CHÍNH PHỦ ------------- Số:
77/2019/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 10
tháng 10 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
Về tổ hợp tác
-----------
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm
2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định về tổ hợp tác.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về thành lập, tổ chức,
hoạt động và chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Các tổ hợp tác, thành viên tổ hợp tác;
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Tổ hợp tác là tổ chức không có tư cách
pháp nhân, được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác, gồm từ 02 cá nhân, pháp
nhân trở lên tự nguyện thành lập, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện
những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
2. Hợp đồng hợp tác do các thành viên tổ
hợp tác tự thỏa thuận, được lập thành văn bản, có chữ ký của một trăm phần trăm
(100%) thành viên tổ hợp tác. Nội dung hợp đồng hợp tác không được trái với quy
định của luật có liên quan, bao gồm các nội dung: Mục đích, thời hạn hợp tác;
họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân; tài sản đóng góp
(nếu có); đóng góp bằng sức lao động (nếu có); phương thức phân chia hoa lợi,
lợi tức; quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp đồng hợp tác; quyền, nghĩa vụ của người
đại diện (nếu có); điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành
viên (nếu có); điều kiện chấm dứt hợp đồng.
3. Phần đóng góp của một thành viên tổ hợp
tác là giá trị vốn góp bằng tài sản, công sức (hoạt động hay công việc cụ thể)
của thành viên đó đã đóng góp hoặc cam kết đóng góp vào tổ hợp tác. Việc xác
định giá trị phần đóng góp của thành viên tổ hợp tác được thực hiện theo quy
định tại Điều 24 của Nghị định này.
4. Thời hạn hợp tác là thời gian các thành
viên tổ hợp tác thỏa thuận hợp tác với nhau và ghi trong hợp đồng hợp tác. Thời
hạn hợp tác được xác định theo quy định từ Điều 144 đến Điều 148 của Bộ luật
dân sự. Trường hợp các bên không thỏa thuận thời hạn hợp tác thì thời hạn hợp
tác kết thúc khi chấm dứt hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 512 của Bộ
luật dân sự.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
tổ hợp tác
1. Tổ hợp tác hoạt động trên cơ sở hợp đồng
hợp tác.
2. Cá nhân, pháp nhân tự nguyện thành lập,
gia nhập và rút khỏi tổ hợp tác.
3. Thành viên tổ hợp tác có quyền dân chủ,
bình đẳng trong việc quyết định tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác. Quyết định
theo đa số trừ trường hợp hợp đồng hợp tác, Bộ luật dân sự và pháp luật có liên
quan quy định khác.
4. Cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
Điều 5. Quyền của tổ hợp tác
1. Tổ hợp tác có tên riêng.
2. Tự do hoạt động, kinh doanh trong những
ngành, nghề mà luật không cấm; được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Hợp tác kinh doanh với tổ chức, cá nhân
để mở rộng hoạt động, sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện mở và sử dụng tài khoản thanh
toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật có
liên quan.
5. Xác lập và thực hiện các giao dịch dân
sự theo quy định của Nghị định này, Điều 508 của Bộ luật dân sự và pháp luật
khác có liên quan.
6. Được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ
của Nhà nước như các hợp tác xã.
7. Quyền khác theo quy định của hợp đồng
hợp tác, Bộ luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Nghĩa vụ của tổ hợp tác
1. Tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp, chính
đáng của người lao động, tổ chức, cá nhân khác và thành viên.
2. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ
đối với nhà nước, người lao động, tổ chức, cá nhân khác và thành viên.
3. Thực hiện các quy định của hợp đồng hợp
tác, Bộ luật dân sự và pháp luật có liên quan.
Chương II
THÀNH VIÊN TỔ HỢP
TÁC
Điều 7. Điều kiện trở thành thành viên tổ
hợp tác
Thành viên tổ hợp tác phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
1. Cá nhân là công dân Việt Nam, có năng
lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định từ Điều 16 đến Điều 24 Bộ luật dân sự,
quy định của Bộ luật lao động và pháp luật khác có liên quan.
2. Tổ chức là pháp nhân Việt Nam, thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có năng lực pháp luật phù
hợp với lĩnh vực kinh doanh của tổ hợp tác.
3. Tự nguyện gia nhập và chấp thuận nội
dung hợp đồng hợp tác.
4. Cam kết đóng góp tài sản, công sức theo
quy định của hợp đồng hợp tác.
5. Điều kiện khác theo quy định của hợp
đồng hợp tác.
Điều 8. Quyền của thành viên tổ hợp tác
1. Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ
hoạt động của tổ hợp tác.
2. Tham gia quyết định các vấn đề liên quan
đến việc thực hiện hợp đồng hợp tác, quản lý, giám sát hoạt động của tổ hợp
tác.
3. Rút khỏi tổ hợp tác khi có lý do chính
đáng và được sự đồng ý của hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên tổ
hợp tác hoặc theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác.
4. Các quyền khác theo quy định của hợp
đồng hợp tác và pháp luật có liên quan.
Điều 9. Nghĩa vụ của thành viên tổ hợp tác
1. Tham gia quyết định các vấn đề liên quan
đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động của tổ hợp tác.
2. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây
ra.
3. Thực hiện các quy định trong hợp đồng
hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi và bảo đảm lợi ích chung của tổ
hợp tác.
4. Góp đủ và đúng thời hạn tài sản, công
sức đã cam kết tại hợp đồng hợp tác.
5. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của hợp đồng hợp tác và pháp luật có liên quan.
Điều 10. Quy trình bổ sung thành viên tổ
hợp tác
Thành viên tổ hợp tác tự thỏa thuận quy
trình, điều kiện bổ sung thành viên và ghi vào hợp đồng hợp tác. Trong trường
hợp hợp đồng hợp tác không quy định, thành viên tổ hợp tác được bổ sung theo
quy trình sau:
1. Cá nhân, pháp nhân đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 7 của Nghị định này, có nguyện vọng gia nhập tổ hợp tác, viết
đơn hoặc thể hiện nguyện vọng trực tiếp với tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người
được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền).
2. Tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được
các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) tổ chức lấy ý kiến thành viên tổ hợp tác,
trực tiếp hoặc gián tiếp, về vấn đề bổ sung thành viên tổ hợp tác.
3. Cá nhân, pháp nhân được công nhận tư
cách thành viên tổ hợp tác khi được hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành
viên tổ hợp tác đồng ý bổ sung và ghi tên vào hợp đồng hợp tác.
Điều 11. Chấm dứt tư cách thành viên tổ hợp
tác
1. Tư cách thành viên tổ hợp tác bị chấm
dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Tổ hợp tác chấm dứt hoạt động theo quy
định tại Điều 14 của Nghị định này;
b) Thành viên tổ hợp tác là cá nhân chết,
hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1
Điều 27 của Nghị định này;
c) Thành viên tổ hợp tác là pháp nhân chấm
dứt tồn tại, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 27 của Nghị định này;
d) Thành viên tổ hợp tác tự nguyện rút khỏi
tổ hợp tác theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định này;
đ) Thành viên tổ hợp tác vi phạm nghiêm
trọng quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật khác có liên quan.
2. Thành viên tổ hợp tác tự thỏa thuận về
thẩm quyền quyết định, quy trình chấm dứt tư cách thành viên tổ hợp tác và ghi
vào hợp đồng hợp tác. Trong trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định cụ thể,
việc chấm dứt tư cách thành viên tổ hợp tác đối với các trường hợp quy định tại
điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được
các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) tổng hợp và đề xuất danh sách các thành
viên tổ hợp tác bị chấm dứt tư cách thành viên tại cuộc họp thành viên gần nhất
để các thành viên tổ hợp tác xem xét, quyết định;
b) Tư cách thành viên tổ hợp tác sẽ bị chấm
dứt nếu có hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên tổ hợp tác tán thành
và được ghi vào biên bản cuộc họp, ghi cụ thể tỷ lệ phần trăm (%) số thành viên
tán thành;
c) Tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được
các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) thay mặt tổ hợp tác thông báo cho toàn thể
thành viên tổ hợp tác về việc chấm dứt tư cách thành viên, gạch tên thành viên
ra khỏi tổ hợp tác trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc họp
thành viên tổ hợp tác.
3. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên tổ
hợp tác bị chấm dứt tư cách thành viên được các thành viên tự thỏa thuận và ghi
trong hợp đồng hợp tác. Trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định thì thực
hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
4. Trường hợp thành viên tổ hợp tác bị chấm
dứt tư cách thành viên theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì được xác
định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định
của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan.
5. Việc chấm dứt tư cách thành viên tổ hợp
tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân này được xác lập,
thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
Chương III
THÀNH LẬP VÀ CHẤM
DỨT HOẠT ĐỘNG TỔ HỢP TÁC
Điều 12. Thành lập tổ hợp tác
1. Việc thành lập tổ hợp tác do các cá
nhân, pháp nhân có nhu cầu đứng ra vận động thành lập và tổ chức hoạt động.
2. Các nội dung chính về thành lập và tổ
chức, hoạt động tổ hợp tác được các thành viên tổ hợp tác bàn bạc và thống
nhất, ghi vào hợp đồng hợp tác.
3. Sau khi các thành viên tổ hợp tác ký tên
vào hợp đồng hợp tác, tổ trưởng tổ hợp tác gửi thông báo về việc thành lập tổ
hợp tác (Mẫu I.01) kèm theo hợp đồng hợp tác (Mẫu I.02) đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi tổ hợp tác dự định thành lập và hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm
việc.
4. Trường hợp tổ hợp tác thay đổi một hoặc
một số nội dung về tên, địa chỉ, ngành, nghề sản xuất kinh doanh, tổng giá trị
phần đóng góp, người đại diện, số lượng thành viên của tổ hợp tác thì tổ hợp
tác gửi thông báo (Mẫu I.01) tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp thành lập và
hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi thay đổi.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã lập sổ theo dõi
về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác trên địa bàn của mình (Mẫu II.01);
cập nhật các thay đổi và biến động của tổ hợp tác theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Tên, biểu tượng tổ hợp tác
1. Tổ hợp tác có quyền chọn tên, biểu tượng
của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều này và không trùng lặp với tên,
biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa bàn cấp xã.
2. Tên của tổ hợp tác chỉ bao gồm hai thành
tố sau đây:
a) Loại hình “Tổ hợp tác”;
b) Tên riêng của tổ hợp tác. Tên riêng được
viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm
theo chữ số, ký hiệu. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống
lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng
cho tổ hợp tác. Không được sử dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ
chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.
Điều 14. Chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác
1. Tổ hợp tác chấm dứt hoạt động trong
trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
b) Mục đích hợp tác đã đạt được;
c) Không duy trì số lượng thành viên tối
thiểu theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này;
d) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;
đ) Theo quy định của hợp đồng hợp tác và
pháp luật có liên quan;
e) Theo thỏa thuận của các thành viên tổ
hợp tác.
2. Việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác
theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều này phải được một trăm phần trăm (100%)
tổng số thành viên tổ hợp tác tán thành, thể hiện bằng biên bản họp tổ hợp tác,
có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ
hợp tác ủy quyền) và các thành viên tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác
quy định khác.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày chấm dứt hoạt động, tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên
tổ hợp tác ủy quyền) gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động (Mẫu
I.03), kèm biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác đến cho Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi tổ hợp tác hoạt động.
Điều 15. Xử lý tài sản chung của các thành
viên tổ hợp tác, tài chính của tổ hợp tác sau khi chấm dứt hoạt động
1. Đối với các trường hợp chấm dứt hoạt
động theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định này, tổ hợp tác phải thực
hiện các nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trong quá
trình hoạt động của tổ hợp tác bằng tài sản chung của các thành viên tổ hợp
tác.
2. Trường hợp tài sản chung của thành viên
tổ hợp tác không đủ để thanh toán các nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ tài sản
khác thì các thành viên tổ hợp tác có trách nhiệm thanh toán các nghĩa vụ này
bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường
hợp hợp đồng hợp tác hoặc pháp luật có liên quan quy định khác.
3. Đối với các tài sản hình thành từ nguồn
hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước hoặc được tặng, cho bởi cá nhân, tổ chức khác mà
theo yêu cầu của Nhà nước hoặc bên tặng, cho, tổ hợp tác không có quyền định
đoạt phần tài sản này, thì khi chấm dứt hoạt động, tổ hợp tác phải bàn giao cho
Ủy ban nhân cấp xã nơi tổ hợp tác hoạt động hoặc cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật và phải được ghi vào hợp đồng hợp tác, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp sau khi đã thanh toán xong
các nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ tài sản khác mà tài sản chung của các
thành viên tổ hợp tác vẫn còn thì tài sản còn lại được chia cho các thành viên
tổ hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp vào tổ của mỗi thành viên
theo quy định của hợp đồng hợp tác, trừ trường hợp pháp luật có liên quan hoặc
các thành viên có thoả thuận khác.
Chương IV
TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH
TỔ HỢP TÁC
Điều 16. Đại diện trong xác lập, thực hiện
giao dịch
1. Đại diện của tổ hợp tác trong xác lập,
thực hiện giao dịch dân sự là cá nhân hoặc pháp nhân được các thành viên tổ hợp
tác đồng ý ủy quyền xác lập và thực hiện giao dịch dân sự.
2. Nội dung, thời hạn và phạm vi của người
đại diện theo ủy quyền của các thành viên tổ hợp tác do các thành viên tự thỏa
thuận và phải được lập thành văn bản trừ trường hợp pháp luật có liên quan quy
định khác, có chữ ký của người được ủy quyền và một trăm phần trăm (100%) tổng
số thành viên tổ hợp tác.
3. Trong trường hợp cần thiết, tổ hợp tác
có trách nhiệm thông báo với các bên liên quan về người đại diện theo ủy quyền
của các thành viên tổ hợp tác, nội dung, thời hạn và phạm vi đại diện.
4. Người đại diện và các thành viên tổ hợp
tác phải tuân thủ các quy định về đại diện từ Điều 138 đến Điều 143 của Bộ luật
dân sự và pháp luật khác có liên quan.
Điều 17. Cơ chế điều hành hoạt động của tổ
hợp tác
1. Trong trường hợp cần thiết, tổ hợp tác
có thể bầu tổ trưởng tổ hợp tác, ban điều hành và tổ chức các cuộc họp thành
viên để điều hành các hoạt động của tổ hợp tác.
2. Quyền hạn, trách nhiệm của tổ trưởng,
ban điều hành tổ hợp tác (nếu có) phải được quy định trong hợp đồng hợp tác.
Trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định, tổ trưởng, ban điều hành tổ hợp tác
được thực hiện theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 Nghị định này.
Điều 18. Tổ trưởng tổ hợp tác
1. Tổ trưởng tổ hợp tác được bầu trong số
các thành viên tổ hợp tác, tại cuộc họp thành viên tổ hợp tác khi được hơn năm
mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên tán thành, trừ trường hợp hợp đồng hợp
tác quy định khác.
2. Tổ trưởng tổ hợp tác tổ chức, điều hành
hoạt động của tổ hợp tác theo phạm vi, nhiệm vụ được quy định trong hợp đồng
hợp tác.
3. Tổ trưởng tổ hợp tác phải đáp ứng các
điều kiện ghi trong hợp đồng hợp tác, không trái với các quy định pháp luật.
4. Tổ trưởng tổ hợp tác là người đại diện
trong xác lập, thực hiện giao dịch khi được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền
theo quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
Điều 19. Ban điều hành tổ hợp tác
1. Thành viên ban điều hành tổ hợp tác được
bầu từ các thành viên tổ hợp tác, tại cuộc họp thành viên tổ hợp tác và được hơn
năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên tán thành, số lượng thành viên ban
điều hành là số lẻ, do tổ hợp tác tự quy định.
2. Ban điều hành chịu trách nhiệm thực hiện
một số nhiệm vụ quản lý, điều hành tổ hợp tác theo sự phân công của tổ trưởng
tổ hợp tác và phải được các thành viên tán thành.
Điều 20. Cuộc họp thành viên tổ hợp tác
1. Tổ hợp tác tự quyết định số lần họp tổ
hợp tác nhưng ít nhất phải tiến hành cuộc họp thành viên một năm một lần.
Cuộc họp thành viên tổ hợp tác có thể quyết
định các vấn đề sau đây:
a) Thông qua kết quả hoạt động của tổ hợp
tác;
b) Phương án phân phối hoa lợi, lợi tức, xử
lý lỗ và các vấn đề tài chính của tổ hợp tác;
c) Phương án hoạt động trong thời gian tới;
d) Xử lý tài sản chung của các thành viên
tổ hợp tác;
đ) Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm tổ trưởng,
ban điều hành, nếu cần thiết;
e) Chấm dứt tư cách thành viên theo quy
định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 11 của Nghị định này;
g) Sửa đổi, bổ sung hợp đồng hợp tác;
h) Mức thù lao, tiền thưởng của tổ trưởng,
thành viên ban điều hành (nếu có);
i) Nội dung khác do tổ trưởng, ban
điều hành hoặc hơn ba mươi ba phần trăm (33%) tổng số thành viên tổ hợp tác đề
nghị;
k) Trường hợp khác theo quy định tại hợp
đồng hợp tác.
2. Trình tự triệu tập cuộc họp thành viên
tổ hợp tác
Trong trường hợp hợp đồng hợp tác không quy
định cụ thể, trình tự triệu tập cuộc họp thành viên tổ hợp tác được thực hiện
như sau:
a) Tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được
các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) thay mặt tổ hợp tác triệu tập cuộc họp
thành viên. Trong trường hợp cần thiết, đại diện của hơn ba mươi ba phần trăm
(33%) tổng số thành viên tổ hợp tác có thể yêu cầu tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc
người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) triệu tập cuộc họp thành viên,
trừ trường hợp hợp đồng hợp tác và pháp luật có liên quan quy định khác;
b) Cuộc họp thành viên tổ hợp tác được tiến
hành khi có hơn bảy mươi lăm phần trăm (75%) tổng số thành viên tổ hợp tác tham
dự, trường hợp không đủ số thành viên tham dự thì phải hoãn họp tổ hợp tác và
triệu tập họp tổ hợp tác lần thứ hai trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày dự
định họp tổ hợp tác lần thứ nhất. Cuộc họp tổ hợp tác lần thứ hai phải có sự
tham gia của tối thiểu hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên tổ hợp
tác;
c) Biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác
phải được lập thành văn bản có chữ ký xác nhận của đại diện các thành viên tham
gia cuộc họp, ghi cụ thể tỷ lệ phần trăm (%) số thành viên tán thành;
d) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tổ
chức họp, tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy
quyền) thông báo tới toàn thể thành viên tổ hợp tác nội dung cuộc họp thành
viên tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác và pháp luật có liên quan quy
định khác.
Điều 21. Biểu quyết trong tổ hợp tác
1. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng hợp tác
phải được sự tán thành của một trăm phần trăm (100%) thành viên tổ hợp tác và
thể hiện bằng văn bản, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác có quy định khác.
2. Việc định đoạt tài sản chung của các
thành viên tổ hợp tác là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản
xuất chính khác; tài sản có giá trị lớn hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số
giá trị tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác phải được sự tán thành của
một trăm phần trăm (100%) thành viên tổ hợp tác và thể hiện bằng văn bản, trừ
trường hợp hợp đồng hợp tác có quy định khác.
3. Các nội dung khác không thuộc quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thông qua khi có ít nhất hơn năm mươi phần
trăm (50%) tổng số thành viên tổ hợp tác tán thành, trừ trường hợp hợp đồng hợp
tác quy định khác.
Điều 22. Tài sản chung của các thành viên
tổ hợp tác, tài chính của tổ hợp tác
1. Tài sản chung của các thành viên tổ hợp
tác hình thành từ các nguồn:
a) Đóng góp của thành viên tổ hợp tác bao
gồm: vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản;
b) Phần được trích từ hoa lợi, lợi tức sau thuế;
c) Các thành viên tổ hợp tác cùng tạo lập;
d) Hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước hoặc các cá
nhân, tổ chức khác tài trợ, tặng, cho chung;
đ) Các nguồn khác theo quy định của pháp
luật.
2. Việc định đoạt tài sản, tài chính của tổ
hợp tác do các thành viên tổ hợp tác quyết định theo quy định tại Điều 21 Nghị
định này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trường hợp tổ hợp tác được Nhà nước, cá
nhân, tổ chức khác trao quyền hưởng dụng tài sản thì thực hiện quyền hưởng dụng
theo quy định từ Điều 257 đến Điều 266 Bộ luật dân sự.
4. Tổ hợp tác thực hiện các quy định về tài
chính, kế toán theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Phân chia hoa lợi, lợi tức, xử lý
lỗ
1. Căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng hợp
tác, tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền)
lập phương án phân chia hoa lợi, lợi tức, xử lý lỗ của tổ hợp tác và báo cáo
thành viên tại cuộc họp toàn thể thành viên.
2. Việc phân chia hoa lợi, lợi tức và các
phương án tài chính khác của tổ hợp tác được tiến hành sau khi thực hiện nghĩa
vụ tài chính với Nhà nước (nếu có), nghĩa vụ với người lao động (nếu có).
3. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể việc xử
lý trong trường hợp tổ hợp tác bị lỗ hoặc gặp rủi ro khác.
Điều 24. Phần đóng góp của thành viên tổ
hợp tác
1. Các thành viên tổ hợp tác có thể đóng
góp bằng tài sản, công sức vào tổ hợp tác tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng hợp
tác. Việc xác định giá trị tài sản và công sức của thành viên tổ hợp tác góp
vào tổ hợp tác do các thành viên tổ hợp tác tự thỏa thuận hoặc do bên thứ ba
xác định theo sự ủy quyền của một trăm phần trăm (100%) tổng số thành viên tổ
hợp tác.
2. Trường hợp thành viên tổ hợp tác cam kết
đóng góp không góp đủ và không đúng hạn phần đóng góp đã cam kết thì xử lý theo
quy định từ Điều 351 đến Điều 364 của Bộ luật dân sự.
Điều 25. Xác minh phần đóng góp
1. Tổ hợp tác lập sổ ghi chép rõ ràng, minh
bạch về việc đóng góp của thành viên tổ hợp tác, bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, số định danh cá nhân (hoặc số chứng
minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân) của thành viên đóng góp hoặc tên, mã
số pháp nhân, địa chỉ trụ sở chính của pháp nhân và tên, số định danh cá nhân
(hoặc số chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân) của người đại diện theo
pháp luật của pháp nhân đóng góp;
b) Giá trị phần đóng góp và loại tài sản
đóng góp của thành viên tổ hợp tác;
c) Thời điểm đóng góp;
d) Chữ ký của người đóng góp hoặc đại diện
theo pháp luật của pháp nhân;
đ) Chữ ký của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc
người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và thành viên tổ hợp tác được
phân công nhiệm vụ tiếp nhận phần đóng góp.
2. Sổ ghi chép về việc đóng góp của thành
viên tổ hợp tác phải được tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên
tổ hợp tác ủy quyền) lưu giữ, bảo quản và chịu trách nhiệm trước tổ hợp tác,
pháp luật nếu làm mất, tẩy xóa, sai lệch thông tin.
3. Thành viên tổ hợp tác được cấp “Giấy xác
nhận phần đóng góp”, nếu cần thiết, với đầy đủ thông tin như trong sổ ghi chép
của tổ hợp tác tại thời điểm đóng góp.
Điều 26. Trả lại phần đóng góp
1. Tổ hợp tác trả lại tài sản theo tỷ lệ tương
ứng với phần đóng góp cho thành viên tổ hợp tác trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp tổ hợp tác chấm dứt hoạt
động, sau khi đã thanh toán xong các nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ tài sản
khác mà tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác vẫn còn thì tài sản còn lại
được chia cho các thành viên tổ hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp
vào tổ của mỗi thành viên, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác.
b) Trường hợp thành viên chấm dứt tư cách
thành viên theo điểm d khoản 1 Điều 11 của Nghị định này và không bị xác định
là bên vi phạm hợp đồng, có yêu cầu trả lại phần đóng góp, tổ hợp tác chỉ trả
lại phần đóng góp khi thành viên này hoàn thành các nghĩa vụ đối với tổ hợp tác
được xác lập, thực hiện trước thời điểm chấm dứt tư cách thành viên, trừ trường
hợp một trăm phần trăm (100%) thành viên tổ hợp tác có thỏa thuận khác và được
quy định trong hợp đồng hợp tác.
c) Trường hợp khác theo quy định của hợp
đồng hợp tác và pháp luật khác có liên quan.
2. Việc trả lại phần đóng góp cho thành
viên tổ hợp tác quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này không được làm thay
đổi quyền và nghĩa vụ của tổ hợp tác đối với các bên liên quan hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ của các thành viên tổ hợp tác được xác lập, thực hiện trước
thời điểm chấm dứt tư cách thành viên.
3. Trường hợp việc trả lại phần đóng góp
của thành viên tổ hợp tác là tài sản ảnh hưởng đến hoạt động của tổ hợp tác thì
phần đóng góp được tính bằng giá trị thành tiền để trả lại cho thành viên tổ
hợp tác theo khoản 1 Điều 24 của Nghị định này.
Điều 27. Thừa kế, kế thừa, quản lý phần
đóng góp
1. Trường hợp thành viên tổ hợp tác là cá
nhân chết hoặc bị tòa án tuyên bố là đã chết thì việc thừa kế được thực hiện
theo quy định về thừa kế tại Bộ luật dân sự. Việc thừa kế phần đóng góp của
thành viên tại tổ hợp tác được thực hiện như sau:
a) Nếu những người thừa kế có nguyện vọng
tham gia tổ hợp tác và được đa số các thành viên tổ hợp tác chấp nhận theo quy
định tại Điều 10 của Nghị định này thì được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa
vụ theo quy định trong hợp đồng hợp tác và pháp luật khác có liên quan;
b) Nếu những người thừa kế không muốn tham
gia tổ hợp tác hoặc không đủ điều kiện tham gia tổ hợp tác thì có quyền yêu cầu
trả lại phần đóng góp và được phân chia tài sản theo quy định tại Điều 26 của
Nghị định này, Bộ luật dân sự và pháp luật có liên quan;
c) Nếu những người thừa kế tự nguyện để lại
tài sản thừa kế cho tổ hợp tác thì phần đóng góp đó được đưa vào tài sản chung
của các thành viên tổ hợp tác;
d) Các trường hợp khác được giải quyết theo
thỏa thuận của các bên.
2. Trường hợp thành viên tổ hợp tác là cá
nhân vắng mặt tại nơi cư trú hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích, việc quản lý
phần đóng góp của cá nhân đó phải tuân theo quy định từ Điều 65 đến Điều 70 của
Bộ luật dân sự.
3. Trường hợp thành viên tổ hợp tác là
người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì việc trả lại hoặc quản lý phần
đóng góp thông qua người đại diện theo pháp luật của người này theo quy định
tại Điều 26 của Nghị định này, pháp luật khác có liên quan hoặc theo quyết định
của Tòa án.
4. Trường hợp thành viên tổ hợp tác là pháp
nhân bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi thì việc kế thừa phần đóng
góp được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp
luật khác có liên quan.
Điều 28. Giải quyết tranh chấp
1. Tranh chấp giữa các thành viên tổ hợp
tác trong phạm vi của hợp đồng hợp tác được ưu tiên giải quyết tranh chấp nội
bộ tại tổ hợp tác; trường hợp các thành viên tổ hợp tác không tự thương lượng
được thì giải quyết tranh chấp thông qua trung gian hòa giải hoặc thực hiện
theo pháp luật tố tụng tại Tòa án, trọng tài.
2. Tranh chấp giữa tổ hợp tác với các tổ
chức, cá nhân khác được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Chế độ báo cáo định kỳ và quản lý
nhà nước về tổ hợp tác
Chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của
tổ hợp tác và quản lý nhà nước về tổ hợp tác được thực hiện như sau:
1. Một năm một lần trước ngày 16 tháng 12
hàng năm, tổ hợp tác báo cáo trung thực, đầy đủ, chính xác bằng văn bản tình
hình hoạt động của tổ hợp tác tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác hoạt
động theo Mẫu I.04. Thời gian chốt số liệu báo cáo tính từ ngày 15 tháng 12 năm
trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
2. Chậm nhất vào ngày 30 tháng 12 hàng năm,
Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của tổ hợp tác của
năm trước đó trên địa bàn xã, lồng ghép với báo cáo tình hình hoạt động của hợp
tác xã (nếu có) với Ủy ban nhân dân cấp huyện theo mẫu quy định tại Mẫu II.02.
3. Chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 hàng năm,
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của tổ hợp tác
của năm trước đó trên địa bàn huyện, lồng ghép với báo cáo tình hình hoạt động
của hợp tác xã (nếu có) với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo mẫu quy định tại Mẫu
II.02.
4. Chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 hàng năm,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của tổ hợp tác
của năm trước đó trên địa bàn tỉnh, lồng ghép với báo cáo tình hình hoạt động
của hợp tác xã (nếu có) với Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo mẫu quy định tại Mẫu
II.02.
5. Định kỳ hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình tổ hợp tác trên phạm vi cả nước, lồng
ghép với báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (nếu có) và tình hình thực
hiện chế độ báo cáo tình hình tổ hợp tác của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo
quy định của Nghị định này.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan nghiên cứu, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban
hành các chính sách thúc đẩy phát triển cho tổ hợp tác trong chính sách hỗ trợ
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp
Tổ hợp tác, các hình thức tổ, nhóm hợp tác
khác đã hình thành và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
thì phải bổ sung nội dung, hình thức của giao dịch theo quy định tại Điều 16
Nghị định này và được tiếp tục hoạt động theo Nghị định này.
Điều 31. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
25 tháng 11 năm 2019 và thay thế Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10
năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.
Điều 32. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành liên quan tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung
ương Đảng; - Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ
tịch nước; - Hội đồng Dân
tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng
Quốc hội; - Tòa án nhân
dân tối cao; - Viện kiểm sát
nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà
nước; - Ủy ban Giám
sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng
Chính sách xã hội; - Ngân hàng
Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung
ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục
DANH MỤC
CÁC MẪU GIẤY SỬ DỤNG CHO TỔ HỢP TÁC
(Kèm theo
Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ)
----------------------
STT |
Danh mục |
Ký hiệu |
I. MẪU VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHO TỔ HỢP TÁC |
||
1 |
Thông báo thành lập/thay
đổi tổ hợp tác |
Mẫu I.01 |
2 |
Hợp đồng hợp tác |
Mẫu I.02 |
3 |
Thông báo về việc chấm dứt
tổ hợp tác |
Mẫu I.03 |
4 |
Báo cáo về tình hình hoạt
động của tổ hợp tác năm... |
Mẫu I.04 |
II. MẪU VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ TỔ HỢP TÁC |
||
1 |
Sổ theo dõi thành lập và
hoạt động của tổ hợp tác |
Mẫu II.01 |
2 |
Báo cáo về tình hình hoạt
động của tổ hợp tác năm... |
Mẫu II.02 |
Mẫu I.01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
.......
ngày....... tháng....... năm.....
GIẤY THÔNG BÁO
Thành Iập/Thay đổi tổ hợp tác
---------------
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn1
Tôi là (ghi họ
tên bằng chữ in hoa):................. Giới
tính:.................................................................................
Sinh ngày: /....... /...... Dân
tộc:............ Quốc tịch:..........................
Chứng minh nhân
dân/căn cước công dân số:..................................................................................................
Ngày cấp:. /....... /...... Nơi cấp:..........................
Giấy tờ chứng
thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD):..................................................................................................
Số giấy chứng
thực cá nhân:..................................................................................................
Ngày cấp:... /.. /...... Ngày hết hạn:... /..... /....... Nơi
cấp:...............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường
phố/xóm/ấp/thôn:..................................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:..................................................................................................
Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường
phố/xóm/ấp/thôn:..................................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:..................................................................................................
Tỉnh/Thành phố:...............................................................
Điện thoại:................. Fax:..........................................
Email:.................... Website:.......................................
Thông báo thành lập/thay đổi tổ hợp tác với
các nội dung sau2:
1. Tình trạng thành lập/thay đổi (đánh dấu X vào ô
thích hợp)
Thành lập mới □
Thay đổi trên cơ
sở tổ hợp tác..................................................... thành
lập tại thời điểm... 3..................................................... □
2. Tên tổ hợp tác
Tên tổ hợp tác
viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................................
Tên tổ hợp tác
viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..................................................................................................
Tên tổ hợp tác
viết tắt (nếu có):..................................................................................................
3. Địa chỉ tổ hợp tác4
Số nhà, đường
phố/xóm/ấp/thôn:..................................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:..................................................................................................
Tỉnh/Thành phố:..................................................................................................
Điện thoại:................ Fax:..........................................
Email:....................... Website:..........................................
4. Ngành, nghề kinh doanh5
5. Tổng giá trị phần đóng góp:
Tổng số (bằng số;
VNĐ):..................................................................................................
6. Số lượng thành
viên:
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung các thông tin khai
ở trên./.
Các giấy tờ gửi
kèm: - Hợp đồng hợp
tác; - Danh sách thành viên; -
................................... |
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
HỢP TÁC (Ký và ghi họ
tên6) |
-------------------------
1 Ghi tên UBND xã, phường,
thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa bàn nhiều
xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ yếu.
2 Trường hợp thông báo thay
đổi, chỉ khai các thông tin mới thay đổi, cần được thông báo cho UBND xã,
phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động.
3 Ghi tên cũ của tổ hợp tác
và năm tổ hợp tác thành lập.
4 Ghi địa chỉ trụ sở của tổ
hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ của người đại diện của tổ hợp tác.
5 - Tổ hợp tác có quyền tự do
kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu
tư;
- Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, tổ hợp tác chỉ được kinh
doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
6 Người đại diện của Tổ hợp
tác ký trực tiếp vào phần này.
Mẫu I.02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
.......
ngày....... tháng....... năm.....
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
Căn cứ Bộ luật
dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;
Chúng tôi gồm các
thành viên có danh sách kèm theo cùng nhau cam kết thực hiện hợp đồng hợp tác
với các nội dung sau:
Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ giao dịch
của tổ hợp tác
1. Tên của tổ hợp
tác:
2. Biểu tượng (nếu có)
(Hợp đồng hợp tác ghi rõ tên, biểu tượng
của tổ hợp tác (nếu có) không trùng, không gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của
tổ hợp tác khác; biểu tượng của tổ hợp tác phải được đăng ký tại cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.)
3. Địa chỉ giao dịch:
a) Số nhà (nếu
có)
b) Đường phố/thôn/bản
c) Xã/phường/thị
trấn
d) Huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh
đ) Tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương..................................................................................................
(Địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác là địa
chỉ trụ sở của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ nơi cư trú của người đại diện
của tổ hợp tác.)
e) Số điện
thoại/fax (nếu có)
g) Địa chỉ thư
điện tử (nếu có)
h) Địa chỉ Website (nếu có)
Điều 2. Mục đích, nguyên tắc tổ chức và
hoạt động của tổ hợp tác
(1. Mục đích:
Các thành viên tổ hợp tác sau khi thảo
luận, thống nhất quyết định thực hiện các công việc sau:
a) ..................................................................................................
b)
..................................................................................................................................
c) ..................................................................................................................................
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ
hợp tác áp dụng các quy định tại Điều 4 của Nghị định .../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác (sau đây gọi tắt là
Nghị định về tổ hợp tác). Tổ hợp tác có thể quy định thêm các nguyên tắc khác
không trái với quy định của pháp luật.)
Điều 3. Thời hạn hợp đồng hợp tác
Hợp đồng này có
hiệu lực từ ngày .... tháng ....năm.... đến hết ngày.......tháng.... năm
(Tổ hợp tác chú ý xác định thời hạn hợp
đồng hợp tác phù hợp với mục đích của tổ hợp tác theo quy định tại khoản 3 Điều
3 của Nghị định về tổ hợp tác.)
Điều 4. Tài sản, phần đóng góp của tổ hợp
tác
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định
tại Điều 504, 505 của Bộ luật dân sự năm 2015 và Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27
của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Trường hợp thành viên thỏa thuận về
trách nhiệm hữu hạn đối với phần đóng góp của mình vào tổ hợp tác phải được
thỏa thuận cụ thể và thể hiện trong hợp đồng hợp tác.
3. Danh sách thành viên tổ hợp tác trong đó
ghi rõ giá trị phần đóng góp của thành viên được lập thành Phụ lục kèm theo hợp
đồng hợp tác và là một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu
I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định về tổ hợp tác).
4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể về tài
sản chung của thành viên tổ hợp tác, cơ chế và cách thức xử lý tài sản chung
của thành viên tổ hợp tác quy định của pháp luật.
Điều 5. Công tác tài chính, kế toán của tổ
hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định
tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác quy định hình thức, nội
dung, thời hạn báo cáo tài chính trong nội bộ tổ hợp tác.
Điều 6. Phương thức hợp tác, tổ chức thực
hiện hợp đồng hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác ghi rõ nội dung, phương
thức hợp tác và kế hoạch thực hiện hợp đồng hợp tác căn cứ theo mục đích hoạt
động và thỏa thuận của các thành viên tổ hợp tác.
2. Việc hợp tác giữa các thành viên không
được trái pháp luật và các quy định của Nghị định về tổ hợp tác.
Điều 7. Phương thức phân phối hoa lợi, lợi
tức và xử lý lỗ giữa các thành viên tổ hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định
tại Điều 23 Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể
tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100%.
3. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phương
thức xử lý lỗ và rủi ro, quy định về tỷ lệ đóng góp, phân chia rủi ro đối với
các thành viên theo tỷ lệ phần đóng góp hoặc theo thỏa thuận cụ thể đối với
từng thành viên.
Điều 8. Điều kiện, quy trình bổ sung thành
viên tổ hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác áp dụng các quy định
tại Điều 7, 10 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể
tỷ lệ đa số tổ viên biểu quyết từ trên 50% đến 100% nhưng không được trái với
quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định về tổ hợp tác.
3. Căn cứ ngành nghề, lĩnh vực hoạt động
của tổ hợp tác để thống nhất các quy định khác về điều kiện trở thành tổ viên,
như: tay nghề, sức khỏe, phần đóng góp, v.v...
4. Tổ hợp tác lập danh sách thành viên tổ
hợp tác tại Phụ lục kèm theo hợp đồng hợp tác và là một phần không thể tách rời
của hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.01 trong Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định về tổ hợp tác).
Phụ lục “Danh sách thành viên” bao gồm đầy
đủ các nội dung sau: Họ, tên, số định danh cá nhân hoặc tên, số giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của pháp nhân; số tiền, giá trị tài sản hoặc sức lao động
đóng góp được quy thành tiền và tỷ lệ phần đóng góp.
Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của các thành viên
1. Áp dụng các quy định tại Điều 507, 508,
509, 510 của Bộ luật dân sự và Điều 8, 9 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể hình
thức kiểm tra, giám sát của thành viên đối với tổ chức và hoạt động của tổ hợp
tác.
Điều 10. Điều kiện, quy trình chấm dứt tư
cách thành viên
1. Áp dụng quy định tại Điều 510 của Bộ
luật dân sự và Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định các
trường hợp thành viên có thể bị miễn trừ tư cách thành viên và trình tự, thủ
tục thực hiện việc miễn trừ tư cách thành viên trong trường hợp này nhưng không
được trái quy định tại Điều 11 của Nghị định về tổ hợp tác.
Điều 11. Đại diện của tổ hợp tác trong xác
lập, thực hiện giao dịch
1. Áp dụng các quy định tại Điều 16 của
Nghị định về tổ hợp tác.
2. Người đại diện của tổ hợp tác phải được
toàn bộ thành viên tổ hợp tác đồng ý ủy quyền. Hợp đồng hợp tác quy định thêm các
điều kiện, tiêu chuẩn đối với người đại diện, ví dụ: phải là người có năng lực,
trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v,v.
3. Người đại diện của tổ hợp tác có thể là
bất kỳ thành viên tổ hợp tác nào hoặc không phải là thành viên tổ hợp tác, tùy
theo thỏa thuận của thành viên tổ hợp tác. Nội dung, phạm vi và thời gian ủy
quyền của người đại diện của tổ hợp tác được ghi rõ bằng văn bản để tránh
trường hợp lạm dụng hoặc lạm quyền.
Điều 12. Quyền, nghĩa vụ của tổ trưởng tổ
hợp tác (nếu có)
1. Áp dụng các quy định tại Điều 18 của
Nghị định về tổ hợp tác.
2. Tổ trưởng phải là thành viên tổ hợp tác,
hợp đồng hợp tác quy định thêm các điều kiện, tiêu chuẩn đối với tổ trường, ví
dụ: phải là người có năng lực, trình độ, nhiệt tình, có trách nhiệm, v.v.
3. Việc trả thù lao đối với tổ trưởng được
thỏa thuận giữa các thành viên tổ hợp tác.
4. Hợp đồng hợp tác quy định cụ thể phạm
vi, nội dung và quyền hạn của tổ trưởng tổ hợp tác để tránh trường hợp lạm dụng
hoặc lạm quyền.
5. Hợp đồng hợp tác có thể quy định bổ sung
quyền của tổ trưởng không trái với quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của ban điều hành
(nếu có)
1. Áp dụng các quy định tại Điều 19 của
Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể
về số lượng thành viên ban điều hành, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể
của thành viên ban điều hành trong quản lý, điều hành hoạt động của tổ hợp tác.
Tổ hợp tác lập danh sách thành viên ban
điều hành và tổ trưởng tổ hợp tác tại Phụ lục kèm theo và là một bộ phận không
thể tách rời với hợp đồng hợp tác (tham khảo Mẫu I.02.02 trong Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định của tổ hợp tác). Phụ lục Danh sách ban điều hành hoặc thông
tin về tổ trường tổ hợp tác phải bảo đảm đầy đủ các nội dung sau: Tên, số định
danh cá nhân, địa chỉ thường trú của tổ trưởng tổ hợp tác và ban điều hành (nếu
có).
Điều 14. Chấm dứt hoạt động tổ hợp tác
1. Áp dụng các quy định tại Điều 512 của Bộ
luật dân sự và Điều 14, 15 của Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định các
trường hợp chấm dứt tổ hợp tác khác do các thành viên tự thỏa thuận.
Điều 15. Quy định phương thức giải quyết
tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác
1. Áp dụng các quy định tại Điều 28 của
Nghị định về tổ hợp tác.
2. Hợp đồng hợp tác có thể quy định về việc
thành lập và cơ chế hoạt động của Ủy ban/ban hòa giải hoặc chỉ định thành viên
có uy tín giải quyết tranh chấp trong nội bộ tổ hợp tác.
Điều 16. Các thỏa thuận khác (nếu có)
Tổ hợp tác có thể thỏa thuận các nội dung
khác của Hợp đồng hợp tác không trái quy định pháp luật.
Điều 17. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng hợp tác này đã được thông qua
tại cuộc họp thành viên Tổ hợp tác ...... ngày .... tháng .... năm
2. Các thành viên của tổ có trách nhiệm thi
hành Hợp đồng hợp tác này.
3. Mọi sự thay
đổi hợp đồng hợp tác phải được thành
viên thống
nhất thông qua.
(Hợp đồng hợp tác có thể quy định cụ thể tỷ
lệ đa số tổ viên thống nhất thông qua từ trên 50% đến 100%.)
Chúng tôi, gồm tất cả thành viên tổ hợp tác
thống nhất và ký tên vào Hợp đồng hợp tác này:
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chữ ký (hoặc điểm chỉ) |
I |
Người đại diện của tổ hợp
tác |
|
|
II |
Tổ trưởng |
|
|
III |
Ban điều hành (nếu có) |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
IV |
Thành viên |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
Mẫu I.02.01
DANH SÁCH THÀNH
VIÊN TỔ HỢP TÁC
(Kèm theo Hợp
đồng hợp tác của Tổ hợp tác ..............1.
Phụ lục này là
một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác)
------------------
I. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú |
Số, ngày, cơ quan cấp chứng
minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu |
Phần đóng góp |
Thời điểm đóng góp |
Chữ ký của thành viên |
|
Giá trị phần
đóng góp2 (bằng số: VNĐ) |
Tỷ lệ(%) |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN
STT |
Tên pháp nhân |
Địa chỉ trụ sở chính |
Số Giấy chứng nhận đăng ký
(hoặc các giấy chứng nhận tương đương) |
Phần đóng góp |
Thời điểm đóng góp |
Chữ ký của người đại diện
theo pháp luật của pháp nhân |
|
Giá trị phần đóng góp3
(bằng số: VND) |
Tỷ lệ (%) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
......... ngày ........ tháng ........ năm
.......
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên4)
------------------
1 Tên Tổ hợp tác dự định thành
lập
2 Ghi tổng giá trị phần đóng
góp của từng thành viên.
3 Ghi tổng giá trị phần đóng
góp của từng thành viên.
4 Đại diện tổ hợp tác ký trực
tiếp vào đây
Mẫu I.02.02
DANH SÁCH BAN ĐIỀU
HÀNH TỔ HỢP TÁC (nếu có)
(Kèm theo Hợp
đồng hợp tác của Tổ hợp tác ...............
Phụ lục này là
một phần không thể tách rời của hợp đồng hợp tác)
--------------------
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh
nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu |
Phần
đóng góp |
Thời điểm góp vốn |
Chức danh |
|
Giá trị phần đóng góp1
(bằng số: VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......... ngày ........ tháng ........ năm
.......
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên)2
----------------------
1 Ghi tổng giá trị phần đóng
góp của từng thành viên
2 Đại diện tổ hợp tác ký trực
tiếp vào đây.
Mẫu I.03
TÊN TỔ HỢP TÁC -------------- Số:.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- .......ngày ...... tháng..... năm...... |
THÔNG BÁO
Về việc
chấm dứt hoạt động tổ hợp tác
-----------------
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân cấp xã, phường, thị trấn1
Tên tổ hợp tác
(ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp
tác như sau:
Lý do chấm dứt
hoạt động2:..................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tổ hợp tác cam kết đã hoàn thành các khoản
nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này./.
Các giấy tờ gửi
kèm: - ............................ - ............................ - ............................ |
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
HỢP TÁC (Ký, ghi rõ họ
tên)3 |
---------------------- 1 Ghi tên Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên
địa bàn nhiều xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động
chủ yếu. 2 Tổ hợp tác ghi lý do chấm
dứt hoạt động của tổ hợp tác theo Điều 512 của Bộ luật dân sự và Điều 14 của
Nghị định về tổ hợp tác. 3 Người đại diện của Tổ hợp
tác ký trực tiếp vào phần này. |
Mẫu I.04
TÊN TỔ HỢP TÁC -------------- Số:.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- .......ngày ...... tháng..... năm...... |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt
động của tổ hợp tác năm......
------------
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân cấp xã, phường, thị trấn1
Tên tổ hợp tác
(ghi bằng chữ in hoa):..................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................
Báo cáo tình hình hoạt động của tổ hợp tác
năm .... gồm những nội dung sau đây:
1. Thành viên và
lao động (thời điểm 31/12/20....)
- Tổng số thành
viên:..................................................................................................
Trong đó:
- Thành viên là
cá nhân:
- Thành viên là
pháp nhân:
Tổng số lao động:..................................................................................................
Trong đó, số lao
động là thành viên:..................................................................................................
2. Sản phẩm, dịch vụ tổ hợp tác cung ứng
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên sản phẩm, dịch vụ |
Tổng doanh thu trong năm
20.. |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mã số |
Thời điềm 31/12/20.. |
|
A |
B |
|
1 |
Tổng doanh thu của tổ hợp tác |
01 |
|
2 |
Tổng lợi nhuận |
02 |
|
3 |
Chi phí thuế, nghĩa vụ đối
với nhà nước (nếu có) |
03 |
|
4 |
Thu nhập bình quân/tháng
của 1 lao động/thành viên làm việc thường xuyên |
04 |
|
4. Tài sản, vốn của
tổ hợp tác (thời điểm 14/12/.........)
a) Tổng cộng tài
sản:
....................................................................................................
b) Tổng số vốn:
............................................................................................................
Tổ hợp tác cam kết hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung báo
cáo này.
Các giấy tờ gửi
kèm: - ................................... -
................................... |
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ
HỢP TÁC (Ký, ghi rõ họ
tên) |
Mẫu II.01
ỦY BAN NHÂN DÂN1 -------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- |
SỔ THEO DÕI THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ HỢP TÁC
STT |
Tên THT |
Thông tin liên lạc |
Ngành nghề KD |
Vốn HĐ |
Số lượng thành viên |
Người đại diện |
Tình trạng |
||||||||
Tên TV |
Tên nước ngoài |
Tên viết tắt |
Địa chỉ |
Email |
ĐT |
Tên |
Giấy tờ cá nhân2 |
Địa chỉ/ hộ khẩu |
Điện thoại |
Đang HĐ |
Chấm dứt3 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thay đổi lần 14 |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thay đổi lần 2 |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thay đổi lần ... |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ/CHUYÊN VIÊN PHỤ TRÁCH
(Ký, ghi họ tên)
---------------------
1 Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn lập Sổ theo dõi về tình hình thành lập và hoạt động của tổ hợp tác;
đóng dấu treo và giáp lai vào từng trang của Sổ theo dõi.
2 Ghi Số, ngày, cơ quan cấp
chứng minh nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
3 Ghi thời điểm tổ hợp tác
chấm dứt.
4 Cán bộ/chuyên viên được
phân công phụ trách theo dõi về KTTT, THT cập nhập thông tin về nội dung thay
đổi của tổ hợp tác vào các cột tương ứng.
Mẫu II.02
ỦY BAN NHÂN DÂN1.... ................................2 ----------------- Số: ............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- ............
ngày ....... tháng ........ năm ...... |
BÁO CÁO
Tình hình thành
lập và hoạt động tổ hợp tác
------------------
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/tỉnh...
TT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Đơn vị tính |
Năm..... |
1 |
Tổng số tổ hợp tác
(01=02+03+04+05) |
01 |
THT |
|
|
Trong đó: |
|
THT |
|
|
- Tổ hợp tác nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp |
02 |
THT |
|
|
- Tổ hợp tác phi nông
nghiệp |
03 |
THT |
|
2 |
Tổng số tổ hợp tác thành lập mới |
04 |
THT |
|
3 |
Tổng số tổ hợp tác giải thể |
05 |
THT |
|
4 |
Tổng số thành viên
(08=09+10+11+ 12) |
06 |
Thành viên |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Tổ hợp tác nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp |
07 |
Thành viên |
|
|
- Tổ hợp tác phi nông
nghiệp |
08 |
Thành viên |
|
5 |
Tổng số lao động |
09 |
Người |
|
|
Trong đó: Số lao động là
thành viên tổ hợp tác |
10 |
Người |
|
6 |
Tổng vốn, tài sản của tổ
hợp tác |
11 |
Triệu đồng |
|
7 |
Doanh thu bình quân một tổ
hợp tác |
12 |
Triệu đồng |
|
8 |
Lãi bình quân một tổ hợp
tác |
13 |
Triệu đồng |
|
9 |
Thu nhập bình quân của một
thành viên |
14 |
Triệu đồng |
|
10 |
Thu nhập bình quân tháng
của 1 lao động làm việc trong tổ hợp tác |
15 |
Triệu đồng |
|
Nơi nhận: -
Như trên; -
Lưu: ............ |
(Ký, ghi họ tên và
đóng dấu) |
------------------
1
Mẫu
báo cáo của UBND cấp huyện
-
Dòng trên ghi: ỦY BAN NHÂN DÂN (tên huyện, quận, thị, thành phố thuộc tỉnh);
-
Dòng dưới ghi: PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
2 Mẫu báo cáo của UBND
cấp tỉnh
-
Dòng trên ghi: ỦY BAN NHÂN DÂN (tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương);
- Dòng dưới ghi: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét