CHÍNH PHỦ Số: 84/2021/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng
6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm
2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn
bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
1. Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“6. Dẫn xuất của các loài động vật, thực
vật là toàn bộ các dạng vật chất được chiết xuất ra từ động vật, thực vật, gồm:
máu, xạ, dịch, mật, mỡ của động vật; nhựa, tinh dầu, dịch chiết từ thực vật.”
2. Khoản
11 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“11. Không vì mục đích thương mại là các
hoạt động phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, nhân nuôi bảo tồn, nuôi làm
cảnh, cứu hộ, trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo tàng; triển
lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật
giữa các cơ quan quản lý CITES”
3. Khoản
18 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“18. Nuôi sinh trưởng là hình thức nuôi
giữ con, trứng, phôi của các loài động vật hoang dã để nuôi lớn, cho ấp nở
thành các cá thể trong môi trường có kiểm soát.”
4. Bổ
sung khoản 29 Điều 3 như sau:
“29. Động vật hoang dã, thực vật hoang dã
là những loài động vật, thực vật sinh sống, phát triển trong sinh cảnh tự
nhiên, nhân tạo hoặc loài động vật, thực vật được nuôi, trồng trong môi trường
có kiểm soát nhưng không phải là vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn
nuôi, thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Loài
động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
b) Loài
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
c) Loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES;
d) Loài
động vật rừng thông thường;
đ) Loài động vật trên cạn khác thuộc lớp
chim, thú, bò sát, lưỡng cư, trừ một số loài thuộc Danh mục do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và
các cơ quan liên quan công bố.”
5. Bãi
bỏ khoản 3 Điều 9.
6. Khoản
1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số
04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.”
7. Khoản
4 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ
theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.”
8. Điểm
c khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Các loài động vật hoang dã thuộc Phụ
lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu
tiên đăng ký nuôi tại cơ sở phải được Cơ quan khoa học CITES Việt
Nam xác nhận bằng văn bản về việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh
hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên
theo trình tự như sau:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ quan cấp mã số theo quy định tại Nghị
định này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học CITES Việt
Nam.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số, Cơ quan khoa học CITES Việt
Nam có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với nội dung xác nhận ảnh hưởng
hoặc không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng đến sự tồn tại
của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên.”
9. Khoản
3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ
theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.”
10. Khoản 2 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“2. Hình thức thể hiện mã số cơ sở nuôi,
cơ sở trồng được quy định tại Mẫu số 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng) tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.”
11. Điểm
c khoản 2 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Số lượng không vượt quá theo quy định
của Công ước CITES. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam chịu trách nhiệm dịch và công bố kịp thời theo quy định của Công ước CITES.”
12. Điểm
b khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ
F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi đã được cấp mã số theo quy định tại
Điều 17 Nghị định này.”
13. Điểm
c khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Mẫu vật thực vật xuất khẩu từ cơ sở
trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.”
14. Điểm
b khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ
F1 từ cơ sở nuôi được cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.”
15. Điểm
c khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Mẫu vật thực vật xuất khẩu thuộc Phụ
lục II, III CITES từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy
định tại Điều 18 Nghị định này.”
16. Khoản 1 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“1. Giấy phép CITES quy
định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển
mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm. Giấy phép CITES phải được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc
mã hoá, ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam.”
17. Điểm c khoản 2 Điều 25 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“c) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật sống của
các loài động vật hoang dã để nuôi, giữ: ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm
a, b khoản này, phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 14 hoặc điểm b khoản 1
Điều 15 Nghị định này.”
18. Điểm b khoản 3 Điều 25 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt
Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.”
19. Khoản 3 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ
bản chính các chứng từ liên quan theo quy định về thành phần hồ sơ tại Điều 23,
Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này trong 05 năm kể từ ngày nộp
hồ sơ và xuất trình với các cơ quan chức năng khi được yêu cầu.”
20. Điểm
a khoản 3 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả lại
mẫu vật cho nước xuất xứ, hoặc từ chối tiếp nhận lô hàng nhập khẩu thì Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc cấp giấy phép tái
xuất khẩu mẫu vật cho nước xuất khẩu theo quy định của Công ước CITES và
pháp luật Việt Nam.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản đến Cơ
quan quản lý CITES của nước xuất xứ về mẫu vật vi phạm mà Cơ
quan quản lý CITES nước xuất xứ từ chối tiếp nhận, hoặc không
phản hồi, hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Công ước CITES thì
mẫu vật được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công và theo
các nguyên tắc sau:
Mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES chỉ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học, trưng bày giáo dục môi
trường, đào tạo, tập huấn, thực thi pháp luật hoặc lưu kho hoặc tiêu hủy theo
quy định của pháp luật.
Mẫu vật thuộc Phụ lục II, III CITES được phép bán đấu giá cho các tổ chức, cá nhân sử dụng không vì mục đích
thương mại.”
21. Bổ sung khoản 5 Điều 40 như sau:
“5. Chế độ quản lý và nuôi các loài động
vật hoang dã thuộc điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định này được thực hiện như đối
với loài động vật rừng thông thường.”
22. Thay thế Danh mục thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng
Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
23. Thay thế Mẫu số 08 (Mã số cơ sở nuôi,
trồng), Mẫu số 09 (Mẫu giấy phép CITES), Mẫu
số 04 và số 06
(Phương án nuôi) ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng Mẫu mã số cơ
sở nuôi, trồng tại Phụ lục II, Mẫu giấy phép CITES tại
Phụ lục III, Mẫu phương án nuôi tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng
11 năm 2021.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Tổ
chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng trước ngày Nghị
định này có hiệu lực, nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
2. Đối
với các cơ sở nuôi, cơ sở trồng thuộc đối tượng phải đăng ký mã số cơ sở theo
quy định tại Nghị định này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành, chủ các cơ sở nuôi, cơ sở trồng phải thực hiện lập hồ sơ đề
nghị cấp mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng, gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan liên quan công bố Danh mục loài động vật hoang dã theo quy định
tại điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP trước ngày 30 tháng 11
năm 2021, định kỳ rà soát, điều chỉnh 3 năm một lần hoặc khi cần thiết.
2. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP:
BTCN, các PCN,
Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (2b).
KH |
TM. CHÍNH PHỦ Lê Văn Thành |
Phụ
lục I
DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm
theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
Nhóm I
IA
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
NGÀNH HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG) |
GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) |
|
LỚP THÔNG |
PINOPSIDA |
|
Họ Hoàng đàn |
Cupressaceae |
1 |
Sa mộc dầu |
Cunninghamia
konishii |
2 |
Hoàng đàn hữu liên |
Cupressus
tonkinensis |
3 |
Thông nước |
Glyptostrobus
pensilis |
4 |
Bách đài loan |
Taiwania cryptomerioides |
5 |
Bách vàng |
Xanthocyparis
vietnamensis (Cupressus vietnamensis) |
|
Họ Thông |
Pinaceae |
6 |
Vân sam phan si păng |
Abies delavayi subsp. fansipanensis |
7 |
Du sam đá vôi |
Keteleeria
davidiana |
|
NGÀNH HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN) |
ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA) |
|
LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN) |
DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
8 |
Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) |
Panax bipinnatifidus |
9 |
Tam thất hoang |
Panax
stipuleanatus |
10 |
Sâm ngọc linh (tự nhiên) |
Panax
vietnamensis |
|
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae |
11 |
Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis |
Berberis spp. |
|
Họ Dầu |
Dipterocarpaceae |
12 |
Sao hình tim |
Hopea
cordata |
13 |
Kiền kiền phú quốc |
Hopea
pierrei |
14 |
Sao mạng cà ná |
Hopea reticulata |
15 |
Chai lá cong |
Shorea falcata |
|
Họ Mao lương |
Ranunculaceae |
16 |
Hoàng liên bắc |
Coptis
chinensis |
17 |
Hoàng liên chân gà |
Coptis
quinquesecta |
|
LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH) |
MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) |
|
Họ Lan |
Orchidaceae |
18 |
Lan kim tuyến không cựa |
Anoectochilus
acalcaratus |
19 |
Lan kim tuyến đá vôi |
Anoectochilus
caicareus |
20 |
Lan kim tuyến cỏ nhung |
Anoectochilus
setaceus |
21 |
Các loài Lan hài thuộc chi Paphiopedilum |
Paphiopedilum spp. |
IB
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
BỘ CÁ SẤU |
CROCODILIA |
1 |
Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) |
Crocodylus
porosus |
2 |
Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) |
Crocodylus
siamensis |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
3 |
Tắc kè đuôi vàng |
Cnemaspis
psychedelica |
4 |
Thằn lằn cá sấu |
Shinisaurus
crocodilurus |
5 |
Kỳ đà vân |
Varanus
nebulosus (Varanus bengalensis) |
6 |
Rắn hổ chúa |
Ophiophagus
hannah |
|
BỘ RÙA |
TESTUDINES |
7 |
Rùa ba-ta-gua miền nam |
Batagur affinis |
8 |
Rùa hộp trán vàng miền trung (Rùa hộp bua-rê) |
Cuora
bourreti |
9 |
Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) |
Cuora
cyclornata (Cuora trifasciata) |
10 |
Rùa hộp trán vàng miền bắc |
Cuora galbinifrons |
11 |
Rùa hộp trán vàng miền nam (Rùa hộp việt nam) |
Cuora
picturata |
12 |
Rùa trung bộ |
Mauremys annamensis |
13 |
Rùa đầu to |
Platysternon
megacephalum |
14 |
Giải |
Pelochelys
cantorii |
15 |
Giải sin-hoe |
Rafetus swinhoei |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ BỒ CÂU |
COLUMBIFORMES |
16 |
Bồ câu ni-cô-ba |
Caloenas
nicobarica |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
17 |
Cò trắng trung quốc |
Egretta
eulophotes |
18 |
Vạc hoa |
Gorsachius
magnificus |
19 |
Bồ nông chân xám |
Peiecanus
philippensis |
20 |
Cò thìa |
Platalea minor |
21 |
Quắm cánh xanh |
Pseudibis davisoni |
22 |
Quắm lớn (Cò quắm lớn) |
Thaumatibis
gigantea |
|
BỘ CẮT |
FALCONIFORMES |
23 |
Cắt lớn |
Falco peregrinus |
|
BỘ RỄ |
CHARADRIIFORMES |
24 |
Rẽ mỏ thìa |
Calidris pygmaea |
25 |
Choắt lớn mỏ vàng |
Tringa guttifer |
|
BỘ CHIM ĐIÊN |
SULIFORMES |
26 |
Cổ rắn |
Anhinga
melanogaster |
|
BỘ GÀ |
GALLIFORMES |
27 |
Gà so cổ hung |
Arborophila
davidi |
28 |
Gà lôi lam mào trắng |
Lophura edwardsi |
29 |
Gà lôi trắng |
Lophura
nycthemera |
30 |
Công |
Pavo
muticus |
31 |
Gà tiền mặt vàng |
Polyplectron
bicalcaratum |
32 |
Gà tiền mặt đỏ |
Polyplectron
germaini |
33 |
Trĩ sao |
Rheinardia
ocellata |
34 |
Gà lôi tía |
Tragopan
temminckii |
|
BỘ HẠC |
CICONIFORMES |
35 |
Hạc cổ trắng |
Ciconia
episcopus |
36 |
Già đẫy nhỏ |
Leptoptilos
javanicus |
37 |
Cò lạo xám |
Mycteria cinerea |
|
BỘ HỒNG HOÀNG |
BUCEROTIFORMES |
38 |
Niệc cổ hung |
Aceros nipalensis |
39 |
Niệc nâu |
Anorrhinus
austeni |
40 |
Niệc mỏ vằn |
Rhyticeros
undulatus |
41 |
Hồng hoàng |
Buceros
bicornis |
|
BỘ NGỖNG |
ANSERIFORMES |
42 |
Ngan cánh trắng |
Asarcornis scutulata |
|
BỘ Ô TÁC |
OTIDIFORMES |
43 |
Ô tác |
Houbaropsis
bengalensis |
|
BỘ SẺ |
PASSERIFORMES |
44 |
Khướu konkakinh |
Ianthocincla
konkakinhensis |
45 |
Mi núi bà |
Laniellus
langbianis |
46 |
Khướu ngọc linh |
Trochalopteron
ngoclinhense |
47 |
Khướu đầu đen má xám |
Trochalopteron
yersini |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
48 |
Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) |
Grus antigone |
|
BỘ ƯNG |
ACCIPITRIFORMES |
49 |
Đại bàng đầu nâu |
Aquila heliaca |
50 |
Kền kền ben gan |
Gyps bengalensis |
51 |
Kền kền ấn độ |
Gyps indicus |
52 |
Ó tai |
Sarcogyps calvus |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ CÁNH DA |
DERMOPTERA |
53 |
Chồn bay (Cầy bay) |
Galeopterus variegatus |
|
BỘ CÓ VÒI |
PROBOSCIDEA |
54 |
Voi châu á |
Elephas maximus |
|
BỘ LINH TRƯỞNG |
PRIMATES |
55 |
Vượn má vàng trung bộ |
Nomascus annamensis |
56 |
Vượn đen tuyền tây bắc |
Nomascus concolor |
57 |
Vượn đen má hung |
Nomascus gabriellae |
58 |
Vượn đen má trắng |
Nomascus leucogenys |
59 |
Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít) |
Nomascus nasutus |
60 |
Vượn đen siki |
Nomascus siki |
61 |
Cu li lớn |
Nycticebus bengalensis |
62 |
Cu li nhỏ |
Nycticebus pygmaeus |
63 |
Chà vá chân xám |
Pygathrix cinerea |
64 |
Chà vá chân nâu |
Pygathrix nemaeus |
65 |
Chà vá chân đen |
Pygathrix
nigripes |
66 |
Voọc mũi hếch |
Rhinopithecus
avunculus |
67 |
Voọc xám |
Trachypithecus
crepusculus |
68 |
Voọc mông trắng |
Trachypithecus
delacouri |
69 |
Voọc đen má trắng |
Trachypithecus
francoisi |
70 |
Voọc bạc đông dương |
Trachypithecus
germaini |
71 |
Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) |
Trachypithecus
hatinhensis |
72 |
Voọc bạc trường sơn |
Trachypithecus
margarita |
73 |
Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng) |
Trachypithecus
poliocephalus |
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN |
ARTIODACTYLA |
74 |
Hươu vàng |
Axis porcinus |
75 |
Bò tót |
Bos
gaurus |
76 |
Bò rừng |
Bos javanicus |
77 |
Sơn dương |
Capricornis
milneedwardsii (Capricornis sumatraensis) |
78 |
Hươu xạ |
Moschus berezovskii |
79 |
Mang trường sơn |
Muntiacus
truongsonensis |
80 |
Mang lớn |
Muntiacus
vuquangensis |
81 |
Sao la |
Pseudoryx
nghetinhensis |
82 |
Nai cà tong |
Rucervus eldii |
|
BỘ MÓNG GUỐC LẺ |
PERISSODACTYLA |
83 |
Tê giác một sừng |
Rhinoceros sondaicus |
|
BỘ TÊ TÊ |
PHOLIDOTA |
84 |
Tê tê java |
Manis javanica |
85 |
Tê tê vàng |
Manis
pentadactyla |
|
BỘ THỎ RỪNG |
LAGOMORPHA |
86 |
Thỏ vằn |
Nesolagus
timminsi |
|
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
87 |
Chó rừng |
Canis aureus |
88 |
Sói đỏ (Chó sói lửa) |
Cuon alpinus |
89 |
Cáo lửa |
Vulpes vulpes |
90 |
Gấu chó |
Helarctos
malayanus |
91 |
Gấu ngựa |
Ursus
thibetanus |
92 |
Rái cá vuốt bé |
Aonyx cinereus |
93 |
Rái cá thường |
Lutra
lutra |
94 |
Rái cá lông mũi |
Lutra
sumatrana |
95 |
Rái cá lông mượt |
Lutrogale
perspicillata |
96 |
Cầy mực |
Arctictis
binturong |
97 |
Cầy văn bắc (Cầy vằn) |
Chrotogaie
owstoni |
98 |
Cầy gấm |
Prionodon
pardicolor |
99 |
Cầy giông đốm lớn |
Viverra
megaspila |
100 |
Báo lửa (Beo lửa) |
Catopuma
temminckii |
101 |
Báo gấm |
Neofelis nebulosa |
102 |
Báo hoa mai |
Panthera
pardus |
103 |
Hổ đông dương |
Pcmthera
tigris corbetti |
104 |
Mèo gấm |
Pardofelis marmorata |
105 |
Mèo cá |
Prionailurus
viverrinus |
NHÓM II
IIA
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
NGÀNH THÔNG ĐẤT |
LYCOPODIOPHYTA |
|
Họ Thông đất |
Lycopodiaceae |
1 |
Thạch tùng răng cưa |
Huperzia serrata |
|
NGÀNH DƯƠNG XỈ |
POLYPODIOPHYTA |
|
Họ Dương xỉ thân gỗ |
Cyatheaceae |
2 |
Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea |
Cyathea spp. |
|
Họ Lông cu li |
Dicksoniaceae |
3 |
Cẩu tích |
Cibotium barometz |
|
Họ Dương xỉ |
Polypodiaceae |
4 |
Tắc kè đá |
Drynaria
bonii |
5 |
Cốt toái bổ |
Drynaria
roosii (Drynaria fortunei) |
|
NGÀNH HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG) |
GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) |
|
LỚP THÔNG |
PINOPSIDA |
|
Họ Đỉnh tùng |
Cephalotaxaceae |
6 |
Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi) |
Cephalotaxus
mannii |
|
Họ Hoàng đàn |
Cupressaceae |
7 |
Bách xanh |
Calocedrus
macrolepis |
8 |
Bách xanh núi đá |
Calocedrus
rupestris |
9 |
Pơ mu |
Fokienia hodginsii |
|
Họ Thông |
Pinaceae |
10 |
Thông xuân nha (5 lá rủ) |
Pinus
cernua |
11 |
Thông đà lạt |
Pinus
dalatensis |
12 |
Thông hai lá quả nhỏ (Thông đá vôi quả nhỏ) |
Pinus hwangshanensis |
13 |
Thông lá dẹt |
Pinus
krempfii |
14 |
Thiết sam giả lá ngắn |
Pseudotsuga
brevifolia |
|
Họ Kim giao |
Podocarpaceae |
15 |
Thông tre lá ngắn |
Podocarpus pilgeri |
|
Họ Thông đỏ |
Taxaceae |
16 |
Thông đỏ lá ngắn |
Taxus chinensis |
17 |
Thông đỏ lá dài |
Taxus wallichiana |
|
LỚP TUẾ |
CYCADOPSIDA |
|
Họ Tuế |
Cycadaceae |
18 |
Các loài Tuế thuộc chi Cycas |
Cycas spp. |
|
NGÀNH HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN) |
ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA) |
|
LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN) |
DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
19 |
Sâm lai châu |
Panax vietnamensis var. fuscidiscus |
20 |
Sâm lang bian |
Panax
vietnamensis var. langbianensis |
|
Họ Nam mộc hương |
Aristolochiaceae |
21 |
Các loài Tế tân thuộc chi Asarum |
Asarum spp. |
|
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae |
22 |
Các loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu) thuộc chi Mahonia |
Mahonia spp. |
23 |
Bát giác liên |
Podophyllum difforme (Podophyllum
tonkinense) |
|
Họ Núc nác |
Bignoniaceae |
24 |
Các loài Đinh thuộc chi Fernandoa |
Fernandoa spp. |
|
Họ Hoa chuông |
Campanulaceae |
25 |
Đẳng sâm |
Codonopsis javanica |
|
Họ Măng cụt |
Clusiaceae |
26 |
Trai |
Garcinia fagraeoides |
|
Họ Thị |
Ebenaceae |
27 |
Mun |
Diospyros
mun |
28 |
Mun sọc |
Diospyros
sailetii |
|
Họ Đậu |
Fabaceae |
29 |
Gõ đỏ (Cà te) |
Afzelia xylocarpa |
30 |
Trắc |
Dalbergia
cochinchinensis |
31 |
Cẩm lai |
Dalbergia
oliveri |
32 |
Trắc dây |
Dalbergia
rimosa |
33 |
Sưa |
Dalbergia
tonkinensis |
34 |
Giáng hương quả to |
Pterocarpus
macrocarpus |
35 |
Gụ mật (Gõ mật) |
Sindora
siamensis |
36 |
Gụ lau |
Sindora
tonkinensis |
|
Họ Long não |
Lauraceae |
37 |
Gù hương (Quế balansa) |
Cinnamomum
balansae |
38 |
Re xanh phấn |
Cinnamomum
glaucescens |
39 |
Vù hương (Xá xị, Re hương) |
Cinnamomum
parthenoxylon |
|
Họ Tiết dê |
Menispermaceae |
40 |
Vàng đắng |
Coscinium fenestratum |
41 |
Hoàng đằng |
Fibraurea recisa |
42 |
Nam hoàng liên |
Fibraurea tinctoria (Fibraurea chloroleuca) |
43 |
Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania |
Stephania spp. |
|
Họ Mao lương |
Ranunculaceae |
44 |
Thổ hoàng liên |
Thalictrum foliolosum |
|
Họ Ngũ vị tử |
Schisandraceae |
45 |
Các loài Na rừng thuộc chi Kadsura |
Kadsura spp. |
|
Họ Đay |
Tiliaceae |
46 |
Nghiến |
Burretiodendron tonkinense
(Excentrodendron tonkinense |
|
LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH) |
MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) |
|
Họ Cau |
Arecaceae |
47 |
Song mật |
Calamus platyacanthus |
48 |
Song bột |
Calamus poilanei |
|
Họ Thiên môn |
Asparagaceae |
49 |
Hoàng tinh hoa trắng |
Disporopsis longifolia |
50 |
Hoàng tinh hoa đỏ |
Polygonatum kingianum |
|
Họ Hành |
Liliaceae |
51 |
Bách hợp |
Lilium
poilanei |
|
Họ Ngót ngoẻo |
Melanthiaceae |
52 |
Các loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu) thuộc chi Paris |
Paris spp. |
|
Họ Lan |
Orchidaceae |
53 |
Các loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ các loài quy định
tại Nhóm IA |
Orchidaceae spp. |
IIB
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP CÔN TRÙNG |
INSECTA |
|
BỘ CÁNH CỨNG |
COLEOPTERA |
1 |
Cua bay việt nam |
Cheirotonus
battareli |
2 |
Cua bay đen |
Cheirotonus
jansoni |
|
BỘ CÁNH VẢY |
LEPIDOPTERA |
3 |
Bướm phượng đuôi kiếm răng nhọn |
Teinopalpus
aureus |
4 |
Bướm phượng đuôi kiếm răng tù |
Teinopalpus
imperialis |
5 |
Bướm phượng cánh chim chấm rời |
Troides
aeacus |
6 |
Bướm phượng cánh chim chấm liền |
Troides
helena |
|
LỚP ẾCH NHÁI |
AMPHIBIA |
|
BỘ CÓ ĐUÔI |
CAUDATA |
7 |
Các loài cá cóc thuộc giống Paramesotriton |
Paramesotriton spp. |
8 |
Các loài cá cóc thuộc giống Tylototriton |
Tylototriton spp. |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
9 |
Tắc kè hoa |
Gecko gecko |
10 |
Các loài Thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus |
Goniurosaurus spp. |
11 |
Rắn hổ mang trung quốc |
Naja atra |
12 |
Rắn hổ mang một mắt kính |
Naja
kaouthia |
13 |
Rắn hổ mang xiêm |
Naja
siamensis |
14 |
Rắn ráo trâu |
Ptyas
mucosus |
15 |
Trăn cộc |
Python brongersmai (Python curtus) |
16 |
Trăn đất |
Python molurus (Python bivittatus) |
17 |
Trăn gấm |
Python reticulatus (Malayopython reticulatus) |
18 |
Kỳ đà hoa |
Varanus salvator |
|
BỘ RÙA |
TESTUDINES |
19 |
Cua đinh (Ba ba nam bộ) |
Amyda
cartilaginea (Amyda ornata) |
20 |
Ba ba gai |
Palea steindachneri |
21 |
Rùa hộp lưng đen |
Cuora
amboinensis |
22 |
Rùa sa nhân |
Cuora
mouhotii |
23 |
Rùa đất châu á |
Cyclemys
dentata |
24 |
Rùa đất sê-pôn |
Cyclemys
oldhami |
25 |
Rùa đất pul-kin |
Cyciemys puichristriata |
26 |
Rùa đất speng-le-ri |
Geomyda
spengleri |
27 |
Rùa răng |
Heosemys
annandalii |
28 |
Rùa đất lớn |
Heosemys
grandis |
29 |
Rùa núi vàng |
Indotestudo
elongata |
30 |
Rùa ba gờ |
Malayemys subtrijuga |
31 |
Rùa núi viền |
Manouria
impressa |
32 |
Rùa câm |
Mauremys
mutica |
33 |
Rùa đầm cổ đỏ |
Mauremys nigricans |
34 |
Rùa bốn mắt |
Sacalia
quadriocellata |
35 |
Rùa cổ bự |
Siebenrockiella
crassicollis |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ BỒ CÂU |
COLUMBIFORMES |
36 |
Bồ câu nâu |
Columba
pnnicea |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
37 |
Cò quăm đầu đen |
Threskiornis
melanocephalus |
|
BỘ CẮT |
FALCONIFORMES |
38 |
Các loài trong bộ Cắt |
Falconiformes spp. (trừ loài Falco peregrinus đã liệt kê trong nhóm
IB) |
|
BỘ CÚ |
STRIGIFORMES |
39 |
Các loài trong bộ Cú Strigiformes |
Strigiformes spp. |
|
BỘ GÀ |
GALIFORMES |
40 |
Các loài gà so thuộc giống Arborophila, Lophura |
Arborophila spp., Lophura spp. (Trừ loài Arborophila davidi đã liệt kê ở nhóm IB) |
|
BỘ HẠC |
CICONIIFORMES |
41 |
Hạc đen |
Ciconia
nigra |
42 |
Già đẫy lớn |
Leptoptilos
dubius |
|
BỘ HỒNG HOÀNG |
BUCEROTIFORMES |
43 |
Các loài trong họ Hồng hoàng |
Bucerotidae spp. (trừ các loài Buceros bicornis, Aceros nipalensis,
Rhyticeros undulatus và Anorrhinus
austeni thuộc Nhóm IB) |
|
BỘ NGỖNG |
ANSERIFORMES |
44 |
Vịt đầu đen |
Aythya
baeri |
45 |
Vịt mỏ nhọn |
Mergus squamatus |
|
BỘ SẺ |
PASSERRIFORMES |
46 |
Sẻ đồng ngực vàng |
Emberiza aureola |
47 |
Các loài thuộc các giống Garrulax, Trochalopteron, Pterorhinus, Ianthocincla |
Garrulax spp., Trochalopteron_spp., Pterorhinus spp., Ianthocincla spp. |
48 |
Nhồng (Yểng) |
Gracula religiosa |
49 |
Kim oanh tai bạc |
Leiothrix
argentauris |
50 |
Kim oanh mỏ đỏ |
Leiothrix
lutea |
51 |
Các loài thuộc giống Pitta, Hydronis |
Pitta spp., Hydronis spp. |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
52 |
Chân bơi |
Heliopais
personatus |
|
BỘ ƯNG |
ACCIPITRIFORMES |
53 |
Các loài trong bộ Ưng |
Accipitriformes
spp. (trừ các loài Aquila heliaca,
Gyps indicus, Gyps bengalensis,
Sarcogyps calvus đã liệt kê trong nhóm IB) |
|
BỘ VẸT |
PSITTAFORMES |
54 |
Các loài vẹt thuộc giống Psittacula |
Psittacula spp. |
55 |
Vẹt lùn |
Loriculus
verianis |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ DƠI |
CHIROPTERA |
56 |
Dơi ngựa bé |
Pteropus
hypomelanus |
57 |
Dơi ngựa ly-lei |
Pteropus
lylei |
58 |
Dơi ngựa lớn |
Pteropus
vampyrus |
|
BỘ GẶM NHẤM |
RODENTIA |
59 |
Chuột đá |
Laonastes
aenigmamus |
60 |
Sóc bay trâu |
Petaurista
philippensis |
61 |
Sóc đen |
Ratufa bicolor |
|
BỘ KHỈ HẦU |
PRIMATES |
62 |
Khỉ mặt đỏ |
Macaca
arctoides |
63 |
Khỉ mốc |
Macaca assamensis |
64 |
Khỉ đuôi dài |
Macaca fascicularis |
65 |
Khỉ đuôi lợn |
Macaca
leonina |
66 |
Khỉ vàng |
Macaca mulatta |
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN |
ARTIODACTYLA |
67 |
Mang pù hoạt |
Muntiacus
puhoatensis |
68 |
Nai |
Rusa
unicolor |
69 |
Cheo cheo |
Tragulus
kanchil |
70 |
Cheo cheo lưng bạc |
Tragulus versicolor |
|
BỘ THỎ |
LAGORMORPHA |
71 |
Thỏ rừng |
Lepus sinensis |
|
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
72 |
Lửng lợn |
Arctonyx collaris |
73 |
Cầy tai trắng |
Arctogalidia trivirgata |
74 |
Triết chỉ lưng |
Mustela strigidorsa |
75 |
Lửng chó |
Nyctereutes procyonoides |
76 |
Cầy vòi mốc |
Paguma larvata |
77 |
Cầy vòi hương |
Paradoxurus hermaphroditus |
78 |
Cầy giông |
Viverra zibetha |
79 |
Cầy hương |
Viverricula indica |
80 |
Mèo ri |
Felis chaus |
81 |
Mèo rừng |
Prionailurus bengalensis |
(Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (tên Latin). Tên tiếng Việt chỉ có giá trị tham khảo).
Phụ lục II
MẪU MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
_____________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ..... tháng .... năm ...... |
MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG
1. Quy
cách mã số
Hai chữ cái đầu thể hiện Phụ lục, Nhóm và
loại mẫu vật, chữ cái thứ ba thể hiện sinh cảnh sống: IA-C
là thực vật trên cạn, IA-N là thực vật dưới nước (thủy sinh) thuộc Phụ lục I
hoặc Nhóm I; IB-C là động vật trên cạn, IB-N là động
vật dưới nước thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IIA-C là thực vật trên cạn, IIA-N là thực
vật thủy sinh thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIB-C là động vật trên cạn, IIB-N
là động vật thủy sinh thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIIA-C là thực vật trên
cạn, IIIA-N là thực vật thủy sinh thuộc Phụ lục III; IIIB-C
là động vật trên cạn, III-N là động vật thủy sinh thuộc Phụ lục III.
Các chữ cái tiếp theo thể hiện mục đích
của cơ sở nuôi, trồng: VN đối với nuôi, trồng không vì mục đích thương mại; hai
chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi, trồng vì mục đích thương mại.
Ví dụ :
IA-C-VN-008, trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;
A: Loài thực vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trồng phi
thương mại;
008: Số của cơ sở trồng.
IB-C-VN-008, trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trông phi
thương mại;
008: Số của cơ sở nuôi.
IIA-N-HAN-008, trong đó:
II: Phụ lục II hoặc Nhóm II;
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng
thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở trồng.
IIB-C-HAN-008, trong đó:
II: Phụ lục II hoặc Nhóm II;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng
thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội).
IHA-N-HAN-008, trong đó:
III: Phụ lục III
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng
thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở trồng.
IIIB-C-HAN-008, trong đó:
III: Phụ lục III;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng
thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở nuôi.
2. Thông
tin kèm theo mã số
Các mã số được cấp kèm theo thông tin ví
dụ dưới đây:
Tên cơ sở: Cơ sở nuôi cá sấu nước ngọt Suối Tiên.
Địa chỉ: Xóm 3, xã Tân Phú, quận 9, thành phố Hồ
Chí Minh.
Ngày thành lập: Ngày 01 tháng 01 năm 1989.
Ngày cấp mã số: Ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Loài nuôi, trồng:
Cá sấu nước ngọt (Crocodylus siamensis).
Nguồn gốc mẫu vật:
Mua từ cơ sở nuôi hợp pháp B.
Quy cánh đánh dấu:
Tất cả các cá thể được đánh dấu bằng việc
cắt vảy đuôi (khi đạt 3 tháng tuổi).
Ghi chú: Đối với cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài
thì mã số áp dụng đối với loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao nhất, phần thông
tin kèm theo mã số ghi đầy đủ thành phần loài.
Địa điểm...........,
ngày .... tháng... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của
người đại diện và đóng dấu)
QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Viết tắt |
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Viết tắt |
1 |
An Giang |
AGG |
33 |
Kon Tum |
KTM |
2 |
Bắc Kạn |
BCN |
34 |
Lai Châu |
LCU |
3 |
Bình Dương |
BDG |
35 |
Lâm Đồng |
LDG |
4 |
Bình Định |
BĐH |
36 |
Lạng Sơn |
LSN |
5 |
Bắc Giang |
BGG |
37 |
Lào Cai |
LCI |
6 |
Bạc Liêu |
BLU |
38 |
Long An |
LAN |
7 |
Bắc Ninh |
BNH |
39 |
Nam Định |
NDH |
8 |
Bình Phước |
BPC |
40 |
Nghệ An |
NAN |
9 |
Bến Tre |
BTE |
41 |
Ninh Bình |
NBH |
10 |
Bình Thuận |
BTN |
42 |
Ninh Thuận |
NTN |
11 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BTV |
43 |
Phú Thọ |
PTO |
12 |
Cao Bằng |
CBG |
44 |
Phú Yên |
PYN |
13 |
Cà Mau |
CMU |
45 |
Quảng Bình |
QBH |
14 |
Cần Thơ |
CTO |
46 |
Quảng Nam |
QNM |
15 |
Đà Nẵng |
DAN |
47 |
Quảng Ngãi |
QNI |
16 |
Đắk Lắk |
DLC |
48 |
Quảng Ninh |
QNH |
17 |
Đắk Nông |
DNG |
49 |
Quảng Trị |
QTI |
18 |
Điện Biên |
DBN |
50 |
TP. Hồ Chí Minh |
HCM |
19 |
Đồng Nai |
DNI |
51 |
Sơn La |
SLA |
20 |
Đồng Tháp |
DTP |
52 |
Sóc Trăng |
STG |
21 |
Gia Lai |
GLI |
53 |
Tây Ninh |
TNH |
22 |
Hà Giang |
HAG |
54 |
Thái Bình |
TBH |
23 |
Hà Nam |
HNM |
55 |
Thái Nguyên |
TNN |
24 |
Hà Nội |
HAN |
56 |
Thanh Hoá |
THA |
25 |
Hà Tĩnh |
HTH |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HDG |
58 |
Tiền Giang |
TGG |
27 |
Hải Phòng |
HPG |
59 |
Tuyên Quang |
TQG |
28 |
Hậu Giang |
HGG |
60 |
Trà Vinh |
TVH |
29 |
Hoà Bình |
HBH |
61 |
Vĩnh Long |
VLG |
30 |
Hưng Yên |
HYN |
62 |
Vĩnh Phúc |
VPC |
31 |
Kiên Giang |
KGG |
63 |
Yên Bái |
YBI |
32 |
Khánh Hoà |
KHA |
|
|
|
Phụ lục III
MẪU GIẤY PHÉP CITES
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
___________
The following codes be used to indicate
the purpose of the transaction for box No.5a:
(Các mã sau được sử dụng để chỉ mục đích của việc vận chuyển tại ô số 5a:)
T Commercial/Thương mại
Z Zoos/ Trao đổi giữa các vườn thú
G Botanical gardens/ Trao đổi giữa các vườn thực vật
Q Circuses and travelling exhibitions/Xiếc hoặc triển lãm lưu động
S Scientific/Khoa học
H Hunting trophies/ Mẫu vật săn bắn
P Personal/ Tài sản cá nhân
M Medical (including biomedical research) IY sinh (bao gồm cả nghiên cứu y sinh học)
E Educational/ Giáo dục
N Reintroduction or
introduction into the wild/ Tái thả vào tự nhiên
B Breeding in captivity or artificial propagation/ Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy
nhân tạo
L Law enforcement /
judicial / forensic/ Thực thi luật/ Truy tố/Khởi tố
The following codes be used to indicate
the source of specimens for box No. 10:
(Các mã sau được sử dụng để chỉ nguồn gốc của mẫu vật tại ô số 10:)
W Specimens taken
from the wild/Mẫu vật được đánh bắt từ tự nhiên
R Specimen soriginating from a ranching operation/ Mẫu vật có nguồn gốc từ trại nuôi
sinh trưởng
D Appendix-I animals bred in captivity for commercial
purposes and Appendix-I plants artificially propagated for commercial purposes,
as well as parts and derivatives thereof, exported under the provisions of
Article VII, paragraph 4/ Mẫu vật của các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh
sản và trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại, kể cả các bộ phận và dẫn
xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 4, điều VII
A Plants that are
artificially propagated in accordance with Resolution Conf. 11.11 (Rev. CoP13),
paragraph a), as well as parts and derivatives thereof, exported under the
provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of species included in
Appendix I that have been propagated artificially for non-commercial purposes
and specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài thực vật được trồng cấy
nhân tạo theo quy định tại khoản a Nghị quyết 11.11 (sửa đổi tại CoP13), kể cả
các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 5, điều VII
(mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo không vì mục đích thương
mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
C Animals bred in captivity in accordance
with Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and derivatives thereof,
exported under the provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of species
included in Appendix I that have been bred in captivity for non-commercial
purposes and specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài động vật được gây nuôi sinh sản theo quy định tại Nghị quyết
10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định
tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản
không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
F Animals bom in captivity (F1 or subsequent generations) that do not
fulfil the definition of 'bred in captivity' in Resolution Conf. 10.16 (Rev.),
as well as parts and derivatives thereof/ Các loài động vật được sinh ra trong các cơ sở gây nuôi sinh sản (F1 hoặc các thế hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp ứng được quy định của định nghĩa “gây nuôi
sinh sản” của Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất của
chúng
U Source unknown (must be justified)/ Nguồn gốc không rõ ràng (cần phải
xác định)
I Confiscated or
seized specimens/ Mẫu vật tịch thu
O Pre-Convention specimens/ Mẫu vật tiền Công ước
Phụ lục IV
MẪU PHƯƠNG ÁN NUÔI
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
________________
I. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG VỚI LOÀI NUÔI SINH
SẢN1
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động
vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và
địa chỉ của cơ sở:
2. Họ, tên
chủ cơ sở hoặc người đại diện:
Số
CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/:........................................................................ Ngày
cấp:.. Nơi cấp:.................................................................
3. Ngày
thành lập cơ sở:
4. Loài nuôi
(tên khoa học, tên thông thường):
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục đích thương mại
□ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các con giống có
nguồn gốc hợp pháp theo quy định.
7. Hiện trạng tổng đàn gồm: đàn bố mẹ, đàn
giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể, giới tính và độ tuổi).
Bố mẹ |
Hậu bị |
Con non trưởng thành (không bao
gồm cá thể bố mẹ và hậu bị) |
Con non chưa trưởng thành |
Tổng đàn |
Ghi chú |
||||
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Không xác định |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=1+2+3+4+5+6+7+5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
------------------
1 Mỗi loài sẽ có một phương án nuôi riêng.
8. Nếu cơ sở mới sản xuất được thế hệ F1
thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở được quản lý và hoạt động theo phương
pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2.
9. Thông tin về năng lực sản xuất (sản
lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới, gồm:
9.1. Số lượng cá thể con sinh sản hàng năm
a) Đối với loài đẻ trứng (loài đẻ con
không phải điền thông tin vào mục này)
Năm |
Bố mẹ |
Giai đoạn trứng (nếu có) và con
non |
Con non đã trưởng thành |
||||||||
Đực |
Cái |
Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản |
Số ổ trứng bình quân/ổ trứng |
Tổng số trứng |
Tỷ lệ trứng hỏng (%) |
Số trứng nở |
Con non chưa trưởng thành |
Tỷ lệ chết con non (%) |
Con trưởng thành |
Tỷ lệ chết con trưởng thành |
|
Quá khứ2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tại3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với loài đẻ con (loài đẻ trứng
không phải điền thông tin vào mục này)
Năm |
Bố mẹ |
Giai đoạn con non chưa trưởng
thành |
Con non đã trưởng thành |
|||||
Đực |
Cái |
Số con non trung bình được sinh
sản/01 cá thể mẹ |
Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản (%) |
Tỷ lệ con non bị chết (%) |
Tổng con non hiện có |
Tỷ lệ chết (%) |
Tổng con trưởng thành |
|
Quá khứ5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tại6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2. Những biến động bất thường trong sinh sản
hàng năm (nếu có), giải thích nguyên nhân những biến động bất thường.
10. Đánh giá nhu cầu dự kiến và nguồn cung
cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản của cơ sở nhằm tránh sinh sản đồng
huyết, cận huyết.
11. Loại sản phẩm chính (động vật sống, da,
xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở
nuôi thương mại).
12. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu
vật (dùng thẻ, chip điện tử, cắt tai, cắt vây) nhằm xác định
nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu.
13. Mô
tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai:
- Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng
nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều
cao của chuồng.
- Mật độ nuôi.
- Các mô tả khác.
14. Mô tả các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
15. Điều kiện thú y và phòng chống dịch
bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh
cho động vật).
16. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi
trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản,
cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
17. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin
về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.
18. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở
nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài.
19. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý
rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên
(nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của con người
và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp
phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi
chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật
thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không
phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
20. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật
nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.
Địa điểm ..., ngày.... tháng... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của
người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
-------------------
2 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh
sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã
số.
3 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
4 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ
1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
5 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh
sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã
số.
6 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
7 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ
1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
II. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LOÀI NUÔI SINH TRƯỞNG8
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động
vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và
địa chỉ của cơ sở:
2. Họ, tên
chủ cơ sở hoặc người đại diện:
Số CMND/Hộ
chiếu/căn cước công dân/:. Ngày
cấp:........................................................................... Nơi
cấp:....
3. Ngày
thành lập cơ sở:
4. Loài nuôi
(tên khoa học, tên thông thường):
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục đích thương mại
□ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các con giống có
nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật:.......................................
7. Hiện trạng tổng đàn gồm:
Cá thể trưởng thành |
Cá thể chưa trưởng thành (không
bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị) |
Tổng đàn |
Ghi chú |
||
Đực |
Cái |
Không xác định |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=1+2+3+4 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thông tin về năng lực
sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
9. Loại sản phẩm chính (động vật sống, da,
xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở
nuôi thương mại).
10. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu
vật.
11. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện
tại và dự kiến trong tương lai.
Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng
nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều
cao của chuồng.
12. Mô tả các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn: mô tả thức ăn, lượng thức ăn
trung bình cho 1 cá thể/ngày, tần suất cho ăn (số lần ăn/ngày).
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
13. Điều
kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện
về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
14. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi
trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản,
cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
15. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin
về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.
16. Mô tả thủ tục kiểm tra và giám sát được
sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các con)
và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp được đưa vào cơ sở nuôi.
17. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở
nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài:
- Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ
tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi
với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm tái thả lại môi trường tự
nhiên.
- Tần suất tái thả (nếu có).
- Các biện pháp khác.
18. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý
rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên
(nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của con người
và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp
phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi
chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật
thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không
phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
19. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật
nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.
Địa điểm ..., ngày.... tháng... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của
người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
-----------------
8 Mỗi loài phải
lập một phương án nuôi riêng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét