CHÍNH PHỦ _______ Số: 30/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ________________________ Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2024 |
NGHỊ
ĐỊNH
Quy
định về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
đăng
ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
__________
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ
sung một số
điều của Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ
sung một số
điều của Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam số
49/2019/QH14 và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 đã
được sửa đổi, bổ
sung một số
điều theo Luật số 51/2019/QH14, ngày 24 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật
Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định về
quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài, do
người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này
quy định về việc quản lý phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài (sau đây gọi chung là phương tiện cơ giới
nước ngoài), do người nước ngoài điều khiển vào tham gia giao thông tại Việt
Nam với mục đích du lịch; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.
Nghị định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài liên quan đến phương tiện cơ giới
nước ngoài, do người nước ngoài điều khiển vào tham gia giao thông tại Việt Nam
với mục đích du lịch.
2.
Tổ chức cá nhân trong nước và
nước ngoài liên quan đến việc phương tiện cơ giới nước ngoài, do người nước
ngoài điều khiển vào tham gia giao thông tại Việt Nam với mục
đích du lịch phải thực hiện quy định của Nghị
định này và văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Trong trường hợp Điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy
định khác thì áp dụng các quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Giải
thích từ
ngữ
Trong Nghị định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện cơ giới nước ngoài là các phương tiện:
a) Xe ô
tô chở người có tay lái ở bên phải hoặc có tay lái ở bên trái gồm: Từ 09 chỗ
trở xuống, xe ô tô nhà ở lưu động;
2. Trường
hợp bất khả kháng là trường hợp người nước ngoài, phương tiện cơ giới nước
ngoài không thể ra khỏi lãnh thổ Việt Nam do xảy ra sự
kiện khách quan không thể lường trước được và
không thể khắc phục ngay được mặc dù đã áp dụng mọi biện
pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Chương II
QUY
ĐỊNH VIỆC PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI
VÀO THAM GIA GIAO THÔNG TẠI VIỆT NAM
Điều 4. Điều
kiện để phương tiện cơ giới nước ngoài và người nước ngoài điều khiển phương tiện vào tham
gia giao thông tại Việt Nam
1.
Điều kiện chung đối với người
điều khiển và phương tiện cơ giới nước ngoài vào Việt Nam
a)
Phải thông qua doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam làm thủ tục đề nghị chấp thuận được tổ
chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham
gia giao thông tại Việt Nam;
b)
Có văn bản chấp thuận được tổ
chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham
gia giao thông tại Việt Nam của Bộ Công an cấp.
2.Điều kiện đối với phương tiện cơ giới nước
ngoài
a)
Là phương tiện cơ giới đường bộ
quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này;
b)
Có Giấy đăng ký xe và gắn biển số
xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký
xe cấp và còn hiệu lực;
c)
Có Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương
do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia
đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô);
d)
Đối với phương tiện cơ giới nước
ngoài là xe ô tô có tay lái ở bên phải: Có công hàm của Cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên Chính phủ
tại Việt Nam gửi Bộ Công an đề nghị và nêu rõ lý do cho phương tiện tham gia
giao thông tại Việt Nam;
đ) Phải làm thủ
tục hải quan, tạm nhập, tái xuất theo quy định của pháp luật hải quan ngay tại
cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh;
e)
Chỉ được tạm nhập, tái xuất qua
các cửa khẩu quốc tế đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt, đường
hàng không; phải tạm nhập, tái xuất theo đúng cửa khẩu đã được Bộ Công an chấp
thuận;
g) Thời gian
được phép tham gia giao thông tại Việt Nam tối đa không quá 45 ngày. Trong
trường hợp bất khả kháng được lưu lại Việt Nam thêm
không quá 10 ngày và phải thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định
này.
3.
Điều kiện đối với người điều
khiển phương tiện cơ giới nước ngoài
b)
Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị đi lại quốc tế và thị thực, giấy tờ có giá trị cư trú tại Việt Nam, trừ
trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp người nước ngoài
nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử
dụng ít nhất 06 tháng; người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử phải nhập cảnh
qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định;
c)
Có Giấy phép lái xe do nước ngoài
cấp phù hợp với loại xe điều khiển và còn hiệu lực;
d)
Phải làm thủ tục nhập cảnh, xuất
cảnh theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài
tại Việt Nam.
Điều 5.
Trình tự, thủ tục chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang
phương tiện cơ giới nước ngoài vào
tham gia giao thông tại Việt Nam
1.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế của Việt Nam gửi đến Bộ Công an 01 bộ hồ sơ theo một trong các
hình thức sau: Trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Hồ sơ gồm các giấy tờ
sau:
a)
Công văn đề nghị chấp thuận được
tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào
tham gia giao thông tại Việt Nam theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b)
Danh sách người điều khiển phương
tiện theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định này;
c)
Bản sao giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế lần đầu xin chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang
phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam).
2.
Chậm nhất sau 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Công an có văn bản
trả lời việc chấp thuận hoặc không chấp thuận (nêu rõ lý do) việc phương tiện
cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam. Văn bản chấp thuận theo Mẫu số 03, văn bản không chấp thuận theo Mẫu số 07 Phụ lục kèm theo Nghị định này và được trả trực
tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc qua đường bưu chính.
3.
Văn bản chấp thuận được tổ chức
cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia
giao thông tại Việt Nam được Bộ Công an thông báo đến Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
liên quan để phối
hợp quản lý.
4.
Đối với trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định này
a)
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế phải có văn bản gửi đến Bộ Công an báo cáo về lý do phương tiện
xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn
bản chấp thuận của Bộ Công an theo Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị định này và
được gửi trực tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc qua đường bưu
chính;
b)
Sau khi nhận được văn bản báo cáo
của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, Bộ Công an có văn bản trả lời doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế, đồng thời gửi đến Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
liên quan để phối hợp quản lý theo Mẫu số
05 Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Quy
định đối với
người điều khiển và phương
tiện cơ giới nước ngoài khi tham gia giao thông tại Việt Nam
1.
Phải có phương tiện đi trước để
hướng dẫn giao thông cho phương tiện cơ giới nước ngoài trong quá trình tham
gia giao thông tại Việt Nam. Phương tiện hướng dẫn giao thông là xe ô tô (nếu
khách du lịch điều khiển xe ô tô) hoặc xe mô tô (nếu khách du lịch điều khiển
xe mô tô) do doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam bố
trí và phải được gắn logo hoặc cắm cờ có biểu tượng của doanh nghiệp đó.
2.
Chỉ được tham gia giao thông trên
các tuyến đường trong phạm vi địa giới hành chính cấp
tỉnh và thời gian lưu hành trên lãnh thổ Việt
Nam theo đúng quy định tại văn bản chấp thuận của Bộ Công an.
3.
Khi điều khiển phương tiện cơ
giới nước ngoài tham gia giao thông, người điều khiển phải chấp hành đúng quy
định của pháp luật về giao thông đường bộ của Việt Nam; mang theo và xuất trình
khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu các giấy tờ sau;
a)
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam;
b)
Giấy phép lái xe do nước ngoài
cấp phù hợp với loại xe điều khiển và còn hiệu lực;
c)
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ
quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô);
d)
Giấy đăng ký xe do cơ quan có
thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;
đ) Giấy chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có giá trị tại Việt Nam;
e)
Tờ khai hải quan phương tiện vận
tải đường bộ tạm nhập, tái xuất.
Điều 7. Xử
lý vi phạm đối với người nước
ngoài điều khiển phương tiện cơ giới nước ngoài
Người điều
khiển phương tiện cơ giới nước ngoài vi phạm các quy định của pháp luật Việt
Nam và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên thì bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật có liên quan.
Chương
III
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
VÀ
DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
QUỐC
TẾ CỦA VIỆT NAM
Điều 8.
Trách nhiệm của Bộ Công an
1.
Tổ chức thực hiện việc chấp thuận
cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam được tổ chức
cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia
giao thông tại Việt Nam.
2.
Xử lý các hành vi vi phạm quy
định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3.
Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính trong việc giải quyết các thủ tục
tạm nhập, tái xuất đối với phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao
thông tại Việt Nam.
4.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện việc quản lý, theo dõi, kiểm tra việc tham gia giao thông tại Việt Nam của phương
tiện cơ giới nước ngoài.
5.
Trong một số trường hợp đặc biệt
để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và an ninh quốc gia, Bộ Công an quyết
định việc từ chối, đình chỉ hoạt động hoặc yêu cầu thay đổi thời gian, tuyến
đường, tốc độ phù hợp đối với phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao
thông tại Việt Nam để du lịch.
Điều 9.
Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1.
Hướng dẫn các tổ chức và cá nhân
liên quan đưa phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt
Nam theo quy định tại Nghị định này.
2.
Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Giao
thông vận tải, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính tổ chức, quản lý hoạt
động phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam.
3.
Cấp phép, quản lý hoạt động của
các công ty lữ hành quốc tế, nhất là các công ty trực tiếp triển khai loại hình du lịch phương tiện cơ giới nước ngoài
vào tham gia giao thông tại Việt Nam; phối hợp
với các đơn vị, địa phương và doanh nghiệp nghiên cứu xây dựng các tour, tuyến,
cung đường di chuyển bằng đường bộ cho khách du lịch nước ngoài góp phần đa
dạng hóa các sản phẩm du lịch, bảo đảm an ninh, an toàn quá trình di chuyển của
khách.
Điều 10.
Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
Phối hợp với Bộ
Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc quản
lý phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam.
Điều 11.
Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong việc làm thủ tục
tạm nhập, tái xuất phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại
Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật hải quan.
Điều 12.
Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
Phối hợp với Bộ
Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trong việc tổ chức, quản lý hoạt động của phương tiện cơ giới nước ngoài
vào tham gia giao thông tại Việt Nam.
Điều 13.
Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
Chủ trì tổ chức
kiểm tra, kiểm soát xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu do Bộ
Quốc phòng quản lý; thực hiện thủ tục biên phòng, cấp, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ thị thực,
cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh theo quy định pháp luật
về xuất nhập cảnh; phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại
cửa khẩu giám sát phương tiện thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất theo quy
định tại Nghị định này.
Điều 14.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
1.
Chỉ đạo các cơ quan chức năng của
địa phương thực hiện việc quản lý, kiểm tra
hoạt động của phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt
Nam theo đúng quy định của Nghị định này.
2.
Thông báo đến Bộ Công an, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải về các sự cố
liên quan đến phương tiện cơ giới nước ngoài và người nước ngoài khi tham gia
giao thông tại Việt Nam.
Điều 15.
Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam
1.
Thực hiện đúng các quy định về
nhập cảnh, xuất cảnh đối với người và phương tiện.
2.
Tổ chức thực hiện việc đưa phương
tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam và đưa phương tiện
cơ giới nước ngoài ra khỏi lãnh thổ Việt Nam theo đúng quy định.
3.
Chấp hành các quy định về bảo đảm
an ninh, trật tự, an toàn trong quá trình phương tiện cơ giới nước ngoài tham
gia giao thông tại Việt Nam. Quản lý người nước ngoài hoạt động theo đúng
chương trình đã đăng ký; phối hợp khai báo tạm trú khi khách du lịch nghỉ đêm
trên phương tiện.
4.
Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày
kết thúc chương trình du lịch, có văn bản báo cáo Bộ Công an về quá trình tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang
phương tiện cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm
theo Nghị định này.
5.
Chịu trách nhiệm xử lý và giải
quyết các chi phí phát sinh do vi phạm của người điều khiển phương tiện cơ giới nước ngoài gây ra trong quá trình
tham gia giao thông tại Việt Nam.
6.
Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của giấy tờ, thông tin của người điều khiển và phương tiện cơ
giới nước ngoài tại công văn gửi Bộ Công an và giấy tờ quy định tại khoản 3
Điều 6 Nghị định này.
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
1.
Nghị định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2024.
2.
Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 11 năm 2013 quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước
ngoài đưa vào Việt Nam du lịch và Nghị định số 57/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 6
năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
152/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý
phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
3.
Văn bản chấp thuận được tổ chức
cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia
giao thông tại Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải chấp thuận cho doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trước ngày Nghị định này có hiệu lực được
phép sử dụng cho đến khi kết thúc nội dung được chấp thuận trong văn bản.
Điều 17.
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Phụ lục
CÁC
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CHẤP THUẬN
ĐƯỢC TỔ CHỨC CHO KHÁCH DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
MANG
PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI VÀO THAM GIA
GIAO THÔNG TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số: 30/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ)
_________
Mẫu số 01 |
Công văn đề
nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ
giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam |
Mẫu số 02 |
Danh sách người
và phương tiện cơ giới nước ngoài |
Mẫu số 03 |
Văn bản chấp
thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước
ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam |
Mẫu số 04 |
Công văn gửi
đến Bộ Công an báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm (bất khả kháng) so
với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an |
Mẫu số 05 |
Văn bản chấp
thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối được xuất cảnh chậm
phương tiện so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an |
Mẫu số 06 |
Báo cáo Bộ Công
an về quá trình tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới
nước ngoài vào Việt Nam du lịch |
Mẫu số 07 |
Văn bản trả lời
không chấp thuận việc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế xuất
cảnh chậm phương tiện so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của
Bộ Công an |
Mẫu
số 01. Công văn đề nghị chấp
thuận được tổ chức cho khách du lịch nước
ngoài
mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch
____________
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
QUỐC TẾ ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
ĐỀ
NGHỊ
Chấp
thuận được tổ chức cho khách du lịch nước
ngoài mang phương tiện
cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
___________
Kính
gửi: Bộ Công an
1. Tên đơn vị du lịch kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: .........................
2. Địa chỉ:
....................................................................................................
3. Số điện thoại: ...................Số Fax/Địa
chỉ email:
………………………
4. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số: ………..Ngày cấp: ………...
Cơ quan cấp:
................................................................................................
5. Số
điện thoại của hướng dẫn viên, người điều khiển phương tiện hướng dẫn giao thông của đơn vị:
................................................................................................................................
6. Đề
nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ
giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam.
a) Quốc
gia của khách du lịch vào Việt Nam: .............................................
b) Số
lượng phương tiện: .............................................................................
c) Số
lượng khách du lịch:
...........................................................................
d) Cửa
khẩu nhập cảnh: ...............................................................................
đ) Cửa khẩu xuất cảnh: ……………………………………………………
e) Ngày
nhập cảnh: ......................................................................................
g) Ngày
xuất cảnh:
.......................................................................................
h) Lộ
trình (hành trình) khách du lịch điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại
Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh):
- Ngày 1: Cửa
khẩu nhập cảnh - Tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố) -
Nơi dừng nghỉ cuối ngày 1 (Địa chỉ dự kiến lưu trú).
-
Ngày 2: Tuyến đường đi (quốc lộ,
tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố) - Nơi dừng nghỉ cuối ngày 1 (Địa chỉ dự kiến lưu trú).
-
Các ngày tiếp theo tham gia giao
thông tại Việt Nam nội dung tương tự như Ngày 2.
-
Ngày xuất cảnh: Tuyến đường đi
(quốc lộ, tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố) - Cửa khẩu xuất cảnh.
i)
Phương tiện hướng dẫn giao thông
khi tham gia giao thông (của đơn vị): loại xe, biển
số xe.
k) Danh sách chi tiết người điều khiển phương tiện, số
giấy phép lái xe, nhãn hiệu phương tiện, biển số xe, màu sơn, số khung, số máy,
số hiệu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia
đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô) theo Mẫu số 02 Phụ lục của Nghị
định số ...............................(gửi kèm
theo Công văn đề nghị này).
6. Biện
pháp công ty thực hiện để bảo đảm an toàn:
- Bố trí
xe hướng dẫn giao thông, hướng dẫn về pháp luật trật tự an toàn giao thông
đường bộ cho khách khi vào tham gia giao thông để tham quan, du lịch;
- Bảo
đảm khách du lịch thực hiện các quy định về an
ninh, an toàn giao thông và các quy định khác có liên quan của pháp.
- Thực
hiện nghiêm việc phòng chống các dịch bệnh theo quy định của Bộ Y tế và của địa
phương nơi đoàn đến và đi qua.
Công ty cam kết
sẽ thực hiện đúng các nội dung nêu trên và các quy định liên quan trong quá
trình tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện vào tham gia giao
thông tại Việt Nam để du lịch.
Đề nghị Bộ Công
an xem xét, chấp thuận./.
|
…….., ngày ... tháng... năm ... Công
ty du lịch (Ký
tên, đóng dấu) |
* Ghi chú:
trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thì ký số hợp lệ của tổ chức
tại phần ký, ghi họ tên, đóng dấu theo quy định về ký số.
Mẫu
số 02. Danh sách người và
phương tiện cơ giới nước ngoài
______________
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
QUỐC TẾ ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
DANH SÁCH NGƯỜI VÀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI
NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Công văn số..........đề nghị chấp
thuận được tổ chức cho khách du lịch nước
ngoài mang phương tiện cơ giới
nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam)
Số TT |
Tên khách du lịch điều khiển phương tiện |
Số Hộ chiếu |
số Giấy phép lái xe |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Số hiệu Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT đối
với
xe ô tô hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng
ký xe cấp còn hiệu lực |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử thì ký số hợp lệ của tổ chức tại phần ký, ghi họ tên,
đóng dấu theo quy định về ký số.
|
…….., ngày ... tháng... năm ... Công
ty du lịch (Ký
tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03. Văn bản chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch
nước ngoài mang
phương
tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
_________________
BỘ CÔNG AN ________ Số: /…… V/v: Chấp thuận tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện
cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Các
Bộ: Ngoại giao, Quốc phòng, Giao thông vận tải, Tài chính, Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; |
Bộ Công an nhận được Công văn số.........của
Công ty .............. về việc đề nghị chấp
thuận tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham
gia giao thông tại Việt Nam, Bộ Công an có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận việc Công ty .... tổ chức cho khách du lịch
nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt
Nam với các nội dung sau:
- Thời gian: Từ ngày ...... đến ........;
- Số lượng xe, người:............(Danh sách kèm theo);
- Nhập cảnh: Cửa khẩu........;
- Phạm vi và lộ trình: Cửa khẩu ..... - Tuyến
đường....... - Cửa khẩu.
2. Công ty .... chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội
dung chấp thuận tại văn bản này và Công văn
số...............của Công ty.......................
3. Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày đoàn khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào
tham gia giao thông tại Việt Nam xuất cảnh, Công ty….. có trách nhiệm báo cáo
kết quả thực hiện, gửi Bộ Công an theo quy định/.
DANH SÁCH NGƯỜI VÀ PHƯƠNG TIỆN
(Kèm
theo Công văn số..../.... của Bộ
Công an chấp thuận được tổ chức cho
khách du lịch nước ngoài mang phương
tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia
giao thông tại Việt Nam)
Số TT |
Tên khách du lịch điều khiển phương
tiện |
Số Hộ
chiếu |
Số Giấy phép lái xe |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Số hiệu Giấy chứng nhận kiểm định
ATKT&BVMT đối với xe ô
tô hoặc giấy tờ tương
đương do cơ quan có thẩm
quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 04. Công văn gửi đến Bộ
Công an báo cáo về lý do phương tiện xuất
cảnh
chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an
________________
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
QUỐC TẾ ĐỀ NGHỊ ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Kính
gửi: Bộ Công an
1. Tên đơn vị du lịch kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:………………
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………….
3. Số điện thoại: .................. Số Fax/Địa chỉ email: …………………….
Đã được Bộ Công an chấp thuận được tổ chức cho
khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao
thông tại Việt Nam tại Văn bản Số: /ngày…tháng...năm…
Nay do trường hợp bất khả kháng (ghi rõ trường
hợp người, phương tiện cơ giới nước ngoài không thể ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số............... Cụ thể do: dịch
bệnh, thiên tai, tai nạn giao thông, hỏng phương
tiện không thể sửa chữa tại Việt Nam) vì vậy phương tiện không xuất cảnh được
theo đúng thời gian đã được Bộ Công an chấp thuận.
Công ty.........đề nghị Bộ Công an cho phép thay đổi
nội dung đã được chấp thuận tại Văn bản Số: /ngày ... tháng
... năm ... của Bộ Công an, như sau:
a) Cửa
khẩu xuất cảnh:
…………………………………………………....
b) Ngày
xuất cảnh:
………………………………………………………
c) Danh
sách phương tiện xuất cảnh (liệt kê danh sách phương tiện xuất cảnh chậm trong danh sách phương tiện đã được chấp thuận
tại Văn bản số: /.......ngày ... tháng
... năm... của Bộ Công an).
Công ty cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung nêu trên và các quy định
liên quan trong thời gian phương tiện không xuất cảnh được vì lý do bất khả
kháng.
Đề nghị Bộ Công
an xem xét, chấp thuận./.
|
…….., ngày ... tháng... năm ... Công
ty du lịch (Ký
tên, đóng dấu) |
* Ghi chú: trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử thì ký số hợp lệ của tổ chức tại phần ký, ghi họ tên, đóng dấu
theo quy định về ký số.
Mẫu số 05. Văn bản trả lời doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành quốc tế đối
với báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong
văn bản chấp thuận của Bộ Công an
________________
BỘ CÔNG AN _______ Số: /…… V/v: Chấp thuận việc điều chỉnh trong tổ chức cho khách du lịch nước
ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính
gửi: Công ty……
Bộ Công an nhận
được Công văn số của Công ty về việc đề
nghị cho phép thay đổi nội dung đã được chấp thuận tại Văn bản số: /....ngày
... tháng ... năm ... của Bộ Công an, Bộ Công an có ý kiến như sau:
1.
Chấp thuận việc Công ty .... được
thay đổi nội dung tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới
vào tham gia giao thông tại Việt Nam so với Văn bản số: /....ngày ... tháng ... năm ... của Bộ
Công an theo như
đề xuất tại Công văn số........của
Công ty...........
2.
Công ty ............ chịu trách
nhiệm thực hiện đúng các nội dung chấp thuận tại văn bản này và Công văn số..............của Công ty
..../.
Mẫu số 06. Báo cáo Bộ Công an về quá trình tổ chức cho khách
du lịch nước ngoài
mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch
_______________
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
QUỐC TẾ ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Kính
gửi: Bộ Công an
Tên đơn vị du lịch kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
.............................
Đã được Bộ Công an chấp thuận được tổ chức cho
khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao
thông tại Việt Nam để du lịch tại Văn bản Số: /…..ngày...tháng
... năm ...
Công ty báo cáo
kết quả tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước
ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam để du
lịch, như sau:
1.
Số lượng phương tiện:
.............................................................................
2.
Số lượng khách du lịch:
...........................................................................
3.
Cửa khẩu nhập cảnh: …………………………………………………
4.
Cửa khẩu xuất cảnh: …………………………………………………
5.
Ngày nhập cảnh:
.....................................................................................
6.
Ngày xuất cảnh:
......................................................................................
7.
Việc thực hiện của công ty để bảo
đảm an toàn:
- Bố trí xe hướng dẫn giao thông, hướng dẫn về pháp luật
trật tự an toàn giao thông đường bộ cho khách khi vào tham gia giao thông để
tham quan, du lịch;
-
Bảo đảm khách du lịch thực hiện
các quy định về an ninh, an toàn giao thông và các quy định khác có liên quan
của pháp.
-
Thực hiện nghiêm việc phòng chống
các dịch bệnh theo quy định của Bộ Y tế và của địa phương nơi đoàn đến và đi qua.
8.
Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
|
…….., ngày ... tháng... năm ... Công
ty du lịch (Ký
tên, đóng dấu) |
* Ghi chú: trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử thì ký số hợp lệ của tổ chức tại phần ký, ghi họ tên, đóng dấu
theo quy định về ký số.
Mẫu số 07. Văn bản trả lời không chấp thuận việc doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ
lữ hành quốc tế xuất cảnh chậm phương tiện so với thời gian quy định trong văn
bản chấp thuận của Bộ Công an
_______________
BỘ CÔNG AN _______ Số: /…… V/v: Không chấp thuận việc điều chỉnh trong tổ
chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao
thông tại Việt Nam. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: Công ty.............
Bộ Công an nhận được Công văn số.......của Công
ty..............về việc đề nghị cho phép thay đổi nội dung đã được chấp thuận tại Văn bản
Số: /......ngày.......tháng….năm .... của Bộ Công an, Bộ Công an có ý kiến như sau:
1. Không chấp thuận việc Công ty .... được thay đổi nội
dung tổ chức cho khách du lịch nước ngoài
mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam so với Văn bản
số: /...
ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Công an theo như đề xuất tại Công văn số...........của Công ty…………
Lý do không chấp thuận:
.............................................................................
2. Công
ty .... chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung chấp thuận tại văn bản này và Công văn số...................của Công
ty ..../.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét