Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

PHỤ LỤC 2 CÁC VÍ DỤ VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM CÁC CÔNG VIỆC SẢN XUẤT CÓ TÍNH THỜI VỤ, CÔNG VIỆC GIA CÔNG HÀNG THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG

 PHỤ LỤC 2

CÁC VÍ DỤ VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM CÁC CÔNG VIỆC SẢN XUẤT CÓ TÍNH THỜI VỤ, CÔNG VIỆC GIA CÔNG HÀNG THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG

(Kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

I. Ví dụ về lập kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm của Công ty

Ví dụ 1 - Tính toán TQ của Công ty X

1

Số ngày trong năm 2021 (theo dương lịch)

Tn =

365

2

Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021

Tt =

52

3

Số ngày nghỉ hằng năm thấp nhất

Tp =

12

4

Số ngày nghỉ lễ

Tl =

11

5

Số giờ làm việc bình thường trong một ngày

t=

8

Tq = [365 - (52 + 12 + 11)] x 8 = 2320 giờ

 

 

Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn chung của công ty X năm 2021 là 2320 giờ.

Ví dụ 2 - Lập bảng kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm của Công ty X (theo mẫu tại Phụ lục 1)

Tháng

Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày

Số ngày làm việc trong tháng

Tổng số giờ làm việc

Ghi chú

(a)

(b)

(c)

(d)

(đ)

1

8

25

200

Nghỉ 01 ngày tết dương lịch, 05 ngày nghỉ hằng tuần

2

7

8

56

Nghỉ 05 ngày tết âm lịch, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc

3

7

27

189

Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

4

7

24

168

Nghỉ ngày Chiến thắng, ngày Giỗ tổ Hùng Vương, 04 ngày nghỉ hằng tuần

5

11 giờ từ thứ hai đến thứ năm, 10 giờ vào thứ sáu, thứ bảy hằng tuần

25

267

Nghỉ ngày Quốc tế lao động, 05 ngày nghỉ hằng tuần

6

11 giờ từ thứ hai đến thứ năm, 10 giờ vào thứ sáu, thứ bảy hằng tuần

26

282

Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

7

8

22

176

Bố trí 05 ngày nghỉ hằng năm; nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

8

8

19

152

Bố trí 07 ngày nghỉ hằng năm vào đầu tháng; nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần

9

6

19

120

Nghỉ 02 ngày Quốc khánh, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 5 ngày làm việc

10

10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần

26

250

Nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần

11

10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần

26

252

Nghỉ 4 ngày nghỉ hằng tuần

12

10 giờ tuần đầu tháng và

8 giờ vào ngày làm việc khác

25

208

Nghỉ trọn 02 ngày 30, 31 và nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

 

TỔNG

 

2320

 

II. Ví dụ về lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày của người lao động

Ví dụ 3: Công nhân làm việc 15 năm trong điều kiện lao động bình thường cho công ty X. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn năm 2021 của công nhân tính như sau:

Số ngày nghỉ hằng năm của công nhân A là: 12 +

15

= 15 ngày

5

Trong đó: 12 ngày được xác định theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật Lao động; 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động.

Lập bảng tính sau:

1

Số ngày trong năm 2021 (theo dương lịch)

Tn =

365

2

Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021

Tt =

52

3

Số ngày nghỉ hằng năm

Tp =

15

4

Số ngày nghỉ lễ

Tl =

11

5

Số giờ làm việc bình thường trong một ngày

tn =

8

Tq = [365 - (52 + 15 + 11)] x 8 = 2296 giờ

 

 

Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân A năm 2021 là 2296 giờ.

Ví dụ 4: Công nhân B làm nghề đặc biệt nặng nhọc cho công ty Y đã 15 năm. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn năm 2021 của công nhân B tính như sau:

Số ngày nghỉ hằng năm của công nhân B là: 16 +

15

 = 19  ngày

5

Trong đó: 16 ngày được xác định theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật Lao động; 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động.

Lập bảng tính sau:

1

Số ngày trong năm 2021 (theo dương lịch)

Tn =

365

2

Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021

Tt =

52

3

Số ngày nghỉ hằng năm

Tp =

19

4

Số ngày nghỉ lễ

Tl =

11

5

Số giờ làm việc bình thường trong một ngày

tn =

6

Tq =[365 - (52 + 19 + 11)] x 6 = 1698 giờ

 

 

Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân năm 2021 là 1698 giờ.

Ví dụ 5: Công nhân A theo ví dụ có quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm 2021 là 2296 giờ. Công ty X phân bổ số giờ làm việc tiêu chuẩn làm hằng ngày của công nhân năm 2021 như sau:

Các tháng (dương lịch)

Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày

Số ngày làm việc

Tổng số giờ làm

việc

Ghi chú

Tháng 1

8

25

200

Nghỉ 01 ngày tết dương lịch, 05 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 2

7

8

56

Nghỉ 05 ngày tết âm lịch, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc

Tháng 3

7

27

189

Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 4

7

24

168

Nghỉ ngày Chiến thắng, ngày Giỗ tổ Hùng Vương, 04 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 5

11 giờ từ thứ hai đến Thứ Năm, 10 giờ vào Thứ Sáu, Thứ Bảy hằng tuần

25

267

Nghỉ ngày Quốc tế lao động, 05 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 6

11 giờ từ thứ hai đến Thứ Sáu, 10 giờ vào Thứ Bảy hằng tuần

26

282

Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 7

8

22

176

Bố trí 05 ngày nghỉ hằng năm vào cuối tháng; nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 8

8

16

128

Bố trí 10 ngày nghỉ hằng năm vào đầu tháng; nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 9

6

20

120

Nghỉ 02 ngày Quốc khánh, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 04 ngày làm việc

Tháng 10

10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần

26

250

Nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 11

10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần

26

252

Nghỉ 4 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 12

10 giờ tuần đầu tháng và

8 giờ vào ngày làm việc khác

25

208

Nghỉ trọn 02 ngày 30, 31 và nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

TỔNG

 

 

2296

 

III. Ví dụ về nguyên tắc sử dụng quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn

Ví dụ 6: Trong tháng 2, công ty X bố trí cho công nhân làm việc giờ/ngày trong 8 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 11 ngày làm việc. Công ty thực hiện theo đúng kế hoạch đã lập nêu tại ví dụ trên, như vậy:

Số giờ làm việc ít hơn so với giờ của ngày làm việc bình thường là:

giờ - 7 giờ = 1 giờ; giờ này không phải trả lương ngừng việc;

Số ngày nghỉ việc là 11 ngày cũng không phải trả lương ngừng việc.

Ví dụ 7: Tháng 3, do tình hình sản xuất kinh doanh công ty X bố trí cho công nhân làm việc giờ/ngày trong 13 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 14 ngày làm việc. Như vậy, so với kế hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân vào tháng nêu tại ví dụ trên, thì:

Số giờ làm việc thực tế ít hơn so với số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày là:

giờ - 5 giờ = 2 giờ; giờ này phải trả lương ngừng việc;

Số ngày ngừng việc so với kế hoạch là 14 ngày; 14 ngày này phải trả lương ngừng việc.

Ví dụ 8: Trong tháng 9, công ty X bố trí cho công nhân làm việc giờ/ngày. Như vậy, so với kế hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân vào tháng tại ví dụ nêu trên, thì số giờ làm việc nhiều hơn so với số giờ làm việc tiêu chuẩn là: giờ - 6 giờ = 2 giờ; giờ này được tính vào tổng số giờ làm thêm, công ty X phải trả tiền lương và thực hiện các chế độ khác liên quan đến làm thêm giờ theo đúng quy định hiện hành.

Ví dụ 9: Trong tháng 10, công ty X bố trí cho công nhân làm việc 10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, giờ vào thứ bảy hằng tuần theo đúng kế hoạch của công ty được nêu tại ví dụ trên. Số giờ làm việc nhiều hơn so với giờ làm việc bình thường là:

10 giờ - 8 giờ = 2 giờ; giờ này không tính là giờ làm thêm.

IV. Ví dụ về giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày và thời giờ làm thêm

Ví dụ 10: Do yêu cầu đột xuất, trong tháng và tháng 6, công ty X có nhu cầu phải làm thêm giờ. Công ty đã đăng ký giới hạn giờ làm thêm theo tháng. Công ty có thể bố trí làm thêm giờ với công nhân như sau:

Từ thứ Hai đến thứ Bảy đều làm việc 12 giờ/ngày.

Tháng Năm làm thêm thêm 33 giờ; Tháng Sáu làm thêm thêm 30 giờ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét