CHÍNH PHỦ __________ Số: 173/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________ Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Bãi bỏ một phần Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện và bãi bỏ
Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị
định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn thi hành
Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh
và kinh doanh có điều kiện
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định bãi bỏ một phần Nghị định số
59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh
doanh có điều kiện (sau đây viết tắt là Nghị định số 59/2006/NĐ-CP) và bãi bỏ
Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
(sau đây viết tắt là Nghị định số 43/2009/NĐ-CP).
Điều 1. Bãi bỏ
một phần Nghị định số 59/2006/NĐ-CP và bãi bỏ toàn bộ Nghị định số
43/2009/NĐ-CP
1. Bãi bỏ toàn bộ Nghị định
số 43/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của
Nghị định số 59/2006/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ một phần Nghị định
số 59/2006/NĐ-CP như sau:
a) Bãi bỏ điểm b, điểm c
khoản 1 Điều 4 và Điều 6, Điều 7, Điều 8.
b) Bãi bỏ điểm 1, điểm 2,
điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6,
điểm 7, điểm 8, điểm 9, điểm 10, điểm 11, điểm 12, điểm 14, điểm 17 và điểm 18
tại Mục A về Hàng hóa và toàn bộ Mục B về Dịch vụ của Phụ lục I Danh mục hàng
hóa, dịch vụ cấm kinh doanh.
c) Bãi bỏ Phụ lục II Danh
mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và Phụ lục III Danh mục hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện.
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
2. Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật quản lý
khoáng sản đặc biệt, độc hại trước ngày 30 tháng 6 năm 2027.
3. Bộ Y tế ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật quản lý các loại thuốc chữa
bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng
tại Việt Nam; các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam
trước ngày 30 tháng 6 năm 2027.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét