ quan
cấp giấy phép có quyền sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực về
truyền tải điện, phân phối điện. Việc sửa đổi hoặc bổ sung đó phải phù hợp với khả năng của đơn vị được cấp
giấy phép.
c) Trường hợp có sai sót
về các nội dung ghi trong Giấy phép đã cấp, cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm sửa đổi Giấy phép
đã cấp.”
Điều 4. Bãi bỏ một số
điều, khoản của Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
1. Bãi bỏ khoản 4 và 6 Điều 29.
2. Bãi bỏ khoản 5 Điều
39.
3. Bãi bỏ khoản 5 Điều 40.
4. Bãi bỏ khoản 5 Điều
41.
5. Bãi bỏ khoản 5 Điều 42.
6. Bãi bỏ khoản 5 Điều 43.
7. Bãi bỏ khoản 5 Điều
44.
Chương III
LĨNH VỰC HÓA CHẤT
Điều 5. Sửa đổi Điều 13
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
“Điều 13. Sửa đổi điểm d
khoản 1 Điều 17 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát
của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa
học
d) Giấy tờ, tài liệu đáp
ứng các điều kiện quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 15 Nghị định
này.”
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung
một số điều, khoản của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất,
vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
1. Điểm a khoản 1 Điều
15 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“a) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định
của pháp luật;”
2. Khoản 1 Điều 16 Nghị
định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân sản
xuất hóa chất Bảng 2 và Bảng 3 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Đáp ứng yêu cầu về
nhân lực quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”
3. Bổ sung Điều 18a vào sau Điều 18 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP như sau:
“Điều 18a. Yêu cầu chung
trong sản xuất hóa chất Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, hóa chất DOC, DOC-PSF
1. Có hệ thống xử lý khí
thải và chất thải hóa chất tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường và đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về
khí thải công nghiệp, ngưỡng chất thải
nguy hại, chất thải rắn.
2. Có phương tiện vận chuyển hóa chất từ cơ sở
sản xuất đến nơi giao hàng phù hợp với
loại hóa chất. Trường hợp không có phương tiện vận chuyển thì phải có hợp đồng
với cơ sở đủ năng lực thực hiện việc vận chuyển hóa chất.
3. Tuân thủ quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.”
4. Khoản 1 Điều 19 Nghị
định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Yêu cầu đối với tổ
chức, cá nhân xuất khẩu, nhập
khẩu
a) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có hoạt động mua bán
với các tổ chức hoặc cá nhân của quốc gia thành viên của Công ước Cấm phát
triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và
phá hủy vũ khí hóa học.”
5. Điểm b khoản 2 Điều
19 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP
được sửa đổi như sau:
“b) Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
6. Bổ sung điểm c khoản
3 Điều 19 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP như sau:
“c) Thủ tướng Chính phủ
cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1; Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2
và Bảng 3”
7.
Khoản 1 Điều 20 Nghị
định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Điều kiện sản xuất
hóa chất DOC, DOC-PSF
a) Là doanh nghiệp thành
lập theo quy định của pháp luật;
b) Đáp ứng yêu cầu về
nhân lực quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”
Điều 7. Bãi bỏ một số
điều, khoản Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và và Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh
doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương
1. Bãi bỏ một số điều, khoản Nghị định số 38/2014/NĐ-CP
như sau:
a) Bãi bỏ điểm b, e và g
khoản 1 Điều 15;
b) Bãi bỏ điểm c khoản 1
Điều 17.
2. Bãi bỏ điểm đ khoản 1
Điều 15 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi tại Điều 9
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung
một số điều, khoản Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
1. Bổ sung khoản 11 vào Điều 1 như sau:
“11. Các sản phẩm sau
không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định này:
a) Dược phẩm; chế phẩm
diệt khuẩn, diệt côn trùng, thực phẩm, mỹ phẩm;
b) Thức ăn chăn nuôi,
thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân
bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế
biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;
c) Chất phóng xạ; vật
liệu xây dựng; sơn, mực in, keo dán và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực
gia dụng;
d) Xăng, dầu; condensate, naphta được sử dụng trong chế biến xăng dầu.”
2. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“1. Sản xuất hóa chất là
hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa
hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn và quá
trình hóa lý, vật lý khác không bao gồm
hoạt động phát thải hóa chất không chủ đích.”
3. Điểm a khoản 1 Điều 9
được sửa đổi như sau:
“a) Là tổ chức, cá nhân
được thành lập theo quy định của pháp luật.”
4. Điểm a khoản 2 Điều 9
được sửa đổi như sau:
“a) Là tổ chức, cá nhân
được thành lập theo quy định của pháp luật.”
Điều 9. Bãi bỏ một số
điều, khoản Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất
1. Bãi bỏ điểm c khoản
1, điểm c và đ khoản 2 Điều 9.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 1
và điểm c khoản 2 Điều
11.
3. Bãi bỏ một số hóa
chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của Phụ lục I kèm
theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ như sau:
STT |
Tên hóa chất theo tiếng Việt |
Tên hóa chất theo tiếng Anh |
Mã số HS(1) |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
19. |
1-Amino-3-metyl benzen |
1-Amino-3-methylbenzene |
29214300 |
108-44-1 |
C7H9N |
20. |
1-Amino-4-metyl benzen |
1-Amino-4-methylbenzene |
29214300 |
106-49-0 |
C7H9N |
90. |
Beri nitrat |
Beryllium nitrate |
28342990 |
13597-99-4 |
Be(NO3)2 |
93. |
1,1’-Biphenyl,
hexabrom- |
1,1’-Biphenyl,
hexabromo- |
29039900 |
36355-01-8 |
C12H4Br6 |
123. |
Butyl toluen
(p-tert-Butyltoluen) |
Butyl toluene
(p-tert-Butyltoluene) |
29029090 |
98-51-1 |
C11H16 |
159. |
Clo diflo metan (R-22) |
Chlorodifluoromethane
(R-22) |
29037100 |
75-45-6 |
CHF2Cl |
175. |
2-Clo phenol |
2-Chlorophenol |
29081900 |
95-57-8 |
C6H5OCl |
178. |
3-Clo toluidin |
3-Chloro-p-toluidine |
29214300 |
95-74-9 |
C7H8NCl |
179. |
4-Clo toluidin |
4-Chloro-o-toluidine |
29214300 |
95-69-2 |
C7H8NCl |
180. |
5-Clo toluidin |
5-Chloro-o-toluidine |
29214300 |
95-79-4 |
C7H8NCl |
181. |
1-Clo-2,2,2-trifloetan |
1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane |
29037900 |
75-88-7 |
C2H2F3Cl |
191. |
Demeton-s-(O,O-Dietyl
S-2-etylthio etyl photphorothioat) |
Demeton-s-(O,O-Diethyl
S-2-ethylthio ethyl phosphorothioate) |
29309090 |
126-75-0 |
C8H19O3S2P |
201. |
Dibenz(a,h) anthracen |
Dibenz(a,h) anthracene |
29029090 |
53-70-3 |
C22H14 |
216. |
2,6-Dichlor-4-nitroanilin |
2,6-Dichlor-4-nitroanilin |
29214200 |
99-30-9 |
C6H4Cl2N2O2 |
247. |
Diisobutyl amin |
Diisobutylamine |
29211900 |
110-96-3 |
C8H19N |
265. |
Dimetyl thiophotphoryl
clo |
Dimethyl
thiophosphoryl chloride |
29209090 |
2524-03-0 |
C2H6O2ClSP |
289. |
2,3-Epoxy-1-propanol |
2,3-Epoxy-1-propanol |
29109000 |
556-52-5 |
C3H6O2 |
291. |
Ethalfluralin |
Ethafluralin |
29049000 |
55283-68-6 |
C13H14F3N3O4 |
296. |
Etyl cacbany |
Ethyl carbamate |
29241900 |
51-79-6 |
C3H7O2N |
324. |
Etyl benzen |
Ethylbenzene |
29026000 |
100-41-4 |
C8H10 |
351. |
Hexahydro-1-metyl
phthalic anhydrit |
Hexahydro-1-methyl
phthalic anhydride |
29172000 |
48122-14-1 |
C9H12O3 |
352. |
Hexahydro-3-metyl
phthalic anhydrit |
Hexahydro-3-methyl
phthalic anhydride |
29172000 |
57110-29-9 |
C9H12O3 |
354. |
Hexahydrometyl
phthalic anhydrit |
Hexahydromethyl
phthalc anhydride |
29172000 |
25550-51-0 |
C9H12O3 |
443. |
Magie photphua |
Magnesium phosphide |
28480000 |
12057-74-8 |
Mg3P2 |
490. |
Metyl pentadien |
Metyl pentadiene |
29012990 |
926-56-7 |
C6H10 |
550. |
Nicotin salicylat |
Nicotine salicylate |
29399990 |
29790-52-1 |
C7H6O3 |
558. |
Nitrofen |
Nitrofen |
29093000 |
1836-75-5 |
C12H7O3NCl2 |
563. |
2-Nitrotoluen |
2-Nitrotoluene |
29042090 |
88-72-2 |
C7H7O2N |
564. |
3-Nitrotoluen |
3-Nitrotoluene |
29042090 |
99-08-1 |
C7H7O2N |
565. |
4-Nitrotoluen |
4-Nitrotoluene |
29042090 |
99-99-0 |
C7H7O2N |
588. |
Oxy diflorua |
Oxygen difluoride |
28129000 |
7783-41-7 |
F2O |
592. |
Pentaboran |
Pentaborane |
28500000 |
19624-22-7 |
B5H9 |
605. |
Phenyl clo fomat |
Phenyl chloroformate |
29159090 |
1885-14-9 |
C7H5N2Cl |
606. |
Phenyl isoxyanat |
Phenyl isocyanate |
29291090 |
103-71-9 |
C7H5ON |
611. |
Phenyl triclo silan |
Phenyltrichlorosilane |
29319090 |
98-13-5 |
C6H5Cl3Si |
662. |
Tali |
Thallium |
81125200 |
7440-28-0 |
TI |
666. |
Dipentene |
Dipentene |
29021900 |
68956-56-9 |
C10H16 |
688. |
Thiabendazol |
Thiabendazole |
29341000 |
148-79-8 |
C10H7N3S |
690. |
Thiodicarb |
Thiodicarb |
29309090 |
59669-26-0 |
C10H18N4O4S3 |
706. |
Tributyl amin |
Tributylamine |
29211900 |
102-82-9 |
C12H27N |
707. |
Triclo axetyl clorua |
Trichloroacetyl
chloride |
29159090 |
76-02-8 |
C2Cl4O |
716. |
2,2,2-triclo-1,1-bis(4-clophenyl)
etanol |
2,2,2-trichloro-1,1-bis(4-
chlorophenyl) ethanol |
29062900 |
115-32-2 |
C14H9Cl5O |
717. |
Tricresyl photphat |
Tricresyl phosphate |
29199000 |
1330-78-5 |
C21H21O4P |
743. |
Vinyl benzen (Styren) |
Vinyl benzene
(Styrene) |
29025000 |
100-42-5 |
C8H8 |
744. |
Vinyl brom |
Vinyl bromide |
29033990 |
593-60-2 |
C2H3Br |
Chương IV
LĨNH VỰC KINH DOANH THỰC
PHẨM
Điều 10. Sửa đổi, bổ
sung một số điều, khoản của Nghị định số
77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công
nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương
1. Điều 24 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như
sau:
“Điều 24. Các yêu cầu
chung của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với
từng loại hình sản xuất, kinh
doanh thực phẩm theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Chương VI của Nghị định này.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
không thuộc đối tượng phải cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với
từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật An
toàn thực phẩm;
b) Đối tượng được quy
định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực
phẩm:
Thực hiện việc gửi bản
cam kết đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý
về an toàn thực phẩm trên địa
bàn.
c) Đối tượng được quy
định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm:
Thực hiện việc gửi bản
sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều
12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa
bàn.”
2. Một số điểm, khoản
Điều 26 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Điểm c khoản 2 Điều
26 được sửa đổi như sau:
“c) Khu vực kho nguyên
liệu, kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm; khu vực vệ
sinh; khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ liên quan phải được thiết kế
tách biệt. Nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm, vật liệu bao gồm thực phẩm, phế
thải phải được để riêng biệt. Đối với cơ
sở sản xuất, sản phẩm bảo quản
trong kho thành phẩm phải được sắp xếp riêng biệt theo lô và có bảng ghi
các thông tin về: Tên sản phẩm, lô hàng, ngày sản xuất, ca sản xuất.”
b) Điểm đ khoản 2 Điều 26
được sửa đổi như sau:
“đ) Nơi tập kết, xử lý
chất thải phải ở ngoài khu vực nhà
xưởng sản xuất thực phẩm và có
đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải. Dụng cụ thu gom chất thải, rác
thải phải bảo đảm kín, có nắp đậy và
được vệ sinh thường xuyên.”
c) Điểm c, d và đ khoản 3 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“c) Tường nhà và trần
nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn
và dễ làm vệ sinh;
d) Nền nhà phẳng, nhẵn,
không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước;
đ) Cửa ra vào và cửa sổ bảo đảm ngăn ngừa được côn
trùng, vật nuôi xâm nhập.”
d) Khoản 9 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“9. Nhà vệ sinh, khu vực thay đổi bảo hộ lao động
a) Nhà vệ sinh phải được
bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực sản xuất; bảo đảm gió không được thổi từ nhà vệ sinh sang khu vực sản xuất; có bảng
chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ
sinh” ở vị trí dễ nhìn, dễ thấy tại khu vực vệ sinh;
b) Thông gió của nhà vệ sinh không được hướng sang khu
vực sản xuất;
c) Có phòng thay trang
phục bảo hộ lao động.”
đ) Bổ sung các khoản 11,
12 và 13 Điều 26 như sau:
“11. Khu vực sản xuất,
chế biến, bao gói, vận chuyển, bảo quản, kinh doanh thực phẩm phải vệ sinh sạch
sẽ.
12. Có khu vực lưu mẫu
riêng, hồ sơ lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu.
13. Có khu vực riêng để
lưu giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý.”
3. Khoản 1 Điều 27 Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 1 Điều
17 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Trang thiết bị, dụng
cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải được thiết kế chế tạo phù hợp với yêu
cầu công nghệ sản xuất; bảo đảm an
toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm.”
4. Một số điểm, khoản
Điều 27 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
a) Điểm a khoản 2 Điều 27 được sửa đổi như sau:
“a) Có đủ trang thiết bị
rửa, khử trùng trước khi sản xuất thực phẩm.”
b) Điểm b khoản 3 Điều 27 được sửa đổi như sau:
“b) Được chế tạo bằng vật liệu không độc, không thôi nhiễm các chất
độc hại, không gây mùi lạ hay làm biến
đổi thực phẩm.”
5. Khoản 1 và 2 Điều 28
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được
sửa đổi như sau:
“1. Người trực tiếp sản xuất phải được tập
huấn kiến thức an toàn thực phẩm và
được chủ cơ sở xác nhận.
2. Người trực tiếp sản
xuất thực phẩm phải bảo đảm yêu cầu về sức khỏe; không bị mắc các bệnh tả, lỵ,
thương hàn, viêm gan A, E, viêm da
nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp.”
6. Khoản 4 và 5 Điều 29
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“4. Nguyên liệu, sản
phẩm thực phẩm phải được đóng gói và
bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 10 cm, cách tường tối thiểu 30 cm
và cách trần tối thiểu 50 cm; tuân thủ
độ cao xếp lớp lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
5. Có trang thiết bị
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm; có thiết bị chuyên dụng phù hợp
để kiểm soát và theo dõi được
chế độ bảo quản đối với từng loại thực
phẩm, nguyên liệu theo yêu cầu
của nhà sản xuất.”
7. Khoản 7 và 8 Điều 30 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như
sau:
“7.
Nền nhà phẳng, nhẵn,
không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước.
8. Tường nhà và trần nhà
phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và
dễ làm vệ sinh.”
8. Khoản 1 Điều 31 Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Trang thiết bị phục
vụ kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm và của nhà sản xuất.”
9. Khoản 1 Điều 32 Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Người trực tiếp kinh
doanh thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 28 Nghị định này”.
10. Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như
sau:
“1. Điều kiện an toàn
thực phẩm trong bảo quản thực phẩm phải thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 29 của Nghị định này.”
11. Điểm a khoản 8 Điều 34 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi
như sau:
“a) Đối với kho chứa sữa tươi nguyên liệu:
Tại các trạm thu mua
trung gian phải có hệ thống làm lạnh, có thiết bị, dụng cụ, hóa chất để kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu, lưu mẫu sữa thu mua; bồn bảo
quản sữa tươi nguyên liệu phải có lớp cách nhiệt, mặt trong bằng các loại vật liệu không bị thôi
nhiễm, đảm bảo luôn duy trì ở
nhiệt độ từ 4°C đến 6°C; thời gian bảo
quản sữa tươi nguyên liệu tính từ khi vắt sữa tới khi chế biến không quá 48 giờ; bồn chứa phải được vệ sinh và đảm bảo an toàn thực phẩm trước khi sử
dụng cho lần tiếp theo.”
12. Bổ sung khoản 10
Điều 35 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP như sau:
“10. Tuân thủ các quy
định tại Điều 27 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP.”
13. Một số điểm, khoản
Điều 36 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP
được sửa đổi như sau:
a) Điểm d khoản 3 Điều 36 được sửa
đổi như sau:
“d) Khu vực lên
men:
- Trường hợp thực hiện
quá trình nhân giống nấm men tại nơi
sản xuất: Khu vực nhân giống
phải đảm bảo vô trùng, có trang bị hệ thống diệt khuẩn, có chế độ kiểm soát các thiết bị để đảm bảo chất lượng men giống;
- Trường hợp không thực
hiện giai đoạn nhân giống nấm men tại nơi sản xuất thì phải có các trang thiết
bị đảm bảo an toàn tránh nhiễm khuẩn
trong quá trình tiếp giống.”
b) Điểm a khoản 7 Điều 36 được sửa đổi như sau:
“a) Chất thải rắn:
Bã hèm bia phải được thu
dọn sạch sẽ, định kỳ không quá 48 giờ/lần
để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất;”
14. Khoản 8 Điều 37 Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“8. Thiết bị chiết
rót:
Phải được che chắn để
ngăn ngừa các tác nhân gây hại trong suốt quá trình vận hành, phải có quy trình
vệ sinh và diệt khuẩn.”
15. Khoản 6 Điều 38 Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“6. Đối với chất thải
rắn:
Bã dầu sau ép, trích ly
phải được thu gom vào khu vực riêng,
có diện tích phù hợp với công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất, được thu
dọn sạch sẽ định kỳ không quá 48 giờ/lần
để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình
sản xuất.”
16. Điểm b khoản 9 Điều 38 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như
sau:
“b) Giai đoạn chiết hoặc
rót dầu thực vật
Quá trình chiết hoặc rót
phải được giám sát bởi thiết bị hoặc người lao động để đảm bảo định lượng, chất lượng, an toàn thực phẩm của sản
phẩm.”
17. Khoản 4 Điều 39 Nghị
định số 77/2016/NĐ-CP được sửa
đổi như sau:
“4. Thiết bị chiết rót phải được che chắn để
ngăn ngừa các tác nhân gây hại trong suốt quá trình vận hành, phải có quy trình
vệ sinh và diệt khuẩn.”
Điều 11. Bãi bỏ một số
điều, khoản của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng
hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh
doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
1. Bãi bỏ điểm a và b
khoản 1, điểm d khoản 2, điểm a khoản 5, điểm a khoản 6, khoản 7 và điểm a khoản 8 Điều 26.
2. Bãi bỏ điểm b khoản
2, điểm c khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 27.
3. Bãi bỏ khoản 3 Điều
28.
4. Bãi bỏ khoản 1 và 2
Điều 30.
5. Bãi bỏ khoản 2 Điều
32.
6. Bãi bỏ điểm đ khoản
5, điểm c khoản 8, điểm b và d khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 34.
7. Bãi bỏ khoản 2, 3, 5
và 8 Điều 35.
8. Bãi bỏ điểm b khoản
3, điểm đ khoản 5, điểm a và b khoản 8, điểm a và b khoản 9 Điều 36.
9. Bãi bỏ điểm a và b khoản
4, khoản 5, khoản 7 và khoản 10 Điều 37.
10. Bãi bỏ điểm b và đ
khoản 4, điểm c khoản 7, điểm a khoản 8, điểm c khoản 9 và khoản 11 Điều
38.
11. Bãi bỏ khoản 3, 5 và 7 Điều 39.
Điều 12. Bổ sung Điều 24a vào sau Điều 24 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP
“Điều 24a. Hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận lần đầu
a) Đơn đề nghị theo Mẫu
số 01a Mục I tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp
luật;
c) Bản thuyết minh về cơ
sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu
số 02b (đối với cơ sở kinh
doanh) hoặc cả Mẫu số 02a và Mẫu số 02b (đối
với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Danh sách tổng hợp đủ
sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy
xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế
cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được
tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xác nhận của chủ cơ
sở.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
a) Trường hợp đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất hoặc bị hỏng
Đơn đề nghị theo Mẫu số
01b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.
b) Trường hợp đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay
đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt
hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
- Đơn đề nghị theo Mẫu
số 01b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
- Hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 12 của Nghị định này.
c) Trường hợp đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh
doanh:
- Đơn đề nghị cấp theo
Mẫu số 01b Mục I tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của chủ cơ sở);
- Tài liệu chứng minh sự
thay đổi tên cơ sở.
d) Trường hợp đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở,
địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh:
- Đơn đề nghị cấp theo
Mẫu số 01b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Danh sách tổng hợp đủ
sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên
cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).”
3. Cơ sở đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua mạng điện
tử.”
Điều 13. Bổ sung Điều
24b vào sau Điều 24a Nghị định số 77/2016/NĐ-CP như sau:
“Điều 24b. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở có
đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
1. Trường hợp cấp lần
đầu
a) Tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo
và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu
bổ sung hồ sơ mà cơ sở không bổ
sung hoặc bổ sung không đầy đủ thì hồ sơ không còn giá trị.
b) Thành lập Đoàn thẩm
định thực tế tại cơ sở
Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm
tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ
sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ
quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm định về cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận.
Đoàn thẩm định thực tế
tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy
quyền thẩm định ban hành quyết định thành
lập. Đoàn thẩm định có từ 03 đến 05 thành
viên, trong đó phải có ít nhất 02
thành viên làm công tác chuyên môn về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm (có bằng cấp về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm) hoặc quản lý về an
toàn thực phẩm. Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc
lập có chuyên môn phù hợp tham gia. Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về
kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
c) Nội dung thẩm định
thực tế tại cơ sở
- Kiểm tra tính thống
nhất của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
- Thẩm định điều kiện an
toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
d) Kết quả thẩm định
thực tế tại cơ sở
- Kết quả thẩm định phải
ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất thực phẩm theo Mẫu số 03a, Biên bản thẩm định điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm theo Mẫu số 03b hoặc Mẫu số 03a và Mẫu số 03b đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm
theo Mục I Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
Đối với cơ sở kinh doanh
thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh
của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh
giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt
yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
- Trường hợp “Không đạt”
hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do
trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc
phục tối đa là 60 ngày kể từ ngày có biên bản thẩm định. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn
thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu số 04 Mục I tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này và nộp phí thẩm
định về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định tại
điểm c khoản này.
Thời hạn thẩm định lại
tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo
khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm
và kết quả thẩm định trước đó với
kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá
trị.
Trường hợp kết quả thẩm định lại “Không đạt”
hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở
không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản
lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ
sở không được hoạt động cho đến khi được
cấp Giấy chứng nhận.
- Biên bản thẩm định
thực tế tại cơ sở được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và cơ sở giữ 01 bản.
đ) Cấp Giấy chứng
nhận
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu số 05a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 05b (đối với
cơ sở kinh doanh), Mẫu số 05c (đối với cơ
sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
2. Trường hợp cấp lại
Giấy chứng nhận do bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có
thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem
xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp cấp lại do
cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
4. Trường hợp cơ sở thay
đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh
doanh.
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu,
cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trường
hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở
nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu,
cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Trường hợp chuỗi cơ
sở kinh doanh thực phẩm có tăng về cơ
sở kinh doanh, việc điều chỉnh
Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều này. Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm có
giảm về cơ sở kinh doanh, việc
điều chỉnh Giấy chứng nhận theo quy
định tại khoản 4 Điều này.
7.
Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và 10 Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ, việc thẩm định
điều kiện cơ sở thực hiện theo các quy
định đối với ngành, lĩnh vực tương ứng.”
Chương V
LĨNH VỰC KINH DOANH
KHOÁNG SẢN
Điều 14. Sửa đổi, bổ
sung Điều 1 của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng
hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh
doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
“Điều 1. Bổ sung Khoản 11
Điều 9 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế về các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài.
11. Điều kiện kinh doanh
khoáng sản:
a) Là thương nhân theo
quy định của Luật Thương mại;
b) Thương nhân chỉ được
kinh doanh khoáng sản có nguồn gốc
hợp pháp.
Khoáng sản có nguồn gốc
hợp pháp là khoáng sản có nguồn gốc, xuất xứ thuộc một trong các trường hợp sau:
- Được khai thác hoặc
khai thác tận thu từ các mỏ, điểm mỏ, bãi thải trong thời hạn Giấy phép khai
thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;
- Khoáng sản được nhập khẩu theo Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu có xác nhận của Hải quan
cửa khẩu;
- Do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tịch thu và phát mại.
c) Đối với khoáng sản
xuất khẩu, ngoài việc đáp ứng các quy định tại điểm a và b khoản này còn phải thuộc danh mục chủng loại và đáp
ứng các tiêu chuẩn, chất lượng do Bộ Công Thương quy định. Đối với khoáng sản
xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định
của Luật Năng lượng nguyên tử.
d) Trường hợp khoáng sản
nhập khẩu còn tồn kho do không tiêu thụ hết trong nước muốn tái xuất hoặc khoáng sản cần chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử
nghiệm công nghệ chế biến và các trường
hợp cá biệt khác:
- Thương nhân có văn bản đề nghị xuất
khẩu, trong đó nêu rõ mục đích, sự cần thiết, thông tin về nguồn gốc khoáng
sản, thông tin về hợp đồng mua bán, công
nghệ, chế biến (nếu có), thông tin về hợp tác, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ
chế biến và phương án xử lý đối với sản
phẩm khoáng sản sau nghiên cứu, thử nghiệm.
- Căn cứ vào văn bản đề nghị của thương nhân và chính sách đối với từng loại khoáng sản cho từng thời kỳ,
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản khai thác, chế biến, rà
soát, kiểm tra thực tế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
đ) Thương nhân kinh doanh khoáng
sản phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường, an
toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.”
Chương VI
LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ
Điều 15. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh
khí
1. Khoản 2 Điều 6 được
sửa đổi như sau:
“2. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy
định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này còn phải có trạm cấp khí đáp ứng các
điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương
IV Nghị định này.”
2. Điểm b khoản 1 Điều 8
được sửa đổi như sau:
“b) Có bồn chứa khí hoặc
hợp đồng thuê bồn chứa khí hoặc có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG;”
3. Khoản 2 Điều 8 được
sửa đổi như sau:
“2. Đối với thương nhân
kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại
điểm a, b khoản 1 Điều này còn phải có trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều
kiện về an toàn theo quy định tại Chương
IV Nghị định này.”
4. Khoản 5 và 7 Điều 38 được sửa đổi như sau:
“5. Đối với thương nhân
kinh doanh mua bán LPG chỉ có chai LPG hoặc thuê chai LPG, ngoài các giấy tờ
quy định tại khoản 2 Điều này phải bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định
chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối
với chai LPG.
7.
Đối với thương nhân kinh
doanh mua bán LNG ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có trạm cấp LNG
đáp ứng các quy định về an toàn theo quy
định tại Chương IV Nghị định này hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đã
được cấp Giấy chứng nhận còn hiệu
lực.”
5. Bổ sung khoản 4 Điều 60 như sau:
“4. Đối với thương nhân
phân phối khí, thương nhân là tổng
đại lý, đại lý đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 3 năm 2016 về kinh doanh khí thực hiện quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 22 của Nghị định này.”
Chương VII
LĨNH VỰC KINH DOANH RƯỢU
Điều 16. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu
1. Điều 4 được sửa đổi
như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc quản
lý rượu
1. Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh
doanh rượu phải tuân thủ các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và các quy định tại Nghị
định này.
2. Thương nhân sản xuất
rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu có độ cồn từ
5,5 độ trở lên phải có giấy phép; thương
nhân bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ, thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới
5,5 độ phải đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
cấp huyện; hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ
trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại phải đăng ký
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt cơ sở sản xuất.
3. Trong quá trình phân phối,
bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy.
Trong quá trình bán rượu
tiêu dùng tại chỗ, thương nhân phải tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật.”
2. Điều 5 được sửa đổi
như sau:
“Điều 5. Chất lượng và
an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân kinh doanh rượu thực hiện công
bố sản phẩm rượu, trừ trường hợp
hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại. Thủ tục công bố
sản phẩm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác liên quan.”
3. Thay thế cụm từ “sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại” tại khoản 1 Điều 6, Điều 10, Điều 17, khoản 2 và 3 Điều 32 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP bằng cụm từ “sản
xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có
Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.”
4. Tên Chương II được sửa đổi như sau:
“Chương II
KINH DOANH RƯỢU CÓ ĐỘ
CỒN TỪ 5,5 ĐỘ TRỞ LÊN”
5. Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“4. Có hệ thống phân
phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải
có ít nhất 01 thương nhân bán buôn
rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không
cần có xác nhận của thương nhân bán
buôn rượu.”
6. Khoản 4 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“4. Có hệ thống bán buôn
rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh
nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.”
7. Khoản 2 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“2. Có quyền sử dụng hợp
pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán
rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh
doanh.”
8. Khoản 1 Điều 15 được
sửa đổi như sau:
“1. Được bán rượu do
doanh nghiệp sản xuất (trực tiếp hoặc thông qua công ty thành viên, chi nhánh trực thuộc) cho các thương nhân có Giấy phép phân phối rượu,
bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và thương nhân mua rượu để xuất
khẩu.”
9. Bổ sung khoản 5 Điều
16 như sau:
“5. Được mua rượu của hộ gia đình, cá nhân
sản xuất rượu thủ công để chế biến lại.”
10. Điểm b khoản 1 Điều
18 được sửa đổi như sau:
“b) Niêm yết bản sao hợp
lệ giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tại các địa điểm bán rượu của
thương nhân và chỉ được mua, bán rượu theo
nội dung ghi trong giấy phép đã được cấp, trừ trường hợp đối với thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ.”
11. Điểm d khoản 2 Điều
18 được sửa đổi như sau:
“d) Trực tiếp bán lẻ rượu tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp phép.”
12. Điểm d khoản 3 Điều
18 được sửa đổi như sau:
“d) Trực tiếp bán lẻ
rượu tại các địa điểm kinh doanh của thương
nhân trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp phép.”
13. Khoản 5 Điều 18 được
sửa đổi như sau:
“5. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán rượu tiêu dùng
tại chỗ:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân
phối, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu;
b) Bán rượu trực tiếp cho người mua để tiêu dùng tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân.”
14. Khoản 3 Điều 19 được
sửa đổi như sau:
“3. Bản sao Bản công bố
sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác
nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực
phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm hoặc bản sao một trong các giấy
chứng nhận sau: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và
điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000),
Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000).”
15. Khoản 3 Điều 20 được
sửa đổi như sau:
“3. Bản sao Bản công bố
sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác
nhận công bố phù hợp quy định an toàn
thực phẩm (đối với rượu chưa có quy
chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,
trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.”
16. Khoản 5 Điều 21 được
sửa đổi như sau:
“5. Tài liệu về hệ thống
phân phối rượu gồm một trong hai loại sau:
a) Bản sao hợp đồng nguyên
tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao
Giấy phép bán buôn rượu của thương
nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh của doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp để kinh
doanh rượu.”
17. Khoản 5 Điều 22 được
sửa đổi như sau:
“5. Tài liệu về hệ thống
bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau:
a) Bản sao hợp đồng
nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm bản sao Giấy phép bán
lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham
gia hệ thống bán buôn rượu;
b) Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để
kinh doanh rượu.”
18. Điểm c khoản 1 Điều
25 được sửa đổi như sau:
“c) Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn;”
19. Điểm c khoản 2 Điều
25 được sửa đổi như sau:
“c) Đối với cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ
rượu:
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho
thương nhân. Trường hợp từ chối
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ
sung.”
20. Điểm b khoản 2 Điều
28 được sửa đổi như sau:
“b) Thời hạn của Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy
phép bán lẻ rượu là 05 năm.”
21. Khoản 5 Điều 29 được
sửa đổi như sau:
“5. Đối với Giấy phép
bán lẻ rượu:
Giấy phép được làm thành
nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi thương nhân được cấp giấy phép: 01 bản gửi Sở Công Thương; 01 bản gửi Cục Quản lý thị
trường; 01 bản gửi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy
phép.”
22. Điểm b khoản 3 Điều 30 được sửa đổi như sau:
“b) Tuân thủ các quy
định của pháp luật về an toàn thực phẩm.”
23. Bổ sung Chương IIa vào sau Chương II như sau:
“Chương IIa
KINH DOANH RƯỢU CÓ ĐỘ CỒN
DƯỚI 5,5 ĐỘ
Điều 31a. Điều kiện sản
xuất rượu có độ cồn dưới 5,5 độ
1. Doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tuân thủ các quy định
của pháp luật về an toàn thực phẩm.
3. Đăng ký với Phòng
Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở sản xuất theo Mẫu số 14 Mục II
tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này. Trường hợp có thay đổi nội
dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.
Điều 31b. Điều kiện nhập
khẩu rượu có độ cồn dưới 5,5
độ
1. Đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 1, 2 Điều 31a của Nghị định này.
2. Rượu chỉ được nhập
khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc
tế;
3. Đăng ký với Phòng
Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thương nhân đặt trụ sở chính trước khi
tiến hành hoạt động kinh doanh theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường
hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.
Điều 31c. Điều kiện bán
rượu có độ cồn dưới 5,5 độ
1. Đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 1, 2 Điều 31a của Nghị định này.
2. Đăng ký với Phòng
Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
thương nhân đặt cơ sở kinh doanh trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải
thực hiện đăng ký bổ sung.
Điều 31d. Quyền và nghĩa
vụ của thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ
1. Được nhập khẩu, mua,
bán rượu có nguồn gốc hợp pháp.
2. Đảm bảo thời hạn sử
dụng của sản phẩm rượu theo công bố của
cơ sở sản xuất.
3. Thực hiện trách nhiệm
theo quy định Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và các quy định khác của
pháp luật. Không phải thực hiện dán tem rượu
theo quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh
rượu.”
24. Khoản 1, 3 và 4 Điều
32 được sửa đổi như sau:
“1. Đối với rượu có độ
cồn từ 5,5 độ trở lên, trước ngày 20 tháng 01 hằng năm, thương nhân sản xuất
rượu công nghiệp, thương nhân sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, có trách nhiệm gửi báo cáo
tình hình sản xuất, kinh doanh rượu năm
trước của đơn vị mình về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép
theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên, trước
ngày 15 tháng 02 hằng năm, Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh, sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại, tình hình bán lẻ rượu năm trước trên địa bàn về Sở Công
Thương theo Mẫu số 11 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Đối với rượu có độ
cồn từ 5,5 độ trở lên trước ngày 28 tháng 02 hằng năm, Sở Công Thương có trách
nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất
rượu, tình hình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu năm trước trên địa bàn
về Bộ Công Thương theo Mẫu số 12 Mục
II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”
25. Sửa đổi các Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12 trong Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu
bằng các Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05,
06, 07, 08, 09, 10, 11, 12 Mục
II của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
26. Bổ sung Mẫu số 13 về
Giấy đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định định này.
Điều 17. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị
định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu
1. Bãi bỏ khoản 1 Điều
3.
2. Bãi bỏ Điều 7.
3. Bãi bỏ khoản 2, 3 và
6 Điều 11.
4. Bãi bỏ khoản 2, 3 và 6 Điều 12.
5. Bãi bỏ khoản 4 và 5
Điều 13.
6. Bãi bỏ khoản 4 Điều
14.
7. Bãi bỏ khoản 3, 4 và 7 Điều 21.
8. Bãi bỏ khoản 3, 4 và 7 Điều 22.
9. Bãi bỏ khoản 5 và 6
Điều 23.
10. Bãi bỏ Điều
24.
Chương VIII
LĨNH VỰC KINH DOANH
THUỐC LÁ
Điều 18. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
1. Bổ sung khoản 7 và 8 vào Điều 4 như sau:
“7. Trong quá trình mua bán,
chế biến nguyên liệu thuốc lá, kinh doanh
sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật
về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, phòng cháy và chữa cháy.
8. Trong quá trình đầu
tư trồng cây thuốc lá, tổ chức tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.”
2. Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“2. Có dây chuyền máy
móc thiết bị chuyên ngành đồng
bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các nguyên
liệu thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá.”
3. Khoản 4 Điều 13 được
sửa đổi như sau:
“4. Bảng kê danh mục máy
móc, thiết bị chuyên ngành đồng bộ của công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc
lá.”
Điều 19. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị
định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
1. Bãi bỏ khoản 4 Điều
7.
2. Bãi bỏ khoản 5 Điều
9.
3. Bãi bỏ khoản 3, 4 và
5 Điều 12.
4. Bãi bỏ khoản 8 và 9
Điều 13.
5. Bãi bỏ khoản 4, 5 và
6 Điều 17.
6. Bãi bỏ khoản 8 và 9
Điều 18.
7. Bãi bỏ khoản 4 Điều 20.
8. Bãi bỏ điểm h khoản 1
và điểm h khoản 2 Điều
26.
Chương IX
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 20. Điều khoản
chuyển tiếp
Quy định chuyển tiếp đối
với khoản 2 Điều 1 Nghị định này như sau:
1. Kết quả kiểm tra, thử
nghiệm về chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đạt yêu cầu đối với kiểu loại ô tô đã nhập khẩu vào
Việt Nam được thực hiện theo quy định của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP tiếp tục được
sử dụng làm căn cứ để đánh giá kiểu loại xe theo quy định. Việc đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại cơ sở
sản xuất ô tô phải được thực hiện chậm nhất trong vòng 06 tháng kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Điều này.
Điều 21. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực
hiện
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 22 tháng 3
năm 2020, trừ quy định tại khoản 2
và 3 Điều này.
2,
Các quy định về sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô tại Nghị
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
3. Các quy định về kinh doanh rượu tại Nghị định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
4. Bãi bỏ cụm từ “danh
nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại điểm đ khoản 6 và nội dung “Việc tổ chức tham gia
hội chợ, triển lãm thương mại tại nước
ngoài với danh nghĩa Quốc gia Việt Nam phải đạt được tiêu chuẩn theo quy
định của Bộ Công Thương” tại khoản 12 Điều
29; bãi bỏ cụm từ “Văn bản thỏa thuận/Hợp
đồng gửi kèm” tại số thứ tự 11 Mẫu số 01, số thứ tự 9 Mẫu số 02 và bãi bỏ cụm
từ “việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại số thứ tự 1 Mẫu số 10 của
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về hoạt động xúc tiến thương mại”.
5. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí
thư; - Văn phòng Chủ tịch
nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển
Việt Nam; - Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN,
Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ)
------------------------
I. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM |
|
Mẫu số 01a |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm |
Mẫu số 01b |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực
phẩm |
Mẫu số 02a |
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở sản xuất) |
Mẫu số 02b |
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở kinh doanh) |
Mẫu số 03a |
Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở sản xuất) |
Mẫu số 03b |
Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở kinh doanh) |
Mẫu số 04 |
Báo cáo kết quả khắc phục |
Mẫu số 05a |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm (đối với cơ sở sản xuất) |
Mẫu số 05b |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở kinh doanh) |
Mẫu số 05c |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm (đối với cơ sở vừa sản
xuất vừa kinh doanh) |
II. LĨNH VỰC KINH DOANH RƯỢU |
|
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép |
Mẫu số 04 |
Đăng ký sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở
có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại |
Mẫu số 05 |
Giấy phép |
Mẫu số 06 |
Giấy phép (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...) |
Mẫu số 07 |
Giấy phép (cấp lại lần thứ...) |
Mẫu số 08 |
Báo cáo tình hình sản xuất rượu năm... |
Mẫu số 09 |
Báo cáo tình hình phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu năm... |
Mẫu số 10 |
Báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản
xuất rượu trên địa bàn năm... |
Mẫu số 11 |
Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu
trên địa bàn năm... |
Mẫu số 12 |
Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rượu
trên địa bàn tỉnh năm... |
Mẫu số 13 |
Giấy đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ |
Mẫu số 14 |
Giấy đăng ký kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ |
III. LĨNH VỰC SẢN XUẤT, LẮP RÁP, NHẬP KHẨU
VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG Ô TÔ |
|
Mẫu số 15 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô |
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Địa danh, ngày .... tháng .... năm 20..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
---------------------
Kính gửi: (Tên cơ quan
có thẩm quyền cấp) ..............
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh (tên giao dịch hợp pháp): ................
Địa điểm tại:
......................................
Điện thoại:
........................... Fax: ...................
Ngành nghề sản xuất,
kinh doanh (tên sản phẩm): ..................
Nay nộp hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho:
- Cơ sở sản xuất |
o |
- Cơ sở kinh doanh1,2 |
o |
- Cơ sở vừa sản xuất
vừa kinh doanh |
o |
- Chuỗi cơ sở kinh
doanh thực phẩm |
o |
(tên cơ sở) ....................................................... |
Chúng tôi cam kết bảo
đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi
phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm: - - - - |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
(1) : Đối với Chuỗi kinh
doanh thực phẩm kèm theo danh sách cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
(2) : Danh sách nhóm sản
phẩm
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ KINH DOANH THUỘC CHUỖI
(Kèm theo mẫu đơn đề nghị đối với chuỗi cơ sở
kinh doanh thực phẩm)
STT |
Tên cơ sở thuộc chuỗi |
Địa chỉ |
Thời hạn GCN |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
DANH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm theo mẫu đơn đối với chuỗi cơ sở kinh doanh
thực phẩm
và cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp)
STT |
Tên nhóm sản phẩm |
Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy
chứng nhận |
I |
Các
nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế |
|
1 |
Nước uống đóng chai |
|
2 |
Nước khoáng thiên nhiên |
|
3 |
Thực phẩm chức năng |
|
4 |
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng |
|
5 |
Phụ gia thực phẩm |
|
6 |
Hương liệu thực phẩm |
|
7 |
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm |
|
8 |
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá
dùng để chế biến thực phẩm) |
|
9 |
Các sản phẩm khác không được quy định tại danh
mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
II |
Các
nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
1 |
Ngũ cốc |
|
2 |
Thịt và các sản phẩm từ thịt |
|
3 |
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các
loài lưỡng cư) |
|
4 |
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả |
|
5 |
Trứng và các sản phẩm từ trứng |
|
6 |
Sữa tươi nguyên liệu |
|
7 |
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong |
|
8 |
Thực phẩm biến đổi gen |
|
9 |
Muối |
|
10 |
Gia vị |
|
11 |
Đường |
|
12 |
Chè |
|
13 |
Cà phê |
|
14 |
Ca cao |
|
15 |
Hạt tiêu |
|
16 |
Điều |
|
17 |
Nông sản thực phẩm khác |
|
18 |
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
III |
Các
nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương |
|
1 |
Bia |
|
2 |
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn |
|
3 |
Nước giải khát |
|
4 |
Sữa chế biến |
|
5 |
Dầu thực vật |
|
6 |
Bột, tinh bột |
|
7 |
Bánh, mứt, kẹo |
|
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20 ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
-----------------
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ...........
Tên cơ sở ........................
đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ...... ngày cấp
............
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi cụ thể trường hợp xin
cấp lại theo quy định tại
các khoản 2 Điều 12 của Nghị định này):.....
Đề nghị quý cơ quan
xem xét chấp thuận./.
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN THUYẾT MINH
Về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
(đối với cơ sở sản xuất)
---------------------
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ............................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
......................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất: ..........
....................................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): .....
- Điện thoại:
...................................................... Fax
.....................................................................
- Mặt hàng sản xuất:
.....................................................................................................................
- Công suất thiết kế:
......................................................................................................................
- Tổng số công nhân viên:
............................................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản xuất:
................................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/ tập
huấn kiến thức về an toàn thực phẩm: ...........................................................................................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức khỏe định kỳ theo quy
định: ............................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ........m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:
.......................................................................................................
- Kết cấu nhà xưởng: .
........................................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL:
........................................................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:
...........................................................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT |
Tên trang, thiết bị |
Số lượng |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
||||
I |
Trang
thiết bị, dụng cụ hiện có |
|||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 |
Trang
thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị
bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị
vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị
giám sát |
|
|
|
|
|
8 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
9 |
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
10 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
11 |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
II |
Trang
thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo
quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết
sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời
gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn
về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành
nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu số 02b
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THUYẾT MINH
Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện
vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở kinh doanh)
----------------
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đại diện cơ sở: ........................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ...................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................... Fax .............................................................
- Loại thực phẩm kinh doanh: ...........................
........................................................................
- Tổng số công nhân viên: ..........
..............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp kinh doanh: ...
.....................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác nhận kiến thức/tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm: ...........
- Tổng số công nhân viên đã khám
sức khỏe định kỳ theo quy định: ......
..........................................
- Tiêu chuẩn cơ sở
về bảo đảm an toàn thực phẩm (đối với chuỗi kinh doanh thực phẩm:..........................
...............................................................................................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh ........m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh: ........................................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL: ..........
..............................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân: .....
..............................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT |
Tên trang, thiết bị |
Số lượng |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
||||
I |
Trang
thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có |
|||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị,
dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
3 |
Trang
thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 |
Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị
vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
6 |
Trang bị
bảo hộ |
|
|
|
|
|
7 |
Dụng cụ,
phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
8 |
Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
II |
Trang,
thiết bị dự kiến bổ sung |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện
những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của
Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian
hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn
về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn thực
phẩm theo quy định./.
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm 20...
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu số 03a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20...
BIÊN BẢN
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm
-------------------
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018
của Bộ Công Thương quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Thực hiện theo Quyết định số... ngày ... tháng ... năm ....
Đoàn thẩm định gồm có:
1...................................................................................................................
Trưởng đoàn
2...................................................................................................................
Thành viên
3................................................................................................................... Thành
viên
4................................................................................................................... Thành viên
5...................................................................................................................
Thư ký
Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thực tế
tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện
những quy định về cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại:
- Cơ sở:
..................................................................................................................................
- Đại diện cơ sở: .....................................................................................................................
- Chủ cơ sở: .
..........................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:
................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản
xuất:
.........................................................................................................
- Địa chỉ kho (nếu địa chỉ khác): ..............................................................................................
- Điện thoại
................................................................ Fax
.....................................................
- Mặt hàng sản xuất:
..............................................................................................................
- Công suất thiết kế:
.............................................................................................................
- Hồ sơ tự công bố chất lượng sản phẩm số:
.........................................................................
- Diện tích mặt bằng: ..
...........................................................................................................
- Tổng số công nhân viên:........................ Trong đó:
Trực tiếp .............. Gián tiếp ................
I. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
TT |
Nội dung |
Mức độ
kiểm tra (A/B) |
Đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||||
I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở |
|||||
1 |
Địa điểm cơ sở |
B |
|
|
|
2 |
Môi trường cơ sở |
B |
|
|
|
3 |
Thiết kế,
bố trí và kết cấu nhà xưởng |
|
|
|
|
|
- Kho nguyên liệu |
A |
|
|
|
|
- Kho bao bì |
A |
|
|
|
|
- Kho sản phẩm |
A |
|
|
|
|
- Khu vực sản xuất |
A |
|
|
|
|
- Khu vực đóng gói |
A |
|
|
|
|
- Khu vực rửa tay |
A |
|
|
|
|
- Phòng thay đồ bảo hộ |
B |
|
|
|
|
- Nhà vệ sinh |
B |
|
|
|
4 |
Nguồn nước sản xuất, vệ sinh |
A |
|
|
|
5 |
Hệ thống chiếu sáng |
B |
|
|
|
6 |
Hệ thống thu gom, xử lý rác thải |
B |
|
|
|
7 |
Hệ thống thoát nước thải |
B |
|
|
|
II. Điều kiện về trang thiết bị dụng cụ |
|||||
1 |
Thiết bị, dụng cụ sản xuất |
A |
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
A |
|
|
|
3 |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
A |
|
|
|
4 |
Thiết bị
vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
B |
|
|
|
5 |
Thiết bị
giám sát |
B |
|
|
|
6 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
A |
|
|
|
7 |
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
A |
|
|
|
8 |
Phương
tiện, thiết bị phòng chống côn trùng,
động vật gây hại |
A |
|
|
|
III. Điều kiện về con người |
|||||
1 |
Giấy xác
nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm |
A |
|
|
|
2 |
Giấy xác nhận đủ sức khỏe |
A |
|
|
|
II. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét
a) Điều kiện về địa điểm, cơ sở:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
b) Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
c) Điều kiện con
người:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Kiến nghị:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Kết luận:
(Cơ sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và ≥ 60% các
tiêu chí mức độ B được đánh giá
đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí mức độ A và từ 40% tới < 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi
có 1 tiêu chí mức độ A hoặc ≥ 60% các tiêu chí mức độ B đánh giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở:
Đạt 󠅒󠅒
Không đạt 󠅒󠅒
Biên bản kết thúc lúc: ...... giờ ....... phút, ngày ... tháng ... năm ........ và lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như
nhau.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ
tên) |
TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 03b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20...
BIÊN BẢN
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh thực phẩm
------------------
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11
năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về
quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
Thực hiện theo Quyết định số... ngày ... tháng ... năm ...
Đoàn thẩm định gồm có:
1.
...................................................................................................................
Trưởng đoàn
2.
...................................................................................................................
Thành viên
3.
...................................................................................................................
Thành viên
4. ...................................................................................................................
Thành viên
5.
...................................................................................................................
Thư ký
Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thực tế
tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về cơ sở sản xuất đủ
điều kiện an toàn thực phẩm tại:
- Cơ sở:
.....................................................................................................................................
- Đại diện cơ sở: ..............
........................................................................................................
- Chủ cơ sở:................
.............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ....................
............................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: .............
........................................................................................
- Điện thoại .
....................................................................... Fax
.............................................
- Mặt hàng kinh doanh: ................
...........................................................................................
- Hồ sơ tự công bố chất lượng hàng hóa số (nếu có):
............................................................
- Diện tích mặt bằng:
............................................. Diện tích kho:
..........................................
- Tổng số công nhân viên:...................... Trong đó:
Trực tiếp ............... Gián tiếp .................
I. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
TT |
Nội dung |
Mức độ
kiểm tra (A/B) |
Đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
||||
I. Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất |
|||||
1 |
Địa điểm cơ sở |
B |
|
|
|
2 |
Môi trường cơ sở |
B |
|
|
|
3 |
Thiết kế,
bố trí, kết cấu các khu vực cơ
sở |
A |
|
|
|
|
- Kho sản phẩm |
A |
|
|
|
|
- Khu trưng bày sản phẩm |
A |
|
|
|
4 |
- Khu vực rửa tay |
A |
|
|
|
|
- Phòng
thay đồ bảo hộ |
B |
|
|
|
|
- Nhà vệ sinh |
B |
|
|
|
5 |
Nguồn gốc,
xuất xứ sản phẩm kinh doanh |
A |
|
|
|
6 |
Nguồn nước dùng để vệ sinh dụng cụ đối
với sản phẩm bao gói đơn giản, không bao gói |
A |
|
|
|
7 |
Hệ thống nước đá bảo quản (nếu sử dụng) |
B |
|
|
|
8 |
Hệ thống
thu gom, xử lý rác thải |
B |
|
|
|
9 |
Hệ thống thoát nước thải |
B |
|
|
|
II. Điều
kiện về trang thiết bị dụng cụ |
|||||
1 |
Trang
thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
A |
|
|
|
2 |
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
A |
|
|
|
3 |
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
A |
|
|
|
4 |
Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
B |
|
|
|
5 |
Thiết bị
vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng) |
B |
|
|
|
6 |
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng) |
B |
|
|
|
7 |
Dụng cụ,
phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
B |
|
|
|
8 |
Dụng cụ, thiết
bị giám sát |
B |
|
|
|
III. Điều
kiện về con người |
|||||
1 |
Giấy xác
nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm |
A |
|
|
|
2 |
Giấy xác nhận đủ
sức khỏe |
A |
|
|
|
II. BẢNG ĐÁNH GIÁ THEO NHÓM SẢN PHẨM
STT |
Tên nhóm sản phẩm |
Đánh giá |
Ghi chú |
||
Đạt |
Chờ hoàn thiện |
Không đạt |
|||
I |
Các nhóm
sản phẩm do Bộ Y tế quản lý |
||||
1 |
Nước uống
đóng chai, nước khoáng thiên
nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) |
|
|
|
|
2 |
Thực phẩm chức năng |
|
|
|
|
3 |
Các vi
chất bổ sung vào thực phẩm |
|
|
|
|
4 |
Phụ gia,
hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm |
|
|
|
|
5 |
Các sản phẩm khác không được quy định tại
danh mục của Bộ Công Thương
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
II |
Các nhóm sản phẩm
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý |
||||
1 |
Ngũ
cốc |
|
|
|
|
2 |
Thịt và các sản phẩm từ thịt |
|
|
|
|
3 |
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm
các loài lưỡng cư) |
|
|
|
|
4 |
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả |
|
|
|
|
5 |
Trứng và các sản phẩm từ trứng |
|
|
|
|
6 |
Sữa tươi nguyên liệu |
|
|
|
|
7 |
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong |
|
|
|
|
8 |
Thực phẩm biến đổi
gen |
|
|
|
|
9 |
Muối |
|
|
|
|
10 |
Gia vị |
|
|
|
|
11 |
Đường |
|
|
|
|
12 |
Chè |
|
|
|
|
13 |
Cà phê |
|
|
|
|
14 |
Cacao |
|
|
|
|
15 |
Hạt
tiêu |
|
|
|
|
16 |
Điều |
|
|
|
|
17 |
Nông sản
thực phẩm khác |
|
|
|
|
18 |
Nước đá sử
dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn. |
|
|
|
|
III |
Các nhóm
sản phẩm do Bộ Công Thương quản lý |
|
|
|
|
1 |
Bia |
|
|
|
|
2 |
Rượu, cồn
và đồ uống có cồn |
|
|
|
|
3 |
Nước giải
khát |
|
|
|
|
4 |
Sữa chế biến |
|
|
|
|
5 |
Dầu thực
vật |
|
|
|
|
6 |
Bột, tinh
bột |
|
|
|
|
7 |
Bánh, mứt, kẹo |
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét (ghi cụ thể lý do những mục “Không đạt” hoặc
“Chờ hoàn thiện”)
a) Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
b) Điều kiện trang thiết bị dụng cụ:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
c) Điều kiện con
người:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
2. Kiến nghị:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
3. Kết luận: (cơ sở “Đạt” khi 100% các tiêu chí mức độ A và ≥ 60% các tiêu
chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Chờ hoàn thiện” khi 100% các tiêu chí
mức độ A và từ 40% tới < 60% các tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt; cơ sở “Không đạt” khi có 1 tiêu chí mức độ
A hoặc ≥ 60% các tiêu chí mức độ B đánh
giá không đạt).
Kết quả thẩm định cơ sở:
Đạt 󠅒󠅒
Không đạt 󠅒󠅒
Chờ hoàn thiện 󠅒󠅒
Biên bản kết thúc lúc: ... giờ ... phút, ngày ... tháng ...
năm .... và lập thành 02 bản có
giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ
tên) |
TRƯỞNG ĐOÀN THẨM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Địa danh, ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO KẾT
QUẢ KHẮC PHỤC
--------------
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền cấp)....
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở: .....................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở: ..............
.................................................................................................
3. Số điện thoại: ...................................... Fax:
...................... Email: ................................
II. TÓM TẮT KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
TT |
Lỗi theo kết luận kiểm tra ngày ... tháng ... năm
.... của....... |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục
để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 05a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM BỘ CÔNG THƯƠNG/SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH (THÀNH PHỐ) Chứng nhận Cơ sở:
.................................................................................................................................... Loại hình
sản xuất: (1)...........
................................................................................................ Chủ cơ sở: .................................................
........................................................................... Địa chỉ sản xuất: ...........
........................................................................................................ Điện
thoại: ............................................................ Fax:
........................................................ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH Địa
danh, ngày ... tháng ... năm ... BỘ
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC (Ký
tên, đóng dấu) Số cấp:
............./GCNATTP-BCT/SCT
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày....tháng.....năm 20... (1): Ghi
cụ thể tên loại thực phẩm sản xuất |
Mẫu 05b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM BỘ CÔNG THƯƠNG/SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH (THÀNH PHỐ) Chứng nhận Cơ sở:...................................................................................................................................... Loại hình
kinh doanh(1)....................
........................................................................................ Chủ cơ sở:............
.................................................................................................................. Địa chỉ kinh doanh..............
.................................................................................................... Điện
thoại: ......................................................... Fax:
............................................................. ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH (Đối với các cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi(2) và nhóm sản phẩm(3) trong danh mục kèm theo) Địa
danh, ngày ...... tháng.......năm.. BỘ
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC (Ký
tên, đóng dấu) Số cấp:................./GCNATTP-BCT/SCT Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày........tháng........năm 20..... (1): Ghi cụ thể tên nhóm sản phẩm thực phẩm kinh
doanh (2): Ghi cụ thể danh sách các cơ sở kinh doanh thuộc chuỗi
đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm định kinh doanh tại Mẫu 03b. (3): Ghi cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá “Đạt” theo Biên bản thẩm
định kinh doanh tại Mẫu 03b. |
DANH SÁCH
CÁC CƠ SỞ KINH DOANH THUỘC CHUỖI
(Kèm theo Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm số........../GCNATTP-BCT/SCT ngày.........tháng.......năm
20...)
STT |
Tên cơ sở thuộc chuỗi |
Địa chỉ |
Thời hạn GCN |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
DANH SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm theo Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm số.........../GCNATTP-BCT/SCT
ngày.........tháng.....năm 20...)
STT |
Tên nhóm sản phẩm |
Ghi chú |
I |
Các nhóm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
II |
Các nhóm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
III |
Các nhóm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
Mẫu số 05c
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM BỘ CÔNG THƯƠNG/SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH (THÀNH PHỐ) Chứng nhận Cơ sở: ...................................................................................................................................... Loại hình
sản xuất, kinh doanh(1):
............................................................................................ Chủ cơ sở:
............................................................................................................................... Địa chỉ
sản xuất, kinh doanh:
................................................................................................... Điện
thoại: ..................................................................
Fax: ..................................................... ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH (Các nhóm sản phẩm kinh doanh
trong danh mục(2) kèm theo) Địa
danh, ngày ... tháng ... năm ... BỘ
TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC (Ký
tên, đóng dấu) Số cấp:
............/GCNATTP-BCT/SCT Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày ...... tháng.....năm 20 ... (1): Ghi cụ thể tên thực phẩm sản xuất, nhóm sản phẩm
thực phẩm kinh doanh (2): Ghi
cụ thể các nhóm sản phẩm đánh giá
“Đạt” theo Biên bản thẩm định kinh
doanh tại Mẫu 03b |
Mẫu số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN ---------------- Số: ......../......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ....., ngày ....... tháng ........
năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
................
(1) ............................
---------------
Kính gửi: .................... (2)
...........................
Tên thương nhân:
..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................. Điện
thoại: ..................... Fax: .................................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
...............................................................................................
Điện
thoại:........................................................ Fax:
..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số .......... do....................... cấp ngày........ tháng ....... năm
Đề nghị...... (2) .... xem xét cấp Giấy
phép................. (1) ............, cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh rượu, thương nhân
thực hiện theo một trong các đề
nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: ....................................................... (3)
.............................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ....................................... (4)
............................................
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước ngoài
sau: .................................................. (5)
............................................
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
sau: .....................................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, tại các địa
điểm sau: .......................................................................
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các
loại rượu của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:
.......................................................................
(5) ...........................................................................
.....................................................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh, thành
phố: .....................................
.....................................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm:
........................................................................................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất rượu,
thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:
.......................................................................
(5) ...........................................
...................................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm: ..................................................................
.......... (6) ................... xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị
định số ..../2020/NĐ-CP ngày...tháng.... năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và
những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
Chú thích:
(1) : Loại giấy phép: Sản xuất rượu
công nghiệp/sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu
(2) :
Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/ Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3) : Ghi cụ thể từng loại sản phẩm
rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4) : Ghi công
suất thiết kế, đối với sản xuất rượu
thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(5) : Ghi rõ
tên, địa chỉ.
(6) : Tên thương nhân xin cấp giấy
phép.
Mẫu số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN ---------------- Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ....., ngày ....... tháng ........
năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép ... (1)...
--------------
Kính gửi: ............... (2) .................
Tên thương nhân: ....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
........................................Điện thoại: ............
Fax:.................................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:..............
.................................................................................
Điện thoại:
............................................................ Fax:
........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số .......
..., do ................... cấp ngày .....
tháng......... năm
............;
Giấy phép.......... (1) ............ đã được cấp số... do ...... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép .............. (1) ............. đã
được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp
lại (nếu có) số .... do ....... cấp
ngày...... tháng ...... năm ............
................ (3) .......... đề nghị
............. (2) ...........xem
xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép........... (1)
.........., với lý do cụ thể như sau:
1. Sửa đổi:
Thông tin cũ: ...........................................................................................................................
Thông tin mới: ..................................................... (4)
.............................................................
2.
Bổ sung: ........................................................... (4)
............................................................
............ (3) ........ xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày...tháng.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật
có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
Chú thích:
(1) : Loại giấy phép: Sản xuất rượu
công nghiệp/sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2) :
Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/ Phòng
Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3) : Tên thương nhân xin cấp giấy
phép.
(4) : Nội dung
sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 03
TÊN THƯƠNG NHÂN ---------------- Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ....., ngày ....... tháng ........
năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép .............. (1)
........
(Trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
------------------
Kính gửi:........................ (2) ....................
Tên thương nhân:
.................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................ Điện
thoại: ......................... Fax:.........................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ........................... Điện thoại:
................... Fax: ..................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số ...... do ....... cấp ngày ... tháng... năm
...;
Giấy phép ........ (1) ........ đã được cấp
số.... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép........ (1) .........đã được cấp sửa
đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có)
số ....... do ....... cấp ngày......
tháng ...... năm ...........
................. (3) ........ đề nghị
........... (2) ....... xem xét cấp lại Giấy phép........... (1)
.........., với lý do cụ thể như sau:........ (4)
.......... (3) ......... xin cam đoan lý do trình bày
trên hoàn toàn xác thực và thực | hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng
.... năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
Chú thích:
(1) : Loại giấy
phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh phân phối rượu/bán buôn rượu/ bán lẻ rượu.
(2) : Cơ quan
cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3) : Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4) : Lý do xin cấp lại.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
....., ngày ... tháng ... năm ......
GIẤY ĐĂNG KÝ
Sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại
--------------
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã............................................
Tên tổ chức, cá nhân:
............................................................................................................
Địa chỉ:
............................................................ Điện thoại:....................................................
Hợp đồng mua bán số ....... ngày..... tháng....... năm ...... với doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp: ...........
(1) ............
Đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp như sau:
- Loại rượu: .................. (2)
......................................................................................................
- Quy mô sản xuất: ........ (3)
....................................................................................................
...............
(4) ........ xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu,
Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
CHỦ
CƠ SỞ SẢN XUẤT
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
Chú thích:
(1) : Tên doanh nghiệp mua rượu thủ
công để chế biến lại.
(2) : Ghi cụ
thể loại sản phẩm rượu đăng ký sản
xuất.
(3) : Ghi sản lượng dự kiến, sản xuất (lít/năm).
(4) : Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
sản xuất rượu thủ công.
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP ---------------- Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày ....... tháng ........ năm ..... |
GIẤY PHÉP .......... (1) .......
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG/TRƯỞNG
PHÒNG KINH TẾ KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ........................ (2)
.................................................................
Căn cứ Nghị định số ....../2017/NĐ-CP ngày ..... tháng ......
năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương,
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép ...... (1) ..... số... ngày
... tháng ... năm ... của...... (3) .....
Theo đề nghị của ............. (4)
..............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép ....................................
(1) ..............................................
Cho phép:
............................................................................. (3)
..................
Trụ sở tại: ................................. Điện thoại:
............Fax:.............
Địa điểm sản xuất/kinh doanh (nếu có): ............ Điện thoại: ............
Fax: ...............
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh số....do .......cấp ngày...tháng.... năm .....
(Tùy vào loại giấy phép mà thương nhân đề nghị cấp, cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện một trong các nội dung dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: ..................... (5)
.............................................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ...... .
........................................ (6) ................
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung
cấp rượu nước ngoài sau:
............. (7) .......................................
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
sau:
............................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau: ...................................................................
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân
phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau: ...................................... (7)
.............................................................................................................................................
Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn rượu tại tỉnh, thành phố: ......................................
.............................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu các địa điểm sau:
.........................................................................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các
loại rượu của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương
nhân bán buôn rượu sau: .................. (7)
....................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau:
.....................................................................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
............... (3) .............. phải thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số
..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng
.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Thời hạn của giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày... tháng ... năm ...... ./.
Nơi
nhận: - ........... (3) ; -
........... (8) ; - Lưu:
VT, ....... (4) |
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) : Loại giấy phép: Sản xuất rượu
công nghiệp/sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2) : Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3) : Tên thương nhân được cấp giấy
phép.
(4) : Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) : Ghi cụ thể từng loại sản phẩm
rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6) : Ghi công
suất thiết kế; đối với sản xuất rượu
thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(7) : Ghi rõ tên, địa chỉ.
(8) : Các cơ quan, đơn vị liên quan
cần gửi giấy phép.
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP ---------------- Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày ....... tháng ........ năm ..... |
GIẤY PHÉP....... (1) ..........
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
-----------------
........
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ...................... (2) .................................................
Căn cứ Nghị định số ....../2017/NĐ-CP
ngày.... tháng ..... năm 2017 của
Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Giấy phép ....... (1) ........... số ......do...... cấp ngày .... tháng
... năm ...
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép ......... (1)
....... số .......... ngày ...
tháng ... năm của .......(3) .....;
Theo đề nghị của ........................................
(4) .................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép ........ (1)
...... số...... như sau: ............ (5) .......
Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép
.......... (1) ...... số ....... do ......... cấp ngày ....... tháng ...... năm.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
......... (3) ....... phải thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9
năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu, Nghị định số .../2020/NĐ-CP
ngày ... tháng .... năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi
nhận: - ........... (3) ; -
........... (6) ; - Lưu:
VT, ....... (4) |
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) : Loại giấy phép: Sản xuất rượu
công nghiệp/sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu.
(2) : Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan cấp phép.
(3) : Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(4) : Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5) : Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6) : Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy
phép.
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP ---------------- Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- Hà Nội, ngày ....... tháng ........ năm ..... |
GIẤY PHÉP ........... (1) ..........
(Cấp lại lần thứ...)
-------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG
TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ...................................... (2)
................................................................;
Căn cứ Nghị định số .../2017/NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày...tháng....năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Giấy phép ....... (1) .... số ... do......
cấp ngày ... tháng ... năm ........
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép........... số .... ngày
... tháng .... năm .... của ............ (3)
...........
Theo đề nghị của .................................... (4) ....................................;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép ..................
(1) ...............................................
Cho phép:
............................................................... (3)
..............
Trụ sở tại: ........................ Điện thoại:
................. Fax:...............
Địa điểm sản xuất/kinh doanh (nếu có): ...... Điện
thoại:...... Fax:.........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh số ... do
... cấp ngày ... tháng ... năm ....
(Tùy vào loại giấy phép mà thương nhân đề nghị cấp, cơ quan
có thẩm quyền cho phép thực hiện một
trong các nội dung dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: ................................... (5)
.............................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: .......................... (6)
.....................................
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của thương nhân sản xuất rượu,
thương nhân phân phối rượu, nhà cung
cấp rượu nước ngoài sau: .............. (7)
................
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau: ..............
.........................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm
sau:.......................................................
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân
bán buôn rượu sau: ..................... (7)
..............................................
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh, thành
phố: ........................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau: .....................................................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được
phép mua các loại rượu của thương nhân
sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau: ........... (7)
........................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau: ...........................
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
........... (3) ......... phải thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng
.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định
của pháp luật có liên
quan.
Điều 3. Thời hạn của giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày.... tháng ... năm ... ./.
Nơi
nhận: - ........... (3) ; -
........... (8) ; - Lưu:
VT, ....... (4) |
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) : Loại giấy phép: Sản xuất rượu
công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/ phân phối rượu/bán
buôn rượu/ bán lẻ rượu.
(2) : Tên văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3) : Tên thương nhân được cấp giấy
phép.
(4) : Tên cơ quan, đơn vị
trình...
(5) : Ghi cụ thể từng loại sản phẩm
rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6) : Ghi công suất thiết kế; đối với sản
xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(7) : Ghi rõ tên, địa chỉ.
(8) : Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy
phép.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
......... ngày.... tháng..... năm.......
BÁO CÁO
Tình hình sản xuất rượu năm ........
-----------
Kính gửi: ...................
1. Tên thương nhân: .....
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............. Điện thoại:
..........Fax:.....................
3. Giấy phép sản
xuất rượu số......... do
........... cấp ngày ... tháng ... năm .... Giấy phép sản xuất rượu sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại (nếu có) số .......... do........ cấp ngày ... tháng ... năm
........
STT |
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT |
|||||
Chủng loại rượu |
Công suất thiết kế (lít/năm) |
Sản lượng sản xuất (lít) |
So với năm trước (%) |
Sản lượng sản xuất dự kiến năm tiếp theo (lít) |
Vốn đầu tư mở rộng (nghìn đồng) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
STT |
TÌNH HÌNH TIÊU THỤ |
||||
Chủng loại rượu |
Sản lượng
tiêu thụ (lít) |
So với năm trước (%) |
Sản lượng tiêu thụ dự kiến năm tiếp theo (lít) |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu (nếu có)) |
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
........ ngày...
tháng..... năm........
BÁO CÁO
Tình hình phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu năm .........
-----------------------
Kính gửi: ..........................................
Tên thương nhân: ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax:..............................................................
Giấy phép phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu
số:......... do....... cấp ngày.....
tháng.... năm.....
Giấy phép phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu sửa đổi, bổ sung hoặc cấp
lại (nếu có) số: ........do........... cấp ngày...... tháng .... năm,
(Tùy vào loại hình phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu, thương nhân chọn các
bảng tương ứng dưới đây để điền thông tin)
I. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN BUÔN RƯỢU
1. Tình hình mua
vào
STT |
Tên nhà cung cấp |
Địa chỉ trụ sở chính của nhà cung cấp |
Tên rượu |
Xuất xứ |
Nồng độ cồn |
Số lượng mua (lít) |
Tổng giá trị mua (nghìn đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
2. Tình hình bán ra
STT |
Tên khách hàng |
Địa chỉ trụ sở chính của khách hàng |
Tên rượu |
Xuất xứ |
Nồng độ cồn |
Số lượng bán (lít) |
Tổng giá trị bán (nghìn đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
II. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ RƯỢU
STT |
Tên nhà
cung cấp |
Địa chỉ trụ sở chính nhà cung cấp |
Tên rượu |
Nồng độ cồn |
Mua trong
năm |
Bán trong
năm |
||
Số lượng
(lít) |
Tổng trị
giá (nghìn đồng) |
Số lượng
(lít) |
Tổng trị
giá (nghìn đồng) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
---------------- Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ......., ngày ....... tháng ........ năm ..... |
BÁO CÁO
Tình hình sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép
sản xuất rượu trên địa bàn năm .........
---------------
Kính gửi: Phòng Kinh tế/Kinh
tế và Hạ tầng............
STT |
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công |
Địa chỉ |
Điện thoại |
Loại rượu đăng ký sản xuất |
Sản lượng rượu đăng ký sản xuất (lít) |
Tên doanh nghiệp mua rượu để chế biến lại |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu) |
Mẫu số 11
PHÒNG KINH TẾ/KINH
TẾ VÀ HẠ TẦNG .......... (Quận, huyện, thành phố) ...... ---------------- Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ......., ngày ....... tháng ........ năm ..... |
BÁO CÁO
Tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn năm ......
------------
Kính gửi: Sở Công Thương.................
1. Tình hình sản
xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại
STT |
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công |
Địa chỉ |
Điện thoại |
Loại rượu đăng ký sản xuất |
Sản lượng rượu đăng ký sản xuất (lít) |
Tên cơ sở mua rượu để chế biến lại |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
2.
Tình hình sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh
STT |
Tên thương nhân |
Địa chỉ trụ sở
chính |
Điện thoại |
Giấy phép sản xuất số |
Ngày cấp |
Chủng loại
rượu |
Sản lượng sản xuất (lít) |
Sản lượng tiêu thụ (lít) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
3. Tình hình bán lẻ rượu
STT |
Tên thương
nhân |
Địa chỉ trụ sở chính |
Điện thoại |
Giấy phép số |
Ngày cấp |
Mua trong
năm |
Bán trong
năm |
||
Số lượng
(lít) |
Tổng trị
giá (nghìn đồng) |
Số lượng
(lít) |
Tổng trị
giá (nghìn đồng) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 12
SỞ CÔNG THƯƠNG ...... (Tỉnh, thành phố)........ ---------------- Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ......., ngày ....... tháng ........ năm ..... |
BÁO CÁO
Tình hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn tỉnh năm .........
---------------
Kính gửi: Bộ Công Thương.
1. Tình hình sản
xuất rượu thủ công
STT |
Loại hình sản xuất |
Tổng số cơ sở có giấy phép hoặc đăng ký sản xuất |
Tổng sản lượng rượu sản xuất (lít) |
1 |
Sản xuất rượu thủ công để bán
cho doanh nghiệp có giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp |
|
|
2 |
Sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh |
|
|
2. Tình hình sản
xuất rượu công nghiệp
STT |
Tên thương
nhân |
Địa chỉ
trụ sở chính |
Điện thoại |
Giấy phép
số |
Ngày Cấp |
Chủng loại
rượu |
Công suất
thiết kế (lít/năm) |
Sản lượng
sản xuất (lít) |
Sản lượng
tiêu thụ (lít) |
Vốn đầu tư
mở rộng (nghìn đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
3. Tình hình bán
buôn rượu
STT |
Tên thương
nhân |
Địa chỉ trụ sở chính |
Điện thoại |
Giấy phép số |
Ngày cấp |
Mua trong
năm |
Bán trong
năm |
||
Số lượng
(lít) |
Tổng trị
giá (nghìn đồng) |
Số lượng
(lít) |
Tổng trị
giá (nghìn đồng) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
lượng giá (nghìn (lít)
4. Tình hình bán lẻ rượu
STT |
Tên thương
nhân |
Địa chỉ trụ sở chính |
Điện thoại |
Giấy phép số |
Ngày cấp |
Mua trong
năm |
Bán trong
năm |
||
Số lượng
(lít) |
Tổng trị
giá (nghìn đồng) |
Số lượng
(lít) |
Tổng trị
giá (nghìn đồng) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
......, ngày ...
tháng ... năm ......
GIẤY ĐĂNG KÝ
Bán rượu tiêu dùng tại chỗ
---------------
Kính gửi: Phòng Kinh tế /Kinh tế và Hạ tầng.........
Tên thương nhân: .....................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................... Điện thoại:
...............................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh số....do ....... cấp ngày... tháng
... năm ....
Đăng
ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau: Địa
chỉ bán rượu: (1) .... .........................................
.......... (2) .......... xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu,
Nghị định số ..../2020/NĐ-CP
ngày...tháng....năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
Chú thích:
(1) : Địa chỉ bán rượu của thương nhân.
(2) : Tên thương nhân đăng ký bản
rượu tiêu dùng tại chỗ.
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
....., ngày ... tháng ... năm ...
GIẤY ĐĂNG KÝ
Kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ
-------------
Kính gửi: Phòng Kinh tế/
Kinh tế và Hạ tầng.........
Tên thương
nhân: ..................................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................... Điện thoại:.......................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số....do
.......cấp ngày... tháng.... năm .........
(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh rượu, thương nhân
thực hiện theo một hoặc các đề nghị
dưới đây):
Đăng ký sản xuất rượu có độ cồn dưới 5,5 độ như sau:
- Loại rượu: ......... (1)
...........................................................................................................
- Quy mô sản xuất:.................................
(2)
.......................................................................
Đăng ký nhập khẩu rượu có độ cồn dưới 5,5 độ như sau:
- Loại rượu: ...................... (1)
...............................................................................................
- Xuất xứ: (3) ...
.....................................................................................................................
Đăng ký bán rượu có độ cồn dưới 5,5 độ như sau:
- Loại rượu: .................. (1)
..................................................................................................
- Địa chỉ bán rượu: (4) ....
....................................................................................................
............
(5) ......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh
rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP
ngày...tháng....năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu
có)
Chú thích:
(1) : Ghi loại rượu đăng ký sản
xuất/nhập khẩu/bán.
(2) : Ghi sản lượng dự kiến sản xuất
(lít/năm).
(3) : Thương
nhân sản xuất, xuất khẩu.
(4) : Địa
chỉ bán rượu của thương nhân.
(5) : Tên thương nhân.
Mẫu số 15
TÊN DOANH NGHIỆP ---------------- Số: .................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- ......., ngày ....... tháng ........ năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô
--------------
Kính gửi: Bộ Công Thương................
Tên doanh nghiệp
..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................
......................................................
Điện thoại: ........................................... Fax:
..................... Email:......................................
Người liên hệ:....................................... Chức
danh:............ Điện thoại:............................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số ........
do............. ....... cấp
ngày... tháng ... năm ...
Căn cứ Nghị định số ../2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017
của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh
doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô
tô;
1. Đề nghị Bộ Công
Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho các loại ô tô sau:
Loại |
Nhãn hiệu |
Chưa qua sử dụng |
Đã qua sử dụng |
Ghi chú |
1. Ô tô con |
|
|
|
|
2. Ô tô
khách |
|
|
|
|
3. Ô tô tải |
|
|
|
|
2. Hồ sơ kèm theo: ..................................................................................................................
(Tên doanh nghiệp)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện
sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh
doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô
tô, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
Công ty chúng tôi cam kết các sản phẩm do Công ty nhập khẩu
theo Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô (nếu được Bộ Công Thương cấp) từ Nhà
sản xuất ..... địa chỉ tại .... sẽ không có phần mềm thiết bị định vị chứa bản
đồ vi phạm chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Chúng tôi hiểu rõ và đồng ý rằng việc vi phạm cam kết trên
đây, bất kể vì lý do chủ quan hay khách quan, có thể dẫn tới việc tạm dừng hiệu lực hoặc thu hồi Giấy
phép kinh doanh nhập khẩu ô tô do Bộ Công Thương cấp cho Công ty chúng tôi”./.
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét