CHÍNH PHỦ ___________ Số:
83/2022/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
NGHỊ ĐỊNH
_____________
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công
chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý,
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị
định này quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1.
Cán bộ, công chức nữ giữ các chức vụ, chức danh dưới đây:
a)
Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quốc
gia Hồ Chí Minh, Phó Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng
sản;
b)
Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
c)
Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm
Văn phòng Quốc hội;
d)
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
đ)
Thứ trưởng, cấp phó của người đứng đầu cơ quan ngang bộ;
e)
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước;
g)
Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương;
h)
Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
i)
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
k)
Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật;
l)
Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
m)
Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh,
Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng ban Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ
Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban Quản
lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
n)
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh;
o)
Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
p)
Ủy viên Ban Thường vụ kiêm Trưởng các Ban đảng của Thành ủy thành phố Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh;
q)
Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy là người dân tộc thiểu số.
2.
Công chức được bổ nhiệm chức danh Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên
Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
3.
Nghị định này không áp dụng đối với các đối tượng sau:
a)
Cán bộ giữ chức vụ từ Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên;
b)
Cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều này là Ủy viên Trung ương Đảng;
c)
Trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc
hội, Thường trực Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Phó Chủ tịch
nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội.
Việc nghỉ hưu ở
tuổi cao hơn đối với các trường hợp quy định tại khoản này thực hiện theo quy định
của cơ quan có thẩm quyền của Đảng.
Điều
3. Nguyên tắc thực hiện nghỉ hưu ở
độ tuổi cao hơn
1.
Bảo đảm khách quan, công bằng, công khai và đúng quy định.
2.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức
theo quy định tại Nghị định này nhưng phải bảo đảm tuổi nghỉ hưu không vượt quá
65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.
3.
Cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này khi được cơ quan có
thẩm quyền quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn vẫn tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý.
4.
Trong thời gian thực hiện chính sách nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, nếu cán bộ, công chức
có nguyện vọng nghỉ làm việc thì được giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của
pháp luật.
Điều
4. Thời gian công tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
1.
Đối với cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này, thời gian công
tác khi nghỉ hưu ở tuổi cao hơn không vượt quá 60 tuổi.
2. Đối với các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này, thời gian công tác khi nghỉ
hưu ở tuổi cao hơn không quá 65 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ.
Điều
5. Hiệu lực thi hành
1.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
2.
Nghị định này thay thế Nghị định số 53/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức và Nghị định số
104/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 53/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi
cao hơn đối với cán bộ, công chức.
Điều
6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và người đứng đầu các cơ quan tổ
chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư
Trung ương Đảng; - Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng
Bí thư; - Văn phòng Chủ
tịch nước; - Hội đồng Dân
tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc
hội; - Toà án nhân
dân tối cao; - Viện kiểm sát
nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà
nước; - Ủy ban Giám
sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính
sách xã hội; - Ngân hàng Phát
triển Việt Nam; - Ủy ban trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung
ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN,
các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV
(2b) |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Phạm Bình Minh |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét