CHÍNH PHỦ _______ Số: 22/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định quân hiệu, cấp hiệu,
phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam và Nghị định
số 61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; được sửa đổi, bổ sung một số
điều ngày 03 tháng 6 năm 2008 và ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức
quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cảnh sát biển Việt Nam ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 82/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục
của Quân đội nhân dân Việt Nam và Nghị định số
61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh
sát biển Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định quân hiệu, cấp
hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Quân hiệu có 03 loại: Đường kính 41 mm, đường kính 36
mm, đường kính 33 mm. Quân hiệu có đường kính 41 mm và 36 mm dập liền với cành tùng kép
màu vàng”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Trang phục dự lễ của nam sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan
a) Kiểu mẫu: Mũ có đỉnh hình ô van; cúc chốt mũ
của cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc Hải quân dập nổi hình Quốc huy,
của cấp tá, cấp úy dập nổi hình ngôi sao năm cánh; ở giữa thành trán mũ phía
trước có tán ô dê để đeo quân hiệu; phía trước trên lưỡi trai có
dây coóc đông, phía dưới lưỡi trai có hình hai bông lúa.
b) Màu sắc
Lục quân: Đỉnh mũ màu olive sẫm, thành mũ màu đỏ;
Bộ đội Biên phòng: Đỉnh mũ màu olive sẫm, thành mũ màu xanh
lá cây;
Phòng không - Không quân: Đỉnh mũ màu xanh đậm, thành mũ
màu xanh hòa bình;
Hải quân: Đỉnh mũ màu trắng, thành mũ màu tím than.
a) Kiểu mẫu
Áo khoác: Kiểu dài tay, ve chữ V; thân trước có 04 túi
chìm, nắp túi cài cúc; thân sau có sống sau xẻ dưới; vai áo có dây vai đeo cấp
hiệu; phía trên tay áo bên trái gắn lô gô; phía dưới hai bên tay áo có viền bác
tay (cấp tướng hình cành tùng; cấp tá, cấp úy hình bông lúa).
Quần: Kiểu quần âu dài, có 02 túi chéo, cửa quần mở suốt
kéo khóa phéc-mơ-tuya.
b) Màu sắc: Lục quân và Bộ đội Biên phòng màu
olive sẫm; Phòng không - Không quân màu xanh đậm; Hải quân màu trắng.
3. Áo sơ mi mặc trong: Kiểu áo buông, dài tay, cổ
đứng, màu trắng.
4. Caravat: Kiểu thắt sẵn; Lục quân và Bộ đội Biên
phòng màu olive sẫm, Phòng không - Không quân màu xanh đậm, Hải quân màu tím
than.
5. Dây lưng
Cốt dây bằng da; cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô
đốc Hải quân may ốp hai lớp da; cấp tá, cấp úy bằng da một mặt nhẵn; Lục quân
và Bộ đội Biên phòng màu nâu, Phòng không - Không, quân và Hải quân màu đen.
Khóa dây lưng bằng kim loại màu vàng có dập nổi ngôi sao
năm cánh nội tiếp trong vòng tròn.
a) Kiểu mẫu: cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc,
đô đốc Hải quân kiểu giày mũi trơn, cột dây cố định; cấp tá kiểu mũi có vân
ngang, cột dây cố định; cấp úy kiểu mũi có vân ngang, buộc dây.
b) Màu sắc: Lục quân, Bộ đội Biên phòng, Phòng
không - Không quân màu đen; Hải quân màu trắng.
7. Bít tất: Kiểu dệt ống; Lục quân và Bộ đội Biên
phòng màu olive sẫm, Phòng không - Không quân màu xanh đậm, Hải quân màu
trắng”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Trang phục dự lễ của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan
a) Kiểu mẫu: Mũ có đỉnh hình ô van; cúc chốt mũ
của cấp tướng dập nổi hình Quốc huy, của cấp tá, cấp úy dập nổi hình ngôi sao
năm cánh; ở giữa thành trán mũ phía trước có tán ô dê để đeo quân hiệu; phía
trước trên lưỡi trai có dây coóc đông, phía dưới lưỡi trai có hình hai bông
lúa.
b) Màu sắc
Lục quân: Đỉnh mũ màu olive sẫm, thành mũ màu đỏ;
Bộ đội Biên phòng: Đỉnh mũ màu olive sẫm, thành mũ màu xanh
lá cây;
Phòng không - Không quân: Đỉnh mũ màu xanh đậm, thành mũ
màu xanh hòa bình;
Hải quân: Đỉnh mũ màu trắng, thành mũ màu tím than.
2. Quần, áo khoác
a) Kiểu mẫu
Áo khoác: Kiểu dài tay, ve chữ V; phía dưới thân trước có
02 túi chìm, nắp túi cài cúc; thân sau có sống sau xẻ dưới; vai áo có dây vai
đeo cấp hiệu; phía trên tay áo bên trái gắn lô gô; phía dưới hai bên tay áo có
viền bác tay (cấp tướng hình cành tùng; cấp tá, cấp úy hình bông lúa).
Quần: Kiểu quần âu dài, có 02 túi dọc, cửa quần mở suốt kéo
khóa phéc-mơ-tuya.
b) Màu sắc: Lục quân và Bộ đội Biên phòng màu olive sẫm;
Phòng không - Không quân màu xanh đậm; Hải quân màu trắng.
3. Áo sơ mi mặc trong: Kiểu áo buông, dài tay,
chiết eo, cổ đứng, màu trắng.
4. Caravat: Kiểu thắt sẵn; Lục quân và Bộ đội Biên
phòng màu olive sẫm, Phòng không - Không quân màu xanh đậm, Hải quân màu tím
than.
5. Giày da: Kiểu mũi vuông trơn, gót cao, nẹp ô dê
luồn dây trang trí; Lục quân, Bộ đội Biên phòng, Phòng không - Không quân màu
đen; Hải quân màu trắng.
6. Bít tất: Kiểu dệt ống; Lục quân và Bộ đội Biên
phòng màu olive sẫm, Phòng không - Không quân màu xanh đậm, Hải quân màu
trắng”.
5. Bãi bỏ Điều 11, Điều 12, Điều 13.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Cảnh hiệu có ba loại: Đường kính 41 mm, đường kính 36
mm, đường kính 33 mm. Cảnh hiệu đường kính 41 mm và 36 mm dập liền với cành
tùng kép màu vàng; ở phần dưới, chính giữa nơ cành
tùng kép có chữ CSB màu đỏ. Cảnh hiệu đường kính 33 mm có chữ CSB màu đỏ nằm
trên nửa bánh xe răng lịch sử màu vàng”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau:
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Lễ phục của Cảnh sát biển Việt Nam bao gồm:
a) Lễ phục của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan.
b) Lễ phục của công nhân và viên chức quốc phòng.
c) Lễ phục của đội danh dự và tiêu binh”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Lễ phục của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
1. Mũ kê pi
a) Kiểu mẫu: Mũ có đỉnh hình ô van; cúc chốt mũ của cấp
tướng dập nổi hình Quốc huy, của cấp tá, cấp úy dập nổi hình ngôi sao năm cánh;
ở giữa thành trán mũ phía trước có tán ô dê để đeo quân hiệu; phía
trước trên lưỡi trai có dây coóc đông, phía dưới lưỡi trai có hình hai bông
lúa.
b) Màu sắc: Đỉnh mũ màu xanh tím than, thành mũ màu xanh dương.
a) Kiểu mẫu
Áo khoác: Kiểu dài tay, ve chữ V; thân trước có 04 túi
chìm, nắp túi cài cúc; thân sau có sống sau xẻ dưới; vai áo có dây vai đeo cấp
hiệu; phía trên tay áo bên trái gắn lô gô Cảnh sát biển Việt Nam; phía dưới hai
bên tay áo có viền bác tay (cấp tướng hình cành tùng; cấp tá, cấp úy hình bông
lúa).
Quần: Kiểu quần âu dài, có 02 túi chéo, cửa quần mở suốt
kéo khóa phéc-mơ-tuya.
b) Màu sắc: Màu xanh tím than.
3. Áo sơ mi mặc trong: Kiểu áo
buông, dài tay, cổ đứng, màu trắng.
4. Caravat: Kiểu thắt sẵn; màu xanh tím than.
5. Dây lưng: cốt dây bằng da, màu đen; cấp tướng
may ốp hai lớp da; cấp tá, cấp úy bằng da một mặt nhẵn. Khóa dây lưng bằng kim
loại màu vàng có dập nổi ngôi sao năm cánh nội tiếp trong vòng tròn.
6. Giày da: cấp tướng kiểu giày mũi trơn, cột dây
cố định; cấp tá kiểu mũi có vân ngang, cột dây cố định; cấp úy kiểu mũi có vân
ngang, buộc dây; màu đen.
7. Bít tất: Kiểu dệt ống, màu tím than”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Lễ phục của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
1. Mũ kê pi
a) Kiểu mẫu: Mũ có đỉnh hình ô van; cúc chốt mũ nữ
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy dập nổi hình ngôi sao năm cánh;
ở giữa thành trán mũ phía trước có tán ô dê để đeo quân hiệu; phía trước trên
lưỡi trai có dây coóc đông, phía dưới lưỡi trai có hình hai bông lúa.
b) Màu sắc: Đỉnh mũ màu xanh tím than, thành mũ màu xanh
dương.
a) Kiểu mẫu
Áo khoác: Kiểu dài tay, ve chữ V; phía dưới thân trước có
02 túi chìm, nắp túi cài cúc; thân sau có sống sau xẻ dưới; vai áo có dây vai
đeo cấp hiệu; phía trên tay áo bên trái gắn lô gô; phía dưới hai bên tay áo nữ
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy có viền bác tay hình bông lúa.
Quần: Kiểu quần âu dài, có 02 túi dọc, cửa quần mở suốt kéo
khóa phéc-mơ-tuya.
b) Màu sắc: Màu xanh tím than.
3. Áo sơ mi mặc trong: Kiểu áo
buông, dài tay, chiết eo, cổ đứng, màu trắng.
4. Caravat: Kiểu thắt sẵn; màu xanh tím than.
5. Giày da: Kiểu mũi vuông trơn, gót cao, nẹp ô dê
luồn dây trang trí; màu đen.
6. Bít tất: Kiểu dệt ống, màu tím than”.
7.Thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam bằng Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong thời gian Nghị định này có hiệu lực nhưng Bộ Quốc phòng
chưa bảo đảm trang phục dự lễ mới cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong
toàn quân thì việc mang mặc trang phục dự lễ tiếp tục thực hiện theo Nghị định
số 82/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định quân hiệu, cấp
hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam; Nghị định số
61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam.
2. Thời gian mang mặc thống nhất trang phục dự lễ
mới trong toàn quân theo Nghị định này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
quyết định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đôn đốc, kiểm tra,
hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Phụ lục
HÌNH ẢNH MINH HỌA TRANG PHỤC CỦA CẢNH SÁT BIỂN VIỆT
NAM
(Kèm theo Nghị định số 22/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02
năm 2024 của Chính phủ)
__________
THỨ TỰ |
TÊN LOẠI
TRANG PHỤC |
Mẫu số
01 |
Cảnh hiệu |
Mẫu số
02 |
Cấp hiệu cấp tướng |
Mẫu số
03 |
Cấp hiệu sĩ quan |
Mẫu số
04 |
Cấp hiệu quân nhân chuyên nghiệp |
Mẫu số
05 |
Cấp hiệu học viên, hạ sĩ quan, binh sĩ |
Mẫu số
06 |
Nền, hình phù hiệu cấp tướng |
Mẫu số
07 |
Nền, hình phù hiệu cấp tá, cấp úy |
Mẫu số
08 |
Cành tùng đơn |
Mẫu số
09 |
Biểu tượng Cảnh sát biển Việt Nam |
Mẫu số
10 |
Lô gô Cảnh sát biển Việt Nam |
Mẫu số
11 |
Biển tên |
Mẫu số
12 |
Lễ phục của sĩ quan cấp tướng |
Mẫu số
13 |
Lễ phục của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
cấp tá, cấp úy |
Mẫu số
14 |
Lễ phục của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp
tá, cấp úy |
Mẫu số
15 |
Lễ phục đội Danh dự và Tiêu binh |
MẪU SỐ 01. CẢNH
HIỆU
MẪU SỐ 02. CẤP HIỆU CẤP TƯỚNG
MẪU SỐ 03. CẤP HIỆU SĨ QUAN
MẪU
SỐ 04. CẤP HIỆU QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
MẪU
SỐ 05. CẤP HIỆU HỌC VIÊN, HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
MẪU
SỐ 06. NỀN, HÌNH PHÙ HIỆU CẤP TƯỚNG
MẪU
SỐ 7. NỀN, HÌNH PHÙ HIỆU CẤP TÁ, CẤP ÚY
MẪU
SỐ 8. CÀNH TÙNG ĐƠN
MẪU
SỐ 9. BIỂU TƯỢNG CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
MẪU
SỐ 10. LÔ GÔ CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
MẪU
SỐ 11. BIỂN TÊN
MẪU
SỐ 12. LỄ PHỤC CỦA SĨ QUAN CẤP TƯỚNG
MẪU
SỐ 13. LỄ PHỤC CỦA NAM SĨ QUAN, QNCN CẤP TÁ, CẤP ÚY
MẪU
SỐ 14. LỄ PHỤC CỦA NỮ SĨ QUAN, QNCN CẤP TÁ, CẤP ÚY
MẪU
SỐ 15. LỄ PHỤC ĐỘI DANH DỰ VÀ TIÊU BINH
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét