Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

PHỤ LỤC 02: DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH

 PHỤ LỤC 02:

DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(ban hành kèm theo công văn số 10872/BTC-PC ngày 6/8/2014)

TT

Điều kiện đầu tư

Cơ sở pháp lý

Cơ quan quản lý

1

Lĩnh vực chứng khoán

 

1.1. Điều kiện đối với tổ chức ngoài tham gia góp vốn thành lập, mua để sở hữu 100% vốn của Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ tại Việt Nam:

a) Là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và đã có thời gian hoạt động tối thiểu 02 năm liền trước năm tham gia vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp;

b) Chịu sự giám sát thường xuyên, liên tục của cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và được cơ quan này chấp thuận bằng văn bản về việc góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam;

c) Cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành ở nước ngoài trong lĩnh vực chứng khoán và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán;

d) Đáp ứng quy định có liên quan tại khoản 6 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP, cụ thể là quy định đối với tổ chức tham gia vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán:

- Có tư cách pháp nhân và không đang trong tình trạng hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản và không thuộc các trường hợp không được thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;

- Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước và không có lỗ lũy kế, ngoài ra:

Trường hợp là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán thì không đang trong tình trạng kiểm soát hoạt động, kiểm soát đặc biệt hoặc các tình trạng cảnh báo khác; đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được tham gia góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Trường hợp là các tổ chức kinh tế khác:

+ Có thời gian hoạt động tối thiểu là 05 năm liên tục liền trước năm tham gia góp vốn thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán;

+ Sau khi trừ đi tài sản dài hạn, phần còn lại của vốn chủ sở hữu tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp;

+ Vốn lưu động tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp.

- Chỉ được sử dụng vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn hợp lệ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Báo cáo tài chính năm gần nhất đã kiểm toán phải không có ngoại trừ.

Luật Chứng khoán;

Luật sửa đổi bổ sung một số điều cửa Luật Chứng khoán 2010; Nghị định 58/2012/NĐ-CP (Điều 71, 74).

Ủy ban Chứng khoán

1.2. Điều kiện thành lập chi nhánh/ văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:

- Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài cung cấp dịch vụ quản lý quỹ được thành lập văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đang hoạt động hợp pháp và chịu sự giám sát thường xuyên bởi cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, chứng khoán tại nước nơi tổ chức đó thành lập và hoạt động;

b) Đang hoạt động hợp pháp tại nước mà cơ quan quản lý, giám sát chuyên ngành tại nước đó đã ký kết thỏa thuận song phương hoặc đa phương với UBCKNN về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc đang quản lý các quỹ đang đầu tư tại Việt Nam. Thời hạn hoạt động còn lại (nếu có) tối thiểu là 01 năm.

- Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài thực hiện các nghiệp vụ môi giới chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán được thành lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán tại Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 74 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.

- Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài cung cấp dịch vụ quản lý quỹ được thành lập chi nhánh tại Việt 77 Luật Chứng khoán và các điều kiện sau:

a) Đang hoạt động hợp pháp và được phép thực hiện hoạt động quản lý quỹ đại chúng theo quy định của nước nguyên xứ và được cơ quan quản lý giám sát chuyên ngành ở nước nguyên xứ chấp thuận bằng văn bản cho phép thành lập chi nhánh hoạt động tại Việt Nam (nếu có theo quy định của pháp luật nước ngoài);

b) Không phải là cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ của một công ty quản lý quỹ tại Việt Nam;

c) Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ quản lý tài sản huy động tại nước ngoài;

d) Đáp ứng quy định tại Điểm b Khoản 10 Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP hoặc đã có văn phòng đại diện hoạt động tại Việt Nam và đáp ứng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 74 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.

2

Lĩnh vực bảo hiểm, môi giới bảo hiểm

 

 

2.1. Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm tại Việt Nam đối với doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài:

a) Được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam;

b) Đang hoạt động hợp pháp ít nhất 10 năm theo quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính tính tới thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;

c) Tổng tài sản tối thiểu tương đương 2 tỷ đô la Mỹ vào năm trước năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;

d) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong vòng 3 năm liền kề năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép.

Luật Kinh doanh bảo hiểm;

Luật sửa đổi, bổ sung Luật Kinh doanh bảo hiểm số 2010;

Nghị định 45/2007/NĐ-CP;

Nghị định 46/2007/NĐ-CP;

Nghị định 123/2011/NĐ-CP

Thông tư 124/2012/TT-BTC;

Thông tư 125/2012/TT-BTC.

 

Bộ Tài chính

2.2. Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm tại VN đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài:

a) Được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam;

b) Đang hoạt động hợp pháp ít nhất 10 năm theo quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính tính tới thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;

c) Hoạt động kinh doanh có lãi trong 3 năm liền kề năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;

d) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong vòng 3 năm gần nhất liền kề năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép.

2.3. Điều kiện thành lập Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài:

a) Có trụ sở chính tại quốc gia mà Việt Nam và quốc gia đó đã ký kết các điều ước quốc tế về thương mại trong đó có thỏa thuận về thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam;

b) Đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ hợp pháp ít nhất 10 năm tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính tính tới thời điểm hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam;

c) Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 2 tỷ đô là Mỹ vào năm tài chính trước năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam;

d) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong vòng 3 năm liền kề năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam;

đ) Được cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính cho phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam để hoạt động trong phạm vi các nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp được phép kinh doanh; không hạn chế việc doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bổ sung vốn cấp cho chi nhánh tại Việt Nam và bảo đảm giám sát toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp phi nhân thọ nước ngoài;

e) Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính đã ký kết Biên bản thỏa thuận hợp tác với Bộ Tài chính Việt Nam về quản lý, giám sát hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam;

g) Có văn bản cam kết chịu trách nhiệm về mọi nghĩa và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam và có văn bản ủy quyền cho Giám đốc chi nhánh là người chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ các hoạt động của chi nhánh;

3

Lĩnh vực thẩm định giá tài sản

 

 

 

Điều kiện góp vốn đầu tư:

a) Tổ chức thẩm định giá nước ngoài được thành lập, hoạt động cung cấp dịch vụ thẩm định giá hợp pháp tại nước sở tại; Phải góp vốn với doanh nghiệp thẩm định giá Việt Nam để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần để kinh doanh dịch vụ thẩm định giá tại Việt Nam. Tỷ lệ vốn góp của tổ chức thẩm định giá nước ngoài và người đại diện của tổ chức thẩm định giá nước ngoài tham gia góp vốn thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định 89/2013/NĐ-CP;

b) Điều kiện thành lập, hoạt động và hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá có tổ chức thẩm định giá nước ngoài góp vốn thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, Khoản 2 và Khoản 5 Điều 39, Điều 43 của Luật giá và quy định của Nghị định 89/2013/NĐ-CP.

Luật giá;

Nghị định số 89/2013NĐ-CP

Bộ Tài chính

4

Lĩnh vực trò chơi điện tử có thưởng

 

Nhà ĐTNN chỉ được kinh doanh dịch vụ này dưới hình thức BCC, liên doanh với đối tác Việt Nam đã được phép cung cấp dịch vụ này, mua cổ phần. Tỷ lệ góp vốn không quá 49% vốn pháp định của liên doanh

Nghị định số 86/2013/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (Nghị định này không phân biệt doanh nghiệp trong nước và nhà đầu tư nước ngoài);

Biểu cam kết WTO của Việt Nam.

Bộ Tài chính

 

5

Lĩnh vực kiểm toán

 

Điều kiện thành lập chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam:

a) Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài không được giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;

b) Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam;

c) Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải bảo đảm duy trì vốn không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ (Theo Nghị định 17/2012/NĐ-CP là 500,000 USD);

d) Vốn được cấp của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không thấp hơn mức vốn pháp định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn quy định tại Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP.

đ) Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán và vốn được cấp của chi nhánh tại Việt Nam không thấp hơn vốn quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 17/2012/NĐ-CP (500.000 USD). Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải bổ sung vốn nếu vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài và của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thấp hơn các mức vốn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 Nghị định 17/2012/NĐ-CP trong thời gian 03 (ba) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Luật kiểm toán độc lập;

Nghị định 17/2012/NĐ-CP.

Bộ Tài chính

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét