CHÍNH PHỦ Số: 47/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng
06 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT BƯU CHÍNH
-------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ
Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Xét đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định
này quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính về đầu tư
trong lĩnh vực bưu chính, giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính, tem bưu chính, bồi thường thiệt hại trong cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong
Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mức
giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại tối thiểu là mức bồi thường thấp
nhất mà tổ chức, cá nhân phải bồi thường cho tổ chức, cá nhân bị thiệt hại đối
với những thiệt hại do mình gây ra trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
2. SDR
là đơn vị tiền tệ do Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) quy định.
3. Dịch
vụ thư là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát thông tin trao đổi dưới
dạng văn bản viết tay hoặc bản in, có địa chỉ nhận hoặc không có địa chỉ nhận
(không bao gồm ấn phẩm định kỳ, sách, báo, tạp chí) từ địa điểm của người gửi
đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính bằng các phương thức, trừ phương
thức điện tử.
4. Cung
ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh là việc cung ứng dịch vụ bưu
chính tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
5. Cung
ứng dịch vụ bưu chính quốc tế là việc chấp nhận bưu gửi từ Việt Nam để vận
chuyển và phát tại nước ngoài hoặc nhận bưu gửi từ nước ngoài về để vận chuyển
và phát tại Việt Nam hoặc cả hai chiều.
6. Dấu
ngày là dấu thể hiện thông tin về địa điểm và ngày đóng dấu.
7. Dấu
đặc biệt là dấu được thiết kế cho bộ tem bưu chính Việt Nam được tổ chức
phát hành đặc biệt nhân các sự kiện quan trọng. Dấu đặc biệt được dùng cho mục
đích sưu tập và sử dụng như dấu ngày trong ngày phát hành đầu tiên.
8. Tem
bưu chính có dấu hủy là tem bưu chính đã có dấu ngày hoặc các dấu hiệu khác
thể hiện việc hủy tem.
9. Thời
hạn cung ứng là khoảng thời gian mà tem bưu chính đặc biệt được bán trên
mạng bưu chính công cộng kể từ ngày phát hành đến ngày hết hạn phát hành theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương 2.
ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC
BƯU CHÍNH
Điều
3. Thẩm tra dự án đầu tư
1. Dự án
có vốn đầu tư nước ngoài có mức vốn dưới 15 tỷ đồng Việt Nam phải được thẩm tra
nhưng không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
2. Dự án
có vốn đầu tư nước ngoài có mức vốn từ 15 tỷ đồng Việt Nam trở lên phải được
thẩm tra trước khi trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
3. Cơ
quan cấp giấy chứng nhận đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra
của Sở Thông tin và Truyền thông đối với các dự án đầu tư cung ứng dịch vụ bưu
chính trên phạm vi nội tỉnh hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các dự án
đầu tư cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế.
Điều
4. Thực hiện, chuyển nhượng dự án đầu tư
1. Khi
chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng dự án, tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự
án, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, thanh lý dự án đầu tư hoặc có các điều
chỉnh khác đối với dự án đầu tư, nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định của pháp
luật về đầu tư và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định
tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này để xem xét việc sửa đổi, bổ sung, cấp lại hoặc
thu hồi giấy phép bưu chính theo quy định của pháp luật về bưu chính.
2. Việc
chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư không bao gồm
việc chuyển nhượng giấy phép bưu chính, trừ trường hợp gắn với việc chuyển
nhượng toàn bộ doanh nghiệp.
Chương 3.
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH VÀ
VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Điều
5. Điều kiện về tài chính
1. Điều
kiện về khả năng tài chính nêu tại điểm b khoản 2 Điều 21 Luật bưu chính được
quy định như sau:
a) Đối
với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh,
doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;
b) Đối
với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn
tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
2. Mức
vốn tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này phải được thể hiện trong giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt
động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp.
Điều
6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính
1. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 03 bộ, trong đó 01 bộ là bản
gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của bản sao.
2. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:
a) Giấy
đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I);
b) Bản
sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận
đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và
chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
c) Điều
lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
d) Phương
án kinh doanh;
đ) Mẫu
hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp
luật về bưu chính;
e) Mẫu
biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện
của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
g) Bảng
giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
h) Tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp
luật về bưu chính;
i) Quy
định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát
sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải
quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
k) Thỏa thuận
với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp
hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề
nghị cấp phép;
l) Tài
liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước
ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này.
3. Phương
án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:
a) Thông
tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện
tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện
tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
b) Địa
bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
c) Hệ
thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
d) Quy
trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
đ) Phương
thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ
với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp
đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác,
công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và
bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
e) Các
biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh
thông tin trong hoạt động bưu chính;
g) Phân
tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ
tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách
nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
Điều
7. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
1. Hồ sơ
đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định
tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính được lập thành 01 bộ là bản
gốc, gồm:
a) Văn
bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II);
b) Các
tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
2. Hồ sơ
đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định
tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính được lập thành 01 bộ là bản
gốc, gồm:
a) Văn
bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II);
b) Bản
sao văn bản chấp thuận đăng ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của bản sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ
nước ngoài vào Việt Nam;
c) Bản
sao giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính đã được cấp do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của bản sao;
d) Hợp
đồng với đối tác nước ngoài;
đ) Tài
liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước
ngoài;
e) Các
tài liệu quy định tại điểm b, đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
3. Hồ sơ đề
nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại
điểm g, h khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
a) Văn
bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II);
b) Bản
sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp
tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
Điều
8. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính
1. Doanh
nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại Điều 9 Nghị định này và
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
Việc
thông báo hoạt động bưu chính tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm
việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.
2. Kể từ
ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này, việc
cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được
thực hiện trong thời hạn sau đây:
a) 30
ngày, đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;
b) 10
ngày làm việc, đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính.
3. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ
chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính.
4. Trường
hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính chưa đáp ứng quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này, trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính gửi
thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm
sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
5. Trường
hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng
chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính, văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính gửi thông báo lần 2 trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 1. Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ
sung hồ sơ theo yêu cầu.
6. Trường
hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính ra
thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông
báo lần 2.
7. Trường
hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu thì việc sửa
đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục được thực hiện theo quy trình quy định tại khoản 5
Điều này.
8. Trường
hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính thì trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9. Sau
khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính, doanh nghiệp, tổ chức muốn tiếp tục
đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
thì phải nộp hồ sơ và thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều
8 Nghị định này.
Điều
9. Thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính
1. Sở
Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:
a) Cấp
giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội
tỉnh;
b) Cấp
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch
vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính trong
phạm vi nội tỉnh và trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 25 Luật bưu
chính.
2. Bộ
Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:
a) Cấp
giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi
liên tỉnh, quốc tế;
b) Cấp
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch
vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính trong
phạm vi liên tỉnh, quốc tế và các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e, h khoản
1 Điều 25 Luật bưu chính.
3. Giấy
phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường
hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế đồng thời có
giá trị cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh của các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có liên quan.
Điều
10. Nội dung thay đổi phải thông báo
1. Những
nội dung phải thông báo khi thay đổi:
a) Thay
đổi người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính và số điện thoại liên
lạc của doanh nghiệp so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất;
b) Thay
đổi chỉ tiêu chất lượng dịch vụ; mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ; các
quy định liên quan đến khiếu nại, bồi thường thiệt hại so với hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép bưu chính lần gần nhất;
c) Thay
đổi các nội dung đã thông báo so với hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
2. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi các nội dung quy định tại khoản 1
Điều này thì doanh nghiệp, tổ chức phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu tại
Phụ lục III) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
3. Trường
hợp những nội dung thay đổi quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này không phù
hợp với quy định của pháp luật về bưu chính, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản thông báo thay đổi của doanh nghiệp, tổ chức thì cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính phải thông báo bằng văn bản gửi doanh nghiệp, tổ chức
yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều
11. Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
1. Trường
hợp cần thay đổi nội dung ghi trong giấy phép bưu chính đã được cấp, doanh
nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính. Cơ quan cấp giấy
phép bưu chính là cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
2. Hồ sơ
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc và
được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã cấp giấy phép bưu chính.
3. Hồ sơ
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính gồm:
a) Giấy
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục IV);
b) Tài
liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
c) Bản
sao giấy phép bưu chính đã được cấp lần gần nhất.
4. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính
có trách nhiệm thẩm tra và sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính. Trường hợp
không chấp thuận sửa đổi, bổ sung, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy
phép bưu chính phải có thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.
5. Trường
hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền
cấp giấy phép bưu chính thì doanh nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như
cấp giấy phép mới.
Điều
12. Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn
1. Trước
khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập 01 bộ hồ sơ là bản gốc
đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép.
2. Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn gồm:
a) Giấy
đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V);
b) Bản
sao giấy phép bưu chính được cấp lần gần nhất;
c) Báo
cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;
d) Phương
án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên
tiếp;
đ) Các
tài liệu quy định tại điểm đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định này, nếu có
thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất.
3. Việc cấp
lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được thực hiện trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều này.
4. Thủ
tục cấp lại giấy phép bưu chính được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều
8 Nghị định này.
5. Trường
hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại
giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì doanh
nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp hồ sơ và thực hiện
các thủ tục như cấp giấy phép mới.
Điều
13. Cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được
1. Trường
hợp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất
hoặc hư hỏng không sử dụng được và doanh nghiệp, tổ chức muốn được cấp lại thì
doanh nghiệp, tổ chức phải lập 01 bộ hồ sơ là bản gốc và nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu
chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
2. Hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được gồm:
a) Giấy
đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính (theo mẫu tại Phụ lục V);
b) Bản
gốc giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính, đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.
3. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính,
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cấp lại các văn bản này cho
doanh nghiệp.
4. Giấy
phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được cấp lại là
bản sao từ bản gốc được quản lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy
phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Điều
14. Lệ phí
1. Doanh
nghiệp, tổ chức được cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép bưu chính, văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phải nộp lệ phí theo quy định của
pháp luật.
2. Mức lệ
phí, việc quản lý và sử dụng lệ phí cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép
bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện theo
quy định của Bộ Tài chính.
Điều
15. Sử dụng giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Doanh
nghiệp, tổ chức được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính có trách nhiệm:
1. Hoạt
động bưu chính theo đúng nội dung quy định trong giấy phép bưu chính, văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
2. Không
sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
3. Không
mua bán, chuyển nhượng, trừ trường hợp gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ doanh
nghiệp do mua bán hoặc sáp nhập doanh nghiệp.
4. Không
cho mượn, cho thuê, cầm cố.
5. Nộp
trả giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cho cơ
quan có thẩm quyền về bưu chính khi có quyết định thu hồi.
Chương 4.
TEM BƯU CHÍNH
Điều
16. Phân loại tem bưu chính Việt Nam
Tem bưu
chính Việt Nam được phân loại như sau:
1. Tem
bưu chính phổ thông là tem bưu chính không có thời hạn cung ứng và được phép in
lại.
2. Tem
bưu chính đặc biệt là tem bưu chính có thời hạn cung ứng và không được phép in
lại. Tem bưu chính đặc biệt bao gồm tem bưu chính kỷ niệm và tem bưu chính
chuyên đề.
Điều
17. Sử dụng tem bưu chính Việt Nam
1. Tem
bưu chính Việt Nam được sử dụng để thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính
khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Do Bộ
Thông tin và Truyền thông phát hành;
b) Không
bị cấm lưu hành;
c) Chưa
có dấu hủy;
d) Còn
nguyên vẹn.
2. Tem
bưu chính đặc biệt trong thời hạn cung ứng, tem bưu chính phổ thông phải được
bán trên mạng bưu chính công cộng theo đúng giá in trên mặt tem, trừ trường hợp
tem bưu chính có dấu hủy.
3. Tem
bưu chính đặc biệt hết thời hạn cung ứng vẫn có giá trị sử dụng để thanh toán
trước giá cước dịch vụ bưu chính.
4. Việc
thu hồi và xử lý tem bưu chính đặc biệt hết thời hạn cung ứng được thực hiện
theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Việc
in tem bưu chính Việt Nam trên các ấn phẩm phải sử dụng tem bưu chính có in chữ
“tem mẫu” (Specimen) hoặc tem bưu chính có dấu hủy, trừ trường hợp in phóng to
gấp nhiều lần dưới dạng pa-nô, áp-phích.
Điều
18. Nhập khẩu tem bưu chính
1. Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu tem bưu chính với số lượng từ 500 con trở lên và không
thuộc danh mục các loại tem bưu chính quy định tại khoản 3 Điều 37 Luật bưu
chính phải có giấy phép nhập khẩu tem bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền thông
cấp.
2. Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc,
gồm:
a) Giấy
đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục VI);
b) Bản
sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam
của tổ chức đề nghị nhập khẩu do tổ chức tự đóng dấu xác nhận hoặc giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cá nhân đề nghị nhập khẩu;
c) Tem
bưu chính mẫu hoặc bản sao tem bưu chính đề nghị nhập khẩu.
3. Trình
tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:
a) Tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu chính đến Bộ Thông tin và Truyền thông và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của hồ sơ;
b) Kể từ
ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều này, việc cấp giấy phép
nhập khẩu tem bưu chính được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc;
c) Bộ
Thông tin và Truyền thông gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail)
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
d) Trường
hợp hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính chưa đáp ứng quy định tại khoản
2 Điều này, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Thông tin và Truyền thông gửi thông báo yêu cầu những nội dung cần sửa đổi, bổ
sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung
hồ sơ theo yêu cầu, Bộ Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy
phép nhập khẩu tem bưu chính trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc thời hạn thông báo;
đ) Trường
hợp từ chối cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính thì trong thời hạn quy định
tại điểm b khoản 3 Điều này, Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
4. Giấy
phép nhập khẩu tem bưu chính có giá trị thực hiện một lần trong thời hạn không
quá 01 năm kể từ ngày ký và không được gia hạn.
5. Các
trường hợp không cần giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:
a) Tem
bưu chính của các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới nhập khẩu theo
quy định của Công ước Liên minh Bưu chính Thế giới;
b) Tổng
số các chủng loại tem bưu chính cho một lần nhập khẩu có số lượng dưới 500 con
và không thuộc danh mục các loại tem bưu chính quy định tại khoản 3 Điều 37
Luật bưu chính;
c) Tem
bưu chính Việt Nam in tại nước ngoài theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Điều
19. Quy hoạch đề tài tem bưu chính Việt Nam
1. Quy
hoạch đề tài tem bưu chính Việt Nam được xây dựng tổng thể cho một giai đoạn
hoặc cho một đề tài được phát hành trong nhiều năm liên tiếp hoặc theo một tần
suất nhất định.
2. Chương
trình đề tài tem bưu chính Việt Nam được xây dựng để phát hành trong 01 năm.
3. Bộ
Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng, phê duyệt quy hoạch và chương trình
đề tài tem bưu chính Việt Nam trên cơ sở:
a) Các sự
kiện quan trọng của Việt Nam và thế giới;
b) Đề
xuất của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
c) Nhu
cầu, thị hiếu, thị trường tem sưu tập.
Điều
20. Hội đồng tư vấn quốc gia về tem bưu chính Việt Nam
1. Hội
đồng tư vấn quốc gia về tem bưu chính Việt Nam là tổ chức tư vấn, tham gia ý
kiến về các nội dung liên quan đến quy hoạch đề tài tem bưu chính Việt Nam;
chương trình đề tài tem bưu chính Việt Nam; mẫu thiết kế và các vấn đề khác có
liên quan đến tem bưu chính Việt Nam.
2. Bộ
Thông tin và Truyền thông quyết định thành lập Hội đồng tư vấn quốc gia về tem
bưu chính Việt Nam, gồm đại diện các cơ quan, tổ chức sau đây:
a) Bộ
Thông tin và Truyền thông (Chủ tịch Hội đồng);
b) Ban
Tuyên giáo Trung ương;
c) Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Viện
Khoa học Xã hội Việt Nam;
đ) Viện
Sử học;
e) Hội Mỹ
thuật Việt Nam;
g) Hội
Khoa học Lịch sử Việt Nam;
h) Hội
Tem Việt Nam;
i) Các tổ
chức, cá nhân trong lĩnh vực liên quan.
3. Thành
viên Hội đồng tư vấn quốc gia về tem bưu chính Việt Nam có trách nhiệm cung cấp
các tư liệu, tài liệu thuộc chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực chuyên sâu của mình
liên quan đến các nội dung được lấy ý kiến và chịu trách nhiệm về các tư liệu,
tài liệu đã cung cấp.
4. Thành
viên Hội đồng tư vấn quốc gia về tem bưu chính Việt Nam được hưởng các chế độ
theo quy định hiện hành.
Điều
21. Thiết kế mẫu tem bưu chính Việt Nam và mẫu dấu đặc biệt
1. Việc
thiết kế mẫu tem bưu chính Việt Nam và mẫu dấu đặc biệt được thực hiện trên cơ
sở Quy hoạch phát hành tem bưu chính Việt Nam, Chương trình phát hành tem bưu
chính Việt Nam đã được phê duyệt.
2. Mỗi
mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam, mẫu thiết kế dấu đặc biệt phải có tối
thiểu 03 mẫu thiết kế có nội dung, phong cách thể hiện khác nhau của ít nhất 02
tác giả.
3. Việc
tổ chức thi thiết kế mẫu tem bưu chính cấp quốc gia nhân dịp các sự kiện quan
trọng của Việt Nam và thế giới do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định.
Điều
22. Lưu trữ tem bưu chính
1. Tem
bưu chính Việt Nam dành cho lưu trữ quốc gia và hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu
chính Việt Nam là tài sản quốc gia và được lưu trữ, bảo quản theo quy định của
pháp luật về lưu trữ.
2. Ngoài
tem bưu chính Việt Nam dành cho lưu trữ quốc gia và hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu
chính Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm lưu trữ và bảo quản các loại kho tem bưu chính nghiệp vụ phục vụ
cho các mục đích sau đây:
a) Phục
vụ tuyên truyền, quảng bá;
b) Phục
vụ nghiên cứu khoa học;
c) Phục
vụ các hoạt động trao đổi với các nước thành viên của Liên minh Bưu chính Thế
giới và các tổ chức quốc tế;
d) Phục
vụ hoạt động quản lý nhà nước.
3. Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể về việc lưu trữ đối với tem bưu chính
Việt Nam dành cho lưu trữ quốc gia, hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam
và việc lưu trữ đối với các kho tem quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều
23. Kinh phí quản lý nhà nước về tem bưu chính
Kinh phí
cho các hoạt động quản lý nhà nước về tem bưu chính quy định tại Nghị định này
được bố trí từ ngân sách nhà nước và được cân đối trong kế hoạch chi hàng năm
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chương 5.
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
TRONG CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Điều
24. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại
1. Việc
bồi thường thiệt hại trực tiếp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung ứng và
sử dụng dịch vụ bưu chính. Không bồi thường thiệt hại gián tiếp ngoài hợp đồng
hoặc các nguồn lợi không thu được do việc cung ứng dịch vụ bưu chính không bảo
đảm chất lượng mà hai bên đã thỏa thuận.
2. Bưu
gửi bị mất, hư hỏng hoặc tráo đổi toàn bộ thì được bồi thường theo quy định đối
với từng loại dịch vụ. Mức bồi thường thiệt hại do doanh nghiệp quy định không
thấp hơn mức giới hạn trách nhiệm bồi thường của từng loại dịch vụ theo quy
định tại Điều 25 Nghị định này.
3. Không
bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau đây:
a) Dịch
vụ bưu chính không có chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi;
b) Người
sử dụng dịch vụ không có chứng từ chứng minh việc sử dụng dịch vụ.
Điều
25. Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Mức
giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại tối thiểu được quy định như sau:
a) Đối
với dịch vụ bưu chính trong nước: 04 lần cước (đã bao gồm hoàn trả lại cước
dịch vụ đã sử dụng) của dịch vụ đã sử dụng;
b) Đối
với dịch vụ bưu chính quốc tế được vận chuyển bằng đường hàng không: 09 SDR/kg
(được tính theo từng nấc khối lượng 500 gram, phần lẻ được tính bằng 500 gram)
nhưng không thấp hơn 30 SDR/bưu gửi, cộng với hoàn trả lại cước của dịch vụ đã
sử dụng;
c) Đối
với dịch vụ bưu chính quốc tế được vận chuyển bằng phương thức khác: 05 SDR/kg
(được tính theo từng nấc khối lượng 500 gram, phần lẻ được tính bằng 500 gram),
cộng với hoàn trả lại cước của dịch vụ đã sử dụng.
2. Trường
hợp vi phạm hợp đồng đã giao kết do không đảm bảo thời gian toàn trình đã công
bố và người sử dụng dịch vụ bưu chính có chứng từ chứng minh việc không đảm bảo
thời gian toàn trình đó, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm
hoàn trả lại cước của dịch vụ đã sử dụng cho người sử dụng dịch vụ bưu chính.
3. Việc
bồi thường thiệt hại đối với dịch vụ bưu chính quốc tế trong khuôn khổ Văn kiện
của Liên minh Bưu chính Thế giới do doanh nghiệp được chỉ định cung ứng phải
tuân theo các quy định về bồi thường trong Văn kiện của Liên minh Bưu chính Thế
giới.
Điều
26. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại
1. Thời
hạn bồi thường thiệt hại không quá 30 ngày kể từ ngày các bên lập văn bản xác
định trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
2. Quá
thời hạn bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều này thì bên phải bồi
thường thiệt hại còn phải trả tiền lãi chậm thanh toán theo quy định của pháp
luật.
Điều
27. Thu hồi tiền bồi thường thiệt hại
1. Trường
hợp tìm lại được một phần hoặc toàn bộ bưu gửi bị coi là đã mất và đã được bồi
thường thiệt hại theo quy định, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có
trách nhiệm thông báo cho người đã nhận tiền bồi thường thiệt hại.
2. Người
đã nhận tiền bồi thường thiệt hại có quyền nhận lại hoặc từ chối nhận lại một
phần hoặc toàn bộ bưu gửi tìm được.
3. Trường
hợp người đã nhận tiền bồi thường thiệt hại nhận lại một phần hoặc toàn bộ bưu
gửi tìm được thì phải hoàn trả số tiền bồi thường tương ứng cho doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính.
4. Trường
hợp người đã nhận tiền bồi thường thiệt hại từ chối nhận lại thì một phần hoặc
toàn bộ bưu gửi tìm được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
28. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
2. Kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thì Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 8
năm 2004 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông về bưu chính, Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 về
dịch vụ chuyển phát và các quy định về bưu chính trong Nghị định số
121/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2008 về hoạt động đầu tư trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông hết hiệu lực.
Điều
29. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong
thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực:
a) Các
hoạt động bưu chính quy định tại điểm đ, e, h khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính
đang thực hiện tại Việt Nam trước khi Nghị định này có hiệu lực phải làm thủ
tục thông báo hoạt động bưu chính theo quy định của Luật bưu chính và Nghị định
này;
b) Doanh
nghiệp đã được cấp giấy phép bưu chính trước khi Nghị định này có hiệu lực phải
bảo đảm số vốn quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
2. Doanh
nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát hoặc
giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát trước khi Nghị định này có
hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi giấy chứng nhận hết hạn, bị thu
hồi, hủy bỏ hoặc được thay thế bằng văn bản khác.
Điều
30. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi
nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ)
(Tên doanh nghiệp) Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …..
tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên
cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật bưu chính
số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
…../20…../NĐ-CP .................................................................
;
(Tên doanh nghiệp) ………
đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) ……… cấp giấy phép bưu chính với các nội dung
sau:
Phần 1. Thông tin về
doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)
..................................................................
Tên doanh nghiệp viết
tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu
tư):
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đầu tư):
...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày … tại …………………………………………..
4. Vốn điều lệ:
...........................................................................................................
5. Điện thoại:
………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có)
…………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo
pháp luật:
Họ tên …………………………………..
Giới tính: ......................................................
Chức vụ:
...................................................................................................................
Quốc tịch …………………………….
Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu
……………………….. Cấp ngày …………. tại ...........................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
...............................................................................
Điện thoại: ……………………………
E-mail: ..............................................................
8. Người liên hệ thường
xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới
tính: ....................................................................
Chức vụ:
......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………
E-mail: ..................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt
về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị
cấp phép: ................................................................................
2. Phạm vi cung ứng
dịch vụ:
......................................................................................
3. Phương thức cung ứng
dịch vụ: ..............................................................................
Phần 3. Thời hạn đề
nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp
phép: …………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm
theo
Tài liệu kèm theo gồm
có:
1.
...................................................................................................................................
2.
...................................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề
nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy
phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi
nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN
BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ)
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …..
tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên
cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật bưu chính
số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
…../20…../NĐ-CP ...................................................................
;
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ
chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa
..........................................
Tên tổ chức, doanh
nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ........................................................................................
Tên tổ chức, doanh
nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp
ngày …………………………… tại
...................................................................................................
4. Vốn điều lệ:
............................................................................................................
5. Điện thoại:
………………………………. Fax: ........................................................
6. Website (nếu có)
…………………. E-mail: ............................................................
7. Người đại diện theo
pháp luật:
Họ tên: …………………………………..
Giới tính: ......................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Quốc tịch …………………………….
Sinh ngày: .........................................................
Số CMND/hộ chiếu
……………………….. Cấp ngày …………. tại ............................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
................................................................................
Điện thoại: ……………………………
E-mail: ..............................................................
8. Người liên hệ thường
xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới
tính: ....................................................................
Chức vụ:
......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………
E-mail: ..................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt
về dịch vụ/ hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt
động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng
dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng
dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu
triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm
theo
Tài liệu kèm theo gồm
có:
1.
...................................................................................................................................
2.
...................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản
thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi
nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN
BẢN THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU
CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ)
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …..
tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên
cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).\
Phần 1. Thông tin về tổ
chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa)
Tên tổ chức, doanh nghiệp
viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập):
Tên tổ chức, doanh
nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):............................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp
ngày …………………………… tại
...................................................................................................
4. Vốn điều lệ:
............................................................................................................
5. Điện thoại:
………………………………. Fax: ........................................................
6. Website (nếu có)
…………………. E-mail: ............................................................
7. Người đại diện theo
pháp luật:
Họ tên: …………………………………..
Giới tính: .....................................................
Chức vụ:
...................................................................................................................
Quốc tịch …………………………….
Sinh ngày: ........................................................
Số CMND/hộ chiếu
……………………….. Cấp ngày …………. tại ...........................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
..............................................................................
Điện thoại: ……………………………
E-mail: .............................................................
8. Người liên hệ thường
xuyên:
Họ tên ………………………… Giới
tính: ....................................................................
Chức vụ:
......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………
E-mail: ..................................................................
Phần 2. Nội dung thay
đổi
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) thông báo một số nội dung thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
bưu chính/xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đã cấp như sau:
Nội dung thay đổi:
......................................................................................................
Lý do thay đổi: ...........................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm
theo
Tài liệu kèm theo gồm
có:
1.
................................................................................................................................
2.
................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy
thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong
giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi
nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ)
(Tên doanh nghiệp) Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …..
tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên
cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần 1. Thông tin về
doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................................
Tên doanh nghiệp viết
tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư):
2. Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư):
3. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày ……………………………
tại ............................................
4. Vốn điều lệ:
...........................................................................................................
5. Điện thoại:
………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có)
…………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo
pháp luật:
Họ tên: …………………………………..
Giới tính: ....................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Quốc tịch …………………………….
Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu
……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
..............................................................................
Điện thoại: ……………………………
E-mail: ............................................................
8. Người liên hệ thường
xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới
tính: .................................................................
Chức vụ:
....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………
E-mail: ................................................................
Phần 2. Nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ
sung: .......................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung:
............................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm
theo
Tài liệu kèm theo gồm
có:
1.
...............................................................................................................................
2.
...............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin
cam kết:
Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị
này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy
phép bưu chính.
Nơi
nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU
CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ)
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …..
tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên
cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ
chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):
..........................................
Tên tổ chức, doanh
nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ......................................................................................................
Tên tổ chức, doanh
nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ..........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp
ngày ……………… tại ....................................
4. Vốn điều lệ:
...........................................................................................................
5. Điện thoại:
………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có)
…………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo
pháp luật:
Họ tên: …………………………………..
Giới tính: ....................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Quốc tịch …………………………….
Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu
……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
..............................................................................
Điện thoại: ……………………………
E-mail: ............................................................
8. Người liên hệ thường
xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới
tính: ..................................................................
Chức vụ:
....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………
E-mail: ................................................................
Phần 2. Nội dung đề
nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính với lý do như sau:
.........................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm
theo
Tài liệu kèm theo gồm
có:
1.
................................................................................................................................
2.
................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề
nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong
giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi
nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU
TEM BƯU CHÍNH
Kính gửi: Bộ Thông tin
và Truyền thông.
Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép:
....................................................................
Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………….Fax:
........................... E-mail: ............................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số: ………….. Nơi cấp:
Mã số XNK (nếu có):
……………………………. Nơi cấp: ..........................................
Đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu các loại tem bưu chính sau đây:
STT |
Tên mặt hàng |
Xuất xứ |
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức nhập khẩu:
.................................................................................................
Mục đích nhập khẩu:
..................................................................................................
Thời gian dự kiến nhập
khẩu:
....................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
........................................................................................................
Tôi/chúng tôi xin chịu
trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên và cam kết tuân
thủ các quy định pháp luật về quản lý tem bưu chính.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY
PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ)
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm
2010; Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày … tháng …
năm 20 … của Chính phủ; Căn cứ ……………………………………………………………………………………................…; Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính của
(tên doanh nghiệp); Theo đề nghị của
……………………………………………………………................. (THẨM QUYỀN BAN HÀNH) Điều 1. Cho phép (tên doanh
nghiệp viết bằng tiếng Việt) Tên doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …...................…………… Tên doanh nghiệp viết
tắt (nếu có): ……..................………………………………… Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. ngày ….. tháng ….. năm ………..
do ……….. cấp. Địa chỉ trụ sở chính: Cung ứng dịch vụ bưu
chính với các nội dung sau: 1. Loại hình dịch vụ:
…..............………………………………………………………… 2. Phạm vi cung ứng
dịch vụ: …..............……………………………………………… 3. Giá cước:
………………………………..............…………………………………….. Mức giá cước này có thể
được Bộ Thông tin và Truyền thông điều chỉnh trong từng thời kỳ. 4. Tiêu chuẩn, chất
lượng dịch vụ: Thực hiện các quy
định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ thư. Điều 2. Ngoài các quy định
tại Điều 1, (tên doanh nghiệp) có nghĩa vụ: 1. Thực hiện các biện
pháp bảo vệ quyền lợi quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng
dịch vụ. 2. Bảo đảm an toàn và
an ninh thông tin đối với dịch vụ thư; thực hiện các quy định và chịu sự kiểm
soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn và an ninh
thông tin đối với dịch vụ thư. 3. Báo cáo định kỳ
theo quy định và theo yêu cầu của (cơ quan cấp giấy phép bưu chính). 4. Bảo đảm quyền và
lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp hợp tác với doanh
nghiệp khác để vận chuyển và phát thư mà (tên doanh nghiệp) đã chấp nhận của
người gửi. 5. Thông báo với Sở
Thông tin và Truyền thông về hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện,
đại diện của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(nội dung này chỉ ghi trong giấy phép bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền
thông cấp). 6. Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 3. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký đến hết ngày …………….., trừ trường hợp bị thu hồi theo quy
định của pháp luật. Điều 4. Giấy phép này được
lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho (tên doanh nghiệp); 01 bản lưu tại (cơ
quan cấp giấy phép bưu chính) và sao gửi cơ quan cấp đăng ký kinh doanh, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU VĂN
BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ)
(Cơ quan xác nhận
thông báo) Số: ……../XN-(tên viết
tắt của cơ quan xác nhận thông báo) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …..
tháng ….. năm ….. |
VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG
BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(THẨM QUYỀN BAN HÀNH)
Căn cứ Luật bưu chính
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định
…/20../NĐ-CP ngày … tháng … năm 20 …… của Chính phủ về …;
Căn cứ
....................................................................................................................
Xét hồ sơ thông báo
hoạt động bưu chính của (tên tổ chức, doanh nghiệp),
Xác nhận:
1. Đã nhận được đầy đủ
hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính của (tên tổ chức, doanh nghiệp), được thành
lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép
thành lập số: ….. ngày ….. tháng ….. năm ….. do ….. (tên của cơ quan) ………..
cấp, có trụ sở chính tại
...............................................................
2. Các nội dung trong
hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu
chính.
- Loại dịch vụ/hoạt
động bưu chính:
- Phạm vi cung ứng dịch
vụ/hoạt động bưu chính:
- Phương thức cung ứng
dịch vụ/hoạt động bưu chính:
- Thời điểm bắt đầu
triển khai hoạt động cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. (Tên tổ chức, doanh
nghiệp) có trách nhiệm thông báo với Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương về hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc đại diện của doanh nghiệp tại các địa bàn này (nội dung này chỉ ghi trong
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính do Bộ Thông tin và Truyền thông
cấp).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ |
PHỤ LỤC IX
MẪU GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ)
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
TEM BƯU CHÍNH Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm
2010; Căn cứ Nghị định …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm
20 … của Chính phủ; Căn cứ
....................……………………………………………………………………… Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem
bưu chính của (tên tổ chức, cá nhân); Theo đề nghị của ….....................……………………………………………………… (THẨM QUYỀN BAN HÀNH) Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức, cá nhân) ….........................………………………… Tên tổ chức viết bằng
tiếng nước ngoài (nếu có): …....................…………………… Tên tổ chức viết tắt
(nếu có): ………....................……………………………………… Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:
………….. ngày ….. tháng ….. năm ……….. do ……….. cấp. Mã số xuất nhập khẩu
(nếu có): …...................………………………………………… Địa chỉ trụ sở chính:
…....................……………………………………………………… Nhập khẩu vào Việt
Nam các loại tem bưu chính sau đây:
Mục đích nhập khẩu:
………………………………………………............…………………………….. Điều 2. Giấy phép này chỉ được sử dụng một
lần, không được gia hạn và có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày
……………………………………………………………………………………. Điều 3. Giấy phép này được lập thành 03 bản
gốc; 01 bản cấp cho (tên tổ chức, cá nhân); 02 bản lưu tại (cơ quan cấp phép)
và sao gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
|
PHỤ LỤC X
MẪU GIẤY
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT
ĐỘNG BƯU CHÍNH/CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ)
TÊN CQ CHỦ QUẢN Số: ……../GBN-(Tên
viết tắt của cơ quan cấp giấy biên nhận) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …..
tháng ….. năm ….. |
GIẤY BIÊN NHẬN HỒ SƠ
Kính gửi: ………. (tên
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân)
(Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về bưu chính) ..................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………… Fax: ....................................................
Ngày ….. tháng ….. năm
………….. đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính/giấy phép nhập khẩu tem bưu chính) của (tên doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân).
Hồ sơ của …………….. (tên
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân) sẽ được giải quyết theo đúng quy định của pháp
luật về bưu chính.
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét