CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2024/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 10 tháng
6 năm 2024 |
Quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục
hành chính:
Đăng ký khai sinh, đăng
ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi;
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú,
giải quyết mai táng
phí, tử tuất
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ
tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai
táng phí, tử tuất.
Chương I
Nghị định
này quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng
ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất (sau
đây gọi tắt là 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử); trách nhiệm của
các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện 02 nhóm thủ tục
hành chính liên thông điện tử.
1. Nghị
định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện
quy trình liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai
sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
2. Việc
thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện tử giải quyết hưởng trợ cấp mai
táng, trợ cấp tuất do ngành bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện áp dụng đối với
người chết là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng
hoặc đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
3. Việc
thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện tử giải quyết hỗ trợ chi phí mai
táng, hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất do ngành lao động, thương binh và xã
hội thực hiện áp dụng đối với người chết là người đang hưởng chính sách bảo trợ
xã hội, người có công với cách mạng.
1. Phần mềm
dịch vụ công liên thông là nơi tiếp nhận, kê khai thông tin, dữ liệu từ người
dùng và phân tách thông tin, dữ liệu hồ sơ gửi đến phần mềm nghiệp vụ của các
Bộ, cơ quan: Công an, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Bảo hiểm xã hội
Việt Nam và Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp
qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
2. Phần mềm
nghiệp vụ là phần mềm được xây dựng, phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các
yêu cầu riêng của cơ quan, tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của cơ quan, tổ
chức đó.
3. Giải
quyết mai táng phí, tử tuất trong Nghị định này bao gồm giải quyết các chế độ:
hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng trợ cấp mai táng, hưởng trợ cấp tuất một lần,
trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng.
4. Người
yêu cầu là người trực tiếp kê khai, nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính liên
thông điện tử.
Điều
4. Nguyên tắc thực hiện quy trình liên thông điện tử
1. Việc tổ
chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử được thực
hiện hợp lý, khoa học, bảo đảm yêu cầu khai thác, tái sử dụng dữ liệu phục vụ
cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính giữa các cơ quan, tổ chức và người
yêu cầu, không yêu cầu nộp bản giấy; chuyển phương thức xử lý từ tiền kiểm sang
hậu kiểm nhằm tạo thuận lợi cho người yêu cầu và cơ quan, tổ chức có liên quan
trong việc tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính.
2. Việc
thực hiện thủ tục hành chính liên thông điện tử tại Nghị định này có giá trị
pháp lý như các hình thức khác theo quy định của pháp luật; không làm tăng chi
phí cho cá nhân, tổ chức.
3. Kết quả
giải quyết của thủ tục hành chính thuộc nhóm thủ tục hành chính liên thông điện
tử là thành phần hồ sơ của thủ tục khác trong nhóm sẽ được hệ thống tự động
chia sẻ để hoàn thiện hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy
định.
4. Đối với
những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành chính đang quản lý hoặc đã được
cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ thì thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; đối
với các thành phần hồ sơ chưa có dữ liệu điện tử thì thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
5. Các
thông tin trong tờ khai điện tử quy định tại Nghị định này đã có trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia
về Bảo hiểm, hệ thống thông tin có liên quan, được Phần mềm dịch vụ công liên
thông điền tự động.
6. Hồ sơ,
biểu mẫu điện tử của từng thủ tục sẽ được Phần mềm dịch vụ công liên thông tự
động phân tách để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy
định. Hồ sơ đăng ký khai sinh, khai tử được Phần mềm dịch vụ công liên thông
đồng bộ về Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; hồ sơ
đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, hồ sơ cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng, tử tuất được đồng bộ về
phần mềm nghiệp vụ của các bộ, ngành có liên quan.
7. Thời
gian người yêu cầu hoàn thiện hồ sơ hoặc xác nhận qua ứng dụng VNeID không tính
vào thời gian giải quyết của các thủ tục hành chính.
Chương II
HỒ
SƠ, QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ NHÓM THỦ TỤC:
ĐĂNG KÝ
KHAI
SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
CHO
TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
Hồ sơ thực
hiện liên thông điện tử các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi bao gồm các thành phần
hồ sơ sau:
1. Tờ khai
điện tử (Mẫu số 01 kèm theo Nghị định này).
2. Dữ liệu
điện tử có ký số của Giấy chứng sinh được liên thông từ cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp không có giấy chứng sinh
thì đính kèm các thành phần hồ sơ thay thế theo quy định pháp luật về Hộ tịch.
3. Trường
hợp đăng ký thường trú cho trẻ em khác nơi thường trú của cha, mẹ (nếu được
cha, mẹ đồng ý) thì đính kèm các thành phần hồ sơ theo quy định pháp luật về cư
trú.
Các thành
phần hồ sơ trên là bản giấy thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Người yêu
cầu truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn)
hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa chọn mục “Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai
tử” để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến và lệ phí theo quy định.
Điều
7. Tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết
1. Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai
sinh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông; thông báo hẹn trả kết quả được Phần
mềm dịch vụ công liên thông gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS.
2. Thời
gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi” không quá 03 ngày làm
việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ theo quy
định, trường hợp phải xác minh thì không quá 05 ngày làm việc. Nếu tiếp nhận hồ
sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
3. Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trễ hẹn thì phải xin
lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông để
gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin
nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn lại ngày trả
kết quả.
4. Việc
đồng bộ hồ sơ giữa các hệ thống được thực hiện chậm nhất không quá 10 phút ngay
sau khi giải quyết xong thủ tục. Cơ quan tiếp nhận thông tin, hồ sơ phải phản
hồi trạng thái tiếp nhận trong thời gian không quá 2 giờ làm việc kể từ khi
nhận được thông tin dữ liệu từ Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trong trường
hợp quá thời gian trên mà chưa nhận được phản hồi thành công thì Phần mềm dịch
vụ công liên thông gửi cảnh báo cho hệ thống của các bên liên quan để cán bộ kỹ
thuật thực hiện xử lý ngay trong ngày làm việc.
5. Sau khi
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tiếp nhận
thành công, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh tiến hành
phản hồi trạng thái và thông tin của hồ sơ đăng ký khai sinh cho Phần mềm dịch
vụ công liên thông.
1. Giải
quyết hồ sơ đăng ký khai sinh
Sau khi hồ
sơ đăng ký khai sinh điện tử được Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh chuyển tới Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung
của Bộ Tư pháp, công chức làm công tác hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai
sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
a) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: Công chức làm công tác hộ tịch thực hiện
nghiệp vụ đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung của Bộ Tư pháp. Thời gian giải quyết đăng ký khai sinh ngay trong ngày
làm việc kể từ khi Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ
Tư pháp nhận đủ hồ sơ.
Sau khi có
kết quả đăng ký khai sinh, Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung
của Bộ Tư pháp tự động chuyển bản điện tử Giấy khai sinh đến Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công
liên thông hoàn thiện hồ sơ điện tử của các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi
kết quả cho người yêu cầu.
b) Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, đúng quy định: Công chức làm công tác hộ tịch thực hiện
thao tác trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư
pháp gửi thông tin trạng thái hồ sơ đến Phần mềm dịch vụ công liên thông qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để thông báo cho người
yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong
đó nêu rõ lý do đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận, các thành
phần hồ sơ cần bổ sung trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ điện tử trên hệ thống.
Trường hợp
cần bổ sung thành phần hồ sơ thì người yêu cầu có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ
trong 07 ngày làm việc, nếu quá thời hạn này không bổ sung được thì hồ sơ bị từ
chối.
c) Việc
liên thông điện tử giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư để kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ thao tác nghiệp vụ, cấp số định
danh cá nhân, thực hiện trên các hệ thống, phần mềm nghiệp vụ của Bộ Tư pháp,
Bộ Công an.
Trong quá
trình thực hiện có vướng mắc phát sinh liên quan đến cấp số định danh cá nhân,
công chức làm công tác hộ tịch cập nhật vướng mắc trên Phần mềm đăng ký, quản
lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với
Bộ Tư Pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra, xử lý và trả kết quả xử lý
trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận các vướng mắc
từ Bộ Tư pháp.
2. Giải
quyết hồ sơ đăng ký thường trú
Sau khi
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dụng chung của Bộ Tư pháp chuyển bản
điện tử Giấy khai sinh sang Phần mềm dịch vụ công liên thông thông qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên
thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu
đã kê khai, bản điện tử Giấy khai sinh) đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú
để thực hiện đăng ký thường trú.
Các thông
tin xác nhận đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, của cha, mẹ hoặc
người giám hộ được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc qua quy trình nghiệp vụ
của ngành công an. Thời hạn xác nhận qua ứng dụng VNeID không quá 05 ngày làm
việc.
a) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: Cán bộ công an thực hiện các nghiệp vụ đăng ký
thường trú trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú của ngành công an. Thời gian
giải quyết đăng ký thường trú không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông đối với trường hợp: con về
với cha, mẹ và cha, mẹ là chủ hộ, đồng thời là chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp; con
về với cha, mẹ nhưng cha, mẹ không phải là chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp. Đối với
các trường hợp khác yêu cầu phải xác minh theo quy định của Luật Cư trú thì thời hạn giải quyết không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử, thông tin xác nhận qua ứng
dụng VNeID.
b) Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định: Cơ quan đăng ký quản lý cư trú thực
hiện thông báo cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID
và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với các trường hợp hồ sơ không được
tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung trong thời gian không quá 01 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên hệ thống.
3. Giải
quyết hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Sau khi
hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh, Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung của Bộ Tư pháp chuyển bản điện tử Giấy khai sinh sang Phần mềm dịch
vụ công liên thông thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên thông thông phân tách, chuyển hồ sơ điện
tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu đã kê khai và bản điện tử Giấy khai
sinh) đến Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội để thực hiện cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
a) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: Cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện các nghiệp
vụ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông tin của
ngành Bảo hiểm xã hội. Thời gian giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ
Phần mềm dịch vụ công liên thông.
b) Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định: Cơ quan Bảo hiểm xã hội gửi thông
báo từ Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội đến Phần mềm dịch vụ công
liên thông để gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng
VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với các trường hợp hồ sơ không
được tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung trong thời gian không quá 01
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên hệ thống.
4. Trường
hợp xác định có sai sót trong bản điện tử Giấy khai sinh, Hệ thống thông tin
quản lý cư trú, Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội trả lại hồ sơ cho
Phần mềm dịch vụ công liên thông; Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi thông
báo thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để cơ
quan cấp Giấy khai sinh chỉnh sửa, xử lý theo quy định và thông báo cho người
yêu cầu.
1. Trả kết
quả điện tử
Bản điện tử
Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế và Thông báo kết quả giải quyết đăng ký
thường trú được các hệ thống tự động gửi đến người yêu cầu qua kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng
VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Trả kết
quả bản giấy
a) Bản giấy
của Giấy khai sinh được trả tại Bộ phận Một cửa cơ quan có thẩm quyền đăng ký
khai sinh theo quy định pháp luật về hộ tịch.
b) Bản giấy
của Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú, thẻ Bảo hiểm y tế được trả
tại Bộ phận Một cửa nơi giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh hoặc tại Bộ phận Một
cửa của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích theo đề nghị của người yêu cầu.
Người yêu
cầu có nhu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính có trách nhiệm trả kết quả cho người yêu cầu theo quy định
pháp luật về trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích.
c) Cán bộ
Bộ phận Một cửa căn cứ theo đề nghị của người yêu cầu trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính bản giấy, bản sao, trích lục (nếu có) cho người yêu cầu theo quy định.
3. Người
yêu cầu thực hiện thanh toán phí, lệ phí (nếu có) của hồ sơ đăng ký khai sinh
theo thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc ứng dụng VNeID hoặc Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh hoặc thanh toán trực
tiếp tại Bộ phận một cửa.
Mục
2
THỰC
HIỆN LIÊN THÔNG NHÓM THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA
ĐĂNG
KÝ THƯỜNG TRÚ, GIẢI QUYẾT MAI TÁNG PHÍ, TỬ TUẤT
1. Hồ sơ
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết mai táng phí bao gồm các thành phần sau:
a) Tờ khai
điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
này).
b) Dữ liệu
điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh
với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp
không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ
tịch.
2. Hồ sơ
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần bao gồm các thành phần
sau:
a) Tờ khai
điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định này).
b) Dữ liệu
điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh
với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp
không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ
tịch.
c) Thông
tin xác nhận của các thân nhân đồng ý cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một
lần được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm Tờ khai điện tử về việc cử
người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam. Thời hạn xác nhận qua ứng dụng VNeID không quá 05 ngày làm việc.
3. Hồ sơ
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm các thành
phần sau:
a) Tờ khai
điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định này).
b) Dữ liệu
điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh
với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp
không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ
tịch.
c) Trường
hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60
tuổi hoặc cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc cha đẻ, mẹ đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc
mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã
hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia
đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ nếu không có thu
nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở và
bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì đính kèm các thành phần hồ sơ
sau:
i) Bản điện
tử Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y
khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc biên
bản Giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện
hưởng hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng tương đương mức suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
ii) Hóa
đơn, chứng từ thu phí giám định, bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực
hiện Giám định y khoa trong trường hợp thanh toán phí Giám định y khoa.
Trường hợp
các thành phần hồ sơ trên là bản giấy thì phải thực hiện số hóa theo quy định
tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính
phủ.
1. Hồ sơ
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết trợ cấp mai táng bao gồm các thành phần sau:
a) Tờ khai
điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định này).
b) Dữ liệu
điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh
với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp
không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ
tịch.
2. Hồ sơ
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội bao gồm các thành
phần sau:
a) Tờ khai
điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định này).
b) Dữ liệu
điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh
với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp
không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ
tịch.
c) Trường
hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng chết thì bổ
sung bản điện tử Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng. Bản điện tử này
do Hệ thống thông tin của Bảo hiểm xã hội chuyển đến Phần mềm dịch vụ công liên
thông.
3. Hồ sơ
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần bao gồm các thành phần
sau:
a) Tờ khai
điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định này).
b) Dữ liệu
điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh
với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp
không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ
tịch.
c) Thông
tin xác nhận của các thân nhân đồng ý cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một
lần được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm bản điện tử văn bản thống
nhất cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần theo quy định. Thời hạn xác
nhận qua ứng dụng VNeID không quá 05 ngày làm việc.
4. Hồ sơ
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường
trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm các thành
phần sau:
a) Tờ khai
điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định này).
b) Dữ liệu
điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh
với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Trường hợp
không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ
tịch.
c) Thông
tin xác nhận của các thân nhân đồng thuận xác nhận người có công nuôi liệt sĩ
được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm bản điện tử văn bản đồng thuận
của các thân nhân xác nhận là người có công nuôi liệt sĩ. Thời hạn xác nhận qua
ứng dụng VNeID không quá 05 ngày làm việc.
d) Trường
hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học thì đính kèm bản điện tử
giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học hoặc bản điện tử Bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp
hoặc giáo dục đại học hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông
về thời điểm kết thúc học.
đ) Trường
hợp thân nhân sống độc thân và không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ,
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hoàn thiện giấy xác nhận sống độc thân và
không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ.
e) Trường
hợp thân nhân là con người có công với cách mạng từ đủ 18 tuổi trở lên bị
khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng
tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn thì đính kèm
giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật
Người khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập theo quy định hiện hành. Trường
hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ
nhỏ thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật.
Trường hợp
các thành phần hồ sơ trên là bản giấy thì phải thực hiện số hóa theo quy định
tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính
phủ.
Người yêu
cầu truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn)
hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa chọn mục “Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai
tử” để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến và lệ phí theo quy định.
Trường hợp
người yêu cầu chỉ lựa chọn thực hiện liên thông 02 thủ tục hành chính (Đăng ký
khai tử, xóa đăng ký thường trú); hoặc 03 thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí); hoặc 04 thủ tục hành chính
(Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất),
Phần mềm dịch vụ công liên thông sẽ điều chỉnh nội dung tờ khai điện tử và giấy
tờ phải đính kèm theo nội dung liên thông mà người yêu cầu đã lựa chọn để người
yêu cầu thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến theo quy định.
Điều
13. Tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết
1. Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai
tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông; thông báo hẹn trả kết quả được Phần mềm
dịch vụ công liên thông gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia,
ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS.
2. Thời
gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai tử, xóa đăng
ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất”:
a) Giải
quyết trợ cấp mai táng, tử tuất đối với nhóm Người có công: không quá 18 ngày
làm việc.
b) Giải
quyết hỗ trợ chi phí mai táng đối với nhóm đối; tượng Bảo trợ xã hội: không quá
06 ngày làm việc.
Không quá
11 ngày làm việc đối với trường hợp đối tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên
đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
c) Trợ cấp
mai táng, trợ cấp tử tuất đối với đối tượng do ngành Bảo hiểm xã hội giải
quyết: không quá 09 ngày làm việc.
Trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp
theo.
3. Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trễ hẹn thì phải xin
lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời
gian hẹn lại ngày trả kết quả qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và
tin nhắn SMS cho người yêu cầu.
4. Việc
đồng bộ hồ sơ giữa các hệ thống được thực hiện chậm nhất không quá 10 phút ngay
sau khi giải quyết xong thủ tục. Cơ quan tiếp nhận thông tin, hồ sơ phải phản
hồi trạng thái tiếp nhận trong thời gian không quá 2 giờ làm việc kể từ khi
nhận được thông tin dữ liệu từ Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trong trường
hợp quá thời gian trên mà chưa nhận được phản hồi thành công thì Phần mềm dịch
vụ công liên thông gửi cảnh báo cho hệ thống của các bên liên quan để cán bộ kỹ
thuật thực hiện xử lý ngay trong ngày làm việc.
5. Sau khi
Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tiếp nhận
thành công, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh tiến hành
phản hồi trạng thái và thông tin của hồ sơ đăng ký khai tử cho Phần mềm dịch vụ
công liên thông.
Điều
14. Giải quyết hồ sơ đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai
táng phí, tử tuất
1. Giải
quyết hồ sơ đăng ký khai tử
Sau khi hồ
sơ đăng ký khai tử điện tử được chuyển tới Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, công chức làm công tác hộ tịch thực hiện các
nghiệp vụ đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung của Bộ Tư pháp.
a) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: Công chức làm công tác hộ tịch thực hiện các
nghiệp vụ đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng
chung của Bộ Tư pháp. Thời gian giải quyết đăng ký khai tử ngay trong ngày làm
việc kể từ khi Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư
pháp nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
03 ngày làm việc.
Sau khi có
kết quả đăng ký khai tử, Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung
của Bộ Tư pháp tự động chuyển bản điện tử Trích lục khai tử đến Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công
liên thông để hoàn thiện hồ sơ điện tử của các thủ tục hành chính tiếp theo và
gửi kết quả cho người yêu cầu.
b) Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định: Công chức làm công tác hộ tịch thực
hiện thao tác trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ
Tư pháp; thông tin trạng thái hồ sơ được gửi đến Phần mềm dịch vụ công liên
thông qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để thông
báo cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin
nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp
nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung trong thời gian không quá 01 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên hệ thống.
Trường hợp
cần bổ sung thành phần hồ sơ thì người yêu cầu có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ
trong 07 ngày làm việc, nếu quá thời hạn này không bổ sung được thì hồ sơ bị từ
chối.
2. Giải
quyết hồ sơ xóa đăng ký thường trú
Sau khi bản
điện tử Trích lục khai tử được cấp, Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển bản điện tử Trích lục khai tử đến Phần
mềm dịch vụ công liên thông thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên thông hoàn thiện hồ sơ điện tử
(bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người yêu cầu đã kê khai, bản điện tử Trích lục
khai tử và các thành phần hồ sơ liên quan (nếu có)) gửi đến Hệ thống thông tin
quản lý cư trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú.
a) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: Hệ thống thông tin quản lý cư trú tự động ghi
nhận thông tin ngày chết của công dân trong dữ liệu dân cư đồng thời gửi yêu
cầu xác nhận xóa đăng ký thường trú đến cơ quan Công an nơi công dân đăng ký
thường trú ngay trong ngày làm việc để hoàn thiện xoá đăng ký thường trú theo
quy định của pháp luật.
b) Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định: Cơ quan đăng ký quản lý cư trú thực
hiện thông báo cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID
và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý do đối với các trường hợp hồ sơ không được
tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần bổ sung trong thời gian không quá 01 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên hệ thống.
3. Giải
quyết hồ sơ mai táng phí, tử tuất
Sau khi bản
điện tử Trích lục khai tử được cấp, Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển bản điện tử Trích lục khai tử đến Phần
mềm dịch vụ công liên thông thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên thông chuyển hồ sơ điện tử (bao
gồm biểu mẫu, tờ khai mà người yêu cầu đã kê khai, bản điện tử Trích lục khai
tử và các thành phần hồ sơ liên quan) đến Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm
xã hội hoặc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện giải quyết chế
độ mai táng phí, tử tuất.
Trường hợp
đối tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, Hệ
thống phần mềm dịch vụ công liên thông tự động chuyển hồ sơ của đối tượng đến
Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội. Sau hai (02) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và
chuyển quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng về Phần mềm dịch vụ công
liên thông để chuyển hồ sơ sang hệ thống thông tin của ngành Lao động, thương
binh và xã hội giải quyết chi trả chế độ mai táng.
a) Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định:
Cơ quan Bảo
hiểm xã hội hoặc cơ quan Lao động, thương binh và xã hội thực hiện nghiệp vụ
giải quyết chế độ mai táng phí, tử tuất theo quy định.
Thời hạn
giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất do cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết
không quá 08 ngày làm việc; giải quyết thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không
quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ
công liên thông.
Thời hạn
giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng do cơ quan lao động, thương binh và xã hội
giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ
Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Thời hạn do
cơ quan lao động, thương binh và xã hội giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp
tuất đối với người có công không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông;
b) Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa đúng quy định: Cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc cơ
quan Lao động, thương binh và xã hội thực hiện thông báo cho người yêu cầu qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS, trong đó nêu rõ lý
do đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận, các thành phần hồ sơ cần
bổ sung trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
điện tử trên hệ thống.
Trường hợp
cần bổ sung thành phần hồ sơ thì người yêu cầu có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ
trong 07 ngày làm việc, nếu quá thời hạn này không bổ sung được thì hồ sơ bị từ
chối.
4. Trường
hợp xác định có sai sót trong bản điện tử Trích lục khai tử, Hệ thống thông tin
quản lý cư trú, Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội trả lại hồ sơ cho
Phần mềm dịch vụ công liên thông; Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi thông
báo thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để cơ
quan cấp Trích lục khai tử chỉnh sửa, xử lý theo quy định và thông báo cho
người yêu cầu.
1. Trả kết
quả điện tử
Bản điện tử
Trích lục khai tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp
mai táng, tử tuất và Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ
cấp tuất được các hệ thống tự động gửi đến người yêu cầu tại kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng dụng
VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Trả kết
quả bản giấy
a) Bản giấy
của Trích lục khai tử được trả tại Bộ phận Một cửa cơ quan có thẩm quyền đăng
ký khai tử theo quy định pháp luật về hộ tịch.
b) Bản giấy
Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, Quyết định hưởng trợ cấp
mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất được trả tại Bộ phận Một cửa cơ quan có
thẩm quyền đăng ký khai tử hoặc tại Bộ phận Một cửa của các cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo đề nghị của người
yêu cầu.
Cán bộ Bộ
phận Một cửa căn cứ theo đề nghị của người yêu cầu trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
bản giấy và bản sao, trích lục (nếu có) cho người yêu cầu theo quy định.
c) Người
yêu cầu có nhu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, cơ quan cấp kết
quả giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm trả kết quả cho người yêu cầu
theo quy định pháp luật về trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ bưu chính công ích.
3. Người
yêu cầu thực hiện thanh toán phí, lệ phí (nếu có) của hồ sơ đăng ký khai tử
theo thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc ứng dụng VNeID hoặc Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh hoặc thanh toán trực
tiếp tại Bộ phận một cửa.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều
16. Trách nhiệm cơ quan cung cấp thủ tục hành chính liên thông
1. Hoàn
thiện cơ sở hạ tầng thông tin để sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu bảo đảm kết
nối thông suốt giữa Hệ thống thông tin, phần mềm nghiệp vụ của các bộ, cơ quan
với Phần mềm dịch vụ công liên thông và ngược lại.
2. Xây dựng
và hoàn thiện các tài liệu hướng dẫn người yêu cầu nộp hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính.
3. Đồng bộ
các trạng thái tiếp nhận, xử lý hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
với Phần mềm dịch vụ công liên thông và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của cấp tỉnh.
4. Bảo đảm
an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bảo vệ thông tin cá nhân, bảo vệ dữ liệu
cá nhân và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều
17. Trách nhiệm cơ quan thực hiện liên thông thủ tục hành chính
1. Bảo đảm
các điều kiện về nhân sự, trang thiết bị làm việc, hạ tầng công nghệ thông tin
cần thiết, bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, đường truyền để thực hiện
kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh với
Phần mềm dịch vụ công liên thông, phần mềm nghiệp vụ các bộ, ngành nhằm giải
quyết thủ tục hành chính liên thông có hiệu quả.
2. Thực
hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định pháp
luật.
3. Khai
thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực
hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
4. Chấn
chỉnh kịp thời và xử lý nghiêm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc,
cán bộ, công chức, viên chức không thực hiện nghiêm các quy định tại Nghị định
này, để xảy ra các vi phạm liên quan đến hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên thông.
Điều
18. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
1. Bảo đảm
kết nối thông suốt giữa Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung
của Bộ Tư pháp với Phần mềm dịch vụ công liên thông, Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để chia sẻ bản điện tử Giấy khai sinh, Trích
lục khai tử phục vụ giải quyết các thủ tục về cư trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 06 tuổi và hồ sơ giải quyết mai táng phí, tử tuất.
2. Nâng
cấp, hoàn thiện Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung bảo đảm
thông suốt, hiệu quả.
Điều
19. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Xây
dựng, quản lý, vận hành Phần mềm dịch vụ công liên thông bảo đảm kết nối thông
suốt giữa Phần mềm dịch vụ công liên thông với các phần mềm nghiệp vụ của các
bộ, cơ quan liên quan; các tính năng nộp hồ sơ, nộp, cập nhật bổ sung hồ sơ;
phân tách các trường thông tin để chuyển vào hệ thống phần mềm nghiệp vụ của
các bộ, ngành; cập nhật, đồng bộ trạng thái hồ sơ về hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của địa phương.
2. Nâng cấp
ứng dụng VNeID, bảo đảm việc xác nhận đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp
pháp, của thân nhân người chết hưởng trợ cấp mai táng, hưởng chế độ tử tuất
được thực hiện qua tài khoản VNeID hoặc ký số điện tử; điều chỉnh quy trình
điện tử đối với thủ tục xoá đăng ký thường trú theo hướng đơn giản, thuận tiện
cho công dân và cán bộ thực hiện thủ tục hành chính.
3. Chỉ đạo
cơ quan đăng ký cư trú chủ động kiểm tra, xác minh nơi ở hợp pháp của chủ hộ,
không yêu cầu người yêu cầu đến cơ quan công an nộp lại bản chính giấy tờ liên
quan.
Điều
20. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Bảo đảm
thông tin, dữ liệu về: bảo trợ xã hội, người có công, hộ nghèo, hộ cận nghèo
trên phạm vi toàn quốc hoạt động hiệu quả; kết nối thông suốt giữa Phần mềm
dịch vụ công liên thông. Đồng bộ các trạng thái tiếp nhận, xử lý hồ sơ và kết
quả giải quyết thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho Phần mềm dịch vụ công liên
thông và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của địa phương.
2. Chỉ đạo,
hướng dẫn cấp kết quả xác nhận khuyết tật điện tử; kết nối, chia sẻ, thường
xuyên cập nhật khi có thay đổi thông tin dữ liệu về người có công, bảo trợ xã
hội, hộ nghèo, hộ cận nghèo với Phần mềm dịch vụ công liên thông, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành.
3. Tập
huấn, hướng dẫn nghiệp vụ sử dụng phần mềm nghiệp vụ của ngành; kịp thời có
giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều
21. Trách nhiệm của Bộ Y tế
1. Chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: thực hiện việc cấp giấy chứng sinh
điện tử, giấy báo tử điện tử; kết nối, chia sẻ với Phần mềm dịch vụ công liên
thông.
2. Xây dựng
cơ sở dữ liệu của ngành y tế, bảo đảm cấp, kết nối, chia sẻ dữ liệu chứng sinh,
báo tử điện tử với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Điều
22. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Hướng
dẫn việc kết nối, chia sẻ dữ liệu số giữa các cơ quan nhà nước; phối hợp với
các cơ quan liên quan rà soát, đánh giá cơ sở hạ tầng thông tin, các vướng mắc
và đề xuất giải pháp tháo gỡ trong việc kết nối, chia sẻ dữ liệu.
2. Kiểm
tra, đánh giá hiệu quả, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong cung cấp thông tin và
triển khai dịch vụ công liên thông điện tử của các cơ quan nhà nước; tổng hợp
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bảo đảm
hạ tầng, kết nối mạng Internet để người dân tiếp cận, sử dụng dịch vụ công liên
thông.
4. Chủ trì,
phối hợp với các bộ, ngành có liên quan định kỳ kiểm tra an toàn thông tin đối
với phần mềm dịch vụ công liên thông, các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin có
kết nối, chia sẻ dữ liệu với Phần mềm dịch vụ công liên thông bảo đảm cung cấp
hai nhóm dịch vụ công liên thông an toàn, thông suốt trên môi trường mạng.
Điều
23. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
1. Bảo đảm
Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội hoạt động hiệu quả; kết nối thông
suốt giữa Phần mềm dịch vụ công liên thông; đồng bộ các trạng thái tiếp nhận,
xử lý hồ sơ và kết quả giải quyết với Phần mềm dịch vụ công liên thông.
2. Hỗ trợ
hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc kết nối, chia sẻ dữ liệu chứng sinh, báo tử điện
tử giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông trong
thời gian Bộ Y tế chưa hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngành y tế.
Thực hiện
chia sẻ thông tin, dữ liệu chứng sinh, báo tử điện tử thuộc 02 nhóm thủ tục
hành chính liên thông điện tử với cơ sở dữ liệu ngành y tế.
3. Hướng
dẫn, chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các cấp tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính liên thông; phối hợp với các cơ quan nhà nước ở địa
phương trong giải quyết thủ tục hành chính liên thông.
Điều
24. Trách nhiệm của Văn phòng Chính phủ
1. Giúp Thủ
tướng Chính phủ đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này tại các bộ,
ngành, địa phương.
2. Phối hợp
với các Bộ, cơ quan: Tư pháp, Công an, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế,
Bảo hiểm xã hội Việt Nam kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện
02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử tại Bộ phận Một cửa của các địa
phương.
3. Phối hợp
với các bộ, ngành, địa phương tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện giải quyết 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử.
4. Công bố,
công khai thủ tục hành chính liên thông điện tử theo quy định.
5. Tổng hợp
các khó khăn, vướng mắc của các bộ, ngành, địa phương và đề xuất, kiến nghị sửa
đổi, bổ sung Nghị định.
Điều
25. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Người
đứng đầu các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm liên thông dữ liệu
giấy chứng sinh và giấy báo tử có ký số để kết nối, chia sẻ với Phần mềm dịch
vụ công liên thông chậm nhất không quá 04 giờ làm việc sau khi cấp bản giấy
Giấy chứng sinh, Giấy báo tử.
2. Bảo đảm
hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc kết nối, cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Phần mềm
dịch vụ công liên thông.
3. Tiếp
nhận khám bệnh, chữa bệnh bằng số định danh cá nhân, thẻ căn cước, thẻ căn cước
công dân hoặc thẻ bảo hiểm y tế, bản giấy hoặc bản điện tử.
Điều
26. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Nâng
cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để
bảo đảm thực hiện 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử:
a) Thực
hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu với phần mềm dịch vụ công liên thông theo hướng
dẫn của Bộ Công an.
b) Thực
hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia về thanh toán trực
tuyến theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn
phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
c) Thực
hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử
dùng chung theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
2. Cập nhật
dữ liệu và chia sẻ dữ liệu vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc
biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo với Phần mềm dịch vụ công liên thông, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành.
3. Xây dựng
kế hoạch, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, bố trí đủ nhân lực thực hiện, giải quyết
02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử theo đúng quy định tại Nghị định
này.
4. Bố trí
kinh phí, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch vụ công liên thông tại
địa phương.
5. Tổ chức
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
theo thẩm quyền.
Điều
27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Trực
tiếp chỉ đạo việc triển khai có hiệu quả 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông
điện tử tại địa phương theo các quy định tại Nghị định này và quy chế tổ chức
hoạt động của Bộ phận Một cửa do Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành.
2. Bảo đảm
nguồn lực, cơ sở vật chất, hạ tầng, đường truyền đáp ứng yêu cầu thực hiện dịch
vụ công liên thông tại địa phương.
3. Kịp thời
chấn chỉnh và xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm cán bộ, công
chức, người lao động thuộc thẩm quyền có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định
này.
4. Tổ chức
thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật về việc cung cấp, thực hiện liên
thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai
tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất.
Chương IV
1. Kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực đến ngày 01 tháng 7 năm 2024, các Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, phần mềm nghiệp vụ của các
bộ, ngành, địa phương phải nâng cấp, hoàn thiện kết nối, chia sẻ, thông suốt
với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính, Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và Phần
mềm dịch vụ công liên thông theo quy định của Nghị định này.
2. Kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2024, hồ sơ 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử
được tiếp nhận, giải quyết theo quy định tại Nghị định này.
1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Việc
nộp, tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ đơn lẻ của các tổ chức, cá nhân được thực
hiện theo các quy định pháp luật chuyên ngành.
Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi
nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số
63/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
_________
Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai
sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
|
Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai
tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên
thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
____________
Kính gửi: (1)
……………………….
Họ, chữ
đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Số định
danh cá nhân:
.................................................................................................
Nơi cư trú:
(2)
.............................................................................................................
Quan hệ với
người được khai sinh:
..............................................................................
Số điện
thoại: ………………………………….; Địa chỉ email:
...........................................
Đề nghị
cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ
đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: …………………………. ghi bằng chữ:
........................................
Nơi sinh:
(3)
................................................................................................................
Giới tính:
…………………. Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ...............................
Quê quán:
...................................................................................................................
Số Giấy
chứng sinh: …..ngày ... tháng... năm.... Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp: ......
Họ, chữ
đệm, tên người mẹ: ......................................................................................
Số định
danh cá nhân/số hộ chiếu:
...............................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh (4):
...........................................................................................
Dân tộc:
……………………………………. Quốc tịch:
......................................................
Nơi cư trú:
(2)
.............................................................................................................
Họ, chữ
đệm, tên người cha: .....................................................................................
Số định
danh cá nhân/số hộ chiếu:
...............................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh ……………………….. (4): Dân tộc:
.............................................
Quốc tịch:
...................................................................................................................
Nơi cư trú
(2):
.............................................................................................................
Thông tin
về Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ có đăng ký kết
hôn): số ..., quyển số .... đăng ký ngày ... tháng ... năm ... tại ...
Thông
tin đăng ký thường trú:
Họ tên của
chủ hộ: ………………………Số định danh cá nhân: .......................................
Quan hệ với
chủ hộ: ....................................................................................................
Nơi đề nghị
đăng ký thường trú:
..................................................................................
Nơi đăng
ký khám, chữa bệnh ban đầu (5):
................................................................
Số Giấy
chứng nhận hộ nghèo: …………………………………… ngày cấp: .....................
Hình
thức nhận kết quả của thủ tục hành chính:
1. Bản điện
tử: □
Các kết quả
thủ tục hành chính được gửi vào kho quản lý dữ liệu điện tử của người yêu cầu
trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Bản
giấy:
- Giấy khai
sinh: 01 bản chính; …….. bản sao giấy khai sinh tại Bộ phận Một cửa của cơ quan
giải quyết đăng ký khai sinh.
- Thông báo
kết quả giải quyết đăng ký cư trú:
+ □ Tại Bộ
phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh
+ □ Tại cơ
quan giải quyết đăng ký thường trú
+ □ Qua
dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả cước phí cho cơ quan cung cấp dịch
vụ); địa chỉ nhận1: ...
- Thẻ bảo
hiểm y tế:
+ □ Tại Bộ
phận Một cửa của cơ quan giải quyết đăng ký khai sinh
+ □ Tại cơ
quan giải quyết hồ sơ cấp thẻ BHYT
+ □ Qua
dịch vụ bưu chính công ích (cá nhân trả cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ);
địa chỉ nhận2:
□ Đồng ý
tích hợp thông tin thẻ bảo hiểm y tế, giấy khai sinh vào tài khoản định danh
điện tử mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của Bố hoặc Mẹ hoặc người giám hộ3:
..................................
Tôi cam
đoan nội dung khai trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của
các bên liên quan theo quy định pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam đoan của mình.
Ghi
chú:
(1) Lựa
chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quy
trình liên thông.
(2) Công
dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú
theo căn cước công dân sẽ được điền tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
(3) Trường
hợp sinh tại Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì dữ liệu nơi sinh sẽ được điền tự
động theo dữ liệu giấy chứng sinh từ cơ quan quản lý y tế hoặc từ Cơ sở dữ liệu
của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý. Trường hợp không có dữ liệu thì ghi rõ
tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và địa danh hành chính.
Ví dụ:
- Bệnh viện
Phụ sản Hà Nội.
- Trạm y tế
phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp
sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính
(xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh.
(4) Dữ liệu
ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của cha, mẹ sẽ được điền tự động theo dữ liệu
của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(5) Lựa
chọn dựa trên cơ sở thông tin do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp.
_______________________
1 Chọn danh mục
tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
2
Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân
phố/thôn/xóm...).
3
Trong Bố hoặc Mẹ hoặc người giám hộ là người yêu cầu.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TỜ KHAI ĐIỆN TỬ
Liên
thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất
______________
Kính gửi: (1)
…………………………
Họ, chữ
đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú:
(2)
.............................................................................................................
Số định
danh cá nhân:
.................................................................................................
Quan hệ với
người đã chết:
.........................................................................................
Nội dung đề
nghị:
........................................................................................................
1. Đăng
ký khai tử cho người có thông tin dưới đây:
Họ, chữ
đệm, tên:
.......................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:
................................................................................................
Giới tính:
……………….. Dân tộc: ……………………… Quốc tịch: ..................................
Nơi cư trú
cuối cùng: (2) ..............................................................................................
Số định
danh cá nhân:
.................................................................................................
Đã chết vào
lúc: giờ phút, ngày tháng năm
...................................................................
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân
chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo
tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (3) …………………. do: ...........................
…………………………………..
cấp ngày ………… tháng ………………. năm ...................
2. Giải
quyết mai táng phí, tử tuất
Thuộc đối
tượng:
□ Bảo
trợ xã hội1:
□ Đang
hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
□ Con của
người đơn thân nghèo đang hưởng trợ cấp hằng tháng
□ Người từ
đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội
□ Người
chết trong trường hợp khẩn cấp (thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông,...).
□ Người
có công2:
Quyết định
hưởng trợ cấp số: ……..; ngày .... tháng ……năm ……của ..........................
Mức trợ
cấp, phụ cấp hằng tháng/trợ cấp một lần:
......................................................
Trợ cấp,
phụ cấp hằng tháng đã nhận hết tháng ………………. năm
...............................
□ Bảo
hiểm xã hội:
- Mã số bảo
hiểm xã hội/Số sổ bảo hiểm xã hội của người chết: ………………
- Nơi hưởng
lương hưu/trợ cấp bảo hiểm xã hội (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ
cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng): …………
- Nơi đóng
bảo hiểm xã hội (đối với người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện):
……………………………………………………………………………………………………
Thân
nhân người chết theo quy định của Luật bảo hiểm
xã hội (bao gồm: con, vợ
hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành
viên khác trong gia đình mà người chết khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng)
Trường
hợp chỉ liên thông giải quyết hưởng trợ cấp mai táng mà người lo mai táng là
thân nhân thì kê khai thông tin của thân nhân lo mai táng và một thân nhân khác
trong số các thân nhân nêu trên.
Trường
hợp liên thông giải quyết hưởng trợ cấp tuất hằng tháng hoặc một lần: Kê khai
tất cả thân nhân nêu trên. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi “đã chết” vào
cột 7 và không phải kê khai thông tin tại cột 8, 9, 10). Số thân nhân được
hưởng trợ cấp tuất hằng tháng do gia đình đề xuất không quá 04 người
Các thông
tin của thân nhân được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
TT |
Họ và tên |
Số định danh cá
nhân/Mã số BHXH |
Mối quan hệ với người
chết |
Ngày, tháng, năm sinh |
Địa chỉ nơi cư trú,
số điện thoại3 |
Mức thu nhập hằng
tháng4 |
Loại trợ cấp tuất đề
nghị hưởng5 |
Hình thức nhận trợ
cấp6 |
Thông tin xác nhận
của thân nhân qua VNeID7 |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp
thân nhân hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực
hành vi dân sự thì khai bổ sung:
TT |
Họ, tên người hưởng
trợ cấp |
Họ, tên người đứng
tên nhận trợ cấp |
Mối quan hệ của người
đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp |
Mã số BHXH/số CMND/số
căn cước công dân/ hộ chiếu (Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với
thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai cột này) |
Địa chỉ nơi cư trú8 |
Số điện thoại di động |
Hình thức nhận trợ
cấp9 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách
thân nhân người có công10
TT |
Họ và tên |
Số định danh cá nhân/
CCCD |
Mối quan hệ với người
có công |
Ngày, tháng, năm sinh |
Địa chỉ nơi cư trú,số
điện thoại |
Hoàn cảnh hiện tại11 |
Loại trợ cấp tuất đề
nghị hưởng12 |
Hình thức nhận trợ
cấp13 |
Thông tin xác nhận
của thân nhân qua VNeID14 |
|
Nam |
Nữ |
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai
chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ
sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Thời điểm bị khuyết
tật15 |
Thời điểm kết thúc
bậc học phổ thông |
Cơ sở giáo dục đang
theo học |
|
Tên cơ sở |
Thời gian bắt đầu đi
học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Người
hoặc tổ chức nhận trợ cấp mai táng:
Cá nhân
Họ và tên16:
................................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh …………………………….. Nam/Nữ................................................
CCCD/CMND
số............................... Ngày cấp ……………… Nơi
cấp...........................
Địa chỉ nơi
cư trú:
........................................................................................................
Số điện
thoại:
.............................................................................................................
Quan hệ với
người từ trần:
..........................................................................................
Số điện
thoại liên hệ:
...................................................................................................
Tổ chức
Tên tổ chức17:
............................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Người đại
diện theo pháp luật: ……………………………… Chức vụ: ..............................
Số điện
thoại:
.............................................................................................................
Đại diện
thân nhân nhận trợ cấp tuất một lần
Họ và tên18:
................................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh: …………………………….. Nam/Nữ: .............................................
CCCD/CMND
số …………………………… Ngày cấp …………………. Nơi cấp ................
Nơi thường
trú:
...........................................................................................................
Số điện
thoại:
.............................................................................................................
Quan hệ với
người từ trần:
..........................................................................................
Số điện
thoại liên hệ:
...................................................................................................
Hình
thức nhận kết quả giải quyết
1. Bản điện
tử: □
Các kết quả
thủ tục hành chính được gửi vào kho quản lý dữ liệu điện tử của người yêu cầu
trên Cổng dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
2. Bản
giấy:
□ Tại nơi
đăng ký khai tử (dành cho đối tượng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã
hội)
□ Trực tiếp
tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH/LĐTBXH
để người yêu cầu đến nhận kết quả).
□ Qua dịch
vụ bưu chính (cá nhân trả cước phí cho cơ quan cung cấp dịch vụ).
Địa chỉ
nhận19:
............................................................................................................
Tiền trợ
cấp mai táng, tử tuất20:
□ Tài khoản
ngân hàng:
Tên chủ tài
khoản21:
....................................................................................................
Số tài
khoản:
..............................................................................................................
Ngân hàng:
.................................................................................................................
□ Tiền mặt
tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa chỉ cơ quan BHXH/LĐTBXH để người yêu cầu
đến nhận tiền)
Tôi cam
đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Chú
thích:
(1) Lựa
chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quy
trình liên thông.
(2) Công
dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú
theo căn cước công dân sẽ được điền tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
(3) Công
dân lựa chọn Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử, nếu lựa chọn giấy
tờ thay thế Giấy báo tử thì chọn theo loại giấy tờ, nhập số giấy tờ; trường hợp
không có thì để trống.
______________________
1 Đối tượng bảo trợ quy
định tại Điều 11,14 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.
2 Mẫu số 12 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP: Ghi rõ diện đối tượng người có công.
3 Chi tiết số nhà, phố,
tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di
động.
4 Ghi rõ mức thu nhập
hằng tháng thực tế của thân nhân tại thời điểm người được khai tử chết (không
bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công).
5 Ghi rõ trợ cấp mai
táng phí, tuất một lần hay trợ cấp tuất hàng tháng.
6 Trường hợp không dùng
tiền mặt (nhận trợ cấp qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản..., chủ
tài khoản, ngân hàng mở tài khoản; nhận qua ví điện tử thì ghi số điện thoại di
động,...).
7 Trường hợp không xác
nhận qua ứng dụng VNeID thì đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người
đại diện nhận trợ cấp mai táng phí, tử tuất theo quy định.
8 Ghi chi tiết số nhà,
phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; nếu người đứng
tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên khì không phải khai
cột này.
9 Trường hợp nhận trợ cấp
tuất hằng tháng qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản..., chủ tài
khoản, ngân hàng mở tài khoản.
10 Lập danh sách thân nhân
người có công đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
11 Ghi rõ sống cô đơn,
không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
12 Ghi rõ trợ cấp mai
táng phí, tuất một lần hay trợ cấp tuất hằng tháng.
13 Trường hợp không dùng
tiền mặt (nhận trợ cấp qua tài khoản ngân hàng thì ghi: số tài khoản..., chủ
tài khoản, ngân hàng mở tài khoản; nhận qua ví điện tử thì ghi số điện thoại di
động,...).
14 Trường hợp không xác
nhận qua ứng dụng VNelD thì đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người
đại diện nhận trợ cấp mai táng phí, tử tuất theo quy định.
15 Ghi rõ thời điểm bị
khuyết tật: chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có con
bị khuyết tật thì không ghi cột này).
16 Trường hợp người nhận
trợ cấp mai táng không thuộc số thân nhân có tên trong bảng kê nêu trên thì
khai thêm các thông tin bên dưới.
17 Tổ chức nhận hỗ trợ
chi phí mai táng là tổ chức đứng ra tổ chức mai táng.
18 Thông tin của đại diện
thân nhân nhận các khoản trợ cấp một lần được điền tự động từ bảng kê khai thân
nhân.
19 Chọn danh mục
tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
20 Trường hợp người nhận
trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần không thuộc số thân nhân có tên trong
bảng kê nêu trên thì khai thêm các thông tin bên dưới.
21 Thông tin chủ tài
khoản phải trùng khớp với thông tin của cá nhân nhận trợ cấp mai táng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét