CHÍNH PHỦ _______ Số: 99/2021/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
________________
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí
mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Cơ quan đại
diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm
2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu
ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý nợ
công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị
định quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định
chi tiết về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công cho dự án, công
trình, nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư theo quy định của Luật Đầu
tư công, bao gồm:
1. Quản lý, thanh toán vốn đầu tư công cho:
a) Dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn đầu tư công.
c) Dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) gồm: vốn đầu tư công
thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư; bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ,
tái định cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm; hỗ trợ xây dựng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng được tách thành tiểu dự án trong dự án PPP và chi phí bồi
thường chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP.
d) Dự án đầu tư công sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư.
2. Quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách
(quyết toán theo niên độ).
3. Quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành, bao gồm các nhiệm vụ, dự án
quy định tại khoản 1 Điều này sau khi hoàn thành hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn
theo văn bản cho phép dừng hoặc cho phép chấm dứt thực hiện của người có thẩm
quyền quyết định phê duyệt quyết định đầu tư.
Dự án, công trình, hạng
mục công trình sử dụng một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư công: thực hiện thống
nhất theo quy định tại Nghị định này, trừ dự án có quy định riêng của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Dự án có nguồn đóng góp
bằng hiện vật, ngày công lao động hoặc công trình hoàn thành: căn cứ đơn giá
hiện vật, giá trị ngày công lao động hoặc giá trị công trình hoàn thành để hạch
toán vào giá trị công trình, dự án để theo dõi, quản lý.
Dự án thực hiện theo
hình thức sử dụng vốn đầu tư công hỗ trợ bằng vật liệu xây dựng, các hình thức
hỗ trợ hiện vật khác: các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định cụ thể việc quyết toán phần vốn hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện thực tế
của đơn vị thực hiện và của Nhà nước.
4.
Đối với vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài bố trí cho dự án đầu
tư công: quy trình, thủ tục kiểm soát thanh toán và quyết toán thực hiện theo
các quy định tại Nghị định này; riêng thủ tục rút vốn và quản lý rút vốn thực
hiện theo điều ước quốc tế về ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài và quy định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ nước ngoài.
5. Nghị định này không quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu
tư công để cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho
các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư
cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; vốn
ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn theo quy định của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc quản
lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công trong phạm vi quy định
tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng
vốn đầu tư công bao gồm: Chính phủ, Bộ Tài chính, cơ quan tài chính các cấp và
các cơ quan được giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền kiểm soát, thanh toán, quyết toán
dự án sử dụng vốn đầu tư công.
2. Dự án đầu tư công bí mật nhà nước là dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân
sách nhà nước có độ mật gồm Mật, Tối mật, Tuyệt mật thuộc danh mục bí mật nhà
nước theo quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Dự án đầu tư công tại nước ngoài được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị
định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
4. Giải ngân vốn đầu tư công đối với vốn trong nước, vốn từ nguồn thu hợp
pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư là việc
cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện tạm ứng vốn, thanh toán khối lượng hoàn
thành (bao gồm cả thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng) cho nhiệm vụ, dự án trên
cơ sở đề nghị của chủ đầu tư; giải ngân vốn đầu tư công đối với vốn nước ngoài
theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
5. Tạm ứng vốn là việc cơ quan kiểm soát, thanh toán chuyển tiền trước cho
cá nhân, đơn vị thụ hưởng theo đề nghị của chủ đầu tư để thực hiện các công tác
chuẩn bị cần thiết triển khai các công việc của nhiệm vụ, dự án.
6.
Thanh toán khối lượng hoàn thành là
việc cơ quan kiểm soát, thanh toán chuyển tiền cho cá nhân, đơn vị thụ hưởng
(hoặc thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng) theo đề nghị của chủ đầu tư để thanh
toán cho phần giá trị khối lượng công việc đã thực hiện, được các bên nghiệm
thu, xác định là công việc hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ theo hợp đồng hoặc
thỏa thuận, đảm bảo yêu cầu về chất lượng theo quy định hiện hành. Riêng thanh
toán khối lượng hoàn thành đối với bảo hiểm công trình là việc thanh toán hợp
đồng được ký kết; đối với chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán là việc chủ
đầu tư thanh toán cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán theo văn bản đề nghị
của cơ quan này.
7. Thanh toán trước kiểm soát sau vốn đầu tư công là hình thức thanh toán áp
dụng đối với một số khoản chi. Trong đó, cơ quan kiểm soát, thanh toán làm thủ
tục thanh toán ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ theo quy định tại
Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan. Việc kiểm soát chi và xử
lý kết quả kiểm tra được cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện sau khi đã
thanh toán khoản chi.
8. Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án PPP trong Nghị định này bao gồm các nhiệm
vụ theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 11 và trường hợp được bố trí vốn
đầu tư công để triển khai theo quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư.
9. Tabmis là hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc.
10. Vốn nước ngoài thuộc nguồn ngân sách nhà nước gồm vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (kể cả vốn nước
ngoài thanh toán theo cơ chế tài chính trong nước).
11. Vốn trong nước là vốn ngân sách nhà nước (kể cả vốn trái phiếu Chính
phủ) không bao gồm vốn nước ngoài quy định tại khoản 10 Điều này.
Chương II
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
Điều 4. Cơ quan kiểm
soát, thanh toán
1. Cơ quan Kho bạc Nhà nước thực hiện nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước và nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước
dành để đầu tư.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện kiểm soát thanh toán vốn từ nguồn thu
hợp pháp dành để đầu tư của đơn vị mình.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an căn cứ vào nhiệm vụ, phân cấp quản lý, ủy quyền
cho một cơ quan làm nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán vốn cho dự án đầu tư công bí
mật nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư
công tối mật, dự án đầu tư công tuyệt mật của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thông
báo cho Bộ Tài chính.
Điều 5. Mở tài khoản
1. Mở tài khoản để thực hiện thanh toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà
nước:
a) Chủ đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hoặc cơ
quan ký kết hợp đồng dự án PPP mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi thuận tiện
cho giao dịch. Cơ quan chủ quản có thể thay mặt chủ đầu tư (trong trường hợp
chủ đầu tư không ở trong nước) mở tài khoản cho dự án đầu tư công tại nước
ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện kiểm soát, thanh toán vốn.
b) Việc mở tài khoản để kiểm soát, thanh toán thực hiện theo quy định của
Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và của Bộ Tài
chính về hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
2. Mở tài khoản để kiểm soát, thanh toán vốn cho dự án đầu tư công bí mật
nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư công
tối mật, dự án đầu tư công tuyệt mật của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:
a) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận
vốn ngân sách nhà nước giải ngân cho dự án đầu tư công bí mật nhà nước do Thủ
tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư công tối mật, dự án
đầu tư công tuyệt mật của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
b) Việc mở tài khoản để thanh toán thực hiện theo quy định của Chính phủ về
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và của Bộ Tài chính về hướng
dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
3. Mở tài khoản để kiểm soát, thanh toán vốn từ nguồn thu hợp pháp của các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư cho dự án đầu tư
công thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định này.
Điều 6. Nguyên tắc quản
lý, thanh toán vốn đầu tư công
1. Việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư công cho nhiệm vụ, dự án đảm bảo đúng
mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định về quản lý đầu tư
công và ngân sách nhà nước của pháp luật hiện hành và quy định tại Nghị định
này.
2. Chủ đầu tư sử dụng vốn đầu tư công chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn
đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả; chấp hành đúng quy định của
pháp luật về chế độ tài chính đầu tư. Chủ đầu tư sử dụng vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước phải thực hiện đúng quy định của pháp luật về chế độ chi đầu
tư phát triển, chi đầu tư xây dựng cơ bản quy định tại Luật Ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan cấp trên của chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các chủ
đầu tư, ban quản lý dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) thuộc phạm vi quản
lý thực hiện kế hoạch đầu tư công, sử dụng vốn đầu tư công đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
4. Cơ quan tài chính các cấp thực hiện công tác quản lý tài chính đầu tư
công trong việc chấp hành chế độ, chính sách về quản lý, thanh toán vốn đầu tư
công theo quy định của pháp luật hiện hành và tại Nghị định này.
5. Cơ quan kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư công có trách nhiệm kiểm soát,
thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng quy định cho các nhiệm vụ, dự án khi có
đủ điều kiện thanh toán, đủ hồ sơ thanh toán theo quy định.
6. Đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài:
a) Hợp đồng đã ký kết, pháp luật hiện hành của nước sở tại, điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật hiện hành
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là căn cứ pháp lý thực hiện quản
lý, tạm ứng, thanh toán vốn cho dự án đầu tư công tại nước ngoài.
b) Cơ quan chủ quản thay mặt chủ đầu tư đề nghị và thực hiện giao dịch thanh
toán vốn đầu tư công với cơ quan kiểm soát, thanh toán.
Điều 7. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán của cơ quan
kiểm soát, thanh toán
1. Sau khi nhận được văn bản phân bổ chi tiết vốn kế hoạch đầu tư công (bao
gồm cả điều chỉnh, bổ sung nếu có) của các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương, đối với các nhiệm vụ, dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư công, đã được phân bổ, điều chỉnh phân bổ vốn kế hoạch, cơ quan kiểm
soát, thanh toán căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư, các điều khoản
thanh toán được quy định trong hợp đồng, dự toán được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ (đối với trường hợp tự thực hiện
dự án), số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, các điều
kiện thanh toán và giá trị từng lần thanh toán để thanh toán vốn cho nhiệm vụ,
dự án.
Trường hợp hồ sơ đề
nghị thanh toán của chủ đầu tư chưa đảm bảo đúng chế độ hoặc thiếu hồ sơ theo
quy định tại Nghị định này, cơ quan kiểm soát, thanh toán từ chối thanh toán và
chậm nhất trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh
toán của chủ đầu tư, cơ quan kiểm soát, thanh toán phải có văn bản thông báo cụ
thể lý do từ chối thanh toán gửi một lần cho chủ đầu tư để hoàn thiện, bổ sung
theo quy định của Nghị định này.
2. Vốn đầu tư công thanh toán cho từng công việc, hạng mục của nhiệm vụ, dự
án không được vượt dự toán được duyệt đối với trường hợp tự thực hiện hoặc thực
hiện không theo hợp đồng. Tổng số vốn thanh toán cho nhiệm vụ, dự án không được
vượt tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số vốn đầu tư công
giải ngân cho nhiệm vụ, dự án trong năm cho các công việc, hạng mục của nhiệm
vụ, dự án không vượt vốn kế hoạch trong năm đã bố trí cho dự án.
3. Đối với các chi phí được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trong tổng mức đầu
tư (hoặc dự toán được duyệt) được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành, cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện kiểm soát, thanh toán đảm
bảo không vượt giá trị tính theo tỷ lệ quy định.
4. Cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư
công theo nguyên tắc “thanh toán trước, kiểm soát sau” cho từng lần giải ngân
cho đến khi giá trị giải ngân đạt 80% giá trị hợp đồng thì chuyển sang hình
thức “kiểm soát trước, thanh toán sau” cho từng lần giải ngân của hợp đồng. Cơ
quan kiểm soát, thanh toán hướng dẫn cụ thể phương thức kiểm soát, thanh toán
trong hệ thống, đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư, nhà thầu và
đúng quy định hiện hành.
5. Đối với dự án đầu tư công bí mật nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết
định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư công tối mật, dự án đầu tư công tuyệt mật
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:
Cơ quan được Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an ủy quyền làm nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán tiến hành kiểm
soát, thanh toán vốn đầu tư công cho các đơn vị thụ hưởng theo đề nghị của chủ
đầu tư và chịu trách nhiệm về việc kiểm soát, thanh toán do mình thực hiện.
6. Cách thức giao dịch tại cơ quan kiểm soát, thanh toán (giao dịch trực
tiếp tại cơ quan kiểm soát, thanh toán hoặc giao dịch điện tử):
a) Đối với trường hợp giao dịch tại hệ thống Kho bạc Nhà nước, cách thức
giao dịch theo quy định của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho
bạc Nhà nước.
b) Đối với trường hợp giao dịch qua cơ quan kiểm soát, thanh toán khác, cách
thức giao dịch theo quy định của cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi thực hiện
giao dịch.
Mục 1
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 8. Kiểm tra phân bổ vốn hàng năm
1. Nội dung phân bổ:
Sau khi được cấp có
thẩm quyền giao kế hoạch (bao gồm kế hoạch giao đầu năm, bổ sung hoặc điều
chỉnh trong năm ngân sách), các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp
hoặc đơn vị dự toán cấp I ở địa phương (trường hợp được cấp trên phân cấp thực
hiện phân bổ) triển khai các nội dung sau:
a) Thực hiện phân bổ chi tiết vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà
nước cho từng nhiệm vụ, dự án theo các tiêu chí tại Mẫu
số 01/PB, điều chỉnh phân bổ chi
tiết vốn kế hoạch (nếu có) theo các tiêu chí tại Mẫu
số 02/PB kèm theo Nghị định này gửi
cơ quan tài chính cùng cấp để thực hiện việc quản lý, điều hành dự toán ngân
sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn Luật hiện hành, đồng gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp tình hình phân bổ chi tiết vốn kế hoạch đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước cho từng nhiệm vụ, dự án gửi Bộ Tài chính để quản
lý, tổng hợp, báo cáo, có ý kiến bằng văn bản trong trường hợp phân bổ chưa
đúng quy định, chưa đủ điều kiện giải ngân.
b) Thực hiện giao chỉ tiêu và giao chi tiết vốn kế hoạch đầy đủ các tiêu chí
tại Mẫu số 01/PB, điều chỉnh chi tiết vốn kế hoạch (nếu có) đầy đủ các tiêu chí
tại Mẫu số 02/PB cho các chủ đầu tư để thực hiện, đồng gửi cơ quan kiểm soát,
thanh toán nơi giao dịch để có căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn.
c) Các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp hoặc đơn vị dự toán cấp
I ở địa phương thực hiện phân bổ chi
tiết vốn ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau (trường hợp được cấp có thẩm
quyền cho phép ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau theo quy định) cho
các nhiệm vụ, dự án của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trực thuộc và cấp
dưới như đối với kế hoạch được giao trong năm.
d) Thời gian thực hiện phân bổ chi tiết và giao kế hoạch vốn đầu tư công
hàng năm cho các nhiệm vụ, dự án phải trước ngày 31 tháng 12 năm trước năm kế
hoạch hoặc theo thời gian quy định cụ thể trong quyết định giao, bổ sung hoặc
điều chỉnh vốn kế hoạch trong năm ngân sách của cấp có thẩm quyền. Trường hợp
trong quyết định giao, bổ sung hoặc điều chỉnh vốn kế hoạch trong năm ngân sách
của cấp có thẩm quyền không quy định thời hạn, chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền, các bộ, cơ quan trung ương và Ủy
ban nhân dân các cấp hoặc đơn vị dự toán cấp I ở địa phương phải hoàn thành việc phân bổ và giao chi
tiết kế hoạch theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
2. Kiểm tra phân bổ:
a) Đối với nhiệm vụ, dự án do các bộ, cơ quan trung ương
quản lý:
Trong phạm vi 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phân bổ chi tiết vốn kế hoạch đầu tư công
của các bộ, cơ quan trung ương, Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra phân bổ vốn
theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Ngân sách nhà nước. Trường hợp phát hiện
việc phân bổ vốn không đúng danh mục, tổng mức, cơ cấu vốn chi tiết theo ngành,
lĩnh vực, nhiệm vụ (nếu có), không đúng chính sách chế độ quy định, Bộ Tài
chính có ý kiến bằng văn bản gửi các bộ, cơ quan trung ương đề nghị điều chỉnh
lại theo đúng quy định, đồng gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán (cấp trung ương
và nơi giao dịch) để không thanh toán đối với các nhiệm vụ, dự án phân bổ vốn
chưa đúng quy định. Trong phạm vi 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến
của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan trung ương có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư
của các nhiệm vụ, dự án được phân bổ vốn không đúng quy định hoàn trả ngân sách
nhà nước số vốn đã giải ngân (nếu có).
Trong phạm vi 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan trung
ương điều chỉnh lại và gửi văn bản phân bổ vốn điều chỉnh cho Bộ Tài chính, cơ
quan kiểm soát, thanh toán (cấp trung ương và nơi giao dịch) để làm căn cứ
thanh toán cho các nhiệm vụ, dự án đã đủ điều kiện. Trường hợp không thống nhất
với ý kiến của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan trung ương có công văn báo cáo Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Trong thời gian chờ quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan trung ương và chủ đầu tư không được thanh toán
đối với phần vốn Bộ Tài chính yêu cầu xem xét phân bổ lại.
b) Đối với các dự án do địa phương quản lý:
Trong phạm vi 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phân bổ chi tiết vốn kế hoạch đầu tư của
đơn vị dự toán cấp I ở địa phương, cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện
kiểm tra phân bổ vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Ngân sách nhà nước.
Trường hợp phát hiện việc phân bổ vốn không đúng danh mục, tổng mức, cơ cấu vốn
chi tiết theo lĩnh vực, nhiệm vụ (nếu có), không đúng chính sách chế độ quy
định, cơ quan tài chính có ý kiến gửi đơn vị dự toán cấp
I đề nghị điều chỉnh lại theo đúng
quy định, đồng gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch để không thanh
toán đối với các nhiệm vụ, dự án được phân bổ chưa đúng quy định. Trong phạm vi
07 ngày làm việc, đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư các nhiệm vụ, dự án
được phân bổ vốn không đúng quy định hoàn trả ngân sách nhà nước số vốn đã giải
ngân (nếu có).
Trong phạm vi 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp
I thực hiện điều chỉnh lại và gửi
văn bản phân bổ vốn điều chỉnh cho cơ quan tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh
toán nơi giao dịch để thanh toán cho dự án đã đủ điều kiện. Trường hợp không
thống nhất với ý kiến của cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp I có ý kiến báo
cáo Ủy ban nhân dân (cơ quan giao dự toán) xem xét, quyết định. Trong thời gian
chờ Ủy ban nhân dân (cơ quan giao dự toán) xem xét, quyết định, đơn vị dự toán cấp
I và chủ đầu tư không được thanh
toán đối với phần vốn cơ quan tài chính yêu cầu xem xét phân bổ lại.
3. Các bộ, cơ quan trung ương, cơ quan tài chính các
cấp, cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) có trách nhiệm nhập và
phê duyệt vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hàng năm trên
Tabmis theo phân cấp và quy định hiện hành.
Điều 9. Hồ sơ kiểm soát,
thanh toán vốn của dự án
1. Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án (gửi lần đầu khi
giao dịch với cơ quan kiểm soát, thanh toán hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ
sung):
a) Đối với nhiệm vụ quy hoạch:
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền, các
quyết định hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có);
- Dự toán chi phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán từng hạng mục
công việc thực hiện nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm
quyền theo quy định của Luật Đấu thầu;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự
thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ quy hoạch của
cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định
hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng),
phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng
(nếu có) hoặc văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường
hợp tự thực hiện).
b) Đối với nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư:
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm
quyền (trừ trường hợp nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đã có trong Quyết định phê duyệt
dự án hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật), các quyết định
hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có);
-
Dự toán chi phí cho nhiệm vụ chuẩn
bị đầu tư hoặc dự toán từng hạng mục công việc thuộc nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có
thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự
thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định
hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng),
phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng
(nếu có) hoặc văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường
hợp tự thực hiện).
c) Đối với thực hiện dự án:
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm
quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có
thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu. Văn bản của cấp có thẩm quyền cho
phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định
đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định
hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng),
phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng
(nếu có), thỏa thuận liên doanh, liên danh (trường hợp hợp đồng liên doanh,
liên danh mà các thỏa thuận liên doanh, liên danh không quy định trong hợp
đồng);
- Văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ đối với trường hợp tự
thực hiện;
- Văn bản phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc,
hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực
hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ phải
lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật);
- Dự toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công tác bồi thường, hỗ
trợ tái định cư;
- Kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (một phần
hoặc toàn bộ) theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng đối với hợp đồng thi công xây
dựng có giải phóng mặt bằng.
2. Hồ sơ tạm ứng vốn (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn), bao gồm:
a) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT);
b) Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT);
c) Văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (bản chính hoặc sao y bản chính theo
quy định) đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại khoản 2
Điều 10 Nghị định này.
3. Hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán khối lượng hoàn
thành):
a) Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện thông qua hợp đồng (gồm
hợp đồng xây dựng, hợp đồng thực hiện dự án không có cấu phần xây dựng), hồ sơ
thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển
tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu
hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn
thành (Mẫu số 03.a/TT), Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh
ngoài hợp đồng ban đầu trong trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng
ban đầu (Mẫu số 03.c/TT).
b) Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp
đồng:
- Đối với bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề
nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu
số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi tạm
ứng vốn (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Bảng kê xác nhận
giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện (Mẫu
số 03.b/TT), Hợp đồng và Biên bản bàn giao nhà (đối với trường hợp mua nhà phục
vụ di dân, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư).
- Đối với công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ
sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ
chuyển tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường
hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT).
- Đối với trường hợp khác mà khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không
thông qua hợp đồng, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT),
Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với
trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Bảng xác định giá trị khối lượng
công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT), Bảng kê chứng từ thanh toán (chủ đầu tư
lập và chịu trách nhiệm).
c) Đối với việc xây dựng các công trình (kể cả xây dựng nhà di dân giải
phóng mặt bằng) để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: theo quy định tại khoản
1, khoản 2 và các điểm a, b, d, đ khoản 3 Điều này.
d) Đối với nhiệm vụ, dự án đã hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt
quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT),
Quyết định phê duyệt quyết toán, Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
đ) Đối với các hợp đồng
bảo hiểm, hợp đồng kiểm toán, lệ phí thẩm định, chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT),
Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
4. Hồ sơ đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia:
Hồ sơ pháp lý, hồ sơ
tạm ứng, hồ sơ thanh toán của dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia theo
quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này. Riêng đối với dự án có quy mô nhỏ, kỹ
thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân
đóng góp (dự án nhóm C có quy mô nhỏ) có sử dụng vốn Chương trình mục tiêu quốc
gia do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, hồ sơ pháp lý gồm:
a)
Kế hoạch đầu tư công hàng năm được
cấp có thẩm quyền giao;
b) Văn bản phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo
dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư (đối với nhiệm vụ chuẩn bị đầu
tư); văn bản phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm
theo hồ sơ xây dựng công trình (đối với thực hiện dự án);
c) Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy
định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp
đồng).
5. Hồ sơ đối với các khoản chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao
dịch: theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Hồ sơ đối với trường
hợp chi từ tài khoản tiền gửi mà cơ quan kiểm soát, thanh toán không phải kiểm
soát là Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
6. Hồ sơ đối với trường hợp ủy thác quản lý dự án gồm: Hợp đồng ủy thác và
hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.
7. Hồ sơ đối với chi phí quản lý dự án:
a) Hồ sơ pháp lý (gửi một lần vào đầu năm hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh,
bổ sung):
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm của cấp có thẩm quyền giao;
- Văn bản phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm (trừ trường hợp không
yêu cầu phải lập dự toán hàng năm); dự toán và văn bản phê duyệt dự toán của
cấp có thẩm quyền (trường hợp tự thực hiện);
- Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cấp có thẩm quyền (đối với đơn
vị được giao quyền tự chủ tài chính mà chưa quy định trong quyết định thành lập
đơn vị); Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
- Quyết định thành lập ban quản lý dự án hoặc văn bản quy định về tổ chức
biên chế ban quản lý dự án của cấp có thẩm quyền hoặc văn bản phê duyệt chỉ
tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu (đối với các công việc phải thực
hiện thông qua ký kết hợp đồng); Hợp đồng ủy thác quản lý dự án (đối với trường
hợp chủ đầu tư thực hiện ủy thác quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực theo quy
định); Phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp
đồng (nếu có).
b) Hồ sơ tạm ứng vốn, hồ sơ thanh toán (gửi từng lần khi có đề nghị tạm ứng,
thanh toán khối lượng hoàn thành) đối với trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản
lý một dự án hoặc chủ đầu tư ủy thác toàn bộ quản lý dự án cho ban quản lý dự
án chuyên ngành, khu vực:
Hồ sơ tạm ứng vốn gồm:
Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu
số 05/TT).
Hồ sơ thanh toán gồm:
Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số
05/TT), Giấy đề nghị thu hồi tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu
số 04.b/TT), các hồ sơ có liên quan khác theo quy định của Chính phủ về thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước đối với hồ sơ thanh toán các khoản
chi thường xuyên của ngân sách nhà nước từ tài khoản dự toán của các đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước, hồ sơ thanh toán các khoản chi thực hiện các công
trình sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất.
c) Hồ sơ đối với trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án hoặc
chủ đầu tư ủy thác một phần quản lý dự án cho ban quản lý dự án chuyên ngành,
khu vực:
Hồ sơ để chuyển kinh
phí quản lý dự án từ tài khoản dự toán vào tài khoản tiền gửi gồm: Giấy đề nghị
thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
Hồ sơ tạm ứng chi phí
quản lý dự án từ tài khoản tiền gửi (gửi từng lần khi có đề nghị tạm ứng) gồm:
Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số
05/TT).
Hồ sơ thanh toán gồm:
Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số
05/TT), Giấy đề nghị thu hồi tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu
số 04.b/TT), Bảng phân bổ chi phí quản lý dự án đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng
chi phí quản lý dự án (Mẫu số 11/QLDA), các hồ sơ có liên quan khác theo quy định
của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước đối với hồ
sơ thanh toán các khoản chi thường xuyên của ngân sách nhà nước từ tài khoản dự
toán của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, hồ sơ thanh toán các khoản chi
thực hiện các công trình sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở
vật chất.
Điều 10. Tạm ứng vốn
1. Nguyên tắc tạm ứng vốn:
a) Đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây
dựng:
Việc tạm ứng vốn được
thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm
ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá
trị tương đương của khoản tiền tạm ứng. Riêng đối với hợp đồng thi công xây
dựng, trường hợp có giải phóng mặt bằng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt
bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (toàn bộ hoặc một phần) của tổ chức thực
hiện giải phóng mặt bằng giao cho chủ đầu tư theo đúng thỏa thuận trong hợp
đồng.
Mức vốn tạm ứng, thời
điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng từng lần, thời điểm thu hồi tạm ứng từng lần
và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với
nhà thầu theo đúng quy định phải được ghi cụ thể trong hợp đồng và phải phù hợp
với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng thực hiện
theo từng năm. Mức vốn tạm ứng và số lần tạm ứng được phân định cụ thể theo
từng năm phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng trong năm tương ứng (nếu có).
Căn cứ vào nhu cầu tạm
ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng
đảm bảo tổng mức vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp
đồng và không vượt mức vốn tạm ứng tối đa quy định tại khoản 3 Điều này.
Chủ đầu tư có trách
nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy
định tại khoản 3 Điều này, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng
đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng.
b) Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng
hoặc thực hiện thông qua hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng:
Đối với công việc thực
hiện thông qua hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng, việc tạm ứng vốn
được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh
tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với
giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng; mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng,
mức thu hồi tạm ứng từng lần, thời điểm thu hồi tạm ứng từng lần và các nội
dung khác đảm bảo việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu
theo đúng quy định phải được ghi cụ thể trong hợp đồng và phải phù hợp với tiến
độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng thực hiện theo từng
năm. Mức vốn tạm ứng và số lần tạm ứng được phân định cụ thể theo từng năm phù
hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng trong năm tương ứng (nếu có).
Đối với công việc thực
hiện không thông qua hợp đồng, việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi dự toán
chi phí thực hiện công việc hoặc phương án giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư.
Căn cứ vào nhu cầu tạm
ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần đảm bảo tổng mức
vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng tối đa quy định tại khoản 3 Điều này.
Chủ đầu tư có trách
nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy
định tại khoản 3 Điều này, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng
đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng theo quy
định.
2. Bảo lãnh tạm ứng:
a) Đối với các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn
hơn 01 tỷ đồng yêu cầu phải có bảo lãnh tạm ứng:
Chủ đầu tư gửi đến cơ
quan kiểm soát, thanh toán bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu hoặc nhà cung
cấp với giá trị của từng loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng trước khi cơ
quan kiểm soát, thanh toán thực hiện việc chuyển tiền tạm ứng hợp đồng cho chủ
đầu tư để thực hiện tạm ứng vốn cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp.
Giá trị của bảo lãnh
tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi
qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu. Chủ đầu tư đảm bảo
và chịu trách nhiệm về giá trị của bảo lãnh tạm ứng phải tương ứng với số dư
tiền tạm ứng còn lại.
Thời gian có hiệu lực
của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi chủ đầu tư đã thu
hồi hết số tiền tạm ứng và phải được quy định cụ thể trong hợp đồng và trong
văn bản bảo lãnh tạm ứng. Trường hợp bảo lãnh tạm ứng hết thời hạn, chủ đầu tư
có trách nhiệm làm thủ tục gia hạn bảo lãnh tạm ứng và gửi cơ quan kiểm soát,
thanh toán để làm căn cứ kiểm soát chi theo quy định. Chủ đầu tư chịu trách
nhiệm theo dõi về thời gian hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng.
b) Các trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng:
- Hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng, hợp
đồng đơn giản, quy mô nhỏ thì thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp
với quy định của pháp luật về đấu thầu và xây dựng.
- Hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng
đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Hợp đồng ủy thác quản lý dự án.
- Các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư phải xây dựng các công trình).
- Các trường hợp tạm ứng chi phí ban quản lý dự án cho các chủ đầu tư, ban
quản lý dự án.
3. Mức vốn tạm ứng:
a) Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng (bao gồm hợp đồng
xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng):
Tổng mức vốn tạm ứng
trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không được vượt quá 30% giá trị hợp
đồng (bao gồm cả dự phòng nếu có). Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải
được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với dự án mà người quyết định đầu tư
là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Người
quyết định mức tạm ứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của
mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định.
b) Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng:
- Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không vượt
quá 30% dự toán chi phí cho khối lượng công việc thực hiện được duyệt. Trường
hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối
với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định
mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định. Người quyết định mức tạm ứng phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm
ứng đúng quy định.
- Mức vốn tạm ứng đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: mức
vốn tạm ứng theo kế hoạch, tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
mức vốn tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chủ đầu tư trực
tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì căn cứ vào hồ sơ tài
liệu liên quan để chi trả cho người thụ hưởng; trường hợp đơn vị, tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi trả thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư mở tài khoản tiền gửi tại cơ quan kiểm soát,
thanh toán để tiếp nhận vốn tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi
trả.
- Mức vốn tạm ứng đối với chi phí quản lý dự án không vượt quá dự toán chi
phí quản lý dự án và dự toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch (trường hợp chủ
đầu tư, ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí quản
lý dự án hàng năm) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Vốn tạm ứng cho tất cả các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này không
được vượt kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền phân bổ cho dự
án.
5. Thu hồi vốn tạm ứng:
a) Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của
hợp đồng, mức thu hồi từng lần do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu, được quy
định cụ thể trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị giải ngân đạt 80%
giá trị hợp đồng (trừ trường hợp được người có thẩm quyền cho tạm ứng ở mức cao
hơn).
b) Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: sau khi chi trả cho
người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi
tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả cho người thụ
hưởng, không chờ đến khi hoàn thành toàn bộ phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư mới làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.
Đối với chi phí cho
công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, cơ quan kiểm
soát, thanh toán căn cứ vào quyết toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt để
làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.
c) Đối với chi phí quản lý dự án: chủ đầu tư lập bảng kê giá trị khối lượng
công việc hoàn thành (có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư) gửi cơ quan kiểm
soát, thanh toán làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng. Chủ đầu tư không phải gửi
chứng từ chi, hóa đơn mua sắm đến cơ quan kiểm soát, thanh toán và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán
theo dự toán được duyệt.
Trường hợp ban quản lý
dự án, chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án, định kỳ hàng quý hoặc 06 tháng
và hết năm kế hoạch, chủ đầu tư phân bổ chi phí quản lý dự án (khối lượng công
việc hoàn thành theo dự toán) cho từng dự án gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán
làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng (Mẫu số 11/QLDA).
d) Đối với hợp đồng mua sắm máy móc, thiết bị: căn cứ vào hợp đồng được ký
kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu, đảm bảo thu hồi hết khi khối lượng công việc
hoàn thành theo hợp đồng.
6. Kiểm tra, đánh giá thực hiện và thu hồi tạm ứng vốn:
a) Cơ quan kiểm soát, thanh toán đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng quy định
về việc thu hồi vốn tạm ứng, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện kiểm tra số vốn
đã tạm ứng để thu hồi những khoản tồn đọng chưa sử dụng hoặc sử dụng không đúng
mục đích. Cơ quan kiểm soát, thanh toán kiểm tra số dư tạm ứng để đảm bảo thu
hồi hết số vốn đã tạm ứng theo quy định tại khoản 5 và điểm d khoản 6 Điều này.
b) Trước ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, chủ đầu tư lập báo cáo
đánh giá tình hình tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư theo từng dự án gửi cơ
quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch và cơ quan cấp trên của chủ đầu tư,
nêu rõ số dư tạm ứng quá hạn chưa được thu hồi đến thời điểm báo cáo, các lý
do, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thu hồi số dư tạm ứng quá hạn (nếu
có) và đề xuất biện pháp xử lý.
c) Định kỳ 06 tháng và hàng năm, trước ngày 10 tháng 7 năm kế hoạch và trước
ngày 28 tháng 02 năm sau năm kế hoạch, cơ quan kiểm soát, thanh toán các cấp
lập báo cáo đánh giá tình hình tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn của các bộ, cơ
quan trung ương và địa phương gửi cơ quan tài chính đồng cấp (Mẫu số 08/SDTƯ),
trong đó phân loại cụ thể số dư tạm ứng quá hạn chưa được thu hồi đến thời điểm
báo cáo, nêu các lý do, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thu hồi số dư tạm
ứng quá hạn (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý.
Trên cơ sở báo cáo của
cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp, Bộ Tài chính có công văn đề nghị các
bộ, cơ quan trung ương có biện pháp thu hồi vốn tạm ứng quá hạn đối với dự án
do các bộ, cơ quan trung ương quản lý, sở tài chính, phòng tài chính - kế hoạch
cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp để có biện pháp thu hồi vốn tạm ứng
quá hạn đối với dự án thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp quản lý.
d) Thời hạn thu hồi vốn tạm ứng:
Đối với các công việc
của dự án thực hiện theo hợp đồng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng và hợp đồng của
dự án không có cấu phần xây dựng): vốn tạm ứng quá hạn thu hồi sau 03 tháng kể
từ thời điểm phải thu hồi vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng mà nhà thầu
chưa thực hiện hoặc khi phát hiện nhà thầu sử dụng sai mục đích, chủ đầu tư có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan kiểm soát, thanh toán để thu hồi hoàn trả
vốn đã tạm ứng cho ngân sách nhà nước. Trường hợp chủ đầu tư chưa thu hồi, cơ
quan kiểm soát, thanh toán có văn bản đề nghị chủ đầu tư thu hồi của nhà thầu
hoặc đề nghị chủ đầu tư yêu cầu tổ chức tín dụng phát hành bảo lãnh hoàn trả
tiền tạm ứng theo nghĩa vụ bảo lãnh khi nhà thầu vi phạm cam kết với chủ đầu tư
về việc sử dụng vốn tạm ứng.
Đối với công việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư: vốn tạm ứng quá hạn thu hồi sau 03 tháng kể từ
thời điểm tạm ứng vốn chưa thực hiện chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan kiểm soát, thanh toán yêu cầu tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chuyển toàn bộ số dư tạm ứng về
tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan kiểm soát, thanh toán để thuận
tiện cho việc kiểm soát, thanh toán và thu hồi vốn tạm ứng.
Sau thời hạn trên, trường
hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa chuyển toàn bộ
số tiền dư tạm ứng quá hạn về tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan
kiểm soát, thanh toán thì trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư, cơ quan kiểm soát,
thanh toán được phép trích từ tài khoản tiền gửi của tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư mở tại cơ quan kiểm soát, thanh toán vào tài
khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan kiểm soát, thanh toán và thông báo
cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Sau thời hạn 01 năm kể
từ ngày chuyển tiền về tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan kiểm soát,
thanh toán mà chưa thực hiện chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư có trách
nhiệm hoàn trả vốn đã tạm ứng cho ngân sách nhà nước (trừ trường hợp người có
đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Trường hợp chủ đầu tư
không làm thủ tục nộp lại ngân sách nhà nước, thì cơ quan kiểm soát, thanh toán
được phép trích từ tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư để nộp ngân sách nhà nước,
giảm số vốn đã tạm ứng cho dự án và thông báo cho chủ đầu tư.
Đối với các công việc
khác thực hiện không thông qua hợp đồng, vốn tạm ứng chưa thu hồi nếu quá thời
hạn 06 tháng kể từ thời điểm tạm ứng mà chủ đầu tư chưa thu hồi vốn tạm ứng, cơ
quan kiểm soát, thanh toán có văn bản đề nghị chủ đầu tư hoàn trả số vốn đã tạm
ứng, trừ trường hợp có văn bản của cấp có thẩm quyền (người phê duyệt dự toán)
cho phép kéo dài thời hạn thu hồi vốn tạm ứng để hoàn thành các khối lượng do
các nguyên nhân khách quan hoặc trường hợp tạm ứng chi phí quản lý dự án cho
các ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực. Sau thời hạn 03 tháng kể từ thời
điểm phải hoàn trả số vốn đã tạm ứng mà chủ đầu tư chưa thực hiện hoàn trả thì
cơ quan kiểm soát, thanh toán được phép trích từ tài khoản tiền gửi của chủ đầu
tư để thu về ngân sách nhà nước, giảm số vốn đã tạm ứng cho dự án và thông báo
cho chủ đầu tư.
Điều 11. Thanh toán
khối lượng hoàn thành
1. Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp
đồng (bao gồm hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây
dựng):
a) Việc thanh toán căn cứ vào hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá
hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai
đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán
phải được quy định cụ thể trong hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ
các điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy định hiện hành.
b) Đối với hợp đồng trọn gói: thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng
hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với
các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, không yêu cầu
có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
c) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: thanh toán trên cơ sở khối lượng
thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm nếu có được cấp có thẩm
quyền phê duyệt) được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp
đồng.
d) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: thanh toán trên cơ sở khối
lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm
thu của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều
chỉnh theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
đ) Đối với hợp đồng
theo thời gian:
- Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia
và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời
gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
- Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo
phương thức quy định trong hợp đồng.
e) Đối với hợp đồng theo giá kết hợp: việc thanh toán được thực hiện tương
ứng với các loại hợp đồng theo quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều
này.
g) Đối với khối lượng công việc phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá
trong hợp đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống
nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp
luật có liên quan.
h) Việc điều chỉnh hợp đồng thực hiện theo các quy định hiện hành về hợp
đồng.
i) Chủ đầu tư ủy thác quản lý dự án với ban quản lý dự án chuyên ngành, ban
quản lý dự án khu vực, việc thanh toán được thực hiện phù hợp với quy định của
hợp đồng ủy thác. Phạm vi ủy thác quản lý phải được chủ đầu tư và bên được ủy
thác xác định trong hợp đồng.
Trường hợp chủ đầu tư
ủy thác toàn bộ cho ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực
thực hiện quản lý dự án (bao gồm cả việc rút dự toán và giao dịch với cơ quan
kiểm soát, thanh toán) thì ngoài nội dung công việc ủy thác, chủ đầu tư phải ủy
quyền chủ tài khoản cho bên nhận ủy thác và được xác định cụ thể trong hợp đồng.
k) Trường hợp cần tạm
giữ chưa thanh toán cho nhà thầu một khoản tiền nhất định hoặc một tỷ lệ nhất
định so với khối lượng hoàn thành để phục vụ công tác quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành, chủ đầu tư thỏa thuận với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp
đồng. Khoản tạm giữ nêu trên được chuyển vào tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư
mở tại Kho bạc Nhà nước để quản lý, thanh toán theo quy định.
2. Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng, việc thanh
toán trên căn cứ bảng xác định giá trị công việc hoàn thành. Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh
toán theo dự toán chi phí thực hiện công việc được duyệt phù hợp với tính chất
từng loại công việc.
3. Đối với nhiệm vụ, dự án hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
quyết toán nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán,
cơ quan kiểm soát, thanh toán căn cứ vào quyết định phê duyệt quyết toán được
duyệt và vốn kế hoạch được giao trong năm của dự án để kiểm soát, thanh toán
cho dự án.
Điều 12. Quản lý, thanh
toán, thu hồi và quyết toán vốn ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau
1. Việc ứng trước vốn từ dự toán ngân sách nhà nước năm
sau được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công
và quy định của Chính phủ về việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau.
2.
Cơ quan chủ quản phân bổ vốn ứng
trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau đúng danh mục và mức vốn đã được cấp
có thẩm quyền giao. Việc kiểm tra phân bổ và tạm ứng, thanh toán vốn ứng trước
từ dự toán ngân sách năm sau được thực hiện như đối với vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch trong năm ngân sách.
3. Các bộ, cơ quan trung ương, cơ quan tài chính các cấp, cơ quan kiểm soát,
thanh toán (Kho bạc Nhà nước) có trách nhiệm nhập và phê duyệt vốn ứng trước dự
toán ngân sách nhà nước năm sau trên Tabmis theo phân cấp và quy định hiện
hành.
4. Thời hạn sử dụng vốn ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau: thực
hiện như quy định về thời hạn thanh toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà
nước trong năm ngân sách được cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước dự toán năm
sau. Trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định về thời hạn sử dụng
đối với vốn ứng trước thuộc nguồn ngân sách trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các cấp quyết định về thời hạn sử dụng đối với vốn ứng trước thuộc nguồn
ngân sách địa phương của cấp mình quản lý nhưng không quá 31 tháng 12 năm sau.
5. Số vốn ứng trước chưa sử dụng, khi hết thời hạn thực hiện và giải ngân
được xử lý như vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trong năm ngân sách.
6. Thu hồi vốn ứng trước: các cơ quan chủ quản có trách nhiệm bố trí vốn cho
dự án trong dự toán ngân sách nhà nước năm sau để hoàn trả vốn ứng trước. Cơ
quan chủ quản, cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thủ tục thu hồi vốn ứng
trước từ số vốn kế hoạch được cấp có thẩm quyền bố trí để thu hồi trong năm
ngân sách.
a) Đối với vốn ứng trước thuộc nguồn ngân sách trung
ương: trường hợp bộ, cơ quan trung ương không bố trí hoặc bố trí không đủ số
vốn kế hoạch tối thiểu để thu hồi vốn ứng trước theo quyết định giao kế hoạch
hàng năm của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính có văn bản thông báo cho cơ quan
đó biết để bố trí đủ vốn kế hoạch thu hồi số vốn đã ứng trước theo quy định.
Trường hợp sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Tài chính
mà các bộ, cơ quan trung ương không thực hiện bố trí đủ số vốn kế hoạch để thu
hồi theo quyết định giao kế hoạch hàng năm của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài
chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời có văn bản yêu cầu cơ quan kiểm
soát, thanh toán tạm dừng thanh toán đối với dự án chưa đảm bảo việc thu hồi
vốn ứng trước, chờ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối với vốn ứng trước từ ngân sách địa phương hoặc bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới: trường hợp đơn
vị dự toán cấp I ở địa phương không bố trí hoặc bố trí không đủ số vốn kế hoạch để thu hồi
theo quy định, Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch có văn bản thông báo
cho đơn vị đó biết để bố trí thu hồi số vốn đã ứng trước theo quy định. Trường
hợp sau 10 ngày làm việc kể từ ngày các đơn vị nhận được văn bản của cơ quan
tài chính nhưng các đơn vị không thực hiện bố trí thu hồi kế hoạch vốn theo
quyết định giao thì Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch báo cáo Ủy ban
nhân dân cùng cấp, đồng thời có văn bản đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán
tạm dừng thanh toán đối với dự án chưa đảm bảo việc thu hồi vốn ứng trước, chờ
ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
7. Quyết toán vốn ứng trước: vốn ứng trước được thu hồi
trong kế hoạch năm nào được quyết toán vào năm ngân sách đó và phù hợp với kế
hoạch thu hồi vốn ứng trước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 13. Quy định về
thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hàng năm và thời hạn kiểm soát, thanh toán vốn
của cơ quan kiểm soát, thanh toán
1. Về thời hạn tạm ứng vốn:
Vốn kế hoạch hàng năm
của dự án được tạm ứng đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch (trừ trường hợp
tạm ứng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được thực hiện đến
hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch).
2. Về thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành:
Vốn kế hoạch hàng năm
của dự án được thanh toán cho khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu đến hết ngày
31 tháng 12 năm kế hoạch, thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết
ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch (trong đó có thanh toán để thu hồi vốn tạm
ứng).
3. Trường hợp kéo dài thời gian giải ngân vốn theo quy định tại Luật Ngân
sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn luật hiện hành của
Chính phủ, thời hạn giải ngân theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Thời gian kiểm soát, thanh toán vốn: tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư theo quy định tại Nghị định
này, căn cứ vào hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt đối với các công việc được
thực hiện không thông qua hợp đồng) và đề nghị của chủ đầu tư, cơ quan kiểm
soát, thanh toán thực hiện kiểm soát, thanh toán cho dự án và thu hồi vốn tạm
ứng theo quy định. Đối với các khoản tạm ứng vốn hoặc thực hiện thanh toán theo
hình thức “thanh toán trước, kiểm soát sau”, thời hạn kiểm soát, thanh toán
trong 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Điều 14. Quy định riêng
đối với quản lý, thanh toán vốn cho dự án sử dụng vốn nước ngoài
1. Hồ sơ kiểm soát, thanh toán vốn của dự án:
a) Hồ sơ pháp lý của dự án (gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan kiểm soát,
thanh toán hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ
sung): thực hiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; hợp đồng giữa chủ đầu tư (chủ dự án) và
nhà thầu phải có bản dịch sang tiếng Việt (có chữ ký và dấu của chủ dự án) phần
các quy định về thanh toán của hợp đồng (trường hợp hợp đồng được ký bằng tiếng
nước ngoài); bản dịch bằng tiếng Việt thỏa thuận về ODA, vốn vay ưu đãi được ký
giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ (có chữ ký và dấu của chủ dự án); các
thỏa thuận, thư hoặc văn bản “ý kiến không phản đối” của nhà tài trợ (nếu có).
b) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán: theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Trường hợp hợp đồng quy
định sử dụng chứng chỉ thanh toán tạm thời thay thế bảng xác định giá trị công
việc hoàn thành, đơn vị gửi chứng chỉ thanh toán tạm thời ký giữa chủ đầu tư
(chủ dự án) và nhà thầu.
Trường hợp xác nhận tại
Kho bạc Nhà nước, thanh toán tại ngân hàng phục vụ, ngoài các hồ sơ nêu trên,
chủ đầu tư (chủ dự án) không phải gửi chứng từ chuyển tiền.
2. Chủ đầu tư (chủ dự án) có trách nhiệm lập sao kê chi tiêu, đảm bảo việc
giải ngân vốn nước ngoài đúng quy định trên nguyên tắc mỗi xác nhận thanh toán
vốn chỉ được sử dụng cho một lần giải ngân.
3. Đối với phương thức rút vốn về tài khoản đặc biệt, chủ đầu tư (chủ dự án)
có trách nhiệm báo cáo chi tiêu và gửi đơn hoàn chứng từ hàng tháng. Thời hạn
hoàn chứng từ cho Bộ Tài chính đối với các khoản chi tiêu từ tài khoản đặc biệt
không vượt quá 06 tháng. Trường hợp sau 06 tháng chủ đầu tư (chủ dự án) không
thực hiện hoàn chứng từ, các khoản giải ngân tiếp theo áp dụng hình thức thanh
toán trực tiếp.
Mục 2
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG ĐẶC THÙ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
Điều 15. Đối với dự án
đầu tư công bí mật nhà nước
1. Dự án đầu tư công bí mật nhà nước được xác định theo
quy định của pháp luật bảo vệ bí mật nhà nước và pháp luật về xây dựng (không
bao gồm dự án đầu tư công bí mật nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư, dự án đầu tư công tối mật, dự án đầu tư công tuyệt mật của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an).
2.
Việc phân bổ, kiểm tra phân bổ vốn,
kiểm soát, thanh toán vốn cho dự án đầu tư công bí mật nhà nước thực hiện theo
quy định tại Điều 8 Nghị định này.
3. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tạm ứng, hồ sơ thanh toán của dự án đầu tư công bí
mật nhà nước:
a)
Kế hoạch đầu tư công hàng năm của
cấp có thẩm quyền giao;
b) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT);
c) Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT);
d) Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi vốn tạm ứng,
Mẫu số 04.b/TT).
4. Cơ quan kiểm soát, thanh toán chỉ kiểm soát về tính phù hợp, đầy đủ của
chứng từ rút vốn và chuyển tiền theo đề nghị của chủ đầu tư mà không kiểm soát
về các nội dung khác trong hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán của chủ đầu tư
hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư. Cơ quan chủ quản và chủ đầu tư hoàn toàn
chịu trách nhiệm về việc kiểm soát hồ sơ và nội dung thanh toán vốn cho dự án.
5. Việc quản lý, thanh toán, thu hồi và quyết toán vốn ứng trước dự toán
ngân sách nhà nước năm sau, việc thực hiện chế độ báo cáo về tình hình thực
hiện kế hoạch, tình hình tiếp nhận và sử dụng vốn, xác nhận số vốn đã thanh
toán trong năm, lũy kế số vốn thanh toán từ khởi công đến hết niên độ ngân sách
nhà nước cho từng dự án, chấp hành các chế độ chính sách về tài chính thực hiện
như đối với dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước quy định tại Mục 1
Nghị định này.
Điều 16. Đối với dự án
đầu tư công bí mật nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu
tư, dự án đầu tư công tối mật, dự án đầu tư công tuyệt mật của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an
1. Kiểm tra phân bổ vốn:
a) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công hàng
năm cho các dự án đầu tư công bí mật nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định
chủ trương đầu tư, dự án đầu tư công tối mật, dự án đầu tư công tuyệt mật cùng
với quá trình phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công hàng năm của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an gửi Bộ Tài chính để kiểm tra phân bổ, đồng gửi cơ quan được Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an ủy quyền làm nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán (cơ quan kiểm
soát, thanh toán) để làm căn cứ giải ngân vốn.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
của Nghị định này, Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra phân bổ vốn kế hoạch đầu tư
công hàng năm. Trường hợp phát hiện việc phân bổ không đúng quy định, Bộ Tài
chính có công văn yêu cầu Bộ Quốc phòng, Bộ Công an điều chỉnh lại, đồng gửi cơ
quan kiểm soát, thanh toán để tạm dừng giải ngân.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư các dự án được phân bổ vốn kế hoạch đầu tư
công hàng năm không đúng quy định hoàn trả ngân sách nhà nước số vốn đã giải
ngân (nếu có).
c) Nội dung phân bổ, kiểm tra phân bổ và tài liệu kèm theo việc phân bổ vốn
kế hoạch đầu tư công thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
d) Việc nhập và phê duyệt chi tiết vốn kế hoạch cho các dự án đầu tư công bí
mật nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư
công tối mật, dự án đầu tư công tuyệt mật của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trên
Tabmis theo quy định về việc nhập và phê duyệt Tabmis cho dự án đầu tư công bí
mật nhà nước hiện hành.
2. Thanh toán vốn đầu tư công từ ngân sách nhà nước:
a) Căn cứ tiến độ thực hiện dự án do chủ đầu tư báo cáo, cơ quan kiểm soát,
thanh toán gửi công văn đề nghị Bộ Tài chính thanh toán vốn (Mẫu số 12/CT).
b) Bộ Tài chính kiểm tra tính hợp lệ về đề nghị thanh toán vốn tại điểm a
khoản này, trường hợp đảm bảo điều
kiện thanh toán vốn, Bộ Tài chính lập lệnh chi tiền cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an gửi Kho bạc Nhà nước.
c) Căn cứ lệnh chi tiền của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước thực hiện xuất
quỹ ngân sách, chuyển tiền vào tài khoản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mở tại
Kho bạc Nhà nước. Trường hợp lệnh chi tiền không hợp lệ, hợp pháp, chậm nhất 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được lệnh chi tiền, Kho bạc Nhà nước phải thông
báo cho Bộ Tài chính để xử lý.
d) Đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch, số dư trên tài khoản của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phải nộp trả ngân sách nhà nước (trừ trường hợp được
cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện). Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an chịu trách nhiệm giải trình về việc quản lý, sử dụng vốn ngân sách nhà nước
cho dự án đầu tư công bí mật nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư, dự án đầu tư công tối mật, dự án đầu tư công tuyệt mật của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an.
3. Tạm ứng, thanh toán vốn trong năm kế hoạch của chủ đầu tư:
a) Chủ đầu tư căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án, lập hồ sơ tạm ứng vốn, hồ
sơ thanh toán gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán để tiến hành kiểm soát, thanh
toán vốn theo quy định tại Nghị định này.
b) Cơ quan kiểm soát, thanh toán tiến
hành kiểm soát, thanh toán vốn cho từng dự án theo hồ sơ đề nghị của chủ đầu
tư.
c) Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tạm ứng vốn, hồ sơ thanh toán; các quy định về tạm
ứng vốn và thu hồi vốn tạm ứng; các quy định về thanh toán khối lượng hoàn
thành; thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hàng năm và thời hạn kiểm soát, thanh
toán vốn của cơ quan kiểm soát, thanh toán được thực hiện theo quy định tại
Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 13 Nghị định này.
4. Quản lý, thanh toán, thu hồi và quyết toán vốn ứng
trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau:
a) Khi được cấp có thẩm quyền cho phép ứng trước dự toán ngân sách nhà nước
năm sau, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phân bổ vốn được cấp có thẩm quyền cho phép
ứng trước đúng danh mục và mức vốn được ứng trước.
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi phân bổ vốn ứng trước dự toán ngân sách nhà
nước năm sau đến Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát thanh toán để tiến hành kiểm
soát, thanh toán.
c) Việc quản lý, thu hồi và quyết toán vốn ứng trước dự toán ngân sách nhà
nước năm sau thực hiện như đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước quy
định tại Điều 12 Nghị định này. Việc kiểm tra phân bổ, chuyển tiền theo lệnh
chi tiền, tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng và thanh toán vốn ứng trước dự toán ngân
sách nhà nước năm sau thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3
Điều này.
Điều 17. Dự án đầu tư
công khẩn cấp, công trình tạm
1. Dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình tạm theo quy định của pháp luật về
đầu tư công và xây dựng.
2. Tạm ứng vốn:
a) Nguyên tắc tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng, mức vốn tạm ứng, thu hồi vốn tạm
ứng thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
b) Hồ sơ tạm ứng vốn đối với dự án đầu tư công khẩn cấp:
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Lệnh hoặc văn bản cho phép xây dựng công trình khẩn cấp của cấp có thẩm
quyền;
-
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án chỉ lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án
(nếu có);
- Hợp đồng (nếu có) hoặc dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với
công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (nếu có). Trường hợp cần tạm ứng
khi chưa có hợp đồng, dự toán thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu
tư cho phép;
- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT);
- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT);
- Văn bản bảo lãnh tạm ứng (đối với trường hợp yêu cầu phải có bảo lãnh tạm
ứng vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này).
c) Hồ sơ tạm ứng vốn đối với công trình tạm: thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
3. Thanh toán khối lượng hoàn thành:
Thanh toán khối lượng
hoàn thành thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định này. Hồ sơ thanh toán
gồm:
a) Hợp đồng;
b) Thỏa thuận liên doanh, liên danh (trường hợp hợp đồng liên doanh, liên
danh mà các thỏa thuận liên doanh, liên danh không quy định trong hợp đồng)
hoặc văn bản giao việc (đối với trường hợp tự thực hiện và không có hợp đồng);
c) Các hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 9 Nghị định này (trừ
thành phần hồ sơ đã gửi khi làm thủ tục tạm ứng vốn).
4. Việc quản lý, tạm ứng, thanh toán, thu hồi và quyết toán vốn ứng trước từ
dự toán ngân sách nhà nước năm sau thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị
định này. Riêng hồ sơ tạm ứng vốn đối với dự án đầu tư công khẩn cấp thực hiện
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Mục 3
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TẠI NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 18. Kiểm tra phân
bổ vốn hàng năm
1. Nội dung phân bổ và việc kiểm tra phân bổ vốn cho các
dự án đầu tư công tại nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định
tại Điều 8 Nghị định này và theo Mẫu số 01.nn/PB (đối với phân bổ vốn), Mẫu số 02.nn/PB
(đối với điều chỉnh phân bổ vốn).
2.
Cơ quan kiểm soát, thanh toán vốn
cho các dự án đầu tư công tại nước ngoài là Kho bạc Nhà nước.
3. Cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính các cấp, cơ quan kiểm soát, thanh
toán có trách nhiệm nhập và phê duyệt vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước hàng năm trên Tabmis theo quy định hiện hành.
Điều 19. Hồ sơ pháp lý
của nhiệm vụ, dự án
Cơ quan chủ quản gửi
lần đầu khi giao dịch với cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch hoặc khi
có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung. Cụ thể:
1. Đối với nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư: thực hiện theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
2. Đối với thực hiện dự án:
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng: thực hiện
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
b) Đối với dự án mua nhà, đất để làm trụ sở và nhà ở, hồ sơ bao gồm:
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định
điều chỉnh dự án (nếu có);
- Bản thoả thuận nguyên tắc về việc mua bán nhà, đất làm căn cứ thanh toán
tiền đặt cọc (nếu có);
- Hợp đồng mua bán nhà, đất;
- Giấy bảo lãnh tiền đặt cọc (trường hợp trong hợp đồng có quy định phải đặt
cọc).
c) Đối với dự án gồm cả mua nhà, đất và xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng: hồ sơ bao gồm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
d) Đối với dự án đầu tư thuê nhà, đất dài hạn (trên 30 năm) để thực hiện đầu
tư xây dựng:
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm
quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
-
Văn bản thoả thuận nguyên tắc về
việc thuê nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có);
- Hợp đồng thuê nhà, đất;
- Giấy bảo lãnh tiền đặt cọc (trường hợp trong hợp đồng có quy định phải đặt
cọc);
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có
thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu. Văn bản của cấp có thẩm quyền cho
phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định
đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định
hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng),
phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng
(nếu có), thỏa thuận liên doanh, liên danh (trường hợp hợp đồng liên doanh,
liên danh mà các thỏa thuận liên doanh, liên danh không quy định trong hợp đồng);
văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ đối với trường hợp tự thực
hiện;
- Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng
công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu
hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự
án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
Điều 20. Tạm ứng và thu
hồi vốn tạm ứng
1. Việc tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng cho các dự án đầu
tư công tại nước ngoài sử dụng vốn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy
định tại Điều 10 Nghị định này.
a) Trường hợp hợp đồng xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật
nước sở tại và có các quy định khác với quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng, bảo lãnh tạm ứng hợp
đồng thì thực hiện theo hợp đồng đã ký.
b) Đối với từng trường hợp cụ thể có tính chất đặc thù cần tạm ứng ở mức cao
hơn mức quy định, cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện tạm ứng theo đề nghị
của cơ quan chủ quản nhưng không vượt vốn kế hoạch được giao trong năm của dự
án.
c) Đối với từng trường hợp cụ thể có tính chất đặc thù cần tạm ứng khi chưa
có đủ chứng từ tạm ứng theo quy định tại Nghị định này (theo quy định của nước
sở tại), cơ quan chủ quản có văn bản gửi Bộ Tài chính để xem xét, xử lý cụ thể.
2. Hồ sơ tạm ứng:
a) Văn bản đề nghị tạm ứng vốn cho từng nội dung công việc của cơ quan chủ
quản (ghi rõ số tiền, tài khoản, đơn vị thụ hưởng);
b) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04b.nn/TT).
Điều 21. Thanh toán
khối lượng hoàn thành
1. Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng, việc
thanh toán hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều
kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai
đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán
phải được quy định rõ trong hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các
điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy định hiện hành.
Trường hợp hợp đồng xây
dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật nước sở tại và có các quy định
khác với quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì
việc thanh toán được thực hiện theo hợp đồng đã ký.
2. Khi có nhu cầu thanh toán vốn, chủ đầu tư gửi cơ quan chủ quản các tài
liệu sau (theo từng lần thanh toán):
a) Đối với dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng: Bảng xác định giá
trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng (Mẫu số 03.a/TT hoặc theo mẫu
xác định khối lượng được thống nhất tại hợp đồng đối với trường hợp hợp đồng
tại nước ngoài), Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04a.nn/TT), Giấy đề nghị
thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Bảng
xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng trong trường hợp
có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng (Mẫu số 03.c/TT hoặc theo mẫu xác định
khối lượng được thống nhất tại hợp đồng đối với trường hợp hợp đồng tại nước
ngoài).
b) Đối với dự án mua nhà, đất hoặc thuê nhà, đất dài hạn (trên 30 năm): việc
thanh toán (bao gồm cả thanh toán tiền đặt cọc, nếu có) được thực hiện theo hợp
đồng mua bán, thuê nhà, đất, chủ đầu tư gửi cơ quan chủ quản giấy đề nghị thanh
toán vốn (Mẫu số 04a.nn/TT).
c) Đối với dự án hỗn hợp gồm cả mua nhà, đất và xây dựng mới, cải tạo, nâng
cấp, mở rộng: các tài liệu được quy định tại điểm
a và b khoản 2 Điều này.
3. Hồ sơ thanh toán:
Trên cơ sở các tài liệu
được chủ đầu tư gửi tại khoản 2 Điều này, cơ quan chủ quản lập hồ sơ đề nghị
thanh toán gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán gồm:
a) Giấy đề nghị thanh toán vốn (ghi rõ số tiền, tài khoản, đơn vị thụ hưởng)
của cơ quan chủ quản cho từng nội dung công việc (Mẫu
số 04b.nn/TT), Giấy đề nghị thu hồi
vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT).
b) Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu
số 03.a/TT hoặc theo mẫu xác định
khối lượng được thống nhất tại hợp đồng đối với trường hợp hợp đồng tại nước
ngoài) đối với dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, Bảng xác định
giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng trong trường hợp có khối
lượng phát sinh ngoài hợp đồng (Mẫu số 03.c/TT hoặc theo mẫu xác định khối
lượng được thống nhất tại hợp đồng đối với trường hợp hợp đồng tại nước ngoài).
c) Giấy rút vốn (Mẫu số 05/TT) trong trường hợp cơ quan chủ quản cần thanh
toán bằng Đồng Việt Nam.
d) Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ (Mẫu số 07/TT) trong
trường hợp cơ quan chủ quản cần thanh toán bằng ngoại tệ.
đ) Chứng từ chuyển tiền
khác (nếu có).
4. Kiểm soát, thanh toán tại cơ quan kiểm soát, thanh toán:
Tối đa 03 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của cơ quan chủ quản theo quy định
tại Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Nghị định này, căn cứ vốn kế hoạch đã được giao
hàng năm của dự án, cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện kiểm soát, thanh
toán vốn cho dự án. Tổng số vốn tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành
trong năm không vượt vốn kế hoạch được bố trí trong năm cho dự án. Đối với các
khoản tạm ứng vốn hoặc thực hiện thanh toán theo hình thức “thanh toán trước, kiểm
soát sau” thì thời hạn kiểm soát, thanh toán trong 01 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
5. Thanh toán bằng ngoại tệ:
Trường hợp chủ đầu tư
thanh toán cho nhà thầu hoặc người bán, cho thuê nhà, đất bằng ngoại tệ thực
hiện như sau:
a) Thanh toán ngoại tệ từ quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà
nước:
- Trên cơ sở kế hoạch
vốn và nhu cầu chi ngoại tệ trong năm của dự án, cơ quan chủ quản lập bảng tổng
hợp phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công trong năm bằng Đồng Việt Nam có quy đổi ra
Đô-la Mỹ theo tỷ giá do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm giao kế hoạch được
cơ quan chủ quản lập trên cơ sở nhu cầu chi ngoại tệ trong năm của các dự án
thuộc phạm vi quản lý và không được vượt vốn kế hoạch được giao trong năm gửi
Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát, thanh toán (Mẫu
số 01.nn/PB).
-
Trường hợp cần thanh toán bằng
ngoại tệ, cơ quan chủ quản lập Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ (Mẫu số
07/TT) gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán.
- Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được
sử dụng quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thanh toán vốn được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thông qua thông báo của Bộ Ngoại giao. Khi cần chi ngoại tệ tại quỹ
này, lập 02 liên Giấy rút vốn kiêm ghi thu ngân sách nhà nước (Mẫu
số 06/TT) gửi cơ quan kiểm soát,
thanh toán.
b) Thanh toán bằng ngoại tệ không từ quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước: cơ
quan chủ quản (hoặc chủ đầu tư) sử dụng số tiền đã được cơ quan kiểm soát,
thanh toán tạm ứng, thanh toán để mua ngoại tệ từ ngân hàng để thanh toán cho
đơn vị thụ hưởng. Cơ quan kiểm soát, thanh toán làm thủ tục tạm ứng, thanh
toán, chuyển tiền vào tài khoản của ngân hàng thương mại mà cơ quan chủ quản đã
ký hợp đồng với ngân hàng thương mại để mua ngoại tệ.
c) Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp ngoại tệ theo đề nghị của cơ quan chủ
quản. Cụ thể:
- Trường hợp chi từ quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước: Cơ quan kiểm soát,
thanh toán căn cứ vào phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công hàng năm bằng Đồng Việt
Nam có quy đổi ra Đô-la Mỹ do cơ quan chủ quản gửi đầu năm và Giấy rút dự toán
ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ của cơ quan chủ quản theo quy định tại Nghị
định này, xuất quỹ ngoại tệ tập trung để thanh toán.
- Trường hợp sử dụng quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài: Cơ quan kiểm soát, thanh
toán căn cứ vào phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm bằng Đồng Việt Nam
có quy ra Đô-la Mỹ do cơ quan chủ quản gửi đầu năm và các liên chứng từ mà Bộ
Ngoại giao đã gửi theo quy định tại Nghị định này, thực hiện kiểm tra các yếu
tố, ký trên các liên chứng từ và sử dụng liên số 1 “Giấy rút vốn kiêm ghi thu
ngân sách nhà nước” để ghi thu ngân sách “Tiền lệ phí lãnh sự hoặc các khoản
thu khác ở nước ngoài” và hạch toán ghi chi cho Bộ Ngoại giao (tương ứng với
chương, khoản, mục, tiểu mục của Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành), liên còn lại gửi Bộ Ngoại giao để thực hiện hạch toán và thông báo cho
Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài trích quỹ
tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ở nước ngoài để sử dụng.
Mục 4
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRONG DỰ ÁN PPP
Điều 22. Quản lý, sử
dụng vốn đầu tư công thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư; bồi thường, giải phóng
mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ trợ xây dựng công trình tạm
1. Quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công thực hiện nhiệm vụ chuẩn
bị đầu tư dự án PPP; bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư; hỗ
trợ xây dựng công trình tạm được thực hiện theo quy định về quản lý, thanh
toán, quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước quy định tại Nghị
định này.
2. Chi phí thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đối với dự án PPP được quy
định trong hồ sơ mời thầu để làm cơ sở cho nhà đầu tư được lựa chọn hoàn trả
chi phí thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 73
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Nhà đầu tư được lựa chọn phải hoàn trả các chi phí chuẩn bị đầu tư cho
ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về đầu tư PPP và pháp luật về
ngân sách nhà nước.
Điều 23. Quản lý, thanh
toán đối với phần vốn đầu tư công hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng được tách thành tiểu dự án trong dự án PPP và chi phí bồi thường chấm dứt hợp
đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP
1. Việc quản lý, thanh toán đối với phần vốn đầu tư công hỗ trợ xây dựng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được tách thành tiểu dự án trong dự án PPP
quy định tại điểm a khoản 5 Điều 70 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư và chi phí bồi thường chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án PPP thực hiện như đối với dự án đầu tư công nguồn ngân sách nhà
nước theo quy định tại Nghị định này. Riêng hồ sơ kiểm soát, thanh toán vốn đầu
tư công thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
2. Giá trị khối lượng công việc hoàn thành của tiểu dự án được thanh toán
tối đa 50% giá trị dự toán của tiểu dự án được doanh nghiệp dự án PPP phê
duyệt, phần giá trị còn lại được thanh toán sau khi dự án được xác nhận hoàn
thành theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức PPP.
3. Hồ sơ thanh toán vốn đầu tư công thực hiện tiểu dự án trong dự án PPP:
a) Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP gửi cơ quan kiểm
soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) nơi giao dịch 01 bộ hồ sơ pháp lý của dự án
(chỉ gửi một lần cho đến khi thanh lý hợp đồng dự án PPP, trừ trường hợp có
phát sinh điều chỉnh, bổ sung) trước hoặc cùng thời điểm đề nghị thanh toán
phần vốn đầu tư công gồm:
-
Kế hoạch đầu tư công hàng năm
được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định phê duyệt dự án PPP của cấp có thẩm quyền và các quyết định
điều chỉnh dự án PPP (nếu có);
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo pháp luật về PPP;
- Hợp đồng dự án PPP và các Phụ lục hợp đồng dự án PPP (nếu có);
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của doanh nghiệp dự án PPP
theo quy định của pháp luật về PPP;
- Hợp đồng giữa doanh nghiệp dự án PPP và nhà thầu, phụ lục bổ sung hợp đồng
trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có);
- Văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ đối với trường hợp nhà
đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP tự thực hiện;
- Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán do doanh nghiệp dự án PPP phê
duyệt theo quy định của pháp luật về PPP đối với các công việc, hạng mục công
trình, công trình của tiểu dự án do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP tự thực
hiện, chỉ định thầu và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng.
b) Căn cứ khối lượng hoàn thành được nghiệm thu và điều
kiện thanh toán trong hợp đồng dự án PPP, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP lập và gửi cơ quan
kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) nơi giao dịch 01 bộ hồ sơ đề nghị
thanh toán vốn đầu tư công gồm:
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tiểu dự án trong dự
án PPP đề nghị thanh toán theo hợp đồng dự án PPP
do doanh nghiệp dự án PPP lập có
xác nhận của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP (Mẫu số 09/PPP);
- Văn bản xác nhận hoàn thành công trình của cơ quan ký kết hợp đồng theo
quy định của pháp luật về PPP đối với phần vốn đề nghị thanh toán sau khi doanh
nghiệp dự án PPP được xác nhận hoàn thành công trình;
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư công thực hiện tiểu dự án trong dự án PPP
của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP (Mẫu số 10/PPP);
- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
4. Hồ sơ thanh toán vốn đầu tư công chi trả bồi thường
chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án:
a) Hồ sơ pháp lý của dự
án (gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan kiểm soát, thanh toán hoặc khi có
phát sinh, điều chỉnh, bổ sung) gồm:
-
Kế hoạch đầu tư công hàng năm
được cấp có thẩm quyền giao;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định chi trả chi phí xử lý khi
chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại khoản 4 Điều 82 Nghị định số
35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức PPP.
b) Hồ sơ thanh toán
(gửi theo từng lần đề nghị thanh toán):
- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT);
- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
Mục 5
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN TỪ NGUỒN THU HỢP PHÁP CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DÀNH ĐỂ ĐẦU TƯ CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
1. Đối với nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước dành để đầu tư:
a) Chủ đầu tư mở tài khoản để kiểm soát, thanh toán vốn tại Kho bạc Nhà nước
nơi thuận tiện cho giao dịch.
b) Việc mở tài khoản để kiểm soát, thanh toán vốn theo quy định của Chính
phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và của Bộ Tài chính
về hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
2. Đối với nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư,
nơi mở tài khoản để giải ngân vốn theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện kiểm
soát thanh toán vốn theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
Điều 25. Quản lý, kiểm
soát, thanh toán vốn
1. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tạm ứng, hồ sơ thanh toán của dự án theo quy định
tại Điều 9 Nghị định này.
2. Việc quản lý, tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán vốn theo quy định tại
Điều 10, Điều 11 Nghị định này.
3. Thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hàng năm và thời hạn kiểm soát, thanh
toán vốn của cơ quan kiểm soát, thanh toán theo quy định tại Điều 13 Nghị định
này.
Chương III
QUYẾT TOÁN
Mục 1
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH
(QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ)
Điều 26. Nguyên tắc
quyết toán theo niên độ
1. Đối với vốn ngân sách nhà nước, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
đến việc giải ngân vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước lập báo cáo quyết
toán theo niên độ khi kết thúc năm ngân sách.
2. Đối với vốn đầu tư công từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên
quan đến việc giải ngân nguồn vốn này báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
3. Số liệu tại báo cáo quyết toán theo niên độ phải được đối chiếu, xác
nhận, đảm bảo khớp đúng giữa các cơ quan báo cáo. Cụ thể:
a) Đối chiếu, xác nhận giữa chủ đầu tư với cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi
giao dịch về số vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước đã giải ngân trong năm
quyết toán khi lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi bộ, cơ quan trung ương
hoặc cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý), sở,
phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý.
b) Đối chiếu, xác nhận giữa các bộ, cơ quan trung ương, sở, phòng, ban thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý với cơ quan kiểm
soát, thanh toán cùng cấp về số liệu vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
đã giải ngân trong năm quyết toán khi lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi
cơ quan tài chính cùng cấp.
c) Đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách cấp xã cho đầu tư công, cơ quan
kiểm soát, thanh toán phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đối chiếu,
bảo đảm khớp đúng số liệu giữa cơ quan kiểm soát, thanh toán và kế toán xã. Kết
quả đối chiếu là cơ sở để Ủy ban nhân dân xã báo cáo quyết toán ngân sách cấp
xã.
4. Số liệu tại báo cáo quyết toán theo niên độ phải được phản ánh chi tiết
theo từng cơ quan chủ quản, từng nguồn vốn, từng ngành, lĩnh vực, từng dự án
(chi tiết vốn trong nước và vốn nước ngoài) theo đúng quyết định giao của cấp
có thẩm quyền.
5. Các bộ, cơ quan trung ương, sở, phòng, ban thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý, cơ quan cấp trên của
chủ đầu tư, các chủ đầu tư, cơ quan tài chính các cấp, cơ quan kiểm soát, thanh
toán thực hiện việc lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm
định, chỉnh lý báo cáo quyết toán theo niên độ với nội dung, nguyên tắc, thời
hạn quy định tại Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 27. Thời hạn khóa
sổ để lập báo cáo quyết toán theo niên độ
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan đến việc thực hiện kế hoạch đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước thực hiện khóa sổ kế toán và lập báo cáo quyết
toán khi kết thúc năm ngân sách.
2. Các khoản tạm ứng được hạch toán kế toán, quyết toán vào năm ngân sách
khi đã đủ điều kiện thanh toán cho khối lượng công việc đã được giao kế hoạch
trong năm được thực hiện và nghiệm thu đến hết ngày 31 tháng 12 năm quyết toán.
3. Thời hạn chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước kết thúc khi hết ngày 31
tháng 01 năm sau năm quyết toán.
Điều 28. Nội dung báo
cáo quyết toán theo niên độ
1. Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tại báo cáo quyết toán theo niên
độ gồm:
a) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao kế
hoạch năm quyết toán.
b) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước thuộc kế hoạch các năm trước
được cơ quan có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán
sang năm quyết toán.
2. Vốn thanh toán được quyết toán theo niên độ bao gồm:
a) Vốn kế hoạch thanh toán cho khối lượng hoàn thành của
các dự án sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước được giao kế hoạch
năm quyết toán (kể cả thanh toán bằng hình thức ghi thu - ghi chi, thanh toán
bằng ngoại tệ) từ ngày 01 tháng 01 năm quyết toán đến hết ngày 31 tháng 01 năm
sau.
Trường hợp kế hoạch đầu
tư công trong năm được giao có bố trí vốn kế hoạch để thu hồi số vốn kế hoạch
đã được ứng trước dự toán ngân sách nhà nước cho dự án (theo kết quả giải ngân
thực tế), số quyết toán là tổng số vốn thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết
thời hạn khóa sổ để lập báo cáo quyết toán theo niên độ đó, kể cả phần vốn
thanh toán khối lượng hoàn thành của phần vốn kế hoạch ứng trước đã giải ngân
trước đây chuyển sang.
b) Vốn kế hoạch thanh toán cho khối lượng hoàn thành của các dự án sử dụng
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước thuộc kế hoạch năm trước được phép kéo
dài thời gian thực hiện và thanh toán sang năm quyết toán đã được thực hiện từ
ngày 01 tháng 02 năm quyết toán đến hết ngày 31 tháng 12 năm đó.
c) Thanh toán khối lượng hoàn thành từ ngày 01 tháng 02 năm kế hoạch đến hết
ngày 31 tháng 01 năm sau các khoản đã tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ các
năm trước chuyển sang năm quyết toán.
d) Vốn nước ngoài đưa vào báo cáo quyết toán theo niên độ gồm: số vốn đã
được ghi thu - ghi chi cho phần khối lượng hoàn thành (việc ghi thu - ghi chi
theo quy định của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài) và số vốn đã thanh
toán cho phần khối lượng hoàn thành (đối với vốn nước ngoài được giải ngân theo
cơ chế tài chính trong nước).
3. Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi không đưa vào quyết toán. Hết
thời hạn chỉnh lý quyết toán, số dư
tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi còn lại (sau khi trừ đi số nộp điều chỉnh giảm
trong năm quyết toán (nếu có) của phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ
các năm trước) được chuyển sang năm sau để quản lý, thu hồi tạm ứng và quyết
toán phần thanh toán khối lượng hoàn thành. Cơ quan tài chính không phải làm
thủ tục xét chuyển.
4. Vốn ứng trước từ dự toán ngân sách nhà nước năm sau không phải báo cáo
tại báo cáo quyết toán theo niên độ.
5. Thuyết minh báo cáo quyết toán theo niên độ:
a) Các bộ, cơ quan trung ương, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường
hợp được phân cấp quản lý), chủ đầu tư (hoặc ban quản lý dự án):
- Báo cáo tổng quát tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư công nguồn ngân sách nước được giao trong năm quyết toán.
- Thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện,
thanh toán, quyết toán vốn, tăng giảm vốn kế hoạch đầu tư công, đề xuất các
biện pháp tháo gỡ.
b) Cơ quan kiểm soát, thanh toán:
- Báo cáo tổng quát đặc điểm, tình hình thanh toán, quyết toán theo niên độ
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
- Đề xuất và kiến nghị để tháo gỡ những tồn tại, vướng mắc có liên quan đến
công tác quyết toán theo niên độ.
6.
Đối với trường hợp cơ quan nhận vốn
bằng hình thức lệnh chi tiền hoặc cơ quan có vốn nước ngoài thanh toán theo cơ
chế tài chính trong nước: các bộ, cơ quan trung ương, sở, phòng, ban thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý, cơ quan cấp trên của
chủ đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan kiểm soát, thanh toán các cấp lập thành mục
riêng trong báo cáo quyết toán theo niên độ.
7. Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết
toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách và hướng dẫn
các nội dung liên quan.
Điều 29. Trình tự, thời
hạn lập, xét duyệt và gửi báo cáo quyết toán theo niên độ
1. Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do
bộ, cơ quan trung ương quản lý:
a) Chủ đầu tư (hoặc ban quản lý dự án) báo cáo quyết toán theo niên độ gửi
bộ, cơ quan trung ương hoặc cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được
phân cấp quản lý) trước ngày 01 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
b) Bộ, cơ quan trung ương xét duyệt báo cáo của các chủ đầu tư; tổng hợp,
lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 8 năm
sau năm quyết toán.
Trường hợp bộ, cơ quan
trung ương phân cấp quản lý, chủ đầu tư báo cáo quyết toán theo niên độ gửi cơ
quan cấp trên của chủ đầu tư được phân cấp quản lý; cơ quan được phân cấp chịu
trách nhiệm xét duyệt báo cáo của các chủ đầu tư và tổng hợp báo cáo quyết toán
các dự án thuộc phạm vi được phân cấp quản lý gửi bộ, cơ quan trung ương để tổng
hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 8
năm sau năm quyết toán.
Trường hợp báo cáo
quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư lập chưa đúng quy định, bộ, cơ quan
trung ương, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý)
yêu cầu chủ đầu tư giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều
chỉnh hoặc yêu cầu lập lại báo cáo để xét duyệt theo quy định. Bộ, cơ quan
trung ương, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý)
yêu cầu chủ đầu tư nộp các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và
xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý
theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với chủ đầu tư sử
dụng vốn không đúng quy định.
Bộ, cơ quan trung ương
thực hiện đối chiếu với cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương để xác
nhận các số liệu phục vụ công tác quyết toán theo niên độ chi tiết đến từng dự
án trước khi tổng hợp, gửi báo cáo quyết toán theo niên độ cho Bộ Tài chính.
c) Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện tổng hợp số liệu quyết toán theo
niên độ báo cáo cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 3
năm sau năm quyết toán; cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh tổng hợp số liệu
quyết toán theo niên độ báo cáo cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương
trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán; cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp
trung ương tổng hợp số liệu quyết toán theo niên độ báo cáo Bộ Tài chính trước
ngày 15 tháng 7 năm sau năm quyết toán.
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị
định này, Bộ Tài chính thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên
độ của từng bộ, cơ quan trung ương, đồng gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp
trung ương và các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do Ủy
ban nhân dân các cấp quản lý:
a) Vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện quản lý:
- Chủ đầu tư (hoặc ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu
vực) lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý.
- Sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp
quản lý xét duyệt báo cáo quyết toán của chủ đầu tư; tổng hợp, lập báo cáo
quyết toán theo niên độ gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
Trường hợp báo cáo
quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư lập chưa đúng quy định, sở, phòng, ban
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý yêu cầu chủ đầu
tư giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh những sai sót
hoặc yêu cầu lập lại báo cáo để xét duyệt theo quy định. Sở, phòng, ban thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý yêu cầu chủ đầu tư nộp
các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi
sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với chủ đầu tư sử dụng vốn không đúng quy
định.
- Sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp
quản lý thực hiện đối chiếu với cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp để xác
nhận các số liệu phục vụ công tác quyết toán theo niên độ chi tiết đến từng dự
án trước khi tổng hợp, gửi báo cáo quyết toán theo niên độ cho cơ quan tài
chính cùng cấp.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, quy định tại Nghị
định này và các văn bản hướng dẫn luật hiện hành để quy định thời hạn gửi báo
cáo quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện, đảm bảo thời hạn quyết toán ngân sách nhà nước.
-
Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp
huyện tổng hợp số liệu quyết toán theo niên độ báo cáo cơ quan tài chính cùng
cấp và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm
quyết toán; cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh tổng hợp số liệu quyết toán
theo niên độ báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan kiểm soát, thanh
toán cấp trung ương trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
- Cơ quan tài chính tại địa phương theo phân cấp quản lý thẩm định và ra
thông báo thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ gửi từng sở, phòng, ban
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý, chủ đầu tư và
cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; tổng hợp số liệu vào quyết toán ngân
sách địa phương hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp để trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp phê chuẩn.
Chậm nhất 05 ngày làm
việc sau khi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà
nước của năm quyết toán, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo quyết toán ngân sách
nhà nước cho Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước, Sở Tài chính gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước theo năm ngân sách do địa phương quản lý cho Bộ Tài chính và cơ quan kiểm
soát, thanh toán cấp trung ương để phục vụ công tác quyết toán vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước.
b) Vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân
cấp xã quản lý:
Để phù hợp với đặc điểm
tổ chức và phân cấp của từng địa phương, căn cứ các quy định tại Nghị định này,
Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trình tự, thời hạn lập,
gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn luật.
Cơ quan kiểm soát,
thanh toán cấp huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã (phần Ủy ban nhân dân cấp xã
quản lý) và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 3 năm
sau năm quyết toán.
Điều 30. Nội dung xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết
toán theo niên độ
1. Các bộ, cơ quan trung ương, sở, phòng, ban thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý, cơ quan cấp trên của
chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý):
a) Kiểm tra tính đầy đủ, đúng về danh mục dự án, vốn kế hoạch và số vốn giải
ngân (chi tiết tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành) của từng dự án
thuộc kế hoạch được giao trong năm quyết toán và thuộc kế hoạch các năm trước
được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang
năm quyết toán.
b) Kiểm tra, so sánh số vốn đã giải ngân (chi tiết tạm ứng và thanh toán
khối lượng hoàn thành) với vốn kế hoạch của từng dự án; xác định số vốn báo cáo
cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm
sau hoặc hủy bỏ.
c) Kiểm tra sự phù hợp về nguồn vốn, cơ cấu vốn, ngành, lĩnh vực của từng dự
án.
d) Nhận xét về tình hình thực hiện và giải ngân vốn trong năm quyết toán,
tình hình chấp hành chế độ chính sách, các nội dung, nhận xét khác (nếu có).
đ) Yêu cầu chủ đầu tư
nộp ngay các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các
khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền
hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với chủ đầu tư chi sai chế độ.
2. Cơ quan tài chính các cấp:
a) Kiểm tra tính đầy đủ và khớp đúng về tổng số và chi tiết vốn kế hoạch, cơ
cấu nguồn vốn, ngành, lĩnh vực, danh mục dự án trong báo cáo quyết toán theo
niên độ của cơ quan chủ quản và báo cáo tổng hợp, chi tiết quyết toán theo niên
độ của cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp.
b) Kiểm tra, so sánh vốn kế hoạch, số vốn giải ngân của từng dự án giữa báo
cáo quyết toán theo niên độ của các cơ quan chủ quản với báo cáo quyết toán
theo niên độ của cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp; xác định số vốn được
kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm ngân sách sau để giữ nguồn và
số kế hoạch vốn hủy bỏ.
Trường hợp giữa các báo
cáo quyết toán theo niên độ (kể cả báo cáo điều chỉnh, bổ sung, giải trình) của
cơ quan lập báo cáo quyết toán theo niên độ và cơ quan kiểm soát, thanh toán có
chênh lệch về số liệu thì cơ quan tài chính căn cứ nội dung, số liệu tại báo
cáo quyết toán theo niên độ của cơ quan kiểm soát, thanh toán để thẩm định và
thông báo quyết toán.
c) Yêu cầu cơ quan sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong năm có trách nhiệm
xuất toán, thu hồi các khoản chi không đúng chế độ và nộp ngay các khoản phải
nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
d) Các nội dung, nhận xét khác (nếu có).
Mục 2
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Điều 31. Vốn đầu tư
được quyết toán
Vốn đầu tư được quyết
toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án
vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện
trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy
định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần
điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư
được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được
điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Quyết toán vốn
đầu tư công dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc
lập hoàn thành
1. Đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A có nhiều dự án thành
phần, tiểu dự án độc lập (có thể vận hành độc lập, khai thác sử dụng hoặc được
phân kỳ đầu tư) có quyết định phê duyệt dự án đầu tư riêng biệt: mỗi dự án
thành phần hoặc tiểu dự án độc lập thực hiện báo cáo quyết toán, thẩm tra và
phê duyệt quyết toán như một dự án đầu tư độc lập. Dự án thành phần hoặc tiểu
dự án đã được thẩm tra và phê duyệt theo quy định không phải kiểm toán quyết
toán, thẩm tra và phê duyệt quyết toán lại.
Các bộ, cơ quan trung
ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản
lý dự án thành phần chính hoặc làm đầu mối tổng hợp dự án chịu trách nhiệm báo
cáo kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự
án nhóm A hoàn thành gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư khi dự án hoàn thành toàn bộ.
2. Đối với nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư:
a) Trường hợp nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư được bố trí vốn kế hoạch chuẩn bị đầu
tư trong chi phí của dự án đầu tư được duyệt để triển khai thực hiện dự án,
việc quyết toán riêng dự án chuẩn bị đầu tư hoặc quyết toán chung với dự án đầu
tư do người có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư quyết định.
b) Trường hợp nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư được bố trí kế hoạch vốn riêng, khi
hoàn thành phải quyết toán như tiểu dự án độc lập và tổng hợp quyết toán dự án
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Trường hợp nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dừng thực hiện vĩnh viễn hoặc thay
đổi dẫn đến nội dung chuẩn bị đầu tư không được sử dụng thì chi phí chuẩn bị
đầu tư đã thực hiện được quyết toán như dự án dừng thực hiện vĩnh viễn.
3.
Đối với bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư:
a) Trường hợp trong chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm
A được phê duyệt nội dung bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tách thành dự
án độc lập: việc báo cáo quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành và thẩm
tra quyết toán thực hiện như một dự án đầu tư công độc lập.
b) Đối với các trường hợp còn lại: tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng chịu trách nhiệm báo cáo quyết toán chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp với cấp có thẩm quyền
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để phê duyệt quyết toán
chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoàn thành và gửi quyết định phê
duyệt tới chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình để tổng hợp vào báo cáo
quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành chung của toàn bộ dự án. Cơ quan
chủ trì thẩm tra quyết toán toàn bộ dự án không phải thẩm tra lại phần chi phí
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt quyết toán, trừ trường hợp
người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư toàn bộ dự án
yêu cầu thẩm tra lại chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoàn thành đã
được phê duyệt quyết toán.
4. Đối với công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử
dụng của dự án đầu tư công: trường hợp cần thiết phải thẩm tra, phê duyệt quyết
toán thì chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xem xét, quyết định. Giá trị quyết toán của công trình, hạng mục công trình
bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, các khoản chi phí tư vấn và chi
khác có liên quan trực tiếp đến công trình, hạng mục công trình đó. Sau khi dự
án hoàn thành toàn bộ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn, chủ đầu tư tổng hợp giá
trị quyết toán được duyệt của công trình, hạng mục công trình vào báo cáo quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành và xác định mức phân bổ chi phí chung cho
từng công trình, hạng mục công trình thuộc dự án, trình người có thẩm quyền phê
duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
5. Đối với dự án có toàn bộ dự án thành phần, tiểu dự án, công trình hoặc
hạng mục xây dựng và thiết bị đã hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác sử dụng
nhưng dự án thành phần hoặc tiểu dự án hoặc hạng mục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư chưa hoàn thành: chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền quyết định phê
duyệt dự án đầu tư cho phép thực hiện báo cáo quyết toán chi phí đã thực hiện
dự án để gửi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thẩm tra; dự án thành phần
hoặc tiểu dự án hoặc hạng mục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quyết toán
là giá trị hợp pháp đã thực hiện. Trường hợp dự án thành phần hoặc tiểu dự án
hoặc hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng tiếp tục thực hiện bổ sung, chủ
đầu tư lập hồ sơ quyết toán bổ sung và gửi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán
để thẩm tra trình phê duyệt quyết toán bổ sung.
Điều 33. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn
thành
1. Báo cáo phải xác định đầy đủ, chính xác các nội dung sau:
a) Chi tiết vốn đầu tư.
b) Tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán hoàn thành.
c) Chi phí thiệt hại trong quá trình đầu tư.
d) Chi phí được phép không tính vào giá trị tài sản.
đ) Giá trị tài sản hình
thành sau đầu tư.
2. Bộ Tài chính ban hành hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán
vốn đầu tư công dự án hoàn thành và hướng dẫn các nội dung liên quan.
Điều 34. Hồ sơ trình
thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ
sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến
cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành. Trường
hợp người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán cũng là thủ trưởng của
cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán thì chỉ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ
quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
1. Đối với dự án đầu tư công hoàn thành, hạng mục công
trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi
công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán,
tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý
do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập. Trường hợp các cơ
quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi là thanh tra), kiểm tra. Kiểm
toán nhà nước, cơ quan pháp luật đã thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,
điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến
nghị, kết luận của các cơ quan trên.
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định
này (bản chính).
c) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y
bản chính).
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do
chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các
biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản
nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán
hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (quyết toán A
- B); biên bản thanh lý hợp đồng
đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp
luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan
đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
đ) Biên bản nghiệm thu
công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản
chính).
e) Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm
toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
g) Báo cáo kiểm toán
hoặc thông báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết
luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan
Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực
hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan
pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều
tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành
các kiến nghị của các cơ quan nêu trên.
2. Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư
sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi
công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định
này (bản chính).
c) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y
bản chính).
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu (bản chính
hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu khối
lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung,
phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo hợp
đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có), biên bản thanh
lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định
của pháp luật về hợp đồng.
đ) Báo cáo kiểm toán
của kiểm toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán
(bản chính).
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để
phục vụ công tác thẩm tra quyết toán khi cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán đề
nghị bằng văn bản.
4. Chủ đầu tư được gửi văn bản điện tử thay cho văn bản giấy. Văn bản điện
tử phải đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về công tác văn thư.
Điều 35. Thẩm quyền phê
duyệt, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
1. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành:
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia và các dự án quan trọng khác do Thủ
tướng Chính phủ quyết định đầu tư:
Dự án hoặc dự án thành
phần, tiểu dự án độc lập sử dụng vốn ngân sách nhà nước: người đứng đầu bộ, cơ
quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước phê duyệt quyết toán đối với
dự án hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập giao bộ, cơ quan trung ương,
tập đoàn, tổng công ty nhà nước quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt quyết toán hoàn thành đối với dự án hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc
lập giao cấp tỉnh quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết
toán hoàn thành đối với dự án hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập giao
cấp huyện quản lý.
Dự án thành phần, tiểu
dự án độc lập không sử dụng vốn nhà nước: chủ đầu tư phê duyệt quyết toán vốn
đầu tư dự án hoàn thành.
b) Đối với các dự án khác: người có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án
đầu tư là người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
hoặc ủy quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
2. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành:
a) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc ngân sách do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quản lý: Sở Tài chính chủ trì tổ chức thẩm tra (trừ trường hợp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyết định khác).
b) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc ngân sách do Ủy ban nhân
dân cấp huyện quản lý: Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì tổ chức thẩm tra (trừ
trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyết định khác).
c) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc ngân sách do Ủy ban nhân dân
cấp xã quản lý: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng công chức chuyên môn
thuộc quyền quản lý để thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Trường hợp
công chức chuyên môn không đủ năng lực thẩm tra báo cáo quyết toán, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
thẩm tra báo cáo quyết toán.
d) Đối với các dự án khác: người có thẩm quyền phê duyệt
quyết toán giao cho đơn vị có chức năng thuộc quyền quản lý chủ trì tổ chức
thẩm tra quyết toán trước khi phê duyệt.
3. Kiểm toán báo cáo quyết toán:
a) Các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công khi
hoàn thành phải kiểm toán báo cáo quyết toán trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm
tra, phê duyệt quyết toán (trừ dự án thuộc danh mục bí mật nhà nước). Các dự án
sử dụng vốn đầu tư công còn lại, người có thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu
tư dự án xem xét, quyết định đấu thầu kiểm toán độc lập để kiểm toán báo cáo
quyết toán.
Chủ đầu tư tổ chức đấu
thầu kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu và ký kết hợp đồng kiểm
toán theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng.
Chủ đầu tư, nhà thầu
kiểm toán độc lập và các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định tại điểm
b, điểm c khoản này.
b) Nhà thầu kiểm toán độc lập là các doanh nghiệp kiểm toán độc lập được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động
doanh nghiệp tại Việt Nam, tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm toán độc
lập và các chuẩn mực kiểm toán hiện hành.
c) Đối với các dự án được cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực
hiện kiểm toán, thanh tra:
Trường hợp Kiểm toán
nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra và phát hành báo cáo
kiểm toán, kết luận thanh tra có đủ nội dung quy định tại Điều 37 Nghị định
này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án sử dụng kết quả báo cáo kiểm toán
của Kiểm toán nhà nước, kết luận thanh tra của cơ quan thanh tra làm căn cứ để
thẩm tra; không phải thuê kiểm toán độc lập để kiểm toán.
Trường hợp Kiểm toán
nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra thực hiện chưa đủ
các nội dung quy định tại Điều 37 Nghị định này, căn cứ quy định tại điểm a
khoản 3 Điều này, chủ đầu tư xác định nội dung, phạm vi kiểm toán bổ sung và
lựa chọn nhà thầu kiểm toán độc lập để kiểm toán bổ sung trong trường hợp cần
thiết. Chi phí kiểm toán bổ sung được xác định tương tự như xác định chi phí
thuê kiểm toán độc lập quy định tại Điều 46 Nghị định này. Cơ quan chủ trì thẩm
tra quyết toán sử dụng báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, kết luận của
cơ quan thanh tra và báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập làm căn cứ để thẩm
tra quyết toán dự án.
Trường hợp Kiểm toán
nhà nước, cơ quan thanh tra có quyết định kiểm toán, thanh tra dự án khi nhà
thầu kiểm toán độc lập đang thực hiện hợp đồng kiểm toán thì nhà thầu kiểm toán
độc lập thực hiện hợp đồng kiểm toán theo đúng nội dung của hợp đồng đã ký kết.
Điều 36. Thẩm tra quyết
toán vốn đầu tư công đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình,
hạng mục công trình đã thực hiện kiểm toán, thanh tra
1. Trường hợp nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết
toán, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra các nội dung sau:
a) Kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng kiểm toán độc lập, phạm vi kiểm toán,
thời gian và thể thức thực hiện kiểm toán đối với dự án.
b) Đối chiếu nội dung báo cáo kiểm toán của dự án với nội dung kiểm toán
theo quy định và chuẩn mực kiểm toán hiện hành. Trường hợp kết quả kiểm toán có
sai sót, không đảm bảo yêu cầu, không đủ nội dung theo quy định, cơ quan chủ
trì thẩm tra quyết toán thông báo cho chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu kiểm toán
độc lập thực hiện kiểm toán lại hoặc kiểm toán bổ sung.
c) Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan, những
căn cứ pháp lý mà kiểm toán viên sử dụng để kiểm toán dự án.
d) Xem xét những kiến nghị của kiểm toán mà chủ đầu tư không thống nhất với
kết quả kiểm toán của nhà thầu kiểm toán độc lập.
đ) Kiểm tra việc thực
hiện của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các
cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, kết quả điều tra của các cơ
quan pháp luật trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà
nước, cơ quan điều tra thực hiện thanh tra, kiểm tra, điều tra dự án. Trường
hợp cần thiết, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán báo cáo người có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan liên quan để thống
nhất hướng xử lý trước khi trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết
định.
2. Trường hợp cơ quan kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra kết luận có đủ
các nội dung quy định tại Điều 37 Nghị định này:
a) Đối chiếu nội dung
báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, kết luận của cơ quan thanh tra với
báo cáo quyết toán của chủ đầu tư để xác định việc tuân thủ các quy định pháp
luật của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan; số liệu đề nghị quyết toán của
chủ đầu tư với kết quả kiểm toán, thanh tra làm cơ sở để trình người có thẩm
quyền xem xét khi phê duyệt quyết toán.
b) Kiểm tra việc chấp
hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với kết luận của các cơ quan
thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước; kết quả điều tra của các cơ quan pháp
luật trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ
quan điều tra thực hiện thanh tra, kiểm tra, điều tra dự án. Trường hợp cần
thiết, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán báo cáo người có thẩm quyền phê
duyệt quyết toán có văn bản lấy ý kiến của các cơ quan liên quan để thống nhất
hướng xử lý trước khi trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán quyết
định.
Điều 37. Thẩm tra quyết
toán vốn đầu tư công đối với dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình,
hạng mục công trình không kiểm toán, thanh tra
Cơ quan chủ trì thẩm
tra quyết toán thực hiện thẩm tra theo quy định tại các Điều 38, 39, 40, 41,
42, 43 Nghị định này và lập báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành gồm những nội dung như sau:
1. Hồ sơ pháp lý.
2. Vốn đầu tư của dự án.
3. Chi phí đầu tư.
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản.
5. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư (chi tiết theo danh mục, số lượng,
quy mô, công suất, nguyên giá từng tài sản).
6. Tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng.
7. Việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến
kết luận, kết quả điều tra của cơ quan pháp luật và cơ quan khác (nếu có).
8. Nhận xét, đánh giá, kiến nghị:
a) Nhận xét đánh giá việc chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý đầu
tư công, xây dựng và đấu thầu; công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư; công tác
quản lý chi phí đầu tư, quản lý tài sản đầu tư của chủ đầu tư; trách nhiệm của
từng cấp đối với công tác quản lý vốn đầu tư dự án.
b) Xác định giá trị đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
và xử lý các vấn đề có liên quan.
Điều 38. Thẩm tra hồ sơ
pháp lý
Căn cứ báo cáo, các văn
bản pháp lý liên quan của dự án, đối chiếu các quy định của pháp luật có liên
quan để có nhận xét về:
1.
Trình tự lập và duyệt văn bản, thẩm
quyền phê duyệt văn bản.
2. Việc chấp hành trình tự đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư
công và xây dựng.
3. Việc chấp hành trình tự đấu thầu của các gói thầu theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
4. Việc tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng trong ký kết hợp đồng
giữa chủ đầu tư với nhà thầu.
Điều 39. Thẩm tra vốn
đầu tư của dự án
1. So sánh cơ cấu vốn đầu tư công thực hiện với cơ cấu vốn được xác định
trong tổng mức đầu tư được duyệt.
2. Đối chiếu số liệu vốn giải ngân hàng năm của chủ đầu tư và cơ quan kiểm
soát, thanh toán.
3. Kiểm tra việc thực hiện điều chỉnh tăng, giảm vốn đầu tư công của dự án
đã được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy định.
4. Nhận xét, đánh giá việc chấp hành các quy định về việc quản lý, thanh
toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; việc quản lý và sử dụng các
loại vốn đầu tư công của dự án.
Điều 40. Thẩm tra chi
phí đầu tư
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Thẩm tra tính tuân thủ các quy định về hợp đồng và quyết định phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền; loại hợp đồng (không phân biệt
hình thức lựa chọn nhà thầu). Kiểm tra số liệu tổng hợp chi phí và các khoản
mục do chủ đầu tư lập trong báo cáo quyết toán. Trường hợp cần thiết, cơ quan
chủ trì thẩm tra quyết toán kiểm tra hồ sơ hoàn công để xác định khối lượng
công việc hoàn thành đã nghiệm thu theo quy định.
b) Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, chi
phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường được lập thiết
kế, dự toán riêng cho hạng mục: thực hiện thẩm tra như thẩm tra gói thầu xây
dựng độc lập.
c) Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, chi
phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường được tính theo
tỷ lệ (%) trong gói thầu xây dựng chính (không lập thiết kế, dự toán riêng):
thẩm tra việc áp dụng tỷ lệ (%) trên cơ sở kết quả thẩm tra gói thầu xây dựng
chính.
d) Trường hợp chi phí xây dựng công trình tạm, công
trình phụ trợ phục vụ thi công, chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi
công tại hiện trường được tính trọn gói: thẩm tra như thẩm tra gói thầu xây
dựng theo hình thức hợp đồng trọn gói.
2. Thẩm tra chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do chủ đầu tư hoặc tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện: đối chiếu giá trị đề nghị
quyết toán của chủ đầu tư với dự toán kinh phí trong phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư, dự toán chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách chi trả cho các tổ chức, cá nhân
nhận tiền bồi thường đã có chữ ký xác nhận theo quy định để xác định giá trị
quyết toán. Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường thực hiện theo quy định hiện hành về việc lập dự
toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
b) Giá trị công trình hạ tầng kỹ thuật đã có quyết định phê duyệt quyết toán
của người có thẩm quyền: căn cứ quyết định phê duyệt quyết toán của người có
thẩm quyền, văn bản yêu cầu thanh toán của chủ đầu tư các công trình hạ tầng kỹ
thuật và chứng từ thanh toán để xác định giá trị chi phí cho phần hạ tầng kỹ
thuật đã đầu tư.
3. Thẩm tra chi phí xây dựng:
a) Đối với gói thầu do
chủ đầu tư tự thực hiện:
Trường hợp chủ đầu tư
ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu, việc thẩm
tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại
các điểm b, c, d, đ, e khoản này.
Trường hợp chủ đầu tư
ký thỏa thuận giao việc cho một đơn vị thuộc chủ đầu tư để thực hiện gói thầu,
việc thẩm tra thực hiện như sau:
- Đối chiếu các nội dung, khối lượng trong bảng tính giá trị đề nghị quyết
toán của chủ đầu tư với biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng
thực hiện đã nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đối chiếu sự phù hợp giữa đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết
toán của chủ đầu tư với đơn giá trong dự toán được duyệt.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã nghiệm thu theo quy định
nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra.
b) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “hợp đồng trọn gói”:
Đối chiếu nội dung công
việc, khối lượng thực hiện trong bảng tính giá trị đề nghị giữa chủ đầu tư và
nhà thầu (sau đây gọi là quyết toán A - B) với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn
thành theo các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc hoàn thành
đã nghiệm thu theo quy định.
Đối chiếu đơn giá trong
bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A - B với đơn giá ghi trong bảng tính giá trị hợp đồng.
Trường hợp nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối
lượng công việc hoàn thành và đơn giá ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp
đồng, thì giá trị quyết toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký; không
tính lại khối lượng cũng như đơn giá chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quyết định trúng thầu.
c) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “giá hợp đồng theo đơn giá cố
định”:
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng công việc thực hiện trong bảng
tính giá trị đề nghị quyết toán A - B với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn
thành theo các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc hoàn thành
đã nghiệm thu theo quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A
- B với đơn giá cố định ghi trong
bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu
đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
d) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “Giá hợp đồng theo đơn giá điều
chỉnh” (hoặc “Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh”):
- Căn cứ hợp đồng, xác định rõ phạm vi và phương thức điều chỉnh của hợp
đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu
đúng quy định nhân (x) với đơn giá quyết toán.
Trường hợp có điều
chỉnh về khối lượng, phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn
thành để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy
định.
Trường hợp điều chỉnh
về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác
định đơn giá quyết toán.
Trường hợp điều chỉnh
theo chính sách của Nhà nước phải căn cứ nội dung trong hợp đồng, các chính
sách được áp dụng phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng (đã ghi trong hợp
đồng) để xác định giá trị được điều chỉnh. Không điều chỉnh cho trường hợp kéo
dài thời gian thực hiện so với thời gian trong hợp đồng đã ký do lỗi của nhà
thầu gây ra.
đ) Đối với gói thầu hợp
đồng theo hình thức “giá hợp đồng kết hợp”:
Hợp đồng theo hình thức
“Giá hợp đồng kết hợp” phải xác định rõ phạm vi theo công trình, hạng mục công
trình hoặc nội dung công việc cụ thể được áp dụng hình thức hợp đồng cụ thể:
trọn gói, đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh. Việc thẩm tra từng phần của hợp
đồng, theo từng hình thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các điểm b, c, d
khoản này.
e) Đối với các trường hợp phát sinh chi phí: thẩm tra
phải căn cứ các quy định về điều chỉnh hợp đồng tương ứng với từng loại hợp
đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Thẩm tra chi phí thiết bị:
a) Đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện theo quy định của pháp luật
về đấu thầu:
Trường hợp chủ đầu tư
ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu: việc thẩm
tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại
các điểm b, c, d, đ, e khoản này.
Trường hợp chủ đầu tư
ký thỏa thuận giao việc cho một đơn vị thuộc chủ đầu tư để thực hiện gói thầu,
việc thẩm tra thực hiện như sau:
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình,
giá của thiết bị đề nghị quyết toán với biên bản nghiệm thu, dự toán chi phí
thiết bị được phê duyệt để xác định giá trị quyết toán phần mua sắm thiết bị.
- Thẩm tra chi phí gia công, lắp đặt thiết bị đối với thiết bị cần gia công,
cần lắp đặt theo dự toán được duyệt và được nghiệm thu đúng quy định. Giá trị
quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x)
với đơn giá đã thẩm tra.
- Thẩm tra các khoản chi phí liên quan: chi phí vận chuyển thiết bị từ nơi
mua về đến chân công trình, chi phí lưu kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị,
chi phí khác.
b) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “hợp đồng trọn gói”: Đối chiếu
danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình, giá của thiết bị
trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A
- B với danh mục, chủng loại, cấu
hình, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, giá của thiết bị ghi trong hợp đồng, bảng
tính giá hợp đồng và các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành của hợp
đồng. Nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối
lượng thực hiện và quy định của hợp đồng thì giá trị quyết toán đúng bằng giá
trọn gói của hợp đồng đã ký. Không tính lại đơn giá chi tiết đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quyết định trúng thầu.
c) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “giá hợp đồng theo đơn giá cố
định”:
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình
của thiết bị trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A
- B với danh mục, chủng loại, nguồn
gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình của thiết bị ghi trong hợp đồng, bảng tính
giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng với biên bản nghiệm thu khối
lượng thực hiện và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng thực hiện đã
nghiệm thu theo quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A
- B với đơn giá cố định ghi trong
bảng tính giá hợp đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã nghiệm thu theo quy định
nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
d) Đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức “Giá hợp đồng theo đơn giá điều
chỉnh” (hoặc “Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh”):
Căn cứ điều kiện cụ thể
của hợp đồng, xác định rõ phạm vi và phương thức điều chỉnh của hợp đồng.
Trường hợp điều chỉnh
về khối lượng phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng
thực hiện đã nghiệm thu theo quy định.
Trường hợp điều chỉnh
về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác
định đơn giá quyết toán.
Trường hợp điều chỉnh
do chính sách của Nhà nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng và các
chính sách được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng để xác định giá trị
được điều chỉnh.
đ) Đối với gói thầu hợp
đồng theo hình thức “giá hợp đồng kết hợp” cần xác định rõ phạm vi hoặc nội
dung công việc cụ thể được áp dụng hình thức hợp đồng cụ thể: trọn gói, đơn giá
cố định hoặc giá điều chỉnh. Việc thẩm tra từng phần của hợp đồng, theo từng
hình thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các điểm b, c, d khoản 4 Điều
này.
e) Các trường hợp phát sinh chi phí:
Thẩm tra các trường hợp
phát sinh phải căn cứ các quy định về điều chỉnh hợp đồng tương ứng với từng
loại hợp đồng.
5.
Thẩm tra chi phí quản lý dự án:
a) Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng các khoản
thu từ hoạt động tư vấn, quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử
dụng vốn đầu tư công.
b) Việc quản lý tài sản của chủ đầu tư, ban quản lý dự án khi dự án kết thúc
thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản
hướng dẫn.
6. Thẩm tra chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình và các chi phí khác:
a) Đối với các khoản chi phí tư vấn và chi phí khác tính theo định mức tỷ lệ
phần trăm: kiểm tra các điều kiện quy định trong việc áp dụng định mức tỷ lệ để
xác định giá trị chi phí của từng loại công việc.
b) Đối với các khoản chi phí tư vấn và chi phí khác tính theo dự toán chi
tiết được duyệt: đối chiếu giá trị đề nghị quyết toán với dự toán được duyệt để
đánh giá mức độ hợp lý, hợp lệ của các khoản chi phí.
c) Đối với các khoản chi phí tư vấn, chi phí phi tư vấn áp dụng hình thức
hợp đồng theo thời gian: đối chiếu đơn giá thù lao theo thời gian do chủ đầu tư
và nhà thầu thoả thuận trong hợp đồng với thời gian làm việc thực tế (theo
tháng, tuần, ngày, giờ) để xác định mức thù lao phải trả cho nhà thầu. Các
khoản chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, chi khác căn cứ quy
định về phương thức thanh toán ghi trong hợp đồng để thẩm tra (theo chứng từ
hoá đơn hợp lệ hoặc theo đơn giá khoán đã thoả thuận trong hợp đồng).
d) Đối với các khoản chi phí tư vấn, chi phí phi tư vấn áp dụng hình thức hợp
đồng trọn gói, giá hợp đồng theo đơn giá cố định, giá hợp đồng theo đơn giá
điều chỉnh, giá hợp đồng kết hợp: thẩm tra áp dụng theo quy định thẩm tra chi
phí xây dựng đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức hợp đồng trọn gói, giá hợp
đồng theo đơn giá cố định, giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, giá hợp đồng kết
hợp tại khoản 3 Điều này.
Điều 41. Thẩm tra chi
phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
1. Thẩm tra các chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất
khả kháng được phép không tính vào giá trị tài sản theo các nội dung:
a) Xác định đúng theo các nguyên tắc, thủ tục quy định của Nhà nước về chi
phí thiệt hại.
b) Giá trị thiệt hại theo Biên bản xác định phải được chủ đầu tư, đơn vị
nhận thầu, tư vấn giám sát, nhà thầu bảo hiểm kiểm tra, xác nhận và kiến nghị
xử lý.
2. Thẩm tra các khoản chi phí không hình thành tài sản để
trình cơ quan có thẩm quyền cho phép không tính vào giá trị tài sản như: chi
phí đào tạo, tăng cường và nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý hoặc cộng đồng;
chi phí các ban quản lý dự án không liên quan trực tiếp đến tài sản được hình
thành và bàn giao ở các địa phương; chi phí đầu tư thiệt hại do nguyên nhân chủ
quan như khối lượng đầu tư bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền; chi
phí đã thực hiện, không xảy ra thiệt hại, có tạo ra sản phẩm nhưng sản phẩm đó
không được sử dụng cho dự án như kết quả khảo sát, thiết kế đã hoàn thành, đạt
chất lượng nhưng không được sử dụng do chủ đầu tư thay đổi thiết kế; chi phí
đầu tư xây dựng dở dang (dự án dừng thực hiện vĩnh viễn) không hình thành tài
sản; chi phí sửa chữa, khắc phục hậu quả thiên tai không được hạch toán tăng
giá trị tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán và quản lý tài sản.
Điều 42. Thẩm tra tài sản hình thành sau đầu tư
1. Xác định số lượng và giá trị tài sản hình thành sau đầu tư của dự án,
công trình hoặc hạng mục công trình độc lập, bao gồm: tài sản dài hạn (tài sản
cố định) và tài sản ngắn hạn.
2. Việc phân bổ chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác chung
của toàn dự án cho từng tài sản cố định được xác định theo nguyên tắc: chi phí
trực tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì tính cho tài sản cố định đó;
chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bổ theo tỷ lệ chi
phí trực tiếp của từng tài sản cố định so với tổng số chi phí trực tiếp của
toàn bộ tài sản cố định.
3. Tài sản được bàn giao phải xác định đầy đủ danh mục và giá trị cho đơn vị
sử dụng.
Điều 43. Thẩm tra tình
hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
1. Thẩm tra xác định công nợ:
a) Căn cứ kết quả thẩm tra chi phí đầu tư, số tiền đã thanh toán cho các nhà
thầu của chủ đầu tư để xác định rõ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo
đúng đối tượng.
b) Xem xét kiến nghị phương án xử lý đối với các khoản thu phải nộp ngân
sách nhà nước nhưng chưa nộp, số dư tiền gửi, tiền mặt tại quỹ để kiến nghị
biện pháp xử lý.
2. Kiểm tra xác định giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng:
a) Kiểm tra giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng theo sổ kế toán, đối chiếu với
số liệu kiểm kê thực tế.
b) Xem xét, kiến nghị phương án xử lý của chủ đầu tư đối với giá trị vật tư,
thiết bị tồn đọng.
c) Căn cứ biên bản kiểm kê tài sản, sổ kế toán, biên bản
đánh giá lại tài sản (trường hợp phải đánh giá lại) tính đến ngày lập báo cáo
quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành, xác định số lượng, nguyên giá tài
sản, giá trị đã hao mòn (khấu hao) và giá trị còn lại của tài sản cố định để
bàn giao cho đơn vị sử dụng hoặc xử lý theo quy định trong trường hợp dự án do
chủ đầu tư, ban quản lý dự án quản lý một dự án thực hiện quản lý.
Điều 44. Thẩm tra quyết
toán vốn đầu tư công đối với dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư, dự án dừng
thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được
nghiệm thu
1. Thẩm tra hồ sơ pháp lý của dự án.
2. Thẩm tra vốn đầu tư thực hiện.
3. Thẩm tra chi phí đầu tư thực hiện chi tiết từng khoản chi phí so với dự
toán được duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức của nhà nước. Trường hợp chi phí
thực hiện theo hợp đồng, việc thẩm tra thực hiện theo quy định tại khoản 3,
khoản 6 Điều 40 Nghị định này.
4. Thẩm tra công nợ của dự án.
5. Thẩm tra các khoản chi phí không hình thành tài sản để trình cấp có thẩm
quyền cho phép không tính vào giá trị tài sản.
6. Thẩm tra số lượng, giá trị tài sản hình thành sau đầu tư (nếu có).
7. Việc chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan đối với kết luận,
kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước (nếu có).
8. Nhận xét, đánh giá, kiến nghị.
Điều 45. Hồ sơ trình
phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
1. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán lập hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn
đầu tư dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán sau
khi đã thẩm tra xong quyết toán. Hồ sơ trình phê duyệt quyết toán gồm:
a) Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán.
b) Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán (dự án, dự án thành phần, tiểu dự
án độc lập, công trình, hạng mục công trình).
c) Hồ sơ khác khi người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán yêu cầu.
2. Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành gồm
các nội dung chính sau:
a) Khái quát toàn bộ dự
án, những vấn đề đã được cấp có thẩm quyền quyết định trong quá trình đầu tư
thực hiện dự án.
b) Tóm tắt kết quả thẩm tra theo đúng trình tự thẩm tra quy định tại Nghị
định này.
c) Kiến nghị giá trị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
d) Kiến nghị giải quyết các tồn tại về vốn đầu tư, tài sản và công nợ sau
khi quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
3. Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành được gửi cho các cơ quan, đơn vị: chủ đầu tư, cơ quan nhận tài sản, cơ
quan quản lý cấp trên của chủ đầu tư, cơ quan kiểm soát, thanh toán (hoặc cơ
quan được ủy quyền kiểm soát, thanh toán đối với dự án đầu tư công bí mật nhà
nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, dự án đầu tư công tối
mật, dự án đầu tư công tuyệt mật của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an), người có thẩm
quyền quyết định phê duyệt đầu tư dự án, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán
vốn đầu tư dự án hoàn thành và gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng khác do
Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công).
Điều 46. Chi phí kiểm
toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
Chi phí kiểm toán độc
lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán là chi phí thuộc nội dung chi phí
khác trong tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) của dự án, giá trị
quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
1. Chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán:
a) Trường hợp dự án, dự
án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập có giá trị
nằm trong khoảng giá trị nêu tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này thì tỷ lệ định
mức chi phí kiểm toán độc lập, tỷ lệ định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán được xác định theo công thức sau:
Ki = Kb - |
(Kb - Ka) x (Gi -Gb) |
Ga-Gb |
Trong đó:
- Ki: Tỷ lệ định mức chi phí tương ứng với giá trị dự án, dự án thành phần,
tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập cần tính (đơn vị tính là
phần trăm).
- Ka: Tỷ lệ định mức chi phí tương ứng với giá trị dự án, dự án thành phần,
tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập cận trên (đơn vị tính là
phần trăm).
-
Kb: Tỷ lệ định mức chi phí tương
ứng với giá trị dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công
trình độc lập cận dưới (đơn vị tính là phần trăm).
- Gi: Giá trị của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục
công trình độc lập cần tính (đơn vị tính là tỷ đồng).
- Ga: Giá trị của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục
công trình độc lập cận trên (đơn vị tính là tỷ đồng).
- Gb: Giá trị của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục
công trình độc lập cận dưới (đơn vị tính là tỷ đồng).
b) Chi phí kiểm toán
độc lập:
Giá trị cần thuê kiểm toán của dự án, dự án thành
phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập (tỷ đồng) |
≤5 |
10 |
50 |
100 |
500 |
1.000 |
≥ 10.000 |
Tỷ lệ định mức chi phí kiểm toán độc lập (%) |
0,96 |
0,645 |
0,45 |
0,345 |
0,195 |
0,129 |
0,069 |
Chi phí (dự toán gói
thầu, giá gói thầu) kiểm toán độc lập của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án,
công trình, hạng mục công trình độc lập là chi phí tối đa, được xác định trên
cơ sở giá trị cần thuê kiểm toán của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công
trình, hạng mục công trình độc lập nhân (x) với tỷ lệ định mức được xác định
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và cộng với thuế giá trị gia tăng.
Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng với thuế giá trị
gia tăng.
c) Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán:
Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị phê duyệt
của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc
lập (tỷ đồng) |
≤5 |
10 |
50 |
100 |
500 |
1.000 |
≥ 10.000 |
Tỷ lệ định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán (%) |
0,57 |
0,39 |
0,285 |
0,225 |
0,135 |
0,09 |
0,048 |
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt quyết toán của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục
công trình độc lập hoàn thành là chi phí tối đa, được xác định trên cơ sở giá
trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị phê duyệt của dự án, dự án thành phần,
tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành nhân (x) với tỷ
lệ định mức được xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Chi phí
thẩm tra, phê duyệt quyết toán tối thiểu là năm trăm nghìn đồng.
d) Chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% trong giá trị cần thuê kiểm toán
độc lập hoặc giá trị quyết toán do chủ đầu tư lập thì chi phí kiểm toán độc
lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được xác định bằng 70% mức tính
theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.
đ) Kiểm toán độc lập,
thẩm tra, phê duyệt quyết toán đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,
định mức chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được
xác định bằng 50% mức tính theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1
Điều này cho chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án.
e) Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc
lập đã được nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán
hoặc cơ quan Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh
tra đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 37 của Nghị định này: chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán được xác định bằng 50% mức tính theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
2. Quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán:
a) Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán căn cứ quy định
tại khoản 1 Điều này và hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chủ đầu
tư gửi tới, có trách nhiệm xác định cụ thể chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán, trên cơ sở đó gửi văn bản đề nghị chủ đầu tư thanh toán chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán.
Đối với dự án được bố
trí kế hoạch năm cuối nhưng chủ đầu tư đang trong thời gian lập hồ sơ quyết
toán theo quy định tại Điều 47 Nghị định này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được duyệt hoặc điều chỉnh
của dự án hoặc dự toán (nếu có) để đề nghị chủ đầu tư thanh toán chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán căn cứ quy định
tại khoản 1 Điều này và hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chủ đầu
tư gửi tới, có trách nhiệm xác định cụ thể chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán, trường hợp số tiền chủ đầu tư đã thanh toán vượt so với chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán được hưởng theo quy định, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán chuyển trả chủ đầu tư số tiền đã thanh toán vượt để giảm trừ giá trị quyết
toán của dự án.
Chủ đầu tư đề nghị cơ
quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) thanh toán cho cơ quan chủ trì
thẩm tra quyết toán theo văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
toán và chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán được xác định tại khoản 1 Điều này.
b) Nội dung chi cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán gồm:
- Chi trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.
- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết
toán trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo
thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn.
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo,
mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt
quyết toán.
- Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán, phê
duyệt báo cáo quyết toán.
c) Căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán và nội dung chi quy định
tại điểm b khoản 2 Điều này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán xây dựng quy
chế chi tiêu cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán, trình thủ trưởng cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định phê duyệt để làm cơ sở thực
hiện hàng năm cho đến khi quy chế được điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
d) Nguồn thu từ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán không phải thực hiện
trích nguồn cải cách tiền lương; không hạch toán chung và không quyết toán
chung với nguồn kinh phí quản lý hành chính hàng năm của cơ quan chủ trì thẩm
tra, phê duyệt quyết toán. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán nếu chưa sử
dụng hết trong năm, được phép chuyển sang năm sau để thực hiện.
Trên cơ sở nguồn thu và
nội dung chi quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán
lập chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT) để đề nghị thanh toán chi phí thẩm tra phê
duyệt quyết toán theo các nội dung chi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này (trường
hợp nhiều nội dung chi, đơn vị kê khai trên bảng kê ghi rõ nội dung chi; bảng
kê có chữ ký đóng dấu của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán) gửi cơ
quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) để thanh toán. Cơ quan chủ trì
thẩm tra quyết toán không phải gửi chứng từ chi, hợp đồng, hóa đơn mua sắm đến
cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước). Căn cứ đề nghị của cơ quan
chủ trì thẩm tra quyết toán, cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước)
thực hiện thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán cho cơ quan chủ trì
thẩm tra quyết toán.
3. Trường hợp chủ đầu tư đã cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài
liệu theo hợp đồng kiểm toán nhưng nhà thầu kiểm toán độc lập vẫn không thực
hiện một số nội dung công việc, chủ đầu tư căn cứ điều kiện hợp đồng và khối
lượng công việc nhà thầu kiểm toán không thực hiện để điều chỉnh giảm chi phí
kiểm toán độc lập theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng công việc nhà thầu kiểm
toán không thực hiện.
4. Trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc
của hợp đồng đã ký, chủ đầu tư và nhà thầu kiểm toán độc lập căn cứ các quy
định của pháp luật về hợp đồng để điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ những nội
dung công việc của hợp đồng đã ký.
Điều 47. Thời gian lập
hồ sơ, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
Thời gian tối đa quy
định cụ thể như sau:
Dự án |
Quan trọng quốc gia |
Nhóm A |
Nhóm B |
Nhóm C |
Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê
duyệt |
09 tháng |
09 tháng |
06 tháng |
04 tháng |
Thời gian thẩm tra quyết toán |
08 tháng |
08 tháng |
04 tháng |
03 tháng |
Thời gian phê duyệt quyết toán |
01 tháng |
01 tháng |
20 ngày |
15 ngày |
1. Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
trình phê duyệt được tính từ ngày dự án, công trình được ký biên bản nghiệm thu
hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đến ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ
hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
2. Thời gian thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành tính từ ngày cơ
quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán (theo quy định tại
Điều 34 Nghị định này) đến ngày trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
3. Thời gian phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành tính từ ngày
người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán (theo quy định tại khoản 1 Điều 35
Nghị định này) nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán (theo quy định tại Điều 45
Nghị định này) đến ngày ban hành quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành.
Điều 48. Báo cáo tình
hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm
1. Số liệu báo cáo năm được tổng hợp từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31
tháng 12 năm dương lịch.
2. Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán là
cấp dưới của các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước; Sở
Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện báo cáo tình hình quyết toán vốn
đầu tư công dự án hoàn thành năm báo cáo đến cơ quan được các bộ, cơ quan trung
ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao chủ trì
tổng hợp báo cáo. Chậm nhất đến ngày 30 tháng 01 hàng năm, các bộ, cơ quan
trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo
cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị
mình quản lý đến Bộ Tài chính để tổng hợp công khai tình hình quyết toán vốn
đầu tư công dự án hoàn thành trong năm của cả nước.
3. Phương thức gửi, nhận báo cáo: bằng bản giấy hoặc bản
điện tử theo quy định hiện hành.
Chương IV
KIỂM TRA
Điều 49. Kiểm tra tình
hình quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
1. Chủ đầu tư tự thực hiện kiểm tra việc thực hiện dự án theo các nội dung
được giao quản lý.
2. Cơ quan chủ quản, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, cơ quan tài chính các
cấp định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các chủ đầu tư, nhà thầu thực hiện dự án về
tình hình sử dụng vốn tạm ứng, vốn thanh toán khối lượng hoàn thành, tình hình
thực hiện công tác quyết toán theo niên độ, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành do đơn vị mình quản lý và việc chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu
tư công và ngân sách nhà nước hiện hành.
Trường hợp trong quá
trình kiểm tra phát hiện có sai sót, vi phạm, cơ quan kiểm tra tổng hợp, báo
cáo Bộ Tài chính để xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Cơ quan tài chính các cấp định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra cơ quan kiểm
soát, thanh toán về việc chấp hành chế độ kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư
công, kiểm tra các đơn vị thuộc phạm vi quản lý tình hình thực hiện công tác
quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. Trường hợp trong quá trình kiểm tra
phát hiện có sai sót, vi phạm, cơ quan kiểm tra xử lý theo thẩm quyền hoặc báo
cáo cơ quan tài chính cấp trên để xử lý theo thẩm quyền.
4. Bộ Tài chính định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc quản lý, thanh toán và
sử dụng vốn đầu tư công, tình hình thực hiện công tác quyết toán theo niên độ,
quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương. Trường hợp phát hiện có sai sót, vi phạm, Bộ Tài chính chủ động xử lý
theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy
định của pháp luật hiện hành.
5. Cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện kiểm tra theo chức năng, nhiệm vụ
được phân công.
Chương V
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Điều 50. Nhiệm vụ của
cơ quan tài chính các cấp, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành
1. Thực hiện kiểm tra phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị định này. Tổng hợp vốn kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm vốn ngân sách nhà nước (bao gồm: vốn trong
nước, vốn nước ngoài), vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư trong phạm vi quản lý.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn và kiểm tra cơ quan kiểm
soát, thanh toán, chủ đầu tư, nhà thầu thực hiện nhiệm vụ, dự án đầu tư công về
việc chấp hành chế độ, chính sách tài chính đầu tư, tình hình quản lý, thanh
toán, quyết toán vốn đầu tư công để có giải pháp xử lý các trường hợp vi phạm,
ra quyết định thu hồi các khoản, nội dung chi sai chế độ theo quy định hiện
hành.
3. Thực hiện quy định về báo cáo thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công theo
quy định hiện hành.
4. Yêu cầu cơ quan kiểm soát, thanh toán, cơ quan chủ quản, chủ đầu tư cung
cấp các tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước
về tài chính, ngân sách nhà nước và đầu tư công, bao gồm các tài liệu phục vụ
cho công tác quản lý dự án đầu tư công, bố trí vốn kế hoạch, báo cáo tình hình
thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm theo quy
định về chế độ thông tin báo cáo, các tài liệu phục vụ thẩm tra quyết toán niên
độ, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy định tại Nghị định này.
5. Định kỳ 06 tháng và hàng năm, trên cơ sở báo cáo của cơ quan kiểm soát,
thanh toán, đối với các dự án thuộc các bộ, cơ quan trung ương quản lý, Bộ Tài
chính có công văn đôn đốc kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện, thu hồi tạm
ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước và đề nghị có biện pháp xử lý số
dư tạm ứng quá hạn chưa thu hồi gửi các bộ, cơ quan trung ương; đối với các dự
án thuộc Ủy ban nhân dân các cấp quản lý, Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế
hoạch cấp huyện báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp về biện pháp xử lý số
dư tạm ứng quá hạn chưa thu hồi.
6. Ngoài những nhiệm vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này, giao
Bộ Tài chính:
a) Giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về quản
lý, thanh toán vốn đầu tư công, quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà
nước theo năm ngân sách, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. Chủ trì, phối
hợp với các bộ, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực
hiện Nghị định này.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý,
thanh toán vốn đầu tư công, quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
theo năm ngân sách, quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành. Trường hợp
phát hiện có sai sót trong công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
công dự án hoàn thành, yêu cầu cấp phê duyệt quyết toán điều chỉnh lại cho
đúng; xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý
vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Tổ chức thực hiện việc nhập và phê duyệt vốn kế hoạch đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước hàng năm trên Tabmis.
d) Quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán và hướng
dẫn các nội dung liên quan.
đ) Tổng hợp, báo cáo
Chính phủ xem xét, quyết định trong trường hợp đặc biệt cần có quy định khác
các quy định tại Nghị định này về hồ sơ của dự án (hồ sơ pháp lý, hồ sơ tạm
ứng, hồ sơ thanh toán), về cơ chế giải ngân (tạm ứng vốn, thu hồi tạm ứng,
thanh toán khối lượng hoàn thành).
7. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công
dự án hoàn thành hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán
vốn đầu tư công dự án hoàn thành; thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư công
dự án hoàn thành theo quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm về kết quả
trực tiếp thẩm tra quyết toán trên cơ sở hồ sơ quyết toán vốn đầu tư công dự án
hoàn thành do chủ đầu tư cung cấp. Không chịu trách nhiệm về tính chính xác về
khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu đã nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết toán,
đơn giá dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn giá trúng thầu đã được
người có thẩm quyền quyết định trúng thầu quyết định, chủ đầu tư và nhà thầu đã
thống nhất ghi trong hợp đồng.
Điều 51. Nhiệm vụ của
cơ quan kiểm soát, thanh toán
1. Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều
kiện và đúng thời gian quy định của pháp luật hiện hành và Nghị định này. Có ý
kiến bằng văn bản cho chủ đầu tư đối với những khoản giảm thanh toán hoặc từ
chối thanh toán, trả lời các vướng mắc của chủ đầu tư trong việc thanh toán
vốn.
Trường hợp phát hiện
tài liệu tại hồ sơ do chủ đầu tư cung cấp trái với quy định hiện hành, cơ quan
kiểm soát, thanh toán có văn bản đề nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến đề xuất;
quá thời hạn quy định mà không được trả lời hoặc được trả lời mà thấy chưa phù
hợp với quy định hiện hành, cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo lên cơ quan
có thẩm quyền cao hơn và báo cáo cơ quan tài chính để xem xét, xử lý.
2.
Đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng
quy định về tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng, công nợ, phối hợp với chủ đầu tư thực
hiện kiểm tra vốn đã tạm ứng để thu hồi ngay những khoản tồn đọng chưa sử dụng
hoặc sử dụng không đúng mục đích, tất toán tài khoản của các dự án đã phê duyệt
quyết toán theo quy định. Được phép tạm ngừng thanh toán vốn hoặc phối hợp với
chủ đầu tư thu hồi số vốn sử dụng sai mục đích, sai đối tượng hoặc trái với quy
định quản lý tài chính của nhà nước hiện hành, báo cáo Bộ Tài chính để xử lý.
3. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán theo niên độ theo quy
định tại Nghị định này và các quy định hiện hành.
4. Xác nhận số giải ngân trong năm, lũy kế số thanh toán từ khởi công đến
hết niên độ ngân sách nhà nước cho từng dự án hoặc xác nhận số vốn đã thanh
toán theo yêu cầu quản lý; đối với vốn ngoài nước, cơ quan kiểm soát, thanh
toán (Kho bạc Nhà nước) xác nhận theo số liệu đề nghị tạm ứng, thanh toán của
chủ đầu tư (chủ dự án) đã được cơ quan kiểm soát, thanh toán chấp nhận.
5. Hướng dẫn cụ thể phương thức kiểm soát, thanh toán trong hệ thống.
Điều 52. Nhiệm vụ của
bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, các cơ quan, tổ chức
khác có liên quan
1. Kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện quy định về quản lý, thanh
toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
2. Công khai danh sách các nhà thầu vi phạm thời gian lập hồ sơ quyết toán
trên Báo Đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để thông báo cho các chủ đầu
tư, ban quản lý dự án biết các nhà thầu vi phạm thời gian lập hồ sơ quyết toán
hợp đồng. Không để nhà thầu có vi phạm quy định về thời gian lập hồ sơ quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được tham gia đấu thầu dự án, gói thầu mới.
3. Công khai danh sách các dự án do các chủ đầu tư, ban quản lý dự án vi
phạm thời gian lập báo cáo quyết toán; xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân vi
phạm theo quy định.
Điều 53. Nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm của chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu thực hiện
dự án sử dụng vốn đầu tư công
1. Chủ đầu tư (ban quản lý dự án):
a) Thực hiện đúng quy định của pháp luật về chế độ quản lý, thanh toán,
quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng thực hiện, đơn giá, giá
trị đề nghị thanh toán, số liệu, tài liệu cung cấp cho cơ quan kiểm soát, thanh
toán và các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý, thanh toán vốn đầu tư công.
c) Chịu sự kiểm tra của cơ quan tài chính các cấp và cơ quan quyết định đầu
tư về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
d)Kiểm tra tình hình quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu
tư công của các nhà thầu. Phối hợp với cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo
đánh giá tình hình thực hiện tạm ứng vốn và thu hồi tạm ứng vốn theo quy định
của Nghị định này.
đ) Thực hiện kế toán
đơn vị chủ đầu tư. Hết năm ngân sách, lập bảng đối chiếu số liệu giải ngân vốn
đầu tư công hàng năm đối với từng dự án gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi
giao dịch trước ngày 10 tháng 02 năm sau để xác nhận.
e) Lập, trình phê duyệt, quản lý hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành đúng quy định.
g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán về
tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và tính đúng đắn của số liệu đề nghị quyết
toán; tính chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu đưa để
quyết toán; tính phù hợp của đơn giá do chủ đầu tư và nhà thầu đã thống nhất
ghi trong hợp đồng.
h) Thu hồi để nộp về ngân sách nhà nước số vốn đã thanh toán thừa khi dự án
hoàn thành được phê duyệt quyết toán có số vốn được quyết toán thấp hơn số vốn
đã thanh toán cho dự án, số vốn đã tạm ứng theo quy định và chịu trách nhiệm về
những khoản tạm ứng nhưng không thu hồi được. Thanh toán tiếp cho nhà thầu hoặc
nhà cung cấp theo giá trị quyết toán được phê duyệt khi có kế hoạch vốn trong
trường hợp số vốn được quyết toán cao hơn số vốn đã thanh toán cho dự án.
i) Chủ đầu tư (chủ dự án) chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng chứng từ kiểm
soát chi điện tử do cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) ban hành
đối với dự án đầu tư công sử dụng vốn nước ngoài.
2. Nhà thầu:
a) Lập hồ sơ quyết toán hợp đồng, quyết toán giá trị thực hiện hợp đồng đã
ký kết với chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về hợp đồng khi hoàn thành
nội dung công việc trong hợp đồng; chịu trách nhiệm về số liệu và tính pháp lý
đối với các tài liệu có liên quan trong hồ sơ quyết toán hợp đồng theo quy
định.
b) Phối hợp với chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề còn tồn tại theo hợp
đồng đã ký kết; hoàn trả đầy đủ, kịp thời số vốn mà chủ đầu tư đã giải ngân sai
chế độ quy định.
c) Chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của
người có thẩm quyền.
3. Nhà thầu kiểm toán độc lập, kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán báo
cáo quyết toán phải chấp hành nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập, có quyền
hạn, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc
lập.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 54. Xử lý chuyển
tiếp
1. Đối với các hợp đồng đã ký và đang thực hiện trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thì các nội dung tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn
thành được tiếp tục thực hiện theo nội dung đã được quy định trong hợp đồng.
Các thủ tục tạm ứng, thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành sau ngày
Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
2. Các hợp đồng đang trong quá trình đàm phán, chưa được ký kết trường hợp
có nội dung chưa phù hợp với quy định tại Nghị định này thì báo cáo người có
thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định trên nguyên tắc bảo đảm chất
lượng, tiến độ, hiệu quả của dự án và không làm phương hại đến quyền và lợi ích
hợp pháp của các bên.
3. Các quy định về quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo
năm ngân sách tại Mục 1 Chương III Nghị định này được áp dụng kể từ công tác
quyết toán theo niên độ 2021.
4. Dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc
lập sử dụng vốn đầu tư công đã nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành về cơ quan
chủ trì thẩm tra quyết toán trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn
nhà nước.
Điều 55. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Bãi bỏ các quy định:
a) Về thành phần hồ sơ tại các khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và quy định về mẫu
tờ khai tại điểm a khoản 16 Điều 8 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01
năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc
Nhà nước.
b) Về thành phần hồ sơ tại các khoản 4, 5, 6 và quy định về mẫu tờ khai điểm
a khoản 12 Điều 9 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ.
c) Về thành phần hồ sơ của dự án (dự án thành phần) sử dụng vốn nước ngoài
thuộc kế hoạch đầu tư phát triển được ngân sách nhà nước cấp phát toàn bộ và dự
án cấp phát một phần, vay lại một phần theo tỷ lệ tại khoản 4 và quy định về
mẫu tờ khai đối với trường hợp chi đầu tư tại điểm a khoản 10 Điều 10 Nghị định
số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ.
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các tổ chức
chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung
ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch
nước; - Hội đồng Dân tộc và
các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối
cao; - Viện kiểm sát nhân
dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài
chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính
sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển
Việt Nam; - Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương
của các đoàn thể; - VPCP:
BTCN, các PCN,
Trợ lý TTg, TGĐ cổng
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Lê Minh Khái |
Phụ lục
HỆ THỐNG MẪU BIỂU
((Kèm theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ)
____________
Mẫu số 01/PB |
Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư
công năm ... |
Mẫu số 01.nn/PB |
Phân bổ chi
tiết kế hoạch đầu tư công năm ... (áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước
ngoài) |
Mẫu số 02/PB |
Phân bổ chi
tiết kế hoạch đầu tư công năm ... điều chỉnh |
Mẫu số 02.nn/PB |
Phân bổ chi
tiết kế hoạch đầu tư công năm ... điều chỉnh (áp dụng đối với dự án đầu tư
công tại nước ngoài) |
Mẫu số 03.a/TT |
Bảng xác định
giá trị khối lượng công việc hoàn thành |
Mẫu số 03.b/TT |
Bảng kê xác
nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực
hiện |
Mẫu số 03.c/TT |
Bảng xác định
giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng |
Mẫu số 04.a/TT |
Giấy đề nghị
thanh toán vốn |
Mẫu số
04.a.nn/TT |
Giấy đề nghị
thanh toán vốn của chủ đầu tư (áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước
ngoài) |
Mẫu số 04.b/TT |
Giấy đề nghị
thu hồi vốn |
Mẫu số
04.b.nn/TT |
Giấy đề nghị
thanh toán vốn của cơ quan chủ quản (áp dụng đối với dự án đầu tư công tại
nước ngoài) |
Mẫu số 05/TT |
Giấy rút vốn |
Mẫu số 06/TT |
Giấy rút vốn
kiêm thu ngân sách nhà nước (áp dụng trong trường hợp chi từ tài khoản tạm
giữ ngoại tệ) |
Mẫu số 07/TT |
Giấy rút dự
toán ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ |
Mẫu số 08/SDTƯ |
Báo cáo tổng
hợp tình hình tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng |
Mẫu số 09/PPP |
Bảng xác định
giá trị khối lượng công việc hoàn thành tiểu dự án trong dự án PPP |
Mẫu số 10/PPP |
Giấy đề nghị
thanh toán phần vốn đầu tư công thực hiện tiểu dự án trong dự án PPP |
Mẫu số 11/QLDA |
Bảng phân bổ
chi phí quản lý dự án đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng chi phí quản lý dự án |
Mẫu số 12/CT |
Danh mục các dự
án đầu tư công đề nghị cấp vốn |
Mẫu số 01/PB
CƠ
QUAN BÁO CÁO __________ |
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM...
(Kèm theo văn bản số... ngày... tháng... năm ...
của ...)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Địa điểm xây
dựng |
Địa điểm mở tài
khoản của dự án (chi tiết đến quận, huyện) |
Mã số dự án đầu
tư |
Mã ngành kinh
tế (loại, khoản) |
Thời gian khởi
công và hoàn thành |
Quyết định đầu
tư dự án (*) |
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 20...-20... |
Vốn đã giải
ngân từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước |
Kế hoạch đầu tư
công năm... |
Ghi chú |
||||
Số, ngày,
tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: phần
vốn ngân sách nhà nước |
Thu hồi vốn đã
ứng trước |
Trả nợ đọng xây
dựng cơ bản |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
A |
DỰ ÁN DO BỘ, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách
nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách
nhà nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh
vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn ngân sách
trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh
vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn
thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
DỰ ÁN DO ĐỊA
PHƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH/THÀNH
PHỐ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách
nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách
địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách
trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn đầu tư theo
ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn ngân sách
trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn
thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (*) Ghi theo Quyết định đầu tư điều chỉnh cuối cùng.
- Vốn
ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn
dự phòng, tăng thu...
|
.... ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 01.nn/PB
CƠ
QUAN BÁO CÁO __________ |
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM...
(Kèm theo văn bản số... ngày... tháng... năm ...
của...)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Địa điểm xây
dựng |
Địa điểm mở tài
khoản của dự án (chi tiết đến quận, huyện) |
Mã số dự án đầu
tư |
Mã ngành kinh
tế (loại, khoản) |
Thời gian khởi
công và hoàn thành |
Quyết định đầu
tư dự án (*) |
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 20...-20... |
Vốn đã thanh
toán từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước |
Kế hoạch đầu tư
công năm... |
Kế hoạch chi
ngoại tệ năm... (quy ra USD) |
||||
Số, ngày,
tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: phần
vốn ngân sách nhà nước |
Thu hồi vốn đã
ứng trước |
Trả nợ đọng xây
dựng cơ bản |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
A |
DỰ ÁN DO BỘ, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ, CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách
nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách
nhà nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn ngân sách
trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn
thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
DỰ ÁN DO ĐỊA
PHƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH/THÀNH
PHỐ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách
nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách
địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách
trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn đầu tư theo
ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn ngân sách
trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn
thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (*)
Ghi theo Quyết định đầu tư điều chỉnh cuối cùng.
- Vốn
ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn
dự phòng, tăng thu...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
.... ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 02/PB
CƠ
QUAN BÁO CÁO __________ |
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG ĐIỀU CHỈNH
NĂM...
(Kèm theo văn bản số... ngày... tháng... năm ...
của...)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Địa điểm xây
dựng |
Địa điểm mở tài khoản của dự án (chi
tiết đến quận, huyện) |
Mã số dự án đầu
tư |
Mã ngành kinh tế (loại, khoản) |
Thời gian khởi công và hoàn thành |
Quyết định đầu
tư dự án (*) |
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 20...-20... |
Vốn đã giải
ngân từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước |
Kế hoạch đầu tư
công năm... |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Kế hoạch đầu tư
công năm... sau điều chỉnh |
Ghi chú |
||||||
Số, ngày,
tháng, năm |
Tổng mức vốn
đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: phần
Vốn ngân sách nhà nước |
Thu hồi vốn đã
ứng trước |
Trả nợ đọng xây
dựng cơ bản |
Thu hồi vốn đã
ứng trước |
Trả nợ đọng xây
dựng cơ bản |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
A |
DỰ ÁN DO BỘ, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân
theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách
nhà nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung
ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn
thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
DỰ ÁN DO ĐỊA
PHƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH/THÀNH
PHỐ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách
nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách
địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh
vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách
trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn đầu tư theo
ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh
vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn ngân sách
trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn
thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (*) Ghi theo Quyết định đầu tư điều chỉnh cuối
cùng.
Vốn ngân
sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự
phòng, tăng thu...
|
.... ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 02.nn/PB
CƠ
QUAN BÁO CÁO __________ |
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG ĐIỀU CHỈNH
NĂM...
(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm...
của ...)
Đơn
vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Địa điểm xây
dựng |
Địa điểm mở tài
khoản của dự án (chi tiết đến quận, huyện) |
Mã số dự án đầu
tư |
Mã ngành kinh
tế (loại, khoản) |
Thời gian khởi
công và hoàn thành |
Quyết định đầu
tư dự án (*) |
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20...-20... |
Vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết kế
hoạch năm trước |
Kế hoạch vốn đầu tư năm... |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Kế hoạch vốn
đầu tư sau điều chỉnh năm... |
Kế hoạch chi
ngoại tệ năm ... (Quy ra USD) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức vốn
đầu tư |
Tổng sổ |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: phần
vốn ngân sách
nhà nước |
Thu hồi vốn đã
ứng trước |
Trả nợ XDCB |
Thu hồi vốn đã
ứng trước |
Trả nợ XDCB |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
A |
DỰ ÁN DO BỘ, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ, CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách
nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách
nhà nước đầu tư
theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
MTQG... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài
giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài
giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
MTQG ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn ngân sách
trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn
thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
DỰ ÁN DO ĐỊA
PHƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách
nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách
địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách
trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài
giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài
giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài
giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài
giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn Chương
trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài,
trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước
ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn mức ngoài
giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn ngân sách
trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn
thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (*) Ghi theo Quyết định đầu tư điều chỉnh cuối
cùng.
- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch
được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu...
|
.... ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 03.a/TT
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tên dự án: .... Mã dự án: ...
Tên gói thầu: ...
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ
lục bổ sung hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ...
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán số (trong trường
hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ... ngày ... tháng ... năm ...
Chủ đầu tư: ...
Nhà thầu (đơn vị thực hiện trong trường hợp thực hiện
không thông qua hợp đồng): ...
Thanh toán lần thứ: ...
Căn cứ xác định: ...
Biên bản nghiệm thu số ... ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng, ngoại tệ
STT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá thanh toán theo hợp
đồng hoặc dự toán |
Thành tiền |
Ghi chú |
||||||
Khối lượng theo hợp đồng
hoặc dự toán |
Thực hiện |
Theo hợp đồng hoặc dự toán |
Thực hiện |
|||||||||
Luỹ kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ này |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Giá trị hợp đồng (giá trị dự toán được duyệt trong
trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ...
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ
trước:...
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối
kỳ trước: ...
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:
...
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: ...
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này:... số tiền bằng
chữ: ... (là số tiền đề nghị giải ngân kỳ này), trong đó:
- Tạm ứng: ...,
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...
7. Luỹ kế giá trị giải ngân:..., trong đó:
- Tạm ứng: ...
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (ĐƠN VỊ THỰC HIỆN) (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
.... ngày... tháng... năm ... ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
1. Giá trị hợp đồng: là giá trị mà chủ đầu tư và nhà
thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.
Giá trị dự toán được duyệt (trường hợp thực hiện không
thông qua hợp đồng): là giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối
với từng công việc, hạng mục công trình, công trình.
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ
trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp
đồng (hoặc đã tạm ứng trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc đã
tạm ứng cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp
đồng) chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối
kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu (trực tiếp cho
chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các
công việc không thông qua hợp đồng) phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến
cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:
là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán trường
hợp thực hiện không thông qua hợp đồng) đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối
lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán) trong kỳ phù hợp với biên bản
nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh
toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị
khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải
lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị
thanh toán.
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu
tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền
tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số
03a/TT) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng
thành thanh toán khối lượng hoàn thành).
Thanh toán thu hồi tạm ứng trong trường hợp thực hiện
không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư thu hồi một phần hay toàn bộ
số tiền tạm ứng theo dự toán còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2
Mẫu số 03a/TT) (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: là số tiền mà chủ
đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho nhà thầu
theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi
tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán
khối lượng hoàn thành.
Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này trong trường hợp thực
hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm
soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho chủ đầu tư hoặc đơn vị thực hiện theo
dự toán được duyệt (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số
03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.
(Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán lũy kế trong năm kế
hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho công việc hoặc
dự án trong năm kế hoạch)
7. Luỹ kế giá trị giải ngân gồm 2 phần:
- Tạm ứng: Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến
cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) trừ thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số
03a/TT) cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6 Mẫu số 03a/TT.
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh
toán khối lượng hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3 Mẫu số 03a/TT) cộng với
thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT), cộng phần thanh toán giá trị khối
lượng hoàn thành kỳ này (khoản 6 Mẫu số 03a/TT).
8. Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư
công tại nước ngoài.
Mẫu số 03.b/TT
BẢNG KÊ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI
ĐỊNH CƯ ĐÃ THỰC HIỆN
Đơn vị:
đồng, ngoại tệ
STT |
Nội dung |
Quyết định phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Số tiền bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã chi trả cho đơn vị thụ hưởng theo phương án
được duyệt |
Ghi chú |
|||
Số ngày, tháng,
năm |
Số tiền |
Tổng số |
Trong đó mua
nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng |
||||
Số, ngày, tháng
hợp đồng bàn giao nhà |
Giá trị Biên
bản nghiệm thu bàn giao nhà |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I. |
Thanh toán cho
các cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
II. |
Thanh toán trực
tiếp cho hộ dân |
|
|
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
.... ngày... tháng... năm ... TỔ CHỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
1. Về phương pháp ghi chép:
Bảng kê xác nhận giá trị khối lượng bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư đã thực hiện được lập cho từng dự án. Trường hợp một dự án có
nhiều phương án bồi thường được duyệt thì số tiền tạm ứng từ cơ quan kiểm soát,
thanh toán được thanh toán, chi trả cho các đối tượng thụ hưởng, người dân của
các phương án nhưng phải thuộc cùng một dự án; cột chỉ tiêu số 2 (nội dung) yêu
cầu phải ghi đầy đủ tên cơ quan, tổ chức, hộ dân đã nhận tiền bồi thường, số
tiền đã nhận theo đúng phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Về chữ ký của các thành phần tham gia:
Đối với trường hợp bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
nếu việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do chủ đầu tư trực tiếp chi trả
(không thông qua tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) thì phần chữ ký chỉ
yêu cầu chữ ký của chủ đầu tư không yêu cầu chữ ký của tổ chức bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư.
Đối với trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư do tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện thì phần chữ ký,
đóng dấu gồm: chủ đầu tư và tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
3. Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư
công tại nước ngoài.
Mẫu số 03.c/TT
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC PHÁT SINH NGOÀI HỢP ĐỒNG
Tên dự án: .... Mã dự án: ...
Tên gói thầu: ...
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ
lục bổ sung hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ...
Chủ đầu tư: ...
Nhà thầu: ...
Thanh toán lần thứ: ...
Căn cứ xác định: ...
Biên bản nghiệm thu số ... ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng, ngoại tệ1
STT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng phát
sinh ngoài hợp đồng |
Đơn giá thanh
toán |
Thành tiền |
Ghi chú |
||||||
Tổng khối lượng phát sinh |
Thực hiện |
|||||||||||
Luỹ kế đến hết
kỳ trước |
Thực hiện kỳ
này |
Luỹ kế đến hết
kỳ này |
Theo hợp đồng |
Đơn giá bổ sung
(nếu có) |
Luỹ kế đến hết
kỳ trước |
Thực hiện kỳ
này |
Luỹ kế đến hết
kỳ này |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng giá trị khối lượng phát sinh: ...
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ
trước:...
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối
kỳ trước:...
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:
...
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: ...
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này:... số tiền bằng
chữ:... (là số tiền đề nghị giải ngân kỳ này), trong đó:
- Tạm ứng: ...;
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...
7. Luỹ kế giá trị giải ngân: ..., trong đó:
- Tạm ứng: ...;
- Thanh toán khối lượng hoàn thành:...
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (ĐƠN VỊ THỰC HIỆN) (Ký ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
..., ngày... tháng...
năm ... ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN |
1 Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài.
Mẫu số 04.a/TT
CHỦ ĐẦU TƯ _________ Số:
........... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ... (cơ quan kiểm soát, thanh toán).
Tên dự án, công trình: ... Mã dự án đầu tư: ...
Chủ đầu tư/Ban QLDA: ... Mã số ĐVSDNS: ...
Số tài khoản của chủ đầu tư: - Vốn ... tại: ...
- Vốn ... tại ...
- ....
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ
lục bổ sung hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm...;
Căn cứ quyết định phê duyệt dự toán số ... ngày ...
tháng ... năm ...;
Căn cứ bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành đề
nghị thanh toán số: ... ngày ... tháng ... năm ... (kèm theo Biên bản nghiệm
thu khối lượng hoàn thành).
Luỹ kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề
nghị thanh toán: ... đồng.
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán: ...
đồng.
Số tiền đề
nghị: ... |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo bảng dưới
đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
|
|||||
Thuộc nguồn
vốn: ... |
|
|
|
||||||
Thuộc kế hoạch:
... |
năm... |
Đơn vị: đồng |
|
||||||
Nội dung |
Dự toán được
duyệt hoặc giá trị hợp đồng |
Luỹ kế số vốn
đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) |
Số đề nghị tạm
ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) |
||||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
||||||
Ghi tên công
việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng |
|
|
|
|
|
||||
Cộng tổng |
|
|
|
|
|
||||
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: ...
Bằng chữ: ...
Trong đó:
- Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
- Thuế giá trị gia tăng: ...
- Chuyển tiền bảo hành (bằng số): ...
- Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
Tên đơn vị thụ hưởng: ...
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: ... tại: ...
KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ
tên) |
BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và
đóng dấu) |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN KIỂM
SOÁT, THANH TOÁN
Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư: ...
Cơ quan kiểm soát, thanh toán
chấp nhận |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo nội dung
sau: |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéo)
Đơn vị: đồng/USD...
Nội dung |
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Số vốn chấp
nhận - Mục..., tiểu
mục - Mục..., tiểu
mục - Mục..., tiểu
mục - Mục..., tiểu
mục Trong đó: - Số thu hồi
tạm ứng Các năm trước Năm nay - Thuế giá trị
gia tăng - ..... - Số trả đơn vị
thụ hưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: |
|||
Số từ chối: |
|
|
|
Lý do : ... |
Ghi chú: ...
NGƯỜI
THANH TOÁN (Ký,
ghi rõ họ tên) |
LÃNH
ĐẠO PHÒNG (Ký,
ghi rõ họ tên) |
....,ngày ... tháng ... năm ... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH
TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và
đóng dấu) |
Mẫu số
04.a.nn/TT
CHỦ ĐẦU TƯ _________ Số:
........... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
VỐN
Kính gửi: ... (cơ quan chủ quản).
Tên dự án, công trình: ... Mã dự án đầu tư: ...
Chủ đầu tư/Ban QLDA: ... Mã số ĐVSDNS: ...
Số tài khoản của chủ đầu tư: - Vốn ... tại: ...
- Vốn ... tại ...
- ...
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ
lục bổ sung hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán số ... ngày ...
tháng ... năm ...;
Căn cứ bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành đề
nghị thanh toán số: ... ngày ... tháng ... năm ... (kèm theo Biên bản nghiệm
thu khối lượng hoàn thành).
Luỹ kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề
nghị thanh toán: ... đồng.
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán: ...
đồng.
Số tiền đề
nghị: ... |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo bảng dưới
đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
Thuộc nguồn vốn: ...
Thuộc kế hoạch: ... năm ...
Đơn vị: ngoại tệ
Nội dung |
Dự toán được
duyệt hoặc giá trị hợp đồng |
Luỹ kế số vốn
đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) |
Số đề nghị tạm
ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi vốn tạm ứng) |
||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
||
Ghi tên công
việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng |
|
|
|
|
|
Cộng tổng |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: ...
Bằng chữ: ...
Trong đó:
- Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
- Thuế giá trị gia tăng: ...
- Chuyển tiền bảo hành (bằng số): ...
- Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
Tên đơn vị thụ hưởng: ...
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: ... tại: ...
KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và
đóng dấu) |
Mẫu số 04.b/TT
Không ghi vào khu vực này |
Số: ... Năm ngân sách: ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI VỐN
Tạm ứng sang thực chi □ Ứng trước chưa đủ điều kiện
ĐKTT sang ứng trước đủ ĐKTT □
Tên dự án: ...
Chủ đầu tư: ... Mã ĐVQHNS:...
Tài khoản:... tại cơ quan kiểm soát, thanh toán:...
Tên CTMT, DA: ...
Mã CTMT, DA: ... số CKC, HĐTH ...
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn: ... ngày
.../.../...
Và số dư tạm ứng/ứng trước của dự án: ...
Đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán ... thanh toán
để thu hồi số tiền đã tạm ứng □ /ứng trước chưa đủ ĐKTT □ thành thực chi □/ứng
trước đủ ĐKTT □ theo chi tiết sau:
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm KHV |
Số dư tạm ứng/
ứng trước |
Số đề nghị
thanh toán |
Số cơ quan kiểm
soát, thanh toán duyệt thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
Tổng
số tiền ghi bằng chữ: ...
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày ... tháng... năm .... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
PHẦN CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN GHI: Số tiền bằng chữ : ... Ngày ... tháng... năm ...
|
PHẦN CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH
TOÁN GHI |
|||
Nợ TK:... Có TK:... Mã ĐBHC: ... |
Mẫu số 04.b.nn/TT
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN _________ Số:
........... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
VỐN
Kính gửi: ... (cơ quan kiểm soát, thanh toán).
Tên dự án, công trình: ... Mã dự án đầu tư: ...
Chủ đầu tư/Ban QLDA: ... Mã số ĐVSDNS: ...
Số tài khoản của chủ đầu tư: - Vốn ... tại: ...
- Vốn ... tại ...
- ....
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ
lục bổ sung hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán số ... ngày ...
tháng ... năm ...;
Căn cứ bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành đề
nghị thanh toán số: ... ngày ... tháng ... năm ... (kèm theo Biên bản nghiệm
thu khối lượng hoàn thành).
Luỹ kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề
nghị thanh toán: ... đồng.
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán: ...
đồng.
Số tiền đề
nghị: ... |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo bảng dưới
đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
Thuộc nguồn vốn: ...
Thuộc kế hoạch: ... năm ...
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Dự toán được
duyệt hoặc giá trị hợp đồng |
Luỹ kế số vốn
đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) |
Số đề nghị tạm
ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) |
||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
||
Ghi tên công
việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng |
|
|
|
|
|
Cộng tổng |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: ...
Bằng chữ: ...
Trong đó:
- Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
- Thuế giá trị gia tăng: ...
- Chuyển tiền bảo hành (bằng số): ...
- Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
Tên đơn vị thụ hưởng: ...
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: ... tại: ...
KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
PHẦN
GHI CỦA CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư: ...
Cơ quan kiểm
soát, thanh toán chấp nhận |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo nội dung
sau: |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéo)
Đơn vị: đồng/USD...
Nội dung |
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Số vốn chấp
nhận - Mục..., tiểu
mục - Mục..., tiểu
mục - Mục..., tiểu
mục - Mục..., tiểu
mục Trong đó: - Số thu hồi
tạm ứng Các năm trước Năm nay - Thuế giá trị
gia tăng - ... - Số trả đơn vị
thụ hưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: |
|||
Số từ chối: |
|
|
|
Lý do : ... |
Ghi chú: ...
NGƯỜI
THANH TOÁN (Ký,
ghi rõ họ tên) |
LÃNH
ĐẠO PHÒNG (Ký,
ghi rõ họ tên) |
....,ngày ... tháng ... năm ... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH
TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và
đóng dấu) |
Mẫu số 05/TT
Không ghi vào khu vực này |
|
GIẤY RÚT VỐN
Thực chi □ Tạm ứng □ Ứng trước đủ điều kiện thanh toán Ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán |
Chuyển khoản □ Tiền mặt tại ... □ Tiền mặt tại ... □ |
Tên dự án: ...
Chủ đầu tư:... Mã ĐVQHNS:...
Tài khoản: ... Tại cơ quan kiểm soát, thanh toán: ...
Tên CTMT, DA: ...
Mã CTMT, DA: ... số CKC, HĐK: ...
Số CKC, HĐTH ... Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn
đầu tư số: ... ngày ... /... /...
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm KHV |
Tổng số tiền |
Chia ra |
|
Nộp thuế |
Thanh toán cho
ĐV hưởng |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+(9) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ... Trong đó: NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế): ... Mã số thuế:
... Mã NDKT:... Mã chương:... Cơ quan quản lý thu: ... Kỳ thuế: ... Cơ quan kiểm soát, thanh toán hạch toán khoản thu:
... Tổng số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): ... THANH
TOÁN CHO ĐƠN VỊ
HƯỞNG Đơn vị nhận tiền: ... Địa chỉ: ... Tài khoản: ... , Mã CTMT, DA và HTCT: ... Tại cơ quan kiểm soát, thanh toán (NH):
... Hoặc người nhận tiền:... CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ... cấp ngày: ... Nơi cấp:
... Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi
bằng chữ): ... |
PHẦN CƠ QUAN KIỂM
SOÁT, THANH TOÁN GHI |
|||
1. Nộp thuế: Nợ TK: ... Có
TK: ... Nợ
TK: ... Có
TK:... Nợ
TK: ... Có
TK: ... Mã
CQ thu: ... Mã ĐBHC: ... 2. Thanh toán cho ĐV
hưởng: Nợ TK: ... Có TK: ... Nợ TK: ... Có TK:... Nợ TK: ... Có TK: ... Mã
ĐBHC: ... |
||||
Ngày ... tháng... năm ... NGƯỜI LĨNH TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
|
|
CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
Ngày... tháng... năm ...
THỦ QUỸ |
KẾ TOÁN |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO CƠ THANH TOÁN (Ký, ghi họ tên, chức
vụ, đóng dấu) |
Mẫu số 06/TT
Không ghi vào khu vực này |
|
BỘ NGOẠI GIAO
GIẤY RÚT VỐN KIÊM THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Dùng trong trường hợp
chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ)
Thực chi □ Tạm ứng □
Ứng trước đủ đk thanh toán □ Ứng trước chưa đủ đk
thanh toán □
Tên dự án: ...
Chủ đầu tư: ...
Tài khoản: ... tại... (cơ quan kiểm soát, thanh toán)
Tên CTMT, DA: ...
Mã CTMT, DA: ...
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số: ... ngày
.../.../...
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm KH |
Loại ngoại tệ |
Tỷ giá |
Số tiền |
|
Nguyên tệ |
Quy ra VNĐ |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Đồng thời ghi thu ngân sách nhà nước chi tiết như sau: Cơ quan quản lý khoản thu: ... Mã chương: ... Mã số thuế: ...
Kỳ nộp phí, lệ phí: ...
|
PHẦN CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN GHI |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nợ TK: ... Có TK: ... Nợ TK:... Có TK: ... Nợ TK: ... Có TK: ... Mã ĐBHC: ... Mã CQT: ... |
Tổng số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ: ...
Tổng
số tiền VNĐ ghi bằng chữ: ...
CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN Ngày...
tháng... năm ... |
BỘ
NGOẠI GIAO Ngày...
tháng... năm ... |
KẾ
TOÁN (Ký,
ghi rõ họ tên) |
KẾ
TOÁN TRƯỞNG (Ký,
ghi rõ họ tên) |
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN KIỂM
SOÁT, THANH
TOÁN (Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
KẾ
TOÁN TRƯỞNG (Ký,
ghi rõ họ tên) |
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký,
ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Mẫu số 07/TT
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG NGOẠI TỆ
|
Đơn vị rút dự toán: ... Tài khoản: ... Tại (cơ quan kiểm soát, thanh toán): ... Tên
CTMT, DA: ... Mã CTMT, DA: ... Số CKC, HDTH: ... số CKC, HĐK:... Người lĩnh tiền: ... CMND/CCCD/Hộ chiếu số:... cấp ngày: ... Nơi cấp:... Nội
dung chi:... |
PHẦN
CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH
TOÁN GHI |
Mã ĐBHC: ... 1. Nợ TK: ... Có TK: ... 2. Nợ TK:... Có TK:... Tỷ
giá hoạch toán: ... |
Chi tiết |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Ký hiệu ngoại
tệ |
Số tiền bằng
ngoại tệ |
Số tiền quy ra VNĐ |
Tiền mặt: |
|
|
|
|
|
|
|
Phí ngân hàng: |
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chuyển
khoản |
|
|
|
|
|
|
|
Số tài khoản:
... |
|
|
|||||
Tên tài khoản:
... |
|
|
|||||
Tại ngân hàng:
...
SWIFT:... |
|
|
|||||
Tên ngân hàng
trung gian: ...
SWIFT: ... |
|
|
|||||
Tổng cộng: |
|
|
Tổng số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ: ...
Tổng số tiền VNĐ ghi bằng chữ: ...
Phần cơ quan kiểm soát, thanh toán duyệt chi:
Kính gửi: Ngân hàng ...
(Cơ quan kiểm soát, thanh toán) đề nghị Ngân hàng ...
Trích tài khoản số: ... của (cơ quan kiểm soát, thanh
toán)...
Số tiền nguyên tệ ghi bằng số: ...
Ghi bằng chữ: ...
Chi tiết |
Ký hiệu ngoại
tệ |
Số tiền nguyên
tệ |
Số tiền quy ra
VNĐ |
Tiền mặt: |
|
|
|
Phí ngân hàng: |
|
|
|
Tiền chuyển
khoản |
|
|
|
Số tài khoản:
... |
|
|
|
Tên tài khoản:
... |
|
|
|
Tại ngân
hàng:... SWIFT:... |
|
|
|
Tên ngân hàng
trung gian:... SWIFT:... |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Nội dung chi: ....
CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN Ngày...
tháng... năm ... |
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH Ngày...
tháng... năm ... |
KẾ
TOÁN (Ký,
ghi rõ họ tên) |
KẾ
TOÁN TRƯỞNG (Ký,
ghi rõ họ tên) |
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN KIỂM
SOÁT, THANH
TOÁN (Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
KẾ
TOÁN TRƯỞNG (Ký,
ghi rõ họ tên) |
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký,
ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Mẫu số 08/SDTƯ
CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN _________ |
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN
TẠM ỨNG
(Kèm theo công văn số... ngày ... tháng... năm ...
của ...)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Lũy kế số dư
tạm ứng đến thời điểm báo cáo |
Trong đó, các
khoản tạm ứng quá hạn, khó các khả năng thu hồi |
|||||
Tổng số dư tạm
ứng đến thời điểm báo cáo |
Nguyên nhân |
Đề xuất hướng
xử lý thu hồi tạm ứng |
||||||
Ban Quản lý dự
án/Chủ đầu tư giải thể |
Nhà thầu phá
sản |
Dự án đình
hoãn, không thực hiện |
Nguyên nhân
khác (ghi cụ thể) |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguồn vốn ngân
sách nhà nước (không bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn vốn trái
phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
A |
Nguồn vốn thuộc
bộ, cơ quan trung ương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ/CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG... |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Nguồn vốn ngân
sách nhà nước (không bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nguồn vốn trái
phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Nguồn vốn do
địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH/THÀNH
PHỐ... |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Nguồn vốn ngân
sách nhà nước (không bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nguồn vốn trái
phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
..., ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 09/PPP
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
TIỂU DỰ ÁN TRONG DỰ ÁN PPP
Tên dự án: .... Mã dự án: ...
Tên gói thầu: ...
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ
lục bổ sung hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ...
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán số (trong trường
hợp thực hiện không thông qua hợp đồng):... ngày ... tháng... năm ... Nhà thầu
(đơn vị thực hiện trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ...
Thanh toán lần thứ: ...
Căn cứ xác định: ...
Biên bản nghiệm thu số ... ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng
STT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá thanh
toán theo hợp đồng hoặc dự toán |
Thành tiền |
Ghi chú |
||||||
Khối lượng theo
hợp đồng hoặc dự toán |
Thực hiện |
Theo hợp đồng
hoặc dự toán |
Thực hiện |
|||||||||
Luỹ kế đến hết
kỳ trước |
Thực hiện kỳ
này |
Luỹ kế đến hết
kỳ này |
Luỹ kế đến hết
kỳ trước |
Thực hiện kỳ
này |
Luỹ kế đến hết
kỳ này |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Giá trị hợp đồng (giá trị dự toán được duyệt trong
trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ...
2. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối
kỳ trước: ...
3. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ
này:...
4. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: ...
Số tiền bằng chữ: ... (là số tiền đề nghị giải ngân kỳ
này).
5. Luỹ kế giá trị giải ngân:...
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP DỰ ÁN PPP (Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ, đóng dấu) |
..., ngày ... tháng... năm ... ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN PPP (Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ, đóng dấu) |
Mẫu số 10/PPP
BỘ, NGÀNH, UBND CẤP TỈNH CƠ QUAN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG DỰ ÁN PPP _________ Số: ....../GĐN-(1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN PHẦN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THỰC HIỆN
TIỂU DỰ ÁN TRONG DỰ ÁN PPP
______________
Kính gửi:... (cơ quan kiểm soát, thanh toán).
Tên dự án, công trình: ... Mã dự án đầu tư:...
Doanh nghiệp dự án PPP:... Mã số ĐVSDNS:...
Số tài khoản của doanh nghiệp dự án PPP:
- Vốn trong nước (TN):... tại:...
- Vốn nước ngoài (NN):... tại:...
Căn cứ hợp đồng dự án giữa cơ quan ký kết hợp đồng dự
án PPP và nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án PPP số... ngày... tháng... năm...
Căn cứ Bảng tổng hợp giá trị khối lượng công việc hoàn
thành tiểu dự án trong dự án PPP đề nghị thanh toán số... ngày... tháng...
năm...
Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành của tiểu dự án
trong dự án PPP đề nghị thanh toán:... đồng
Số tiền đề nghị thanh toán:
Thuộc nguồn vốn: ...
Thuộc kế hoạch vốn:... Năm:...
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Tổng giá trị
phần vốn đầu tư công thực hiện dự án tiểu dự án trong dự án PPP |
Lũy kế giá trị
khối lượng hoàn thành từ khởi công đến cuối kỳ trước |
Lũy kế phần vốn
đầu tư công đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước |
Số đề nghị
thanh toán phần vốn đầu tư công kỳ này |
||
Vốn TN |
Vốn NN |
Vốn TN |
Vốn NN |
|||
Thanh toán cho
dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán bằng số: ...
Bằng chữ:...
Tên đơn vị thụ hưởng: ...
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng:... tại:...
..., ngày... tháng... năm ...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN PPP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
(1) Tên viết tắt của cơ quan ký kết hợp đồng dự án
PPP.
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
Cơ quan kiểm
soát, thanh toán chấp thuận |
Thanh toán |
Theo nội dung |
Cơ
quan kiểm soát, thanh toán chấp thuận thanh toán như sau:
Nội dung |
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Số vốn chấp
thuận |
|
|
|
Mục, tiểu mục |
|
|
|
Mục, tiểu mục |
|
|
|
Mục, tiểu mục |
|
|
|
|
|
|
|
Các năm trước |
|
|
|
Năm nay |
|
|
|
Thuế giá trị
gia tăng |
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đơn vị thụ
hưởng |
|
|
|
Bằng chữ |
|
||
Từ chối |
|
|
|
Lý do: |
|
Ghi chú:...
CHUYÊN VIÊN KIỂM SOÁT CHI/ |
LÃNH ĐẠO PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
..., ngày ... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu) |
Mẫu số 11/QLDA
CHỦ ĐẦU TƯ/ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN... _________ Số:
........... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
HOÀN TẠM ỨNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Từ tháng... năm ... đến tháng... năm ...)
Đơn vị: đồng
STT |
Dự án |
Số kinh phí
QLDA còn lại chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
Số kinh phí
QLDA trích chuyển vào TKTG trong năm báo cáo. |
Phân bổ chi phí
QLDA |
Số kinh phí
QLDA còn lại cuối kỳ chưa phân bổ |
|||
Tổng số |
Trong đó: trong
kỳ báo cáo |
Lũy kế số đã
phân bổ cho dự án đến cuối kỳ trước |
Trong năm báo
cáo |
|||||
Tổng số |
Trong đó: Giá
trị đề nghị phân bổ kỳ này |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=3+5-8 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
1. Cột (2): Ghi đầy đủ tên các dự án đã được trích
chuyển kinh phí QLDA vào TKTG mà chưa được phân bổ để hoàn ứng hết số đã trích
vào TKTG.
2. Số liệu tại cột (3) của bảng phân bổ kỳ này phải
khớp đúng với số liệu tại cột (9) của bảng phân bổ chi phí QLDA của kỳ báo cáo
trước.
3. Số liệu tại cột (4) là số kinh phí QLDA đã trích
chuyển vào TKTG, bao gồm cả số đã trích chuyển kinh phí QLDA trong kỳ báo cáo
tại cột (5).
4. Cột (7): Ghi lũy kế số chi phí QLDA phân bổ trong
năm báo cáo, bao gồm cả số đề nghị phân bổ chi phí QLDA kỳ này ở cột (8).
5. Tổng số chi phí QLDA phân bổ cho từng dự án không
được vượt quá tổng số kinh phí QLDA đã trích chuyển vào TKTG của dự án đó.
Mẫu số 12/CT
BỘ... TÊN CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN _________ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG ĐỀ NGHỊ CẤP VỐN
(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm ... của
cơ quan kiểm soát, thanh toán)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Quyết định đầu
tư |
Lũy kế vốn đã
được bố trí đến hết năm trước năm kế hoạch |
Lũy kế khối
lượng thực hiện đến thời điểm đề nghị cấp vốn |
Số vốn được
giao năm kế hoạch |
Số vốn đã cấp
năm kế hoạch |
Số vốn đề nghị
cấp |
|||
Số, ngày,
tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, ngân
sách nhà nước |
Tổng số |
Trong đó, ngân
sách nhà nước |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
Vốn ngân sách
nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư công
theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư công
theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Vốn đầu tư công
từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn đầu tư công
bố sung ngoài kế
hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn đầu tư công
khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét