CHÍNH PHỦ --------- Số: 37/2010/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
---------------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị; quản lý xây dựng theo quy hoạch; điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Nghị định này quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị; quản
lý xây dựng theo quy hoạch đô thị và lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô
thị.”.
Điều 2. Thời gian lập quy hoạch đô
thị
1. Thời gian lập quy hoạch chung đô thị:
a) Đối với thành phố trực thuộc Trung
ương, thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch chung không quá 03 tháng, thời gian lập
đồ án không quá 15 tháng;
b) Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã,
đô thị mới, thời gian lập nhiệm vụ không quá 02 tháng và thời gian lập đồ án
không quá 12 tháng;
c) Đối với thị trấn, thời gian lập nhiệm
vụ không quá 01 tháng và thời gian lập đồ án không quá 09 tháng.
2. Thời gian lập quy hoạch phân khu: đối
với lập nhiệm vụ không quá 01 tháng và thời gian lập đồ án không quá 09 tháng.
3. Thời gian lập quy hoạch chi tiết: đối
với lập nhiệm vụ không quá 01 tháng và thời gian lập đồ án không quá 06 tháng.
4. Thời gian lập đồ án quy hoạch chuyên
ngành hạ tầng kỹ thuật không quá 9 tháng.
5. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch được
tính kể từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn giữa cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc
chủ đầu tư với tổ chức tư vấn lập quy hoạch. Thời gian lập đồ án quy hoạch được
tính kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Trường hợp việc lập nhiệm vụ
quy hoạch và lập đồ án quy hoạch do hai pháp nhân khác nhau thực hiện thì thời
gian lập đồ án được tính từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn.
Điều 3. Bản đồ địa hình phục vụ lập
đồ án quy hoạch đô thị
1. Bản đồ địa hình phục vụ đồ án quy
hoạch đô thị do cơ quan quản lý nhà nước về bản đồ cấp hoặc do cơ quan chuyên
môn khảo sát, đo đạc lập, bảo đảm yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật theo quy
định về hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Các thông tin, dữ liệu của bản đồ địa
hình phải đáp ứng yêu cầu phục vụ việc lập quy hoạch đô thị phù hợp với từng
loại đồ án quy hoạch đô thị. Trường hợp bản đồ địa hình không phù hợp với hiện
trạng tại thời điểm lập quy hoạch thì thực hiện khảo sát đo đạc bổ sung.
Điều 4. Quản lý nguồn kinh phí phục
vụ công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị.
1. Kinh phí phục vụ công tác lập và tổ
chức thực hiện quy hoạch đô thị từ ngân sách nhà nước được cân đối từ nguồn
kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng năm của ngân sách trung ương và ngân sách địa
phương.
2. Kinh phí phục vụ công tác lập và tổ
chức thực hiện quy hoạch đô thị từ nguồn kinh phí của tổ chức, cá nhân thực
hiện dự án đầu tư xây dựng được tính vào tổng mức đầu tư của dự án.
3. Trách nhiệm lập kế hoạch kinh phí
phục vụ công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị từ nguồn kinh phí
ngân sách nhà nước:
a) Bộ Xây dựng lập kế hoạch kinh phí
ngân sách hàng năm đối với công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị
do Bộ Xây dựng tổ chức lập và các quy hoạch đô thị khác do Thủ tướng Chính phủ
giao;
b) Ủy ban nhân dân các cấp lập và cân
đối kế hoạch kinh phí hàng năm đối với quy hoạch đô thị do mình tổ chức lập,
trừ các quy hoạch đô thị quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
c) Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
có trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước hàng năm cho công
tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng thực hiện; Ủy ban
nhân dân các cấp có trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí ngân sách địa phương
hàng năm để thực hiện công tác quy hoạch đô thị tại địa phương.
4. Điều kiện để ghi kế hoạch kinh phí
hàng năm:
Danh mục các dự án quy hoạch đô thị hoặc
hạng mục công việc để tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, kèm theo đề cương và dự toán chi phí công tác lập quy hoạch đô thị
hoặc chi phí cho các hạng mục công việc để tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị.
5. Bộ Xây dựng công bố định mức, đơn giá
cho công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị.
6. Bộ Tài chính phối hợp Bộ Xây dựng
hướng dẫn việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí cho công tác lập và tổ
chức thực hiện quy hoạch đô thị thuộc ngân sách nhà nước phù hợp với yêu cầu
quản lý và đặc thù của công tác quy hoạch đô thị.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN, NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN, CÁ NHÂN THAM
GIA LẬP QUY HOẠCH
ĐÔ THỊ VÀ LỰA
CHỌN TỔ CHỨC TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
2. Sửa đổi, bổ sung Chương II như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên
Chương II như sau:
MỤC 1. ĐIỀU KIỆN, NĂNG LỰC CỦA TỔ
CHỨC TƯ VẤN, CÁ NHÂN THAM GIA LẬP QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
4. Bãi bỏ Mục 1
và tên Mục II Chương II, khoản 3 Điều 12; bãi bỏ Chương IV và phụ lục kèm theo.
Điều 5. Quy định chung điều kiện của
tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị
1. Tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập
quy hoạch đô thị phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này
hoặc quy định pháp luật hiện hành về điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn, cá
nhân thiết kế quy hoạch xây dựng.
2. Cá nhân thiết kế quy hoạch đô thị
phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận.
3. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm
đồ án quy hoạch đô thị và cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch đô thị
phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định.
4. Năng lực của tổ chức tư vấn lập quy
hoạch đô thị được xác định trên cơ sở năng lực hành nghề của các cá nhân trong
tổ chức, kinh nghiệm, trình độ thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức.
Điều 6. Điều kiện và thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị của cá nhân
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phải có trình độ đại học trở lên thuộc
chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đô thị, kinh tế đô thị; có
kinh nghiệm tham gia thiết kế quy hoạch tối thiểu 05 năm và đã tham gia thiết
kế ít nhất 05 đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
2. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị:
a) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị cho cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ
sư quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng quy định và phát hành theo mẫu thống nhất
trong phạm vi cả nước.
Điều 7. Trách nhiệm của người được
cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị
1. Đảm bảo sự trung thực và chính xác
của hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
chất lượng công việc do mình đảm nhận.
3. Nộp lệ phí khi được cấp chứng chỉ
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 8. Phân hạng chủ nhiệm đồ án,
chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị
1. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị hạng
I:
a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư,
kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp với công việc đảm nhận;
b) Đã làm chủ nhiệm 01 đồ án quy hoạch
chung đô thị từ loại I trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại II
hoặc 03 đồ án quy hoạch chung đô thị loại III.
2. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị hạng
II:
a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư,
kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp với công việc đảm nhận;
b) Đã làm chủ nhiệm 01 đồ án quy hoạch
chung đô thị từ loại II trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại III
hoặc 03 đồ án quy hoạch chung đô thị loại IV hoặc 04 đồ án quy hoạch chung đô
thị loại V.
3. Chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch
đô thị hạng I:
a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư,
kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp với công việc đảm nhận;
b) Đã làm chủ trì thiết kế bộ môn chuyên
ngành 01 đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại I trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch
chung đô thị loại II hoặc 03 đồ án quy hoạch chung đô thị loại III.
4. Chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch
đô thị hạng II:
a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư,
kỹ sư quy hoạch đô thị phù hợp với công việc đảm nhận;
b) Đã làm chủ trì thiết kế bộ môn chuyên
ngành 01 đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại II trở lên hoặc 02 đồ án quy
hoạch chung đô thị loại III hoặc 03 đồ án quy hoạch chung đô thị loại IV hoặc
04 đồ án quy hoạch chung đô thị loại V.
5. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ
trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị hạng I được làm chủ nhiệm, chủ trì
thiết kế tất cả các đồ án quy hoạch đô thị.
6. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ
trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị hạng II được làm chủ nhiệm, chủ trì
thiết kế đối với các đồ án quy hoạch chung đô thị loại II trở xuống, quy hoạch
phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị.
Điều 9. Điều kiện năng lực của tổ
chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
1. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
phải có các cá nhân đủ điều kiện năng lực chuyên môn theo quy định tại khoản 1
Điều 6 để đảm bảo thực hiện đầy đủ các chuyên ngành về quy hoạch không gian, hạ
tầng kinh tế, kinh tế và môi trường đô thị, có cơ sở vật chất và trình độ quản
lý để bảo đảm chất lượng đồ án.
2. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
có đủ chủ nhiệm đồ án hạng I và có đủ chủ trì bộ môn chuyên ngành hạng I của
các chuyên ngành quy hoạch đô thị thì được lập tất cả các đồ án quy hoạch đô
thị.
3. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị
chưa có chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị được phân
hạng theo quy định tại Điều 8 Nghị định này chỉ được lập đồ án quy hoạch phân
khu và quy hoạch chi tiết.
Điều 10. Điều kiện của tổ chức tư
vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập quy hoạch đô thị
1. Tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài
khi tham gia lập quy hoạch đô thị tại Việt Nam phải có giấy phép hoạt động theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Đối với tổ chức tư vấn, cá nhân nước
ngoài tham gia lập đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ phải được Bộ Xây dựng công nhận sự phù hợp về năng lực của tổ
chức tư vấn với công việc được đảm nhận.
3. Đối với các tổ chức tư vấn, cá nhân
nước ngoài tham gia lập đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Ủy ban nhân dân các cấp phải được cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh
công nhận sự phù hợp về năng lực của tổ chức tư vấn với công việc được đảm
nhận.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức tư
vấn lập quy hoạch đô thị
1. Công nhận hạng của chủ nhiệm đồ án,
chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị thuộc tổ chức của mình theo các
quy định tại khoản 1 và 2 Điều 8 Nghị định này.
2. Cung cấp trung thực, đầy đủ hồ sơ
năng lực của cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị cho tổ chức, cơ quan tổ chức
lập quy hoạch đô thị.
3. Sử dụng các cá nhân tham gia lập đồ
án bảo đảm điều kiện năng lực theo quy định và phù hợp với công việc được đảm
nhận.
4. Bảo đảm chất lượng của đồ án quy
hoạch và tiến độ lập quy hoạch đô thị.
MỤC 2. LỰA CHỌN TỔ CHỨC TƯ VẤN LẬP
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
4. Bãi bỏ Mục 1
và tên Mục II Chương II, khoản 3 Điều 12; bãi bỏ Chương IV và phụ lục kèm theo.
Điều 12. Lựa chọn tổ chức tư vấn lập
quy hoạch đô thị
1. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy
hoạch đô thị thông qua hình thức chỉ định thầu. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch
đô thị thực hiện việc chỉ định tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị theo quy
định pháp luật về chỉ định thầu.
b) Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 12 như sau:
“1.
Việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị thực hiện theo quy định pháp
luật về đấu thầu.”.
2. Khuyến khích việc lựa chọn tư vấn
thông qua hình thức thi tuyển đối với quy hoạch chung các đô thị có quy mô lớn,
có ý nghĩa đặc thù; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực có ý
nghĩa quan trọng trong đô thị.
3. Khi lựa chọn tư vấn lập quy hoạch đô
thị, cơ quan có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch hoặc chủ đầu tư phải căn cứ
vào các quy định về điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này và phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thiệt hại do việc lựa chọn tổ chức tư
vấn không đủ điều kiện năng lực.
4. Bãi bỏ Mục 1
và tên Mục II Chương II, khoản 3 Điều 12; bãi bỏ Chương IV và phụ lục kèm theo.
Điều 13. Hình thức thi tuyển
1. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy
hoạch đô thị thông qua hình thức thi tuyển ý tưởng quy hoạch.
2. Tổ chức tư vấn quy hoạch đô thị tham
gia thi tuyển phải đảm bảo các điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 9 Nghị
định này.
c) Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 13 như sau:
”2.
Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị tham gia thi tuyển phải đảm bảo các điều
kiện năng lực theo quy định hiện hành.”.
3. Tổ chức thi tuyển:
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị có
trách nhiệm:
a) Tổ chức lập và phê duyệt nhiệm vụ,
quy chế và dự toán kinh phí tổ chức thi tuyển;
b) Mời tối thiểu 5 tổ chức tư vấn tham
gia thi tuyển;
c) Thành lập Hội đồng thi tuyển để đánh
giá và xếp hạng tổ chức tư vấn.
4. Thành phần và trách nhiệm của Hội
đồng thi tuyển:
a) Thành phần Hội đồng thi tuyển:
Hội đồng thi tuyển gồm đại diện các cơ
quan quản lý nhà nước, các tổ chức xã hội – nghề nghiệp có liên quan, hội đồng
kiến trúc quy hoạch và các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực quy hoạch –
kiến thức.
b) Trách nhiệm của Hội đồng thi tuyển:
- Phân tích các ý tưởng quy hoạch trên
cơ sở đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thi tuyển; tính khoa học, tính thực tiễn của
phương án và đánh giá, xếp hạng tổ chức tư vấn.
- Tổng hợp và báo cáo kết quả đánh giá,
xếp hạng thi tuyển với cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị.
5. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch quyết
định chọn tổ chức tư vấn trên cơ sở kết quả thi tuyển.
Chương 3.
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
MỤC 1. NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ
THỊ
Điều 14. Nguyên tắc lập quy hoạch đô
thị
1. Thành phố trực thuộc Trung ương,
thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị mới phải được lập quy hoạch
chung, đảm bảo phù hợp với Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc
gia.
3. Sửa đổi, bổ
sung Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 như sau:
“1.
Thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô
thị mới phải được lập quy hoạch chung, đảm bảo phù hợp với quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.”.
2. Các khu vực trong thành phố, thị xã
phải được lập quy hoạch phân khu để cụ thể hóa quy hoạch chung, làm cơ sở để
xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết.
3. Các khu vực trong thành phố, thị xã,
thị trấn, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì phải lập quy hoạch chi tiết để cụ
thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây
dựng và cấp giấy phép xây dựng.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng do một
chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không
phải lập quy hoạch chi tiết. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công
trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp
với quy hoạch phân khu; đảm bảo sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp với
không gian kiến trúc với khu vực xung quanh.
b) Bổ sung khoản
5 như sau:
“5.
Trường hợp cần phải điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc công trình riêng lẻ
trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết đô thị được phê duyệt, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết căn cứ vào nội dung quy hoạch đã
được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, điều kiện hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của đô thị hoặc khu vực, quy chế quản lý kiến
trúc để quyết định việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết đô thị. Việc điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết đô thị thực hiện theo đúng quy định của pháp
luật.
Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4, bổ sung các khoản 4a, 4b, 4c
và 4d vào sau khoản 4 Điều 14 như sau:
“3. Các khu vực trong phạm vi phát triển đô thị thuộc đối tượng
phải lập quy hoạch chi tiết khi thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định của
Luật Quy hoạch đô thị thì phải lập quy hoạch chi tiết để cụ thể hóa quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu (đối với trường hợp quy định phải lập quy hoạch phân
khu), làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và triển
khai các công việc khác theo quy định của pháp luật liên quan. Đối với các lô đất
có quy mô nhỏ quy định tại khoản 4 Điều này thì được lập quy hoạch chi tiết
theo quy trình rút gọn (gọi là quy trình lập quy hoạch tổng mặt bằng) theo quy
định từ khoản 4a đến khoản 4d Điều này.
4. Các lô đất có quy mô nhỏ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Lô đất do một chủ đầu tư thực hiện hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập;
b) Có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây
dựng nhà chung cư, khu chung cư hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 10 ha đối
với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp hoặc
công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ công trình hạ tầng kỹ thuật theo tuyến) được
xác định theo quy hoạch chung đô thị hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch có tính
chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được phê duyệt hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ
hơn 5 ha đối với các trường hợp còn lại;
c) Trong khu vực đã có quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc đã
có quy hoạch chung được phê duyệt đối với khu vực không yêu cầu lập quy hoạch
phân khu.
4a. Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng, trừ
trường hợp quy định tại khoản 4b Điều này, được quy định như sau:
a) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất và các yêu cầu về tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan của khu vực được xác định tại đồ án quy hoạch
phân khu được phê duyệt hoặc quy hoạch chung được phê duyệt đối với khu vực
không yêu cầu lập quy hoạch phân khu, các yêu cầu chuyên ngành tại quy hoạch
tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đối với dự án đầu tư xây
dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ
thuật (nếu có) được sử dụng thay thế cho nhiệm vụ quy hoạch tổng mặt bằng và là
cơ sở để lập quy hoạch tổng mặt bằng;
b) Quy hoạch tổng mặt bằng bao gồm bản vẽ tổng mặt bằng; phương
án kiến trúc công trình phải thể hiện được vị trí quy mô công trình, hạng mục
công trình trong lô đất; xác định cụ thể cao độ nền xây dựng, chỉ giới xây dựng
(chỉ giới xây dựng phần nổi, phần ngầm của công trình), màu sắc công trình và
các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
bảo đảm sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp về không gian kiến trúc với khu
vực xung quanh;
c) Trình tự, thủ tục lấy ý kiến, thẩm định phê duyệt quy hoạch
tổng mặt bằng thực hiện theo trình tự, thủ tục lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết đối với dự án đầu tư xây dựng;
d) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết có
trách nhiệm phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng.
4b. Đối với dự án đầu tư xây dựng có công trình thuộc danh mục
bí mật nhà nước thì lập quy hoạch tổng mặt bằng trong bước lập chủ trương đầu
tư; chủ đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt quy hoạch chi tiết, làm cơ sở triển khai những bước tiếp theo; thời
gian cho ý kiến không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Việc tổ
chức thực hiện, quản lý hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan tuân thủ
theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
4c. Việc điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng phải bảo đảm các
điều kiện điều chỉnh của đồ án quy hoạch chi tiết. Quy trình điều chỉnh quy
hoạch tổng mặt bằng thực hiện theo quy định tại khoản 4a, khoản 4b Điều này.
4d. Quy hoạch tổng mặt bằng sau khi được phê duyệt (kể cả điều
chỉnh) được công bố theo quy định công bố đồ án quy hoạch chi tiết.”.
Điều 15. Nội dung đồ án quy hoạch
chung thành phố trực thuộc Trung ương
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự
nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai;
hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường
của toàn thành phố và từng đô thị.
2. Xác định tính chất, mục tiêu, động
lực phát triển.
3. Xác định quy mô dân số, lao động, quy
mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
cho toàn thành phố và từng đô thị phù hợp với yêu cầu phát triển của từng giai
đoạn 10 năm, 20 – 25 năm và xu thế phát triển 50 năm.
4. Dự kiến sử dụng đất của toàn thành
phố theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
5. Định hướng phát triển không gian đô
thị, bao gồm:
a) Xác định mô hình phát triển, cấu trúc
không gian toàn thành phố.
- Định hướng phát triển hệ thống đô thị
trong thành phố: xác định quy mô, chức năng, phạm vi của khu vực đô thị trung
tâm; vị trí, quy mô, tính chất, chức năng, phạm vi và nguyên tắc phát triển của
các đô thị khác;
- Định hướng các vùng chức năng khác cho
toàn thành phố (công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, sinh thái, bảo
tồn, …): xác định tính chất, phạm vi, quy mô và nguyên tắc phát triển;
- Định hướng phát triển các khu vực dân
cư nông thôn: xác định vị trí trung tâm cụm xã, trung tâm xã; điểm dân cư nông
thôn tập trung và mô hình phát triển;
- Định hướng phát triển các trục không
gian, hành lang phát triển đô thị của thành phố: xác định tính chất và nguyên
tắc phát triển.
b) Định hướng phát triển không gian cho
khu vực đô thị trung tâm, bao gồm:
- Hướng phát triển, mở rộng đô thị;
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức
năng; các khu chuyển đổi chức năng; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh
trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng;
các khu dự trữ phát triển;
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, nguyên tắc phát triển đối với các khu
chức năng;
- Xác định hệ thống trung tâm hành
chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao;
công viên cây xanh và không gian mở của đô thị; trung tâm chuyên ngành cấp
thành phố;
- Xác định các khu vực dự kiến xây dựng
công trình ngầm;
- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh
quan, các khu vực trung tâm, khu vực cửa ngõ của đô thị, trục không gian chính,
quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước, điểm nhấn trong đô thị và đề
xuất nguyên tắc và yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ
thuật đô thị:
a) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ
thuật toàn thành phố, bao gồm:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát
triển đô thị: đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm
xây dựng, hạn chế xây dựng; xác định lưu vực, phân lưu và hướng thoát nước
chính; vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho
các đô thị và các vùng chức năng khác trong thành phố;
- Xác định mạng lưới giao thông đối
ngoại gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không; vị trí và quy mô
cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt; tuyến đường bộ, đường sắt
đô thị (trên cao, trên mặt đất, ngầm); xác định vị trí, quy mô bến xe đối
ngoại;
- Xác định trữ lượng, nhu cầu và nguồn
cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công
suất các công trình đầu mối và các tuyến truyền tải, phân phối của hệ thống cấp
nước, năng lượng, chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí, quy mô
khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác cho các đô thị và
các vùng chức năng khác của thành phố.
b) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ
thuật cho khu vực đô thị trung tâm, bao gồm:
- Phân lưu vực thoát nước, xác định mạng
lưới thoát nước mưa, cốt xây dựng của từng khu vực;
- Xác định mạng lưới giao thông chính cấp
đô thị, tuyến và ga đường sắt đô thị (trên cao, mặt đất và ngầm); tổ chức hệ
thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe (trên cao, mặt đất và
ngầm); xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy
nen kỹ thuật;
- Xác định vị trí, quy mô các công trình
đầu mối và mạng lưới phân phối chính của hệ thống cấp nước, cấp năng lượng và
chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước.
7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Đánh giá hiện trạng:
- Về môi trường tự nhiên đô thị về điều
kiện khí tượng thủy văn, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; khai thác và sử
dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu;
- Về chất lượng nguồn nước, không khí,
chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn;
- Về các vấn đề dân cư, xã hội, văn hóa
và di sản.
b) Phân tích, dự báo những tác động tích
cực và tiêu cực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị;
đề xuất hệ thống tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp về định
hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu.
c) Đề ra các giải pháp tổng thể phòng
ngừa, giảm thiểu, khắc phục tác động và rủi ro đối với dân cư; hệ sinh thái tự
nhiên; nguồn nước, không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô
thị.
d) Lập chương trình, kế hoạch giám sát
môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Đề xuất các chương trình ưu tiên đầu
tư phát triển và nguồn lực thực hiện.
9. Bản đồ định hướng phát triển không
gian và hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị theo các giai đoạn được thể hiện trên tỷ
lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000; bản đồ định hướng phát triển không gian và hạ tầng
kỹ thuật khu vực đô thị trung tâm theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ
tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
Điều 16. Nội dung đồ án quy hoạch
chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự
nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai;
hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường
của đô thị.
2. Xác định tính chất, mục tiêu, động
lực phát triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ
tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị phù hợp với các yêu
cầu phát triển của từng giai đoạn 10 năm, 20 - 25 năm.
3. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo
yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
4. Định hướng phát triển không gian đô
thị, bao gồm:
a) Mô hình và hướng phát triển đô thị;
b) Xác định phạm vi, quy mô các khu chức
năng của đô thị; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu
cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm
xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu vực dự kiến xây dựng công trình
ngầm từ đô thị loại III trở lên;
c) Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối
với từng khu chức năng;
d) Hệ thống trung tâm hành chính, trung
tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây
xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị;
đ) Định hướng phát triển các khu vực dân
cư nông thôn;
e) Xác định các vùng kiến trúc, cảnh
quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô
thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ
thuật đô thị, bao gồm:
a) Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất
phát triển đô thị: đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định khu
vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng; xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát
nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước;
xác định cốt xây dựng cho đô thị và từng khu vực;
b) Xác định mạng lưới giao thông đối
ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông
như: cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại; tổ
chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ
giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật;
c) Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp
nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô công trình đầu
mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng
và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước và công trình xử lý nước
thải; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình
khác.
6. Đánh giá môi trường chiến lược: theo
quy định tại khoản 7 Điều 15 của Nghị định này.
7. Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư
phát triển và nguồn lực thực hiện.
8. Định hướng phát triển không gian và
hạ tầng kỹ thuật đô thị theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ
1/10.000 hoặc 1/25.000.
Điều 17. Nội dung đồ án quy hoạch
chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự
nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai;
hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường
của đô thị.
2. Xác định mục tiêu, động lực phát
triển; tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ
tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển.
3. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo
từng giai đoạn quy hoạch.
4. Định hướng phát triển không gian đô
thị, bao gồm:
a) Hướng phát triển đô thị;
b) Xác định phạm vi, quy mô các khu chức
năng của đô thị: khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu
cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển;
c) Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu
chức năng;
d) Xác định trung tâm hành chính, trung
tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian
mở của đô thị;
đ) Định hướng tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ
thuật đô thị, bao gồm:
a) Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất
phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực;
b) Xác định mạng lưới giao thông đối
ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông;
xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật;
c) Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp
nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các
công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước,
năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí, quy mô
các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
6. Đánh giá môi trường chiến lược: theo
quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định này.
7. Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và
nguồn lực thực hiện.
8. Định hướng phát triển không gian đô
thị và hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ
1/5.000 hoặc 1/10.000.
Điều 18. Nội dung đồ án quy hoạch
chung đô thị mới
Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị
mới được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 16
của Nghị định này, trong đó cần phân tích và làm rõ cơ sở hình thành phát triển
của đô thị; nghiên cứu về mô hình, cấu trúc phát triển không gian; định hướng
kiến trúc, cảnh quan môi trường phù hợp với tính chất, chức năng của đô thị;
xác định các giai đoạn phát triển, kế hoạch thực hiện, các dự án có tính chất
tạo động lực hình thành phát triển đô thị mới và mô hình quản lý phát triển đô
thị.
Điều 19. Nội dung đồ án quy hoạch
phân khu
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự
nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ
thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
a) Xác định các khu chức năng trong khu
vực quy hoạch;
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối với
từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô các
công trình ngầm (nếu có).
4. Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính,
không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có).
5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố
trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm các nội dung sau:
a) Xác định cốt xây dựng đối với từng ô
phố;
b) Xác định mạng lưới giao thông, mặt
cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch
chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến
và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật;
c) Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước
và các thông số kỹ thuật chi tiết;
d) Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường
dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị;
đ) Xác định nhu cầu và mạng lưới thông
tin liên lạc;
e) Xác định tổng lượng nước thải và rác
thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất
thải.
6. Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư.
7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu
có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
b) Phân tích, dự báo những tác động tích
cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ
môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối
ưu cho khu vực quy hoạch;
c) Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc
phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi
triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
d) Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
và hệ thống hạ tầng kỹ thuật được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000 hoặc
1/5.000.
Điều 20. Nội dung đồ án quy hoạch chi
tiết
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự
nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng
kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến
khu vực quy hoạch.
2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
3. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô
đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
4. Xác định chiều cao, cốt sàn và trần
tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công
trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công
cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố
trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
a) Xác định cốt xây dựng đối với từng lô
đất;
b) Xác định mạng lưới giao thông (kể cả
đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định
và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ
xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm);
c) Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước
và các thông số kỹ thuật chi tiết;
d) Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường
dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
đ) Xác định nhu cầu và mạng lưới thông
tin liên lạc;
e) Xác định lượng nước thải, rác thải;
mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
6. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
b) Phân tích, dự báo những tác động tích
cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ
môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng
kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
c) Đề ra các giải pháp cụ thể giảm
thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy
hoạch;
d) Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
7. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện ở tỷ lệ 1/500.
MỤC 2. NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
CHUYÊN NGÀNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều 21. Nguyên tắc lập đồ án quy
hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật
1. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng
kỹ thuật được lập cho thành phố trực thuộc Trung ương nhằm cụ thể hóa nội dung
định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung thành phố để
đảm bảo đủ cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng
kỹ thuật được lập cho từng đối tượng hạ tầng kỹ thuật trên phạm vi toàn đô thị.
3. Nội dung đồ án quy hoạch chuyên ngành
hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo phù hợp với đồ án quy hoạch chung thành phố trực
thuộc Trung ương được duyệt.
Điều 22. Nội dung đồ án quy hoạch
chuyên ngành giao thông đô thị
1. Đánh giá thực trạng xây dựng và phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị (giao thông đối ngoại và giao thông đô
thị); giao thông vận tải khách công cộng.
2. Dự báo nhu cầu vận tải và xác định
các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, quỹ đất dành cho giao thông.
3. Xác định quy hoạch hệ thống giao
thông đối ngoại của đô thị (giao thông đường bộ, đường sắt; đường thủy và đường
hàng không) bao gồm: cụ thể tuyến; vị trí, quy mô các công trình đầu mối: cảng
hàng không, cảng biển, cảng sông, nút giao thông, bến bãi đỗ xe đối ngoại.
4. Xác định quy hoạch hệ thống giao
thông đô thị bao gồm: phân loại và tổ chức mạng lưới đường đô thị, xác định cụ
thể các tuyến đường sắt đô thị (trên mặt đất, trên cao, dưới mặt đất), vị trí
và quy mô các công trình: nhà ga, bến bãi đỗ xe khu vực đô thị, các đầu mối
giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đường phố chính cấp
đô thị.
5. Xác định quy hoạch vận tải khách công
cộng.
6. Xác định các chương trình, dự án đầu
tư; sơ bộ tổng mức đầu tư, nguồn và kế hoạch thực hiện.
7. Đánh giá môi trường chiến lược.
8. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ
thống giao thông thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
Điều 23. Nội dung đồ án quy hoạch cao
độ nền và thoát nước mặt đô thị
1. Đánh giá hiện trạng địa hình, các
điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn, các khu vực có tai biến môi
trường (lún, sụt, địa chất, sói lở …).
2. Đánh giá tổng hợp đất xây dựng đô thị
cho từng khu vực đô thị bao gồm: xác định các khu vực thuận lợi, không thuận
lợi, hạn chế, khu vực cấm xây dựng.
3. Đánh giá tổng hợp tình hình thoát
nước và ngập úng đô thị: tần suất, diện tích các khu vực, độ sâu, hiện trạng hệ
thống thoát nước, vị trí, quy mô các trạm bơm tiêu thoát nước.
4. Xác định chỉ tiêu, thông số cơ bản,
các lưu vực thoát nước; mạng lưới thoát và nguồn tiếp nhận nước mặt; vị trí,
quy mô các công trình đầu mối tiêu thoát chính; các giải pháp phòng tránh thiên
tai.
5. Xác định cốt xây dựng khống chế của
từng khu vực xây dựng cụ thể và các đường phố chính cấp đô thị.
6. Xác định sơ bộ khối lượng đào, đắp
của các khu vực.
7. Xác định chương trình và dự án đầu tư
ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
8. Đánh giá môi trường chiến lược.
9. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch cao độ
nền và thoát nước mặt đô thị tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000
Điều 24. Nội dung đồ án quy hoạch cấp
điện đô thị
1. Đánh giá hiện trạng cung cấp điện –
tiêu thụ điện năng; hiện trạng về nguồn điện, mạng lưới điện (các tuyến truyền
tải và phân phối), vị trí, quy mô các trạm biến áp.
2. Xác định các chỉ tiêu cấp điện và nhu
cầu điện năng (kể cả điện cho chiếu sáng đô thị).
3. Xác định mạng lưới truyền tải và phân
phối (110 KV, 35 KV, 22 KV); vị trí, quy mô các trạm biến áp.
4. Xác định chương trình và dự án đầu tư
ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
5. Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch cấp
điện tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
Điều 25. Nội dung đồ án quy hoạch
chiếu sáng đô thị
1. Đánh giá hiện trạng về hệ thống chiếu
sáng đô thị bao gồm: nguồn cung cấp điện, lưới điện, nguồn sáng, tình hình tiêu
thụ điện năng; tình hình tổ chức và hình thức chiếu sáng tại các công trình
giao thông, không gian công cộng, chiếu sáng mặt ngoài công trình, chiếu sáng
quảng cáo, khu vực lễ hội.
2. Xác định các chỉ tiêu chiếu sáng cho
các đối tượng được chiếu sáng; dự báo nhu cầu điện năng cho chiếu sáng.
3. Đề xuất các giải pháp chiếu sáng cho
các công trình giao thông, không gian công cộng, chiếu sáng mặt ngoài công
trình, chiếu sáng quảng cáo, khu vực lễ hội … và các giải pháp về nguồn điện,
lưới điện, nguồn sáng, thiết bị chiếu sáng.
4. Xác định chương trình và dự án đầu tư
ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
5. Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ
thống chiếu sáng đô thị tỷ lệ 1.10.000 – 1/25.000.
Điều 26. Nội dung đồ án quy hoạch cấp
nước đô thị
1. Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp
nước: nguồn khai thác, công suất, hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp
lực nước, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất thoát thất thu và đánh giá tình trạng hoạt
động các công trình, mạng lưới đường ống cấp nước.
2. Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng
các nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác cho cấp nước.
3. Xác định các chỉ tiêu cấp nước cho
các mục đích sử dụng, nhu cầu cấp nước.
4. Lựa chọn cụ thể nguồn cấp nước, xác
định nhu cầu; phân vùng cấp nước và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công
trình cấp nước.
5. Xác định mạng lưới đường ống cấp nước
(mạng cấp I, mạng cấp II), vị trí, quy mô công suất các công trình cấp nước.
6. Xác định chương trình và dự án đầu tư
ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.
7. Đề xuất các quy định bảo vệ nguồn
nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.
8. Đánh giá môi trường chiến lược.
9. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch cấp
nước thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
Điều 27. Nội dung đồ án quy hoạch
thoát nước thải đô thị
1. Đánh giá hiện trạng thoát nước mạng
lưới thoát nước, trạm xử lý, khả năng tiêu thoát của hệ thống … ); tình hình ô
nhiễm và diễn biến môi trường nước.
2. Xác định các chỉ tiêu, thông số cơ
bản của hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, công nghiệp …; tổng lượng nước
thải; các nguồn tiếp nhận, khả năng tiếp nhận nước thải.
3. Lựa chọn hệ thống thu gom và xử lý
nước thải.
4. Xác định hướng, vị trí, kích thước
mạng thoát nước cấp I, cấp II; các điểm xả, cao độ mức nước, lưu lượng xả tối
đa, yêu cầu về chất lượng nước thải tại các điểm xả.
5. Xác định vị trí, quy mô các nhà máy
xử lý nước thải.
6. Xác định các chương trình và dự án
đầu tư ưu tiên; sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
7. Đánh giá môi trường chiến lược.
8. Bản đồ hiện trạng và quy hoạch hệ
thống thoát nước thải thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
Điều 28. Nội dung đồ án quy hoạch xử
lý chất thải rắn
1. Đánh giá hiện trạng các nguồn phát
thải, thành phần, tính chất và xác định tổng khối lượng các chất thải rắn thông
thường và nguy hại.
2. Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn
và khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn.
3. Xác định các chỉ tiêu, dự báo nguồn
và dự báo tổng lượng chất thải.
4. Xác định vị trí, quy mô các điểm thu
gom, trạm trung chuyển, khu liên hợp, cơ sở xử lý chất thải rắn.
5. Đề xuất công nghệ xử lý thích hợp.
6. Xây dựng chương trình, dự án đầu tư
ưu tiên; sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
7. Đánh giá môi trường chiến lược
8. Bản vẽ hiện trạng và quy hoạch xử lý
chất thải rắn thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
Điều 29. Nội dung đồ án quy hoạch
nghĩa trang
1. Đánh giá thực trạng về nghĩa trang
bao gồm: sự phân bố, quy mô, tình hình hoạt động và sử dụng (nghĩa trang mới,
nghĩa trang đang hoạt động, dự kiến đóng cửa, di chuyển, cải tạo …), tác động,
ảnh hưởng đến môi trường.
2. Dự báo nhu cầu táng cho toàn đô thị,
các yêu cầu về quỹ đất sử dụng; lựa chọn hình thức táng.
3. Xác định vị trí, quy mô các nghĩa
trang (nghĩa trang cấp 1, 2 và cấp 3).
4. Đánh giá môi trường chiến lược.
5. Xây dựng dự án đầu tư ưu tiên; sơ bộ
tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
6. Bản vẽ hiện trạng và quy hoạch các
nghĩa trang thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
Điều 30. Nội dung đồ án quy hoạch
thông tin liên lạc
1. Đánh giá thực trạng về hệ thống thông
tin liên lạc; bố trí đường dây nổi, ngầm.
2. Xác định nhu cầu về thông tin liên
lạc.
3. Xác định mạng chuyển mạch, mạng dịch
vụ viễn thông, mạng ngoại vi và hệ thống truyền dẫn.
4. Xây dựng dự án đầu tư ưu tiên; sơ bộ
tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
5. Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Bản vẽ hiện trạng và quy hoạch thông
tin liên lạc thể hiện ở tỷ lệ 1/10.000 – 1/25.000.
MỤC 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Điều 31. Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.
1. Cơ quan trình thẩm định và phê duyệt
a) Bộ Xây dựng tổ chức thẩm định trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc trách
nhiệm tổ chức lập của mình và nhiệm vụ, đồ án quy hoạch do Thủ tướng Chính phủ
giao;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Bộ Xây
dựng thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ trừ quy hoạch
đô thị quy định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị
quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 19 của Luật Quy hoạch đô thị trình cơ
quan quản lý quy hoạch cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp
tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch đô thị thuộc trách nhiệm tổ chức lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
đồ án quy hoạch đô thị do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập;
đ) Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp
huyện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch đô thị thuộc trách nhiệm tổ chức lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện và
đồ án quy hoạch đô thị do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập;
e) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
trình cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh, thẩm định đối với đồ án quy
hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trình cơ
quan quản lý quy hoạch đô thị cấp huyện thẩm định đối với đồ án quy hoạch đô
thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Cơ quan thẩm định quy hoạch đô thị có
trách nhiệm căn cứ vào ý kiến các cơ quan có liên quan, Hội đồng thẩm định, nội
dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, có văn bản gửi cơ quan trình thẩm định để
hoàn chỉnh nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị. Sau khi nhận được hồ sơ nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch đô thị hoàn chỉnh, cơ quan thẩm định báo cáo nội dung thẩm
định với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt xem xét, quyết định.
3. Đối với đồ án quy hoạch chung đô thị
từ loại IV trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến thống
nhất của Bộ Xây dựng bằng văn bản trước khi phê duyệt.
4. Đối với đồ án quy hoạch đô thị thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý quy hoạch cấp tỉnh
bằng văn bản trước khi phê duyệt.
Điều 32. Thời gian thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị
1. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy
hoạch chung đô thị:
a) Đối với thành phố trực thuộc Trung
ương, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm
vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 30 ngày, thời gian
phê duyệt đồ án không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định;
b) Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã,
đô thị mới, thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt
nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời
gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định;
c) Đối với thị trấn, thời gian thẩm định
nhiệm vụ không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày;
thời gian thẩm định đồ án không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không
quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết: thời gian thẩm định nhiệm vụ không quá 20
ngày, thời gian phê duyệt nhiệm vụ không quá 15 ngày; thời gian thẩm định đồ án
không quá 25 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
3. Thời gian thẩm định, phê duyệt quy
hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật: thời gian thẩm định đồ án không quá 20
ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định.
Điều 33. Hồ sơ trình thẩm định và phê
duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị.
1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch đô thị, gồm: tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt; thuyết
minh nội dung nhiệm vụ; dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; bản vẽ in màu
thu nhỏ; các văn bản pháp lý có liên quan.
2. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt đồ
án quy hoạch đô thị, gồm: tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án; thuyết
minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch đô thị; dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; các phụ lục
tính toán kèm theo; các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định; các văn bản
pháp lý có liên quan.
Điều 34. Nội dung phê duyệt nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch đô thị
1. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có
trách nhiệm phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị bằng văn bản, bao gồm
các nội dung sau:
a) Đối với quy hoạch chung:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch chung bao gồm: phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung; tính chất đô
thị; một số chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật; các
yêu cầu nghiên cứu chủ yếu về hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức không
gian, các công trình đầu mối và giải pháp chính tổ chức hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật; danh mục hồ sơ đồ án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch chung bao gồm: phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung; tính chất,
chức năng của đô thị; quy mô dân số, đất đai đô thị theo các giai đoạn phát
triển; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu và hướng phát triển đô thị; định
hướng tổ chức không gian đô thị, dự kiến ranh giới hành chính nội thành, ngoại
thành, nội thị, ngoại thị; cơ cấu sử dụng đất theo các chức năng; vị trí, quy
mô các khu chức năng chính; nguồn cung cấp, vị trí, quy mô, công suất các công
trình đầu mối và mạng lưới chính của hạ tầng kỹ thuật đô thị (kể cả công trình
ngầm nếu có); các quy định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; các vấn
đề có liên quan đến quốc phòng, an ninh và biện pháp bảo vệ môi trường; các
chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực
hiện.
b) Đối với quy hoạch phân khu:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch phân khu bao gồm: phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập
quy hoạch phân khu; một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch cơ bản dự kiến về dân
số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc
về tổ chức không gian, kiến trúc, kết nối hạ tầng kỹ thuật; danh mục hồ sơ đồ
án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch phân khu bao gồm: phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập
quy hoạch phân khu, các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và
hạ tầng kỹ thuật; cơ cấu sử dụng đất; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị,
giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng ô phố; nguồn
cung cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến các trục đường
phố; giải pháp tổ chức tái định cư (nếu có); giải pháp bảo vệ môi trường; những
hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực
hiện.
c) Đối với quy hoạch chi tiết:
- Nội dung quyết định phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch chi tiết: phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch chi
tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ
tầng kỹ thuật và những yêu cầu nghiên cứu khác; danh mục các hạng mục công
trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch; danh mục hồ sơ đồ án;
- Nội dung quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch chi tiết; phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy
hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật; cơ cấu sử dụng đất; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải
pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị cho từng lô đất; nguồn cung
cấp và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất; giải pháp
tổ chức tái định cư (nếu có); giải pháp bảo vệ môi trường; những hạng mục ưu
tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện; các vấn đề về tổ chức thực hiện; danh
mục các công trình xây dựng trong khu vực quy hoạch.
d) Đối với quy hoạch chuyên ngành hạ
tầng kỹ thuật
Nội dung quyết định phê duyệt đồ án quy
hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật: phạm vi ranh giới, các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật, nguồn cung cấp, vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối kỹ
thuật, giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, chương trình, dự án đầu
tư, nguồn vốn và kế hoạch thực hiện.
2. Bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch kèm theo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch đô thị phải được cơ
quan thẩm định quy hoạch đô thị đóng dấu xác nhận.
Chương 4.
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Điều 35. Quy định chung về giấy phép
quy hoạch
1. Giấy phép quy hoạch được cấp cho các
chủ đầu tư có đủ điều kiện năng lực thực hiện đầu tư xây dựng dự án.
2. Giấy phép quy hoạch là cơ sở pháp lý
để chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch đô thị, lập dự án đầu tư xây dựng và triển
khai đầu tư xây dựng.
3. Giấy phép quy hoạch là quy định của
cơ quan có thẩm quyền mà chủ đầu tư phải tuân thủ trong quá trình tổ chức lập
quy hoạch đô thị, lập dự án đầu tư xây dựng và triển khai thực hiện dự án.
4. Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối
với dự án xây dựng công trình tập trung tối đa không quá 24 tháng kể từ ngày
được cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt quy hoạch chi tiết.
Thời hạn của giấy phép quy hoạch đối với
dự án xây dựng công trình riêng lẻ tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày được
cấp giấy phép quy hoạch đến khi phê duyệt dự án đầu tư.
Điều 36. Trường hợp cấp giấy phép quy
hoạch
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập
trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch phân khu và quy hoạch chi
tiết.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập
trung tại khu vực trong đô thị có quy hoạch phân khu, nhưng chưa đủ các căn cứ
đề lập quy hoạch chi tiết.
3. Dự án đầu tư xây dựng công trình
riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô
thị, trừ nhà ở.
4. Dự án đầu tư xây dựng công trình tập
trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng
cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối
với một lô đất.
Điều 37. Trình tự cấp giấy phép quy
hoạch
1. Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ
đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch đầu tư xây dựng công trình tập
trung theo quy định tại Điều 36 của Nghị định này gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép quy hoạch.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát
phát triển của đô thị, Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch
các cấp có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy
phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp
giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch các cấp.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng quy
định tại khoản 3 và 4 Điều 36 của Nghị định này, trong quá trình thẩm định hồ
sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch các cấp phải tổ chức lấy
ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện
cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy
định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
Điều 38. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
quy hoạch
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
2. Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch;
3. Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
4. Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án
và tổng mức đầu tư;
5. Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài
chính để triển khai dự án.
Điều 39. Nội dung giấy phép quy hoạch
1. Nội dung giấy phép quy hoạch đối với
dự án đầu tư xây dựng tập trung quy định tại khoản 1 và 2 Điều 36 của Nghị định
này bao gồm:
a) Chủ đầu tư;
b) Phạm vi, ranh giới, quy mô đất đai,
dân số khu vực quy hoạch đô thị;
c) Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở,
dịch vụ thương mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu về tổ
chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu và
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở đầu tư lập nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch chi tiết;
d) Thời hạn của giấy phép quy hoạch.
2. Nội dung giấy phép quy hoạch đối với
dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại khoản 3 và 4 Điều 36 của
Nghị định này bao gồm:
a) Chủ đầu tư;
b) Phạm vi, ranh giới, diện tích đất khu
vực quy hoạch đô thị;
c) Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị về tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất;
các yêu cầu về kiến trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ
tầng kỹ thuật đô thị và các yêu cầu khác làm cơ sở chủ đầu tư lập dự án đầu tư
xây dựng công trình;
d) Thời hạn của giấy phép quy hoạch.
Điều 40. Thẩm quyền cấp giấy phép quy
hoạch
1. Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc
Trung ương cấp giấy phép quy hoạch cho các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng quy định tại
khoản 1 Điều 36 của Nghị định này có quy mô trên 50 ha trong phạm vi toàn thành
phố và dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã
hội, văn hóa, lịch sử của thành phố;
b) Dự án đầu tư xây dựng quy định tại
khoản 3 và 4 Điều 36 của Nghị định này tại các quận nội thành.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép
quy hoạch cho các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng quy định tại
khoản 1 Điều 36 có quy mô trên 50 ha trong phạm vi toàn tỉnh và dự án đầu tư
xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội , văn hóa, lịch
sử của tỉnh;
b) Dự án đầu tư xây dựng quy định tại
khoản 3 và 4 Điều 36 tại đô thị tỉnh lỵ.
3. Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh,
thị xã, quận, huyện cấp giấy phép quy hoạch cho các trường hợp không thuộc quy
định tại khoản 1 và 2 Điều này trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản
lý.
Điều 41. Lệ phí cấp giấy phép quy
hoạch
1. Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch được
xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng mức đầu tư dự kiến của dự án đầu tư xây
dựng.
2. Bộ Tài chính quy định chi tiết về mức
thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
Chương 5.
QUẢN LÝ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ THEO QUY HOẠCH
MỤC 1. QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MỚI
Điều 42. Quản lý phát triển đô thị
mới
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành
lập Ban Quản lý phát triển đối với đô thị mới liên tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quyết định thành lập Ban Quản lý phát triển đối với đô thị mới
thuộc tỉnh.
3. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp Bộ Xây
dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ Ban Quản lý phát triển đô thị mới.
Điều 43. Trách nhiệm Ban Quản lý phát
triển đô thị mới
Trên cơ sở quy hoạch chung đô thị mới đã
được phê duyệt, Ban Quản lý phát triển đô thị mới có trách nhiệm:
1. Tổ chức lập quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Lập kế hoạch phát triển tổng thể đô
thị mới về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, công trình thương mại, công nghiệp
và dịch vụ đô thị.
3. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
đầu tư các dự án đảm bảo đồng bộ và phù hợp với yêu cầu phát triển theo từng
giai đoạn của đô thị mới.
4. Phối hợp với Bộ, ngành và địa phương
có liên quan, các chủ đầu tư trong việc quản lý sử dụng đất đai; quản lý đầu tư
xây dựng và không gian, kiến trúc cảnh quan theo quy hoạch đô thị; kiểm tra,
giám sát thực hiện quy hoạch đô thị.
MỤC 2. QUẢN LÝ CẢI TẠO ĐÔ THỊ
Điều 44. Nguyên tắc cải tạo đô thị
1. Trường hợp xây dựng lại toàn bộ một
khu vực trong đô thị phải đảm bảo sử dụng hợp lý, tiết kiệm đất đai; đồng bộ về
hệ thống hạ tầng kỹ thuật; đáp ứng yêu cầu về hạ tầng xã hội, dịch vụ công cộng
và môi trường trong khu vực và với khu vực xung quanh.
2. Trường hợp cải tạo, nâng cấp một khu
vực để cải thiện, nâng cao điều kiện sống người dân trong khu vực phải đảm bảo
kết nối hợp lý hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, sự hài hòa không gian, kiến
trúc trong khu vực cải tạo và với khu vực xung quanh.
3. Trường hợp nâng cấp, cải thiện điều
kiện hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến các hoạt động
và môi trường của đô thị.
4. Trường hợp chỉnh trang kiến trúc công
trình phải đảm bảo nâng cao chất lượng không gian, cảnh quan của khu vực và đô
thị.
Điều 45. Trách nhiệm quản lý cải tạo
đô thị
Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc
Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn có trách nhiệm:
1. Tổ chức điều tra, đánh giá thực trạng
về điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở, công cộng để xác định khu
vực cần cải tạo trong đô thị.
2. Tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân
cư và các cơ quan có liên quan về nội dung và kế hoạch cải tạo đô thị.
3. Lập danh mục các dự án cải tạo đô thị
và đưa vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đô thị theo
giai đoạn 5 năm và hàng năm, để làm cơ sở bố trí nguồn vốn và tổ chức thực hiện
đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Công khai chương trình, kế hoạch cải
tạo hàng năm để tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện và giám sát thực hiện.
Điều 46. Nội dung kế hoạch cải tạo đô
thị
Kế hoạch cải tạo đô thị bao gồm nội dung
chính sau:
1. Phạm vi, ranh giới khu vực và dự án
cải tạo đô thị;
2. Kế hoạch lập quy hoạch chi tiết hoặc
thiết kế đô thị.
3. Kế hoạch định cư và di dời;
4. Dự kiến nguồn vốn và tiến độ thực
hiện;
5. Tổ chức thực hiện.
Điều 47. Các trường hợp ưu tiên đưa
vào kế hoạch cải tạo
1. Khu vực có công trình trong tình
trạng hư hỏng, cũ nát có khả năng gây nguy hiểm đến sự an toàn của cộng đồng
dân cư.
2. Khu vực có điều kiện và môi trường
sống không đảm bảo, gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng và trật tự xã hội.
3. Khu vực trung tâm, trục không gian
chính, cửa ngõ của đô thị cần chỉnh trang.
4. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội không đáp ứng yêu cầu phát triển của khu vực và đô thị.
Chương 6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 48. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các tổ chức chính trị, chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp Bộ Xây
dựng có trách nhiệm hướng dẫn về tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí cho
công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị; mức thu lệ phí, việc quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch đô thị.
3. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp Bộ Xây
dựng quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ Ban Quản lý phát triển đô thị mới.
4. Các quy hoạch xây dựng đô thị đã được
thẩm định và trình phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì không
phải trình duyệt lại. Việc tổ chức thực hiện, quản lý phát triển và điều chỉnh
quy hoạch được thực hiện theo quy định của Nghị định này.
5. Bộ Xây dựng công bố về định mức, đơn
giá cho công tác lập và tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị; hướng dẫn mẫu Chứng
chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị cho cá nhân; các nội dung
khác có liên quan và hướng dẫn việc thực hiện chuyển tiếp.
Điều 49. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 5 năm 2010 và thay thế các quy định về quy hoạch xây dựng các đô thị và
các khu vực trong đô thị của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm
2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 04 năm 2010 của Chính phủ)
4. Bãi bỏ Mục 1
và tên Mục II Chương II, khoản 3 Điều 12; bãi bỏ Chương IV và phụ lục kèm theo.【Nghị định số 72/2019/NĐ-CP】
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập
trung)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư:
......................................................................................................................
- Người đại diện:
………………………….. Chức vụ:
.................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường
…………….. Phường (xã) ....................................................
- Tỉnh, thành phố:
.................................................................................................................
- Số điện thoại:
.....................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự
kiến đầu tư:
...............................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận
(huyện) ..................................................................
- Tỉnh, thành phố: .................................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:
......................................................................................................
- Quy mô, diện tích: .......................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
.......................................................................................................
3. Nội dung đầu tư:
...............................................................................................................
- Chức năng dự kiến:
............................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:
..............................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
.................................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 04 năm 2010 của Chính phủ)
Mẫu 2
(Trang 1)
(Màu xanh – khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện,
thành phố thuộc tỉnh, thị xã Số: ................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số:
/GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư:
.........................................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Số nhà: ………. Đường ……….
Phường (xã): …………… Tỉnh, thành phố: .............................
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:
.........................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:
............................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:
..............................................................................................................
- Quy mô đất đai: …………………..
ha
- Quy mô dân số (nếu có):
…………. người
- Cơ cấu sử dụng đất:
………………………… %.
(tỷ lệ đất giao thông, cây
xanh, công trình công cộng)
(Trang 2)
- Mật độ xây dựng toàn khu
vực: ……………….. %
- Chiều cao tối đa xây dựng
công trình: ..............................................................................
m.
- Hệ số sử dụng đất:
.............................................................................................................
- Các yêu cầu về không gian,
kiến trúc, cảnh quan: .................................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ
thuật, môi trường:
.......................................................................
3. Thời hạn giấy phép quy
hoạch: ..........................................................................................
Nơi nhận: |
….., ngày … tháng … năm ………. |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 04 năm 2010 của Chính phủ)
4. Bãi bỏ Mục 1 và tên Mục II Chương II, khoản 3 Điều 12; bãi bỏ Chương IV và phụ lục kèm theo.【Nghị định số 72/2019/NĐ-CP】
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng
lẻ)
Kính gửi: …………………………………….
1. Chủ đầu tư:
......................................................................................................................
- Người đại diện:
………………………….. Chức vụ:
.................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường
…………….. Phường (xã) ....................................................
- Tỉnh, thành phố:
.................................................................................................................
- Số điện thoại:
.....................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng
công trình: ....................................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận
(huyện) ..................................................................
- Tỉnh, thành phố:
.................................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:
..............................................................................................................
- Quy mô, diện tích:
.......................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất
.......................................................................................................
3. Nội dung đầu tư:
...............................................................................................................
- Chức năng công trình:
........................................................................................................
- Mật độ xây dựng: ………………. %
- Chiều cao công trình:
......................................................................................................
m.
- Số tầng:
............................................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất:
.............................................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn:
.............................................................................................
m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
.................................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan
thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
….., ngày … tháng … năm ………. |
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 04 năm 2010 của Chính phủ)
Mẫu 4
(Trang 1)
(Màu xanh – khổ A4)
UBND tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện,
thành phố thuộc tỉnh, thị xã Số: .................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Số:
/GPQH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư:
.........................................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Số nhà: ………. Đường ……….
Phường (xã): …………… Tỉnh, thành phố: .............................
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:
.........................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:
............................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:
..............................................................................................................
- Diện tích lô đất:
..............................................................................................................
m2
- Mật độ xây dựng đối với lô
đất: .......................................................................................
%
- Chiều cao công trình:
.....................................................................................................
m.
- Hệ số sử dụng đất đối với
lô đất: .........................................................................................
(Trang 2)
- Khoảng lùi công trình:
…………………… m
- Các yêu cầu về kiến trúc
công trình:
.....................................................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ
thuật và môi trường:
....................................................................
3. Thời hạn giấy phép quy
hoạch:
..........................................................................................
Nơi nhận: |
….., ngày … tháng … năm ………. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét