CHÍNH PHỦ Số: 39/2010/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUẢN
LÝ KHÔNG GIAN XÂY DỰNG NGẦM ĐÔ THỊ
------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
NGHỊ
ĐỊNH:
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị
định này quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm tại các đô thị ở Việt
Nam.
2. Các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động có liên quan đến
không gian xây dựng ngầm tại các đô thị ở Việt Nam phải tuân thủ các quy định
của Nghị định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị
định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Không
gian xây dựng ngầm đô thị” là không gian dưới mặt đất được sử dụng cho mục đích
xây dựng công trình ngầm đô thị.
2. “Quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị” bao gồm việc quy hoạch không gian xây dựng
ngầm và các hoạt động liên quan đến xây dựng công trình ngầm đô thị.
3. “Quy
hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị” là việc tổ chức không gian xây dựng dưới
mặt đất để xây dựng công trình ngầm.
4. “Công
trình ngầm đô thị” là những công trình được xây dựng dưới mặt đất tại đô thị
bao gồm: công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình
đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất,
công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
5. “Công
trình công cộng ngầm” là công trình phục vụ hoạt động công cộng được xây dựng
dưới mặt đất.
6. “Công
trình giao thông ngầm” là các công trình đường tàu điện ngầm, nhà ga tàu điện
ngầm, hầm đường bộ, hầm cho người đi bộ và các công trình phụ trợ kết nối (kể
cả phần đường nối phần ngầm với mặt đất).
7. “Công
trình đầu mối kỹ thuật ngầm” là các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, bao gồm:
trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trạm biến áp, trạm gas… được xây dựng dưới
mặt đất.
8. “Công
trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm” là các công trình đường ống cấp
nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên
lạc được xây dựng dưới mặt đất.
9. “Phần
ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất” là tầng hầm (nếu có) và các bộ
phận của công trình nằm dưới mặt đất.
10. “Tuy
nen kỹ thuật” là công trình ngầm theo tuyến có kích thước lớn đủ để đảm bảo cho
con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo trì các thiết
bị, đường ống kỹ thuật.
11. “Hào kỹ
thuật” là công trình ngầm theo tuyến có kích thước nhỏ để lắp đặt các đường
dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.
12. “Cống,
bể kỹ thuật” là hệ thống ống, bể cáp để lắp đặt đường dây, cáp ngầm thông tin,
viễn thông, cáp truyền dẫn tín hiệu, cáp truyền hình, cáp điện lực, chiếu sáng.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý không gian xây dựng ngầm đô
thị
1. Chính
phủ thống nhất quản lý trên cơ sở giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý không
gian xây dựng ngầm đô thị trên địa bàn mình quản lý.
2. Không
gian xây dựng ngầm đô thị phải được quy hoạch, xây dựng, quản lý và sử dụng.
Quy hoạch, phát triển không gian đô thị trên mặt đất phải kết hợp chặt chẽ với
việc sử dụng an toàn và hiệu quả không gian ngầm.
3. Việc sử
dụng không gian ngầm để xây dựng công trình ngầm phải bảo đảm sử dụng tiết kiệm
đất, bảo vệ môi trường và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
4. Chủ đầu
tư các khu đô thị mới, khu nhà ở mới và các tuyến đường phố mới xây dựng hoặc
cải tạo, mở rộng có trách nhiệm đầu tư xây dựng các công trình cống, bể kỹ
thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các đường dây và đường ống
kỹ thuật theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với các đô thị
cũ, đô thị cải tạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có kế hoạch đầu tư xây dựng
cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường dây,
cáp nổi.
5. Việc xây
dựng công trình ngầm đô thị phải tuân thủ các quy định sau:
a) Quy
hoạch đô thị, quy chuẩn về xây dựng ngầm, giấy phép xây dựng;
b) Không
được xây dựng vượt quá chỉ giới xây dựng hoặc phạm vi sử dụng đất được xác định
theo quyết định giao đất, thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi có
nhu cầu xây dựng vượt quá chỉ giới xây dựng hoặc phạm vi sử dụng đất đã được
xác định (trừ phần đấu nối kỹ thuật của hệ thống đường dây, đường ống ngầm) thì
phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
c) Bảo đảm
an toàn cho cộng đồng, cho bản thân công trình và các công trình lân cận; không
làm ảnh hưởng đến việc sử dụng, khai thác, vận hành của các công trình lân cận
cũng như các công trình đã có hoặc đã xác định trong quy hoạch đô thị.
Điều 4. Sở hữu công trình xây dựng ngầm
Việc cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng ngầm tuân thủ theo quy định
của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 5. Sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm đô thị
1. Việc sử
dụng đất để xây dựng công trình ngầm đô thị phải phù hợp với quy hoạch đô thị,
quy hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho tổ chức trong nước; tổ chức, cá nhân nước
ngoài sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm đô thị theo quy định.
3. Việc sử
dụng đất để xây dựng công trình ngầm đô thị (không bao gồm phần ngầm của các
công trình xây dựng trên mặt đất) thực hiện theo quy định sau:
a) Tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài được nhà nước cho thuê đất phải trả tiền thuê
đất đối với trường hợp xây dựng công trình ngầm đô thị nhằm mục đích kinh
doanh;
b) Tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài được nhà nước cho thuê đất được xem xét miễn
hoặc giảm tiền thuê đất đối với trường hợp xây dựng công trình ngầm đô thị
không nhằm mục đích kinh doanh.
4. Bộ Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng
cơ chế quản lý và sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm đô thị, trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
Điều 6. Hỗ trợ và ưu đãi để xây dựng công trình ngầm
đô thị
1. Nhà nước
khuyến khích các tổ chức và cá nhân tham gia quy hoạch không gian xây dựng công
trình ngầm; đầu tư xây dựng các công trình ngầm theo các hình thức đầu tư thích
hợp.
2. Các loại
công trình ngầm đô thị được khuyến khích đầu tư xây dựng bao gồm:
a) Công
trình giao thông ngầm và bãi đỗ xe ngầm;
b) Công
trình đầu mối kỹ thuật ngầm;
c) Cống, bể
kỹ thuật, hào, tuy nen kỹ thuật.
3. Các tổ
chức và cá nhân tham gia đầu tư xây dựng các công trình ngầm được quy định tại
khoản 2 Điều này được hỗ trợ và ưu đãi đầu tư theo các quy định của pháp luật
hiện hành.
4. Các Bộ:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng, nhiệm
vụ của mình hướng dẫn thực hiện các quy định tại khoản 3 của Điều này.
Điều 7. Quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng ngầm đô thị
1. Các tổ
chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực quy hoạch không gian xây dựng ngầm và
xây dựng công trình ngầm có trách nhiệm tuân thủ quy định của các quy chuẩn kỹ
thuật có liên quan do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Bộ Xây
dựng, các Bộ có xây dựng chuyên ngành tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; ban
hành quy chuẩn kỹ thuật có liên quan về xây dựng công trình ngầm theo chức
năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao.
3. Việc áp
dụng các tiêu chuẩn xây dựng ngầm của nước ngoài phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở
Việt Nam.
Điều 8. Xây dựng cơ sở dữ liệu và lưu trữ hồ sơ công
trình xây dựng ngầm đô thị
1. Cơ sở dữ
liệu về công trình ngầm đô thị bao gồm:
a) Dữ liệu
về hiện trạng các công trình ngầm đô thị;
b) Dữ liệu
về quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị;
c) Các dữ
liệu khác có liên quan đến quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
2. Hồ sơ về
hiện trạng công trình ngầm, quy hoạch không gian xây dựng ngầm được lưu trữ
theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Khuyến khích cơ quan quản lý các cấp
ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin
về công trình ngầm đô thị.
3. Bộ Xây
dựng có trách nhiệm hướng dẫn việc lập cơ sở dữ liệu về công trình ngầm đô thị.
4. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu để phục vụ
cho công tác quản lý, quy hoạch, đầu tư xây dựng công trình ngầm đô thị trên
địa bàn mình quản lý.
5. Cơ quan
quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương có trách nhiệm triển khai việc xây
dựng cơ sở dữ liệu; lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật.
6. Các tổ
chức, cá nhân trong và nước ngoài có công trình xây dựng ngầm tại đô thị có
trách nhiệm cung cấp dữ liệu về công trình ngầm do mình quản lý cho cơ quan
quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để triển khai xây dựng cơ sở dữ
liệu về công trình xây dựng ngầm đô thị.
Điều 9. Các hành vi bị cấm
1. Xây dựng
công trình ngầm đô thị sai quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch không gian xây dựng
ngầm; sai giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng.
2. Vi phạm
hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình ngầm.
3. Tham gia
hoạt động xây dựng mà không đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật
về xây dựng.
4. Vi phạm
các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì công trình ngầm.
5. Các hành
vi khác vi phạm các quy định của pháp luật về xây dựng, quy hoạch đô thị và
pháp luật có liên quan.
Chương 2.
QUY HOẠCH
KHÔNG GIAN XÂY DỰNG NGẦM ĐÔ THỊ
Điều 10. Quy định về quy hoạch không gian xây dựng ngầm
đô thị
1. Quy
hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị là một nội dung của đồ án quy hoạch đô
thị. Nội dung quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị trong đồ án quy hoạch
đô thị tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
2. Đối với
các đô thị đã có quy hoạch đô thị được phê duyệt hoặc trong trường hợp có nhu
cầu đầu tư xây dựng công trình ngầm nhưng chưa được xác định trong đồ án quy
hoạch được duyệt, việc tiến hành lập quy hoạch chung hoặc quy hoạch chi tiết
không gian xây dựng ngầm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
3. Quy
hoạch chung không gian xây dựng ngầm được lập cho đô thị; quy hoạch chi tiết
không gian xây dựng ngầm được lập cho khu vực đô thị hoặc được lập để làm cơ sở
lập dự án đầu tư xây dựng công trình ngầm. Nội dung lập quy hoạch tuân thủ theo
quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Nghị định này.
4. Việc
thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết không gian xây dựng
ngầm đô thị thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
Điều 11. Yêu cầu đối với quy hoạch không gian xây dựng
ngầm đô thị
Quy hoạch
không gian xây dựng ngầm phải bảo đảm sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và có hiệu
quả; kết nối tương thích và đồng bộ các công trình ngầm và giữa công trình ngầm
với các công trình trên mặt đất; bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường và
nguồn nước ngầm, an toàn các công trình ngầm và phần ngầm của các công trình
trên mặt đất.
Điều 12. Nội dung quy hoạch chung không gian xây dựng
ngầm đô thị
1. Phân
tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, địa chất công trình, địa chất thủy văn;
hiện trạng về xây dựng các công trình trên mặt đất và ngầm đô thị.
2. Phân
tích, đánh giá về quy hoạch chung đô thị và tình hình xây dựng theo quy hoạch
được duyệt.
3. Trên cơ
sở định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật của đô thị đã được xác
định trong đồ án quy hoạch chung đô thị:
a) Dự báo
nhu cầu phát triển và sử dụng không gian ngầm đô thị;
b) Phân
vùng chức năng sử dụng không gian ngầm để xây dựng công trình ngầm;
c) Xác định
các khu vực hạn chế, khu vực cấm xây dựng công trình ngầm;
d) Xác định
hệ thống giao thông ngầm bao gồm: hướng tuyến, vị trí và quy mô nhà ga tầu điện
ngầm (nếu có); vị trí, quy mô hầm đường ô tô và khu vực dự kiến xây dựng bãi đỗ
xe ngầm;
đ) Xác định
hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật, cống, bể kỹ thuật trên các tuyến phố chính đến
cấp khu vực;
e) Xác định
đường ống cấp nước, thoát nước cấp 1, 2, tuyến truyền tải điện từ 22 KV trở
lên;
g) Xác định
các khu vực xây dựng công trình công cộng ngầm, công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật ngầm;
h) Dự kiến
đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian;
i) Đánh giá
môi trường chiến lược;
k) Dự kiến
các hạng mục ưu tiên và các nguồn lực để thực hiện.
4. Hồ sơ
quy hoạch bao gồm: thuyết minh và các văn bản pháp lý có liên quan; bản đồ hiện
trạng hệ thống công trình ngầm và quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô
thị.
Điều 13. Nội dung quy hoạch chi tiết không gian xây
dựng ngầm đô thị
1. Phân
tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, địa chất công trình, địa chất thủy văn;
hiện trạng về xây dựng công trình trên mặt đất và công trình ngầm; các quy định
của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
2. Xác định
phạm vi, ranh giới, tính chất, chức năng sử dụng không gian để xây dựng các
công trình ngầm.
3. Xác định
cụ thể vị trí, quy mô và phạm vi sử dụng đất của công trình xây dựng ngầm.
4. Xác định
chi tiết vị trí đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian các công trình.
5. Đánh giá
môi trường chiến lược.
6. Hồ sơ
quy hoạch bao gồm: thuyết minh và các văn bản pháp lý có liên quan; bản đồ hiện
trạng, bản đồ quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm và các bản vẽ mô tả
mặt cắt sử dụng không gian ngầm trong đó có thể hiện chi tiết bố trí các công
trình ngầm theo chiều đứng.
Chương 3.
XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ
MỤC 1.
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ
Điều 14. Quy định chung
1. Trước
khi khởi công xây dựng công trình ngầm, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng,
trừ trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây
dựng.
2. Việc cấp
giấy phép xây dựng công trình ngầm phải tuân thủ các quy định có liên quan tại
các văn bản hướng dẫn Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị và các quy định của
Nghị định này.
Điều 15. Giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm,
đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật
1. Hồ sơ đề
nghị cấp phép xây dựng công trình bao gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Một
trong các giấy tờ về cho phép đầu tư xây dựng công trình;
c) Thỏa
thuận về hướng tuyến với cơ quan quản lý quy hoạch địa phương nếu công trình đó
chưa được xác định trong quy hoạch đô thị được phê duyệt;
d) Bản vẽ
thiết kế thể hiện vị trí, mặt bằng, mặt cắt; chiều sâu công trình; sơ đồ đấu
nối kỹ thuật.
2. Thẩm
quyền cấp giấy phép:
a) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tổ chức cấp phép xây dựng đối với các công trình xây dựng
đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật cấp I, II;
b) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định việc cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình
xây dựng đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật còn lại.
3. Đơn đề
nghị cấp phép và giấy phép xây dựng được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 16. Giấy phép xây dựng công trình giao thông ngầm,
công trình công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
ngầm
Giấy phép
xây dựng công trình giao thông ngầm, công trình công cộng ngầm, tuy nen và các
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm tuân thủ theo quy định của pháp luật
về xây dựng.
Điều 17. Phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất
1. Khi cấp
giấy phép xây dựng công trình trên mặt đất có phần ngầm, trong giấy phép xây
dựng phải quy định phạm vi phần ngầm công trình, số tầng hầm, tổng độ sâu các
tầng hầm và các bộ phận của công trình nằm dưới mặt đất.
2. Việc xây
dựng phần ngầm công trình phải tuân thủ giấy phép xây dựng và các quy định khác
có liên quan của Nghị định này.
MỤC 2. KHẢO SÁT, THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ
THỊ
Điều 18. Đối với công trình đường dây, đường ống ngầm,
hào kỹ thuật
1. Yêu cầu
đối với khảo sát:
a) Công tác
khảo sát phải thể hiện hiện trạng địa hình, địa chất, thủy văn và các công
trình ngầm, trên mặt đất để phục vụ cho công tác thiết kế, xây dựng;
b) Bảo đảm
các yêu cầu kỹ thuật về khảo sát được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật cho
mỗi loại công trình.
2. Yêu cầu
đối với thiết kế xây dựng:
a) Tuân thủ
quy hoạch đô thị, không gian xây dựng ngầm đô thị được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Trong trường hợp chưa có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch không gian xây
dựng ngầm đô thị thì phải được chấp thuận của cơ quan quản lý quy hoạch địa
phương;
b) Tuân thủ
các quy định trong quy chuẩn kỹ thuật đối với từng loại công trình;
c) Việc
thiết kế xây dựng phải bảo đảm bố trí đồng bộ đường ống, đường dây, cáp dẫn đến
thuê bao, phụ tải, phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị và
phải có quy trình vận hành, sử dụng, quy định bảo trì công trình phù hợp;
d) Tư vấn
thiết kế phải tính toán, dự báo nhu cầu sử dụng đường dây, đường ống kỹ thuật
để xác định quy mô hào kỹ thuật hoặc cống bể phù hợp với kế hoạch, quy hoạch
phát triển đô thị.
Điều 19. Đối với công trình giao thông ngầm, công cộng
ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
1. Yêu cầu
đối với công tác khảo sát xây dựng:
a) Cung cấp
đầy đủ các số liệu, tài liệu, thông số kỹ thuật về các công trình ngầm và công
trình trên mặt đất hiện có, các điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy
văn, khả năng tồn tại các loại khí độc hại của khu vực xây dựng để làm cơ sở
xác định phạm vi, độ sâu công trình, lựa chọn công nghệ thi công thích hợp nhằm
bảo đảm an toàn cho người, công trình và công trình lân cận;
b) Dự báo
các bất thường về điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn để có biện
pháp xử lý thích hợp phục vụ công tác thiết kế thi công xây dựng công trình
ngầm;
c) Bảo đảm
vệ sinh môi trường và phải hoàn trả mặt bằng sau khi hoàn thành nhiệm vụ khảo
sát.
2. Yêu cầu
đối với công tác thiết kế xây dựng:
a) Phải phù
hợp với điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn;
b) Phải
đồng bộ, kết nối phù hợp với quần thể kiến trúc của các công trình liền kề,
trên mặt đất, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị; bảo đảm an toàn
không làm ảnh hưởng đến các công trình xây dựng lân cận; kết hợp với yêu cầu
bảo đảm an ninh, quốc phòng khi cần thiết; đồng thời phải có giải pháp về bảo
tồn cây xanh, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa tại khu vực xây dựng (nếu có);
c) Thiết kế
tổ chức không gian kiến trúc bên trong các công trình (nếu có) phải đáp ứng
công năng sử dụng và bền vững và bảo đảm yêu cầu về mỹ quan, phù hợp với các
đặc điểm văn hóa, lịch sử tại khu vực xây dựng công trình;
d) Thiết kế
các hệ thống chiếu sáng, điều hòa, thông gió, cấp nước, thoát nước, cấp điện,
phòng cháy, chữa cháy, thoát hiểm và hệ thống kiểm soát khai thác vận hành
trong công trình phải phù hợp với loại và cấp công trình theo quy định của pháp
luật về xây dựng;
đ) Bảo đảm
các yêu cầu về chống thấm, chống ăn mòn và xâm thực;
e) Bảo đảm
việc sử dụng thuận lợi cho người khuyết tật, bảo đảm an toàn và thoát hiểm
nhanh chóng khi có sự cố;
g) Có quy
trình vận hành sử dụng, quy định bảo trì công trình và phải đề xuất nhiệm vụ
của công tác quan trắc địa kỹ thuật.
MỤC 3. THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ
Điều 20. Đối với công trình đường dây, đường ống ngầm,
hào và cống bể kỹ thuật
1. Trước
khi thi công xây dựng công trình, chủ đầu tư công trình đường dây, đường ống
ngầm, hào kỹ thuật phải thông báo việc khởi công công trình đến Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn sở tại khu vực có công trình xây dựng ngầm để phối hợp kiểm
tra, giám sát quá trình thi công.
2. Nhà thầu
xây dựng phải thiết kế biện pháp thi công bảo đảm an toàn cho hoạt động bình
thường của các tuyến đường dây, cáp, các công trình ngầm, nổi khác và bảo đảm
an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
3. Nhà thầu
xây dựng công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống bể kỹ thuật phải bảo
đảm an toàn, chất lượng, tiến độ thi công công trình.
Điều 21. Đối với công trình giao thông ngầm, công cộng
ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm
1. Trước
khi thi công xây dựng công trình chủ đầu tư phải xác định hiện trạng các công
trình ngầm hiện có trong khu vực xây dựng để có biện pháp xử lý phù hợp.
2. Các nhà
thầu xây dựng phải thiết kế biện pháp thi công được chủ đầu tư hoặc đại diện
chủ đầu tư chấp thuận.
3. Bảo đảm
an toàn cho người và công trình, hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động bình thường
của đô thị, các công trình lân cận và bên trên; có các biện pháp nhằm bảo đảm
vệ sinh môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước ngầm và môi trường địa chất đô
thị.
4. Có kế
hoạch và chuẩn bị sẵn sàng các phương án khắc phục các sự cố có thể xẩy ra
trong quá trình thi công như: gặp tầng đất yếu, tầng chứa nước, khí độc, cháy
nổ, sạt lở, trồi đất, bục đất nhằm bảo đảm an toàn cho người, phương tiện thi
công và cho công trình.
5. Tuân thủ
nghiêm ngặt quy trình, trình tự công việc và có chế độ thường xuyên kiểm tra
điều kiện bảo đảm an toàn khi thi công. Khi gặp các sự cố bất thường nhà thầu
xây dựng phải có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư và các bên có liên quan
để có biện pháp xử lý phù hợp.
Điều 22. Nghiệm thu, chứng nhận đủ điều kiện an toàn
chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng ngầm đô thị
1. Công
trình xây dựng ngầm đô thị trước khi đưa vào khai thác sử dụng phải được nghiệm
thu theo quy định.
2. Việc tổ
chức nghiệm thu, nghiệm thu và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu
lực công trình xây dựng ngầm đô thị phải tuân thủ các quy định của pháp luật về
xây dựng.
3. Công
trình hoặc hạng mục công trình xây dựng không phân biệt loại và cấp được chứng
nhận sự phù hợp về chất lượng khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về
xây dựng ở địa phương hoặc theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu.
MỤC 4. HẠ NGẦM ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG CÁP ĐI NỔI TẠI
CÁC ĐÔ THỊ
Điều 23. Nguyên tắc hạ ngầm đường dây, đường cáp đi nổi
1. Tuân thủ
quy hoạch đô thị, quy hoạch không gian xây dựng ngầm, kế hoạch hạ ngầm và hồ sơ
thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tuân thủ
các quy chuẩn kỹ thuật của các ngành có liên quan.
3. Nhà nước
khuyến khích việc hạ ngầm đường dây, đường cáp đi nổi tại các đô thị. Các tổ
chức, cá nhân tham gia hạ ngầm đường dây, đường cáp đi nổi tại các đô thị được
hỗ trợ, ưu đãi đầu tư theo các quy định của pháp luật hiện hành.
4. Việc
thiết kế, xây dựng, cải tạo sắp xếp và hạ ngầm các đường dây, cáp nổi trên
đường phố phải đáp ứng các yêu cầu:
a) Bảo đảm
an toàn cho người, công trình, công trình lân cận và an toàn chung cho hệ thống
hạ tầng kỹ thuật có liên quan;
b) Bảo đảm
sự kết nối với hệ thống đường dây, đường cáp chung của đô thị;
c) Kết hợp
sử dụng chung trong cống, bể kỹ thuật; hào hoặc tuy nen để tiết kiệm sử dụng
không gian ngầm.
5. Đối với
các đường phố đã xây dựng các công trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ
thuật thì không được bố trí các đường cống nổi trên mặt đất. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quy định về sử dụng chung hệ thống cống, bể kỹ
thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật trên địa bàn mình quản lý.
Điều 24. Hạ ngầm đường dây, đường cáp đi nổi
1. Việc hạ
ngầm đường dây đường cáp nổi trên các tuyến phố có thể sử dụng một trong các
hình thức sau: cống, bể kỹ thuật; hào và tuynen kỹ thuật.
2. Nhà thầu
xây dựng thực hiện hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi phải bảo đảm an toàn, chất
lượng, tiến độ của công trình.
3. Chủ đầu
tư có trách nhiệm phối hợp cùng chủ sở hữu của hệ thống đường dây, cáp đi nổi
tiến hành thu hồi các cột, đường dây, cáp đi nổi không sử dụng. Cơ quan quản lý
về xây dựng tại địa phương có trách nhiệm kiểm tra việc thu hồi này.
4. Các tổ
chức và cá nhân khai thác, sử dụng đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn đô thị có
trách nhiệm phối hợp, tham gia và phải đóng góp kinh phí để thực hiện việc hạ
ngầm đường dây, cáp đi nổi theo kế hoạch chung của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo lập kế hoạch và triển khai
thực hiện việc hạ ngầm các đường dây, đường cáp đi nổi trên địa bàn do mình
quản lý.
Chương 4.
TỔ CHỨC
ĐẤU NỐI, QUAN TRẮC KỸ THUẬT VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH NGẦM
MỤC 1.
ĐẤU NỐI CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ
Điều 25.
Đấu nối kỹ thuật
1. Đấu nối
kỹ thuật là việc kết nối giữa các công trình đường dây, đường cáp, đường ống kỹ
thuật ngầm; hào và tuy nen kỹ thuật với nhau.
2. Yêu cầu
đối với đấu nối kỹ thuật:
a) Phù hợp
với quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
b) Phù hợp
với nhu cầu sử dụng của từng công trình;
c) Bảo đảm
yêu cầu đồng bộ;
d) Bảo đảm
các yêu cầu kỹ thuật quy định đối với từng loại công trình.
Điều 26.
Đấu nối không gian
1. Đấu nối
không gian là việc tạo ra khoảng không gian để kết nối giữa công trình xây dựng
ngầm với các công trình lân cận bảo đảm cho sự hoạt động của con người và máy
móc thiết bị.
2. Yêu cầu
đối với đấu nối không gian.
a) Phải phù
hợp với quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp chưa có quy hoạch đô thị hoặc quy
hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị thì phải được chấp thuận của cơ quan quản
lý quy hoạch địa phương;
b) Bảo đảm
an toàn cho người và công trình, công trình lân cận;
c) Bảo đảm
thuận lợi khi sử dụng, khai thác và thoát hiểm khi cần thiết.
Điều 27.
Thỏa thuận đấu nối
Khi thiết
kế xây dựng công trình ngầm, chủ đầu tư xây dựng công trình ngầm phải có thỏa
thuận với các đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật của đô thị
hoặc chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình được đấu nối không gian
(nếu có).
Điều 28.
Thực hiện đấu nối
Trước khi
thi công đấu nối công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm thông báo về kế hoạch và
tiến độ thi công đấu nối công trình đến cơ quan, đơn vị thỏa thuận đấu nối để
giám sát và phối hợp thực hiện.
MỤC 2. QUAN
TRẮC ĐỊA KỸ THUẬT VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH NGẦM
Điều 29.
Quan trắc địa kỹ thuật công trình ngầm
1. Công
trình giao thông ngầm, công cộng ngầm, tuy nen và các công trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật ngầm phải được thực hiện công tác quan trắc địa kỹ thuật.
2. Yêu cầu
đối với công tác quan trắc địa kỹ thuật:
a) Quan
trắc địa kỹ thuật phải được thực hiện theo quy định trong suốt quá trình thi
công và khai thác, sử dụng công trình ngầm;
b) Quan
trắc địa kỹ thuật bao gồm các quan trắc trên bản thân công trình ngầm, môi
trường địa chất, các công trình lân cận;
c) Công tác
quan trắc địa kỹ thuật thực hiện theo đúng phương án quan trắc đã được chủ đầu
tư hoặc chủ quản lý sử dụng phê duyệt;
d) Khi quan
trắc thấy có yếu tố bất thường thì nhà thầu xây dựng phải thông báo cho chủ đầu
tư hoặc chủ quản lý sử dụng và cơ quan thiết kế để có các biện pháp xử lý kịp
thời.
Điều 30.
Yêu cầu về bảo trì công trình ngầm
1. Các công
trình xây dựng ngầm phải được bảo trì theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Công
trình giao thông ngầm; công trình công cộng ngầm; tuy nen, các công trình đầu
mối kỹ thuật ngầm phải thực hiện chế độ bảo trì (thường xuyên và định kỳ).
3. Các công
trình đường dây, đường ống và hào kỹ thuật ngầm phải thực hiện chế độ bảo trì
định kỳ.
4. Khi thực
hiện công tác bảo trì, phải chú ý kiểm tra nghiêm ngặt hệ thống đấu nối công
trình; các thiết bị kiểm soát thông gió, chiếu sáng, phòng chống cháy nổ và bảo
vệ môi trường (nếu có).
Điều 31.
Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc bảo trì công trình ngầm
1. Chủ sở
hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm:
a) Tổ chức
thực hiện bảo trì công trình ngầm;
b) Thực
hiện bảo trì công trình ngầm theo chỉ dẫn và quy định của nhà thầu thiết kế,
nhà thầu cung ứng vật tư, thiết bị công nghệ, thiết bị công trình và tuân thủ
các quy chuẩn, tiêu chuẩn;
c) Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng công trình xây dựng bị xuống cấp do
không thực hiện quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;
d) Báo cáo
định kỳ về công tác bảo trì và tình hình hoạt động của công trình ngầm cho cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương.
2. Cơ quan
quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra
định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện công tác bảo trì của chủ sở hữu hoặc chủ
quản lý sử dụng công trình ngầm.
Chương 5.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 32. Hiệu lực thi hành
1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2010.
2. Nghị
định này thay thế Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2007 của Chính
phủ về xây dựng ngầm đô thị.
Điều 33. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Xây
dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra việc thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
(Ban hành
kèm theo Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng
cho công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật)
Kính gửi: …………………………………......................
1. Tên chủ đầu tư:
................................................................................................................
- Người đại diện:
.......................................................... Chức
vụ:...........................................
- Địa chỉ liên hệ:
....................................................................................................................
- Số điện thoại liên hệ:
...........................................................................................................
2. Tên công trình:
..................................................................................................................
3. Địa điểm xây dựng:
..................................................
........................................................
- Vị trí xây
dựng:....................................................................................................................
+ Điểm đầu công trình:
..........................................................................................................
+ Điểm cuối công trình:
.........................................................................................................
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
................................................................................................
- Loại công trình:
.......................................................... Cấp công trình:
.................................
- Quy mô công trình:
.............................................................................................................
- Tổng chiều dài công trình:
....................................................................................................
- Chiều rộng công trình:
từ: ………............
m, đến: .................................................... m.
- Chiều sâu công trình:
từ:
…...........……..m, đến: ....................................................
m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến nhà dân:
............................
/.......................................................
5. Đơn vị hoặc người thiết kế:
................................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại:
..........................................................................................................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:
.................... tháng.
7. Cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh
môi trường và hoàn trả mặt bằng và tuân thủ đúng giấy phép được cấp, nếu sai
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……., ngày…. tháng ….
năm …… |
PHỤ LỤC
II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ)
(Trang
1)
UBND tỉnh, Số: ................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ….. tháng
….. năm ….. |
GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số:
/GPXD-CTN
(Sử dụng
cho công trình đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật)
1. Cấp cho:
.............................................................................................................................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................................
2. Được phép xây dựng công trình theo những nội
dung sau: ......................................................
- Tên công trình:
.......................................................................................................................
- Vị trí xây dựng:
......................................................................................................................
+ Điểm đầu công trình:
.............................................................................................................
+ Điểm cuối công trình:
............................................................................................................
- Quy mô công trình:
................................................................................................................
- Tổng chiều dài công trình:
.................................................................................................
m
- Chiều rộng công
trình: từ:
………............ m, đến: .................................................... m.
- Chiều sâu công
trình: từ:
…...........……..m, đến: ....................................................
m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến nhà dân:
.....................................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng
trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị cấp
mới giấy phép.
Nơi nhận: |
……., ngày…. tháng ….
năm …… |
(Trang
2)
CHỦ ĐẦU
TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để mất an toàn, hư hỏng cây
xanh, các công trình ngầm, nổi liền kề hoặc xâm phạm các quyền hợp pháp của các
chủ sở hữu liền kề.
2. Phải
thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và
Giấy phép xây dựng này.
3. Sau khi
xây dựng xong công trình phải hoàn trả mặt bằng nguyên trạng, bảo đảm chất
lượng và cao độ để bảo đảm an toàn giao thông.
4. Phải
thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng, đơn vị có liên quan đến kiểm tra khi
định vị công trình, xây móng và xử lý giao cắt với công trình khác.
5. Xuất
trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và
treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
6. Khi cần
thay đổi thiết kế hoặc vướng các công trình ngầm khác thì phải thông báo cho
các bên liên quan, báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây
dựng.
7. Nếu có
sử dụng hè, đường hoặc không gian công cộng thì phải thỏa thuận với cơ quan
quản lý có liên quan về vị trí, thời gian sử dụng và các phương án bảo đảm về
an toàn, vệ sinh môi trường, giao thông thông suốt trong quá trình thi công./.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét