CHÍNH PHỦ ________ Số: 58/2020/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định
này quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật
Bảo hiểm xã hội.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp trong bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị
định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Năm đề xuất là năm gửi
văn bản đề xuất áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường.
2. Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động là
bản báo cáo đánh giá các điều kiện để làm căn cứ giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Chương II
MỨC ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG VÀO QUỸ BẢO HIỂM
TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Điều
4. Mức đóng và phương thức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng
trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội,
trừ trường hợp lao động là người giúp việc gia đình, theo một trong các mức
sau:
a) Mức đóng bình thường bằng 0,5% quỹ tiền
lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội; đồng thời được áp dụng đối với người lao
động là cán bộ, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng vũ trang thuộc
các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, quân đội, công an,
đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Mức đóng bằng 0,3% quỹ tiền lương làm
căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được áp dụng đối với doanh nghiệp bảo đảm điều kiện
theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này.
2. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng
vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức 0,5% mức lương cơ
sở đối với mỗi người lao động quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo
hiểm xã hội.
3. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán
thì mức đóng hằng tháng tương ứng theo điều kiện từng trường hợp quy định tại
điểm a, b khoản 1 Điều này; phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, 03
tháng hoặc 06 tháng một lần.
Điều
5. Các trường hợp được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Doanh
nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp được áp dụng mức đóng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Nghị
định này nếu bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Trong
vòng 03 năm tính đến thời điểm đề xuất không bị xử phạt vi phạm hành chính bằng
hình thức phạt tiền, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội;
2. Thực hiện việc báo cáo định kỳ tai
nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động chính xác, đầy đủ, đúng
thời hạn trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất;
3. Tần suất tai nạn lao động của năm liền
kề trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động
trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy ra tai nạn
lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất.
Chương
III
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC VÀ THỜI HẠN THỰC
HIỆN MỨC ĐÓNG THẤP HƠN MỨC ĐÓNG BÌNH THƯỜNG VÀO QUỸ BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG,
BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Điều
6. Hồ sơ đề xuất được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Văn bản đề nghị quy định theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao chứng thực Báo cáo đánh giá
công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động được thực
hiện bởi tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Điều 7 Nghị
định này. Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất
tai nạn lao động quy định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
Điều
7. Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn
lao động làm căn cứ xem xét áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào
Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai
nạn lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này được thực hiện bởi
tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động bảo đảm các yêu cầu sau đây:
1. Là tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Hạng C (được huấn
luyện người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động) đang còn hiệu lực theo quy
định.
2. Sử dụng chuyên gia đánh giá an toàn, vệ
sinh lao động của tổ chức trong quá trình thực hiện đánh giá. Chuyên gia đánh
giá là người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cơ hữu của tổ chức và được
bồi dưỡng, sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ đánh giá công tác an toàn, vệ sinh
lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều
8. Trình tự, thủ tục quyết định áp dụng mức
đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
1. Người sử dụng lao động có nhu cầu áp
dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp thì nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường
bưu điện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này về Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm triển khai các công việc sau:
a) Gửi văn
bản đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị đánh giá về tình hình chấp
hành pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Thực
hiện đăng tải thông tin của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức lên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến rộng rãi trong vòng ít nhất 10 ngày;
c) Tổ chức thẩm định, quyết định việc áp
dụng mức đóng mới thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; gửi hoặc trả kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện cho
doanh nghiệp và cơ quan bảo hiểm xã hội để tổ chức thực hiện;
d) Trường hợp không đủ điều kiện áp dụng
mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường thì phải trả lời cho người sử dụng lao
động và nêu rõ lý do.
Điều
9. Thời hạn áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Thời hạn
thực hiện mức đóng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này là 36
tháng, kể từ tháng quyết định áp dụng mức đóng có hiệu lực.
2. Trong
vòng 60 ngày trước ngày hết thời hạn áp dụng mức đóng theo quy định tại khoản 1
Điều này, nếu người sử dụng lao động vẫn có nhu cầu tiếp tục mức đóng thấp hơn
mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động thì lập 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại Điều 6 và thực hiện đề nghị theo quy định tại Điều 8 Nghị định
này.
Điều 10. Thu hồi, hủy bỏ Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có
thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức
đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Quyết
định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 của
Nghị định này sẽ bị thu hồi, hủy bỏ trong các trường hợp sau:
a) Người sử
dụng lao động có hành vi giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong Hồ sơ đề xuất
được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp;
b) Người sử dụng lao động vi phạm quy định
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội ở mức bị xử phạt vi
phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự,
trong thời gian được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) Người sử dụng lao động không thực hiện
báo cáo tai nạn lao động, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động trong thời
gian được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao
động có hành vi gian lận làm thay đổi các điều kiện làm căn cứ đề nghị giảm mức
đóng quy định tại Điều 5 Nghị định này.
3. Người sử dụng lao động có hành vi được
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì có trách nhiệm:
a) Hoàn trả phần tiền đóng chênh lệch với
mức đóng bình thường đã được giảm trong thời gian thực hiện Quyết định điều
chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp;
b) Thực hiện mức đóng bằng 1% quỹ tiền
lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian 36 tháng kể từ khi Quyết
định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hết hiệu lực do bị thu hồi, hủy bỏ.
4. Người sử dụng lao động vi phạm theo quy định tại điểm b, c
khoản 2 Điều này có trách nhiệm thực hiện mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bằng 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo
hiểm xã hội kể từ khi Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng
bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hết hiệu lực do
bị thu hồi, hủy bỏ.
5. Trường hợp có hành vi gian lận của tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp hành vi gian lận của tổ chức đánh giá an toàn, vệ
sinh lao động làm thay đổi các điều kiện làm căn cứ đề nghị giảm mức đóng quy
định tại Điều 5 Nghị định này (thực tế, người sử dụng lao động không đáp ứng đủ
điều kiện) thì người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn trả phần tiền đóng
chênh lệch theo quy định theo điểm a khoản 3 Điều này, đồng thời thực hiện mức
đóng bình thường như trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp hành vi gian lận của tổ chức đánh giá an toàn, vệ
sinh lao động không làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện đề nghị giảm mức
đóng quy định tại Điều 5 Nghị định này thì người sử dụng lao động tiếp tục thực
hiện mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp;
c) Tổ chức và chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động có hành vi
gian lận không được công nhận kết quả đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao
động để xem xét mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
trong vòng 03 năm kể từ khi có kết luận về hành vi gian lận, đồng thời bị xử lý
theo quy định của pháp luật về xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình
sự, tùy theo mức độ vi phạm.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Điều
11. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Trình Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức đóng quy định tại
Điều 4 của Nghị định này, căn cứ vào khả năng bảo đảm cân đối Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong từng thời
kỳ; tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này.
2. Hướng dẫn nội dung, chương trình và việc tổ chức bồi dưỡng, sát hạch
nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn
luyện đã học, đối với chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, hướng dẫn
về cách tính tần suất tai nạn lao động.
3. Công bố
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội danh sách
các chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, các vi phạm pháp luật trong
hoạt động điều chỉnh mức đóng quy định tại Nghị định này.
4. Xây
dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về việc đánh giá để
điều chỉnh mức đóng vào Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
5. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Nghị định này
trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trung ương; tổ chức tập huấn, hướng
dẫn các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, đoàn thể liên quan trong triển khai
thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
6. Hướng dẫn, chỉ đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
Điều
12. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
1. Hướng dẫn và chỉ đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thực hiện việc điều chỉnh mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.
2. Tổng hợp báo cáo Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính tình hình
quản lý, sử dụng Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, quản lý, tổ chức thực hiện
việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định này trên
địa bàn quản lý.
2. Đôn đốc, chỉ đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các ngành liên
quan phối hợp với tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương thanh tra, kiểm
tra, việc chấp hành các quy định pháp luật về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp trên địa bàn.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
1. Cử chuyên gia đánh giá tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an
toàn, vệ sinh lao động; sử dụng chuyên gia đánh giá đủ năng lực đã được công bố
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để thực
hiện quá trình đánh giá theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
2. Xây dựng quy trình đánh giá cụ thể, phù hợp với doanh nghiệp được đánh
giá.
3. Lập báo cáo đánh giá công tác an toàn,
vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động để làm căn cứ xem xét áp
dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Phối hợp và cung cấp các hồ sơ khi được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền yêu cầu trong quá trình đánh giá, thẩm định.
5. Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu về Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều
15. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Hoàn trả
phần tiền đóng chênh lệch và thực hiện mức đóng theo quy định tại khoản 3,
khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định này.
2. Cử người
phối hợp và giám sát để bảo đảm tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động tuân
thủ quy định của pháp luật trong quá trình lập báo cáo đánh giá.
3. Cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan
đến việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình thực hiện
đánh giá.
4. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ làm căn cứ đề nghị
áp dụng mức đóng vào Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cung cấp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền khi được yêu cầu.
5. Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm
pháp luật trong việc đóng Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
6. Trả chi phí đánh giá theo thỏa thuận
với tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 7 năm 2020.
2. Các quy định tại Nghị định số
44/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và điểm b
khoản 1 Điều 13 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về
bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc
tại Việt Nam hết hiệu lực từ khi Nghị định này có hiệu lực.
Điều 17.
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục
(Kèm theo
Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 05 năm 2020)
___________________
Mẫu số 01 |
Đơn đề
nghị được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
Mẫu số 02 |
Báo cáo
đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động |
Mẫu số 03 |
Báo cáo
việc chấp hành quy định pháp luật an toàn, vệ sinh lao động |
Mẫu số 04 |
Về việc
điều chỉnh, áp dụng mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai
nạn lao động bệnh nghề nghiệp |
Mẫu số 05 |
Triển
khai việc lập báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần
suất tai nạn lao động |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
...,
ngày .... tháng ... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng
bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
_____________
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
1. Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ
chức:
- Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính:
- Tổng số người lao động đang tham gia bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: ........
- Nơi đóng bảo hiểm xã hội:
- Nơi gửi báo cáo tai nạn lao động và công
tác an toàn, vệ sinh lao động: .....................
2. Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:........... Fax:..................... E-mail:.....................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số
Cơ quan
cấp:....... cấp ngày........... tại.....................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:....................................... Giới
tính:...................................
Chức vụ:....................................... ..............................................................
Quốc tịch............................. ...Sinh
ngày:.....................................................
Số CMND/hộ
chiếu/căn cước công dân................ cấp
ngày.......................................................... tại................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................................
Điện thoại:............................... E-mail:....................................................................
5. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị
định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng .... năm 2020 của Chính phủ quy định mức
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện được giảm mức đóng vào Quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo bảng tự đánh giá tại Phụ lục kèm
theo đơn này.
Đề nghị quý Bộ xem xét và cho phép áp dụng
việc đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ở mức 0,3% quỹ
tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:
7. ..................
(Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp,
tổ chức) xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài
liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về an toàn,
vệ sinh lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Phụ lục
BẢNG
TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ TẦN SUẤT TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Đơn đề nghị được áp dụng mức
đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp)
_______________
(Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức) tự
đánh giá kết quả về
công tác an toàn, vệ sinh lao động như sau:
STT |
Tiêu chí tự đánh giá |
Kết quả tự đánh giá |
Ghi chú |
1 |
Vi phạm
về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội trong 03 năm liền kề trước
thời điểm đề xuất |
Liệt kê
kết quả thanh, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước
thời điểm đề xuất điều chỉnh và ngay trong năm đề xuất (nếu có). Nêu các nội
dung vi phạm và mức bị xử phạt tương ứng |
Dựa vào
biên bản, kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước trong 03
năm liền kề |
2 |
Báo cáo
định kỳ tai nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao
động trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất |
Các năm
gửi báo cáo: Thời điểm
gửi báo cáo: Nơi gửi
báo cáo: |
Chi tiết trong
Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn
lao động kèm theo |
3 |
Tần suất
tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất so với tần suất tai nạn
lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất. |
|
Tần suất
tai nạn lao động tính trên 1000 người lao động |
|
(Họ tên, chữ ký,
đóng dấu) |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BÁO CÁO
Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh
lao động và giảm tần suất tai nạn lao động
__________________
Tên tổ chức lập báo cáo đánh giá:..................................................................................................
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh được đánh
giá:.................................................................................................. ..................................................................................................
Ngành sản
xuất:............................ .........................................................................
Đơn vị chủ
quản:......................... ...............................................
Địa chỉ:..................................................................................................
Điện thoại:................................ số Fax:....................... ..........................................................
E-mail:...................................... Web-site:...................... .............................
Ngày lập hồ sơ đánh giá:..................................................................................................
Năm:
.................
Phần I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ
I. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,
DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
1. Tên cơ sở lao động:
- Cơ quan quản lý trực tiếp:
- Địa chỉ:..................................
- Sản phẩm
ngành sản xuất, kinh doanh (Các sản phẩm chính):
……………………………………………………………………………………………
- Năm thành
lập: ...............................
- Tổng số người lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc:
- Số lao
động trực tiếp:
- Số lao động làm công việc có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động:
- Số máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn, vệ sinh lao động:..................................................................................................
- Số lao động làm nghề, công việc đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:
2. Quy mô (Sản lượng sản phẩm):
3. Tóm tắt quy trình công nghệ, dịch vụ:
II. PHẠM VI ĐÁNH GIÁ
- Địa điểm
đánh giá:.........................................................
- Quy mô
cuộc đánh giá: ....
- Ngành
nghề được đánh giá:......................................
III. MÔ TẢ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
……………………………………………………………………………………
Phần II
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
TT |
Nội dung đánh giá |
Hình thức đánh giá |
Kết quả đánh giá |
1 |
Tổ chức bộ máy |
|
|
1.1 |
Hội đồng
an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
1.2 |
Phòng,
ban làm công tác an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
1.3 |
Người làm
công tác an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
- Số
lượng cán bộ chuyên trách |
|
|
|
- Số
lượng cán bộ bán chuyên trách |
|
|
|
- Trình
độ đào tạo |
|
|
|
- Số năm
kinh nghiệm |
|
|
1.4 |
Bộ phận y
tế cơ sở (Nếu
không có thì nêu rõ thuê cơ quan nào thực hiện) |
|
|
|
- Số bác
sĩ |
|
|
|
- Số y tá |
|
|
1.5 |
An toàn
vệ sinh viên |
|
|
|
- Số
lượng |
|
|
|
- Quy chế
hoạt động |
|
|
|
- Phụ cấp |
|
|
1.6 |
Phân công
trách nhiệm về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
2 |
Xây dựng
và thực hiện kế hoạch về công tác an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
- Về nội
dung kế hoạch |
|
|
|
- Thời
điểm xây dựng kế hoạch |
|
|
|
- Tổng
kinh phí cho công tác an toàn, vệ sinh lao động trung bình 03 năm trước năm đề
xuất |
|
|
3 |
Kiểm soát
yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh
lao động |
|
|
|
- Quy trình kiểm soát |
|
|
|
- Mục
tiêu việc kiểm soát |
|
|
|
- Phân
công người hoặc bộ phận chịu trách nhiệm việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm,
yếu tố có hại |
|
|
|
- Lưu trữ
hồ sơ và công khai kết quả kiểm soát |
|
|
|
- Triển
khai đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố
có hại |
|
|
|
- Đánh
giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
4 |
Biện pháp
xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng và ứng
cứu khẩn cấp |
|
|
|
- Các
loại biện pháp xử lý sự cố |
|
|
|
- Phương
án xử lý |
|
|
5 |
Thông
tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
- Thông
tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
- Huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động (phân loại, tổ chức, cấp thẻ an toàn, lưu trữ
hồ sơ...) |
|
|
6 |
Chế độ
bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động |
|
|
6.1 |
Khám sức
khỏe định kỳ và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động: |
|
|
|
- Tổ chức
khám cho người lao động |
|
|
|
- Tổ chức
khám đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm
hoặc đặc biệt nặng nhọc độc hại, nguy hiểm; người lao động là người khuyết
tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi |
|
|
|
- Khám bổ
sung đối với lao động nữ |
|
|
|
- Khám
phát hiện bệnh nghề nghiệp |
|
|
6.2 |
Nghề,
công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (phân loại) |
|
|
6.3 |
Chế độ
trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động |
|
|
|
- Nguyên
tắc cấp phát |
|
|
|
- Điều
kiện cấp phát |
|
|
|
- Nguyên
tắc sử dụng |
|
|
|
- Nguyên
tắc bảo quản |
|
|
6.4 |
Bồi dưỡng
bằng hiện vật |
|
|
|
- Điều
kiện hưởng |
|
|
|
- Mức bồi
dưỡng |
|
|
|
- Nguyên
tắc bồi dưỡng |
|
|
6.5 |
Thời giờ
làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại |
|
|
6.6 |
Quản lý
sức khỏe người lao động |
|
|
7 |
Quản lý
máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động |
|
|
|
- Lập
phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng, mới, mở rộng hoặc
cải tạo công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ máy, thiết
bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
- Sử dụng
máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động |
|
|
|
- Kiểm
định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động |
|
|
|
- Hồ sơ
lưu trữ |
|
|
8 |
Tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
- Sổ theo
dõi, thống kê tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
- Hồ sơ
quản lý sức khỏe người lao động |
|
|
|
- Thực
hiện báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp về cơ quan quản lý nhà nước |
|
|
|
- Khai
báo, điều tra, báo cáo tai nạn lao động |
|
|
|
- Thực
hiện các trách nhiệm cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
- Tần suất tai nạn lao động của năm liền
kề trước năm đề xuất |
|
|
|
- Tần
suất tai nạn lao động trung bình trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất |
|
|
9 |
Việc bảo
đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù |
|
|
10 |
Quan trắc
môi trường lao động |
|
|
|
- Việc
thực hiện các nguyên tắc quan trắc môi trường lao động |
|
|
|
- Quy
trình thực hiện quan trắc môi trường lao động |
|
|
|
- Quản
lý, lưu trữ kết quả quan trắc môi trường lao động |
|
|
11 |
Tự kiểm
tra an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
- Kế
hoạch, nội dung tự kiểm tra |
|
|
|
- Hình
thức, thời hạn, tự kiểm tra |
|
|
12 |
Thống kê,
báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
- Thống
kê, lưu trữ về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
|
- Việc
thực hiện báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động về cơ quan quản lý nhà
nước. |
|
|
13 |
Sơ kết,
tổng kết về an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
14 |
Kết quả
thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động đối với
cơ sở lao động |
|
|
15 |
Việc thực
hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành |
|
|
16 |
Tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
cho người lao động |
|
|
17 |
Các nội
dung khác liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động |
|
|
PHẦN
III. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
1. Kết luận về việc thực hiện công tác an
toàn, vệ sinh lao động1
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Kiến nghị2:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ(3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ (Ký tên, đóng dấu) |
__________________________
(1) Kết luận về việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động:
- Thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động;
- Không thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động;
- Đã thực hiện nhưng cần khắc phục một số nội dung.
(2) Kiến nghị cụ thể theo 3 mức:
- Đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp;
- Không đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp;
- Đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp nhưng cần khắc phục một số nội dung.
(3) Là chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại
khoản 2 Điều 7 Nghị định này, đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ Lao Động – Thương binh và Xã hội và tham gia đánh giá tại doanh nghiệp.
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ….. SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số:.................. V/v Báo cáo việc chấp hành quy định pháp
luật an toàn, vệ sinh lao động |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày ...
tháng ... năm… |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Trả lời công văn số... ngày .... của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về đề
nghị cung cấp thông tin về tình hình chấp hành pháp luật an toàn, vệ sinh lao
động của doanh nghiệp/Tổ chức.................................. ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố .... xin báo cáo như sau:
1. Tình hình thực hiện báo cáo về tai nạn
lao động trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất... (ghi rõ năm):
a) Về thời điểm báo cáo: ....(1)
b) Đánh giá về báo cáo:. (2)
2. Tình hình thực hiện báo cáo về an toàn,
vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất... (ghi rõ năm):
a) Về thời điểm báo cáo: ....(1)
b) Đánh giá về báo cáo: …… (2)
3. Tình hình thanh tra, kiểm tra thực hiện
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội trong 03 năm gần đây:
a) Việc thực hiện thanh tra, kiểm tra (nếu
có): ....(3)
b) Kết quả và việc thực hiện kiến nghị của
đoàn thanh tra, kiểm tra:
4. Các nội dung kiểm tra, đánh giá khác
(nếu thấy cần thiết) kể từ khi nhận được công văn của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội: ....
Trên đây là tình hình chấp hành pháp luật
về an toàn, vệ sinh lao động của doanh nghiệp/Tổ chức , Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo để Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội biết./.
Nơi nhận: - Như trên; ....... |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
______________________
(1) Ghi rõ thông tin theo từng báo cáo.
(2) Đánh giá theo các tiêu chí sau: đầy đủ thông tin; đúng thời hạn; ước
tính độ tin cậy, tính chính xác của thông tin, nếu có thể.
(3) Ghi rõ thông tin theo từng cuộc thanh tra, kiểm tra, nếu có.
Mẫu số 04
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI _________ Số: …/QĐ-LĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh, áp dụng mức đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
.../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Điều 1. Điều
chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội bắt vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp trong Quỹ bảo hiểm xã hội như sau:
1. Tên tổ
chức/các tổ chức được điều chỉnh:............
2. Mức đóng
bảo hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng: ......................................................................... ........................................................................
3. Thời điểm áp dụng mức đóng: từ ngày ....
tháng .... năm .... đến ngày… tháng .... năm ....
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ....
tháng..... năm ..................................................................................................
Điều 3. Chánh
Văn phòng bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bảo hiểm xã hội
Việt Nam; - Sở LĐTBXH...; - Bảo hiểm xã hội tỉnh; - Vụ Bảo hiểm xã hội; - Lưu: VT, Cục ATLĐ
(02 bản). |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 05
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) (TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ) ____________ Số: ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày ... tháng ... năm .... |
BÁO CÁO
Triển khai việc lập báo cáo đánh giá công
tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động
(Từ ngày .../…/20...
đến ngày .../..../20....)
___________
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
1. Tên tổ
chức lập báo cáo đánh giá:............................ ..............................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Điện
thoại:...................... Fax:.............. E-mail:
4. Tình hình hoạt động
(Tên tổ chức lập báo cáo đánh giá an toàn, vệ sinh lao động) báo cáo tình
hình triển khai việc lập báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần
suất tai nạn lao động từ ngày ... tháng .... năm 20... đến ngày ... tháng ....
năm 20... như sau:
a) Các báo cáo đánh giá của đơn vị được kết luận là đủ điều kiện đề xuất
giảm mức đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo
cáo
STT |
Tên đơn vị được đánh giá |
|
Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
b) Các báo cáo đánh giá của đơn vị được kết luận là không đủ điều kiện đề
xuất giảm mức đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong kỳ
báo cáo
STT |
Tên đơn vị được đánh giá |
Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/ thành phố) |
Ghi chú1 |
|
|
|
|
c) Các báo cáo đánh giá của đơn vị được
kết luận là đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp nhưng cần khắc phục một số nội dung trong kỳ báo cáo
STT |
Tên đơn vị được đánh giá |
Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố) |
Ghi chú2 |
|
|
|
|
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
(Tên tổ chức lập báo cáo đánh giá) báo cáo để quý Bộ biết./.
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ |
____________________________
1 Nêu lý do
không đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
2 Nêu các nội dung cần khắc phục của đơn vị được đánh giá.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét