Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

PHỤ LỤC I ĐỒNG PHỤC, KIỂM LÂM HIỆU, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, CỜ HIỆU, CỜ TRUYỀN THỐNG, GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM VÀ CÁC PHỤ KIỆN KÈM THEO ĐỒNG PHỤC CỦA KIỂM LÂM

  PHỤ LỤC I

ĐỒNG PHỤC, KIỂM LÂM HIỆU, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, CỜ HIỆU, CỜ TRUYỀN THỐNG, GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM VÀ CÁC PHỤ KIỆN KÈM THEO ĐỒNG PHỤC CỦA KIỂM LÂM
(Kèm theo Nghị định số: 01/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)

 

I. KIỂM LÂM HIỆU (Mẫu số 1)

Kiểm lâm hiệu làm bằng kim loại, hình tròn, đường kính 32 mm; ngôi sao màu vàng dập nổi trên nền đỏ, hình tròn có đường kính 17 mm, đường viền nổi xung quanh rộng 1 mm, từ ngôi sao có các tia chiếu ra. Hai lá cây dập nổi, mạ màu vàng ôm lấy Kiểm lâm hiệu, bên trên cuống lá có chữ: “KIỂM LÂM” màu xanh lá cây, chiều cao của chữ 3 mm.

II. PHÙ HIỆU KIỂM LÂM (Mẫu số 2)

Phù hiệu được thêu bằng chỉ màu vàng, đỏ trên nền vải màu xanh lá cây sẫm, phía trên ký hiệu cong hình cánh nhạn, phía dưới vát nhọn, chiều dài 90 mm, chiều rộng (chỗ rộng nhất) 80 mm; xung quanh ký hiệu viền chỉ vàng rộng 5 mm, phía trên có hàng chữ “KIỂM LÂM VIỆT NAM”, phía dưới có Kiểm lâm hiệu thu nhỏ đường kính 25 mm, ôm xung quanh Kiểm lâm hiệu là hai bông lúa màu vàng.

III. CỜ HIỆU KIỂM LÂM (Mẫu số 3)

Cờ hiệu Kiểm lâm hình tam giác cân, cạnh đáy dài 28 mm, chiều cao 45 mm; nền cờ làm bằng vải màu xanh sẫm, ở tâm có Kiểm lâm hiệu.

IV. CỜ TRUYỀN THỐNG KIỂM LÂM (Mẫu số 4)

Cờ truyền thống Kiểm lâm hình chữ nhật, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, cờ làm bằng vải mền, nền màu xanh lá cây sẫm, ở giữa có Kiểm lâm hiệu, phía trên góc trái có hàng chữ in hoa màu vàng: “RỪNG LÀ VÀNG, NẾU MÌNH BIẾT BẢO VỆ, XÂY DỰNG THÌ RỪNG RẤT QUÝ”; xếp thành 2 dòng: Dòng trên là hàng chữ “RỪNG LÀ VÀNG, NẾU MÌNH BIẾT BẢO VỆ”, dòng dưới là hàng chữ “XÂY DỰNG THÌ RỪNG RẤT QUÝ”.

V. CẤP HIỆU KIỂM LÂM

Chất liệu bằng vải tơ màu xanh.

Cấp hiệu đeo trên cầu vai áo xuân hè, thu đông và lễ phục có hình chữ nhật một đầu vát nhọn cân, kích thước rộng 45 mm, dài 125 mm, độ chếch đầu nhọn rộng 35 mm, có cách hình vuông, chìm, nổi; ở giữa cấp hiệu có vạch dệt bằng tơ màu vàng hoặc màu đỏ, 3 mặt viền 01 ly bằng vải thun màu đỏ; sao đính trên cấp hiệu bằng kim loại màu vàng có đường kính 20 mm; trên các cúc có hình nổi ngôi sao 5 cánh.

Cấp hiệu đeo trên ve cổ áo có hình bình hành, kích thước 55 x 32 mm, có cách hình vuông, chìm nổi, phía mặt sau có ghim để cài ve cổ áo.

1. Cấp hiệu đeo trên cầu vai áo

a) Chức danh lãnh đạo

Chức vụ

Cấp hiệu

Mẫu số

Người đứng đầu Kiểm lâm trung ương

2 sao và cành lá màu vàng

Mẫu số 5a

Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm trung ương

1 sao và cành lá màu vàng

Mẫu số 5b

Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm trung ương

4 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu đỏ

Mẫu số 5c

Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm trung ương

3 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu đỏ

Mẫu số 5d

Người đứng đầu Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

4 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng

Mẫu số 5đ

Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

3 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng

Mẫu số 5e

Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

2 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu đỏ

Mẫu số 5g

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

1 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu đỏ

Mẫu số 5h

Người đứng đầu Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

2 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng

Mẫu số 5i

Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

1 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng

Mẫu số 5k

Trưởng Trạm Kiểm lâm

4 sao màu vàng, 1 vạch ngang màu đỏ

Mẫu số 5l

Phó trưởng Trạm Kiểm lâm

3 sao màu vàng, 1 vạch ngang màu đỏ

Mẫu số 5m

b) Chức danh chuyên môn, nghiệp vụ

Chức vụ

Cấp hiệu

Mẫu số

Kiểm lâm viên cao cấp

3 sao màu vàng, 2 vạch ngang màu đỏ

Mẫu số 6a

Kiểm lâm viên chính

2 sao màu vàng, 2 vạch ngang màu đỏ

Mẫu số 6b

Kiểm lâm viên

2 sao màu vàng, 1 vạch ngang màu đỏ

Mẫu số 6c

Kiểm lâm viên trung cấp

1 sao màu vàng, 1 vạch ngang màu đỏ

Mẫu số 6d

Nhân viên Kiểm lâm khác

1 vạch ngang màu đỏ

Mẫu số 6đ

2. Cấp hiệu đeo trên ve cổ áo

a) Chức danh lãnh đạo

Chức vụ

Cấp hiệu

Mẫu số

Người đứng đầu Kiểm lâm trung ương

2 sao ở giữa màu vàng, xung quanh viền màu vàng

Mẫu số 7a

Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm trung ương

1 sao ở giữa màu vàng, xung quanh viền màu vàng

Mẫu số 7b

Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm trung ương

4 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

Mẫu số 7c

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm trung ương

3 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

Mẫu số 7d

Người đứng đầu Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

4 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng, xung quanh viền màu đỏ

Mẫu số 7đ

Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

3 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng, xung quanh viền màu đỏ

Mẫu số 7e

Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

2 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

Mẫu số 7g

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Kiểm lâm vùng, Kiểm lâm cấp tỉnh

1 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

Mẫu số 7h

Người đứng đầu Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

2 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng, xung quanh viền màu đỏ

Mẫu số 7i

Cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm cấp huyện, Kiểm lâm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

1 sao màu vàng, 2 vạch dọc màu vàng, xung quanh viền màu đỏ

Mẫu số 7k

Trưởng Trạm Kiểm lâm

4 sao màu trắng, 1 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

Mẫu số 7l

Phó trưởng Trạm Kiểm lâm

3 sao màu trắng, 1 vạch dọc màu trắng, xung quanh viền màu đỏ

Mẫu số 7m

b) Chức danh chuyên môn, nghiệp vụ

Chức vụ

Cấp hiệu

Mẫu số

Kiểm lâm viên cao cấp

3 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, không có viền

Mẫu số 8a

Kiểm lâm viên chính

2 sao màu trắng, 2 vạch dọc màu trắng, không có viền

Mẫu số 8b

Kiểm lâm viên

2 sao màu trắng, 1 vạch dọc màu trắng, không có viền

Mẫu số 8c

Kiểm lâm viên trung cấp

1 sao màu trắng, 1 vạch dọc màu trắng, không có viền

Mẫu số 8d

Nhân viên Kiểm lâm khác

1 vạch dọc màu trắng, không có viền

Mẫu số 8đ

Người giữ chức danh lãnh đạo Kiểm lâm các cấp sử dụng cấp hiệu theo chức danh lãnh đạo.

VI. ĐỒNG PHỤC KIỂM LÂM

1. Bộ quần áo xuân hè

a) Áo dài tay hoặc ngắn tay nam

Màu ánh vàng.

Kiểu áo cổ bẻ hai ve, 2 túi ngực nổi, nắp túi hình cánh dơi, giữa túi có đố túi, trên nắp túi trái có chỗ cài bút. Cúc áo loại 17 mm, làm bằng kim loại mạ màu vàng, giữa cúc có hình ngôi sao 5 cánh, biểu tượng 2 cành tùng đơn viền xung quanh, áo chia làm 6 cúc (cả cúc cổ). Áo có bật vai đính cúc nhựa cùng màu, cúc bật vai cỡ 12 mm. Thân sau áo làm cầu vai. Tay áo bên trái có đính phù hiệu Kiểm lâm; áo dài tay măng séc tay rộng 55 mm, dài 240 mm; áo ngắn tay gập ra ngoài rộng 35 mm may 2 đường.

Cả hai loại áo ngắn tay và dài tay là kiểu buông, khi sử dụng bỏ áo vào trong quần.

b) Áo dài tay hoặc ngắn tay nữ

Màu ánh vàng.

Kiểu áo cổ bẻ hai ve. Thân trước có 2 túi dưới có nắp liền, chiết 4 ly tạo dáng; thân sau có sống sau xanh te kiểu ký giả. Cúc áo cỡ 22 mm làm bằng kim loại mạ màu vàng, giữa cúc có hình ngôi sao 5 cánh, biểu tượng hai cành tùng đơn viền xung quanh, chia làm 5 cúc. Áo có bật vai đính cúc nhựa cùng màu, cúc bật vai cỡ 12 mm. Tay áo bên trái có đính phù hiệu Kiểm lâm; áo dài tay măng séc tay rộng 45 mm, dài 22 mm; áo ngắn tay gập vào trong may 1 đường.

Cả hai loại áo ngắn tay và dài tay là kiểu buông, khi sử dụng không phải bỏ áo vào trong quần.

c) Quần nam

Màu rêu.

Kiểu quần âu, cạp rời, 2 mm chìm; 2 túi dọc chéo, có 1 túi sau 2 viền; thân sau có túi hậu cài khuy kim loại; cửa quần khóa kéo; cạp quần có 6 đai dây lưng, đầu cạp làm 2 móc và 1 túi hãm trong; gấu quần được cắt vát về phía ly trước có đáp mặt nguyệt để giữ poly mũi giày.

d) Quần nữ

Màu rêu.

Kiểu quần âu, cạp rời, 2 mm chìm; 2 túi thẳng; cửa quần khóa kéo; cạp có 6 đai dây lưng, đầu cạp làm 2 móc và 1 túi hãm trong; gấu quần được cắt vát về phía ly trước có đáp mặt nguyệt để giữ poly mũi giày.

2. Bộ quần áo thu đông

a) Áo nam

Màu rêu.

Kiểu ve áo cổ bẻ chữ K; có 4 túi nổi, đáy túi tròn, giữa túi có đố túi, hai túi dưới nổi, nắp túi hình cánh dơi. Áo có 4 cúc 22 mm, cúc túi trên 17 mm, cúc túi dưới 22 mm, cúc làm bằng kim loại mạ màu vàng, giữa cúc có hình ngôi sao 5 cánh, biểu tượng hai cành tùng đơn viền xung quanh. Dựng thân trước, có ken vai; vải lót cùng màu với vải chính. Thân sau có xẻ sống. Bật vai đính cúc nhựa cùng màu cỡ 15 mm. Tay áo bên trái có đính phù hiệu Kiểm lâm, có bác tay (không có lé tay).

b) Áo nữ

Màu rêu.

Kiểu ve áo cổ bẻ chữ K; có 2 túi nổi, miệng túi vát, 2 nắp túi có sòi. Áo có 4 cúc 22 mm (màu và hình dáng như mô tả ở phần áo nam), áo có chiết ly tạo dáng. Dựng thân trước, áo có ken vai; vải lót cùng màu với vải chính. Thân sau có xẻ sống. Bật vai đính cúc nhựa cùng màu cỡ 15 mm. Tay áo bên trái có đính phù hiệu Kiểm lâm, có bác tay (không có lé tay).

c) Áo sơ mi trong nam

Màu trắng.

Kiểu áo sơ mi bỏ trong quần, cổ đứng đeo caravat, thân trước bên trái có 1 túi ốp đáy túi trên bên trong có cài bút, nẹp áo có 7 cúc nhựa màu trắng, áo dài tay có măng sét góc măng sét trên có mổ thép tay; thân sau có cầu vai, mỗi bên chếp 1 ly.

d) Áo sơ mi trong nữ

Màu trắng.

Kiểu áo sơ mi cổ đứng đeo caravat, thân trước có chiết ly eo và ly sườn để tạo dáng áo, nẹp áo có 6 cúc nhựa cùng màu vải, thân sau có chiết eo 2 hai bên sườn, áo dài tay có măng séc vuông.

đ) Áo ghile

Màu rêu.

Kiểu áo ghile có 4 túi cơi, phía trên túi cơi nhỏ, túi dưới cơi to, áo không có cổ, thân sau vòng cổ có viền. Đính bằng cúc nhựa 15 mm cùng màu với vải chính, áo có xẻ sườn, thân sau đính chun bản rộng 30 mm.

e) Quần thu đông nam, nữ

Màu sắc và kiểu dáng như đối với quần xuân hè nam, nữ.

3. Áo bông

a) Áo bông nam

Màu rêu.

Kiểu áo bông 3 lớp, cổ bẻ có kéo khóa ở giữa cổ; thần trước có hai túi ốp trên có nắp, bản túi có đố túi ở giữa, góc túi tròn, nắp túi có sòi nhọn ở giữa, hai cạnh nắp góc vuông, bên dưới có hai túi bổ chéo ở hai bên. Áo có 4 cúc kim loại mạ màu vàng đường kính 22 mm. Áo có bật vai ở hai bên để đeo cấp hiệu. Tay áo có sống tay, bụng tay, gấu tay áo có cá tay. Thân sau có cầu vai làm xúp; sườn áo có chặn đỉa sườn, có dây đai thắt, có khóa nhựa ở đai áo, đầu khóa bằng nhựa cùng màu vải. Bên trong áo có bông trần ở thân trước, thân sau, tay áo, hai bên lót thân trước có bổ túi lót kéo khóa, bên trong cửa tay áo có bo mút cửa tay, ngoài cửa tay có cá tay và đính 1 cúc kim loại mạ màu vàng đường kính 15 mm; nẹp áo bên trong kéo khóa; các đường diễu cổ, nẹp, túi, bật vai, cá tay diễu 5 mm. Áo có 2 túi ngực ốp nổi, nắp lượn hình cánh nhạn được đính 1 cúc kim loại mạ màu vàng đường kính 15 mm, giữa bị túi có đố, đáy túi may lượn tròn. Hai túi sườn phía dưới bổ chìm, miệng túi cơi 40 mm may chếch lên về phía nẹp áo. Phía trong lót có 2 túi lót ngực ở thân trước. Tay áo bên trái có đính phù hiệu Kiểm lâm.

b) Áo bông nữ

Màu rêu.

Kiểu áo bông 3 lớp, cổ bẻ có kéo khóa ở giữa cổ; thân có 2 túi bổ chéo ở dưới eo áo; áo có 4 cúc kim loại mạ màu vàng đường kính 22 mm; vai áo có bật vai để đeo cấp hiệu; tay áo kiểu vest có cá tay; thân sau có đề cúp thân sau, eo áo có chun ngầm, có cúc tăng giảm eo theo cỡ người; bên trong áo có lót bông trần, bên trong thân trước có túi lót, gấu tay áo bên trong có bo mút cửa tay, ngoài cửa tay có cá tay và đính 1 cúc kim loại mạ màu vàng đường kính 15 mm; nẹp áo bên trong kéo khóa, các đường diễu cổ, nẹp, túi, bật vai, cá tay diễu 5mm. Hai túi sườn phía dưới bổ chìm, miệng túi cơi 40mm may chếch lên về phía nẹp áo. Phía trong lót có 2 túi lót ngực ở thân trước. Tay áo bên trái có đính phù hiệu Kiểm lâm.

4. Lễ phục

Màu trắng hồng.

Kiểu dáng tương tự như quần áo nam, nữ thu đông; tay áo không đính phù hiệu Kiểm lâm.

5. Phụ kiện kèm theo đồng phục

a) Biển tên (Mẫu số 9)

Biển tên Kiểm lâm hình chữ nhật làm bằng kim loại, màu xanh lá cây, dài 85 mm, rộng 20 mm, bên trái in Kiểm lâm hiệu thu nhỏ, bên phải in họ, tên của người sử dụng, hai bên phân biệt bằng vạch kẻ màu trắng.

b) Biểu tượng Kiểm lâm (Mẫu số 10)

Biểu tượng Kiểm lâm hình cánh nhạn mạ màu vàng, làm bằng kim loại, phía trước có lá chắn, ở giữa lá chắn có chữ KL màu xanh. Biểu tượng Kiểm lâm được đeo trên ve cổ áo.

c) Mũ Kêpi

Mũ Kêpi thường dùng: Màu rêu, phía trước có lưỡi trai bằng nhựa màu đen bóng, thấp dần về phía trước. Có 2 dây coóc đông được tết bằng sợi kim tuyến màu vàng, hai đầu đính cúc kim loại mạ màu vàng, trên mặt cúc có hình ngôi sao 5 cánh nổi. Lót cầu mũ làm bằng vải tráng nhựa, phía trong được gắn bột xốp tạo độ êm khi đội mũ. Thành mũ phía trước được dựng bằng nhựa mỏng để tạo dáng; hai bên thành mũ có đính 4 ôđê tạo sự thông thoáng; phía trước mũ đính Kiểm lâm hiệu.

Mũ Kêpi lễ phục: Màu trắng hồng cùng màu quần áo lễ phục. Kiểu dáng như đối với mũ Kêpi thường dùng.

d) Mũ cối

Mũ cối có phần cốt được làm bằng nhựa tổng hợp, độ cứng phần cốt mũ đảm bảo chịu được nước, ẩm ướt không bị mủn; vải lợp mũ màu rêu; quai mũ có chất liệu da thuộc hoặc nhựa tái sinh. Mũ cối khi sử dụng được gắn Kiểm lâm hiệu ở phía trước.

đ) Caravat: Màu rêu; kiểu thắt sẵn có khoá kéo, có chốt hãm tự động.

e) Dây lưng: Chất liệu da màu nâu sẫm, bản rộng 35 mm; khoá bằng kim loại màu vàng, ở giữa mặt khoá có vòng tròn phía trong có chữ "KL" màu vàng nhạt.

g) Cặp tài liệu: Chất liệu giả da màu đen có khóa và chia ngăn đựng tài liệu.

h) Bộ quần áo mưa: Chất liệu nilon, áo riêng, quần riêng.

i) Tất chân: Chất liệu nilon hoặc dệt kim.

k) Giầy da: Chất liệu da màu đen, thấp cổ, đế dầy cao trung bình, có dây buộc.

l) Giầy đi rừng: Chất liệu vải màu rêu, kiểu cao cổ, buộc dây để bảo vệ mắt cá chân, chống sai khớp chân khi trượt ngã trong khi đi rừng.

VII. SỐ LƯỢNG, NIÊN HẠN SỬ DỤNG

TT

Tên

Số lượng

Niên hạn sử dụng

Ghi chú

1

Kiểm lâm hiệu

 

 

Cấp kèm theo mũ

2

Phù hiệu Kiểm lâm

 

 

Đính kèm theo áo

3

Cấp hiệu

01 bộ

01 năm

 

4

Giấy chứng nhận Kiểm lâm

01 Giấy

Tối đa 05 năm

 

5

Bộ quần áo xuân hè

01 bộ

01 năm

Cấp lần đầu 2 bộ

6

Bộ quần áo thu đông

01 bộ

02 năm

Cấp lần đầu 2 bộ

7

Áo bông

01 chiếc

02 năm

 

8

Bộ quần áo lễ phục

01 bộ

05 năm

 

9

Biển tên

01 chiếc

01 năm

 

10

Biểu tượng Kiểm lâm

01 bộ

01 năm

 

11

Mũ Kêpi thường dùng

01 chiếc

02 năm

 

12

Mũ Kêpi lễ phục

01 chiếc

05 năm

 

13

Mũ cối

01 chiếc

01 năm

 

14

Caravat

01 chiếc

02 năm

 

15

Dây lưng

01 chiếc

02 năm

 

16

Cặp tài liệu

01 chiếc

02 năm

 

17

Bộ quần áo mưa

01 bộ

02 năm

 

18

Tất chân

02 đôi

01 năm

 

19

Giầy da

01 đôi

01 năm

 

20

Giầy đi rừng

01 đôi

01 năm

 

 

Tùy theo điều kiện thực tế và khí hậu của từng khu vực, cơ quan Kiểm lâm có thẩm quyền quyết định việc cấp phát đồng phục theo số lượng, niên hạn sử dụng cho phù hợp.

VIII. GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM (Mẫu số 11)

1. Giấy chứng nhận Kiểm lâm được làm bằng nhựa cứng hình chữ nhật, bốn góc được cắt tròn, chiều dài 85,60 mm, chiều rộng 53,98 mm, chiều dầy 0,76 mm, có hai mặt:

a) Mặt trước nền màu xanh sẫm, ở giữa có hình Quốc huy, phía trên ghi Quốc hiệu “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, phía dưới ghi “GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM” kiểu chữ đậm màu vàng; góc dưới bên trái có 2 vạch màu vàng;

b) Mặt sau nền màu xanh lá cây nhạt có hình kiểm lâm hiệu in chìm; góc trái có hình Kiểm lâm hiệu; phía trên ghi Quốc hiệu “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, bên dưới Quốc hiệu ghi “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; phía dưới ghi số hiệu, thông tin người được cấp thẻ, địa điểm, ngày tháng năm cấp thẻ, cơ quan cấp thẻ, chữ ký người có thẩm quyền cấp thẻ và đóng dấu thu nhỏ của cơ quan cấp thẻ. Bên trái in ảnh màu mới chụp cỡ 02 x 03 cm; công chức chụp ảnh mặc đồng phục kiểm lâm theo quy định, thắt caravat, đội mũ Kê pi không đeo dây; bên dưới ảnh ghi thời hạn có giá trị đến ngày tháng năm.

c) Số hiệu gồm có số hiệu Kiểm lâm và số thứ tự công chức Kiểm lâm được viết tắt bằng chữ KL; giữa số hiệu và số thứ tự được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-). Ví dụ số hiệu công chức Kiểm lâm trung ương là TW-KL001; số hiệu công chức Kiểm lâm của Chi cục Kiểm lâm thành phố Hà Nội là T01-KL001.

Số hiệu ghi trên giấy chứng nhận Kiểm lâm được quy định như sau:

- Số hiệu Kiểm lâm trung ương: TW

- Số hiệu Kiểm lâm địa phương:

Tỉnh/tp

Số hiệu

Tỉnh/tp

Số hiệu

Tỉnh/tp

Số hiệu

Tỉnh/tp

Số hiệu

Hà Nội

T01

Bắc Giang

T21

Gia Lai

T38

Hậu Giang

T54

TP. Hồ Chí Minh

T02

Hải Dương

T23

Phú Yên

T39

Bến Tre

T55

Hải Phòng

T03

Hòa Bình

T24

Đắk Lắk

T40

Vĩnh Long

T56

Đà Nẵng

T04

Nam Định

T25

Khánh Hòa

T41

Trà Vinh

T57

Cần Thơ

T05

Thái Bình

T26

Lâm Đồng

T42

Sóc Trăng

T58

Hà Giang

T10

Thanh Hóa

T27

Bình Dương

T43

Cà Mau

T59

Cao Bằng

T11

Ninh Bình

T28

Ninh Thuận

T44

Bắc Kạn

T60

Lai Châu

T12

Nghệ An

T29

Tây Ninh

T45

Vĩnh Phúc

T61

Lào Cai

T13

Hà Tĩnh

T30

Bình Thuận

T46

Bắc Ninh

T62

Tuyên Quang

T14

Quảng Bình

T31

Đồng Nai

T47

Hưng Yên

T63

Lạng Sơn

T15

Quảng Trị

T32

Long An

T48

Hà Nam

T64

Thái Nguyên

T16

Thừa Thiên Huế

T33

Đồng Tháp

T49

Bình Phước

T65

Yên Bái

T17

Quảng Nam

T34

An Giang

T50

Bạc Liêu

T66

Sơn La

T18

Quảng Ngãi

T35

Bà Rịa - Vũng Tàu

T51

Điện Biên

T67

Phú Thọ

T19

Kon Tum

T36

Tiền Giang

T52

Đắk Nông

T68

Quảng Ninh

T20

Bình Định

T37

Kiên Giang

T53

 

 

2. Thẩm quyền cấp, thu hồi, tạm đình chỉ Giấy chứng nhận Kiểm lâm

a) Người đứng đầu cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp, thu hồi, tạm đình chỉ Giấy chứng nhận Kiểm lâm đối với chức danh Trưởng Kiểm lâm trung ương, Phó Trưởng Kiểm lâm trung ương;

12. Sửa đổi điểm a khoản 2 mục VIII Phụ lục I như sau:

“a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, thu hồi, tạm đình chỉ Giấy chứng nhận Kiểm lâm đối với chức danh Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Phó Cục trưởng Cục Kiểm lâm;”.

b) Người đứng đầu Kiểm lâm trung ương cấp, thu hồi, tạm đình chỉ Giấy chứng nhận Kiểm lâm đối với chức danh lãnh đạo các đơn vị và công chức thuộc Kiểm lâm trung ương;

c) Người đứng đầu cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp, thu hồi, tạm đình chỉ Giấy chứng nhận Kiểm lâm đối với chức danh của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Kiểm lâm cấp tỉnh;

d) Người đứng đầu Kiểm lâm cấp tỉnh cấp, thu hồi, tạm đình chỉ Giấy chứng nhận Kiểm lâm đối với chức danh lãnh đạo các đơn vị và công chức thuộc Kiểm lâm cấp tỉnh.

IX. MẪU KIỂM LÂM HIỆU, PHÙ HIỆU, CỜ HIỆU, CỜ TRUYỀN THỐNG, CẤP HIỆU, BIỂN TÊN, BIỂU TƯỢNG, GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM

MẪU SỐ 1. KIỂM LÂM HIỆU

MẪU SỐ 2. PHÙ HIỆU KIỂM LÂM

MẪU SỐ 3. CỜ HIỆU KIỂM LÂM

MẪU SỐ 4. CỜ TRUYỀN THỐNG KIỂM LÂM

MẪU SỐ 9. BIỂN TÊN

MẪU SỐ 10. BIỂU TƯỢNG KIỂM LÂM

 

CẤP HIỆU KIỂM LÂM

MẪU SỐ 5a. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

MẪU SỐ 5b. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

MẪU SỐ 5c. TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

MẪU SỐ 5d. PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

MẪU SỐ 5đ. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

MẪU SỐ 5e. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

MẪU SỐ 5g. TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

MẪU SỐ 5h. PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

MẪU SỐ 5i. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM CẤP HUYỆN, KIỂM LÂM RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ

MẪU SỐ 5k. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM CẤP HUYỆN, KIỂM LÂM RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ

MẪU SỐ 5l. TRƯỞNG TRẠM KIỂM LÂM

MẪU SỐ 5m. PHÓ TRƯỞNG TRẠM KIỂM LÂM

 

CẤP HIỆU KIỂM LÂM

MẪU SỐ 6a. KIỂM LÂM VIÊN CAO CẤP

MẪU SỐ 6b. KIỂM LÂM VIÊN CHÍNH

MẪU SỐ 6c. KIỂM LÂM VIÊN

MẪU SỐ 6d. KIỂM LÂM VIÊN TRUNG CẤP

MẪU SỐ 6đ. NHÂN VIÊN KIỂM LÂM KHÁC

 

CẤP HIỆU KIỂM LÂM

MẪU SỐ 7a. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

MẪU SỐ 7b. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

MẪU SỐ 7c. TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

MẪU 7d. PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM TRUNG ƯƠNG

MẪU SỐ 7đ. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

MẪU SỐ 7e. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

MẪU SỐ 7g. TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

MẪU SỐ 7h. PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC KIỂM LÂM VÙNG, KIỂM LÂM CẤP TỈNH

MẪU SỐ 7i. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM CẤP HUYỆN, KIỂM LÂM RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ

MẪU SỐ 7k. CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU KIỂM LÂM CẤP HUYỆN, KIỂM LÂM RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ

MẪU SỐ 7l. TRƯỞNG TRẠM KIỂM LÂM

MẪU SỐ 7M. PHÓ TRƯỞNG TRẠM KIỂM LÂM

 

CẤP HIỆU KIỂM LÂM

MẪU SỐ 8a. KIỂM LÂM VIÊN CAO CẤP

MẪU SỐ 8b. KIỂM LÂM VIÊN CHÍNH

MẪU SỐ 8c. KIỂM LÂM VIÊN

MẪU SỐ 8d. KIỂM LÂM VIÊN TRUNG CẤP

MẪU SỐ 8đ. NHÂN VIÊN KIỂM LÂM KHÁC

 

MẪU SỐ 11. GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM LÂM

MẶT TRƯỚC

MẶT SAU

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét