PHỤ LỤC II
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
(Kèm theo Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018
của Chính phủ)
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
THEO PHƯƠNG THỨC RIÊNG LẺ
DOANH NGHIỆP:.............
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương số.... do.... cấp ngày... tháng... năm....)
THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RIÊNG LẺ
I. THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
1. Thông tin về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở;
- Loại hình doanh nghiệp.
2. Điều kiện, điều khoản của trái phiếu:
- Tổng giá trị trái phiếu phát hành;
- Kỳ hạn;
- Mệnh giá;
- Loại hình trái phiếu;
- Hình thức trái phiếu;
- Lãi suất danh nghĩa và kỳ hạn trả lãi;
- Lãi suất phát hành thực tế.
3. Tổng số trái phiếu thực tế phát hành
4. Phương thức phát hành và thời gian phát hành
5. Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu
6. Các tổ chức tham gia đợt phát hành (ví dụ tổ chức tư vấn, bảo lãnh phát hành, đại diện người sở hữu trái phiếu, đại lý quản lý tài sản bảo đảm, nếu có...).
7. Quyền của nhà đầu tư sở hữu trái phiếu
8. Phương thức thực hiện quyền (trong trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi, phát hành trái phiếu có kèm chứng quyền)
- Các quyền kèm theo trái phiếu
- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;
- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;
- Phương pháp tính và cách thức đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền;
- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu chứng quyền.
9. Cam kết về đảm bảo (trong trường hợp phát hành trái phiếu có đảm bảo)
- Hình thức đảm bảo (bảo lãnh thanh toán một phần hay toàn bộ hay đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính, tín dụng có chức năng cung cấp dịch vụ bảo lãnh thanh toán);
- Tài sản đảm bảo (liệt kê chi tiết tài sản, giá trị tài sản, tên tổ chức định giá, cách tính, hợp đồng bảo hiểm, nếu có...);
- .....
10. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
II. DANH SÁCH TRÁI CHỦ
STT | Nhà đầu tư trái phiếu | Giá trị nắm giữ (tỷ đồng) | Tỷ trọng (%) |
I | Nhà đầu tư trong nước | | |
1 | Nhà đầu tư tổ chức | | |
| Doanh nghiệp A | | |
| Doanh nghiệp B | | |
| ... | | |
2 | Nhà đầu tư cá nhân | | |
| Cá nhân A | | |
| Cá nhân B | | |
| ... | | |
II | Nhà đầu tư nước ngoài | | |
1 | Nhà đầu tư tổ chức | | |
| Doanh nghiệp A | | |
| Doanh nghiệp B | | |
| ... | | |
2 | Nhà đầu tư cá nhân | | |
| Cá nhân A | | |
| Cá nhân B | | |
| ... | | |
| Tổng | | 100% |
III. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT PHÁT HÀNH
Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ bộ các đối tác có liên quan đến đợt phát hành: tổ chức tư vấn, tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành, đại diện người sở hữu trái phiếu, tổ chức lưu ký...
| [KÝ VÀ ĐÓNG DẤU CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH] |
[1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Nghị định sau:
- Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2019.
- Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020 (Sau đây gọi là Nghị định số 81/2020/NĐ-CP).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Nghị định nêu trên.
[2] Nghị định số 81/2020/NĐ-CP có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 163/2018/NĐ-CP).”
[3] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[4] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[6] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[9] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[10] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[11] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[13] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[14] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[15] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[16] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12, Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[17] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13, Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[18] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13, Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[19] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14, Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
[20] Điều 2 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
2. Trái phiếu doanh nghiệp phát hành trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực hiện theo điều kiện, điều khoản của phương án phát hành đã công bố thông tin cho nhà đầu tư; thực hiện việc lưu ký, báo cáo, công bố thông tin định kỳ và tuân thủ trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp phát hành trái phiếu chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét