Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

PHỤ LỤC II【Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Sửa đổi năm 2022, 2023】

 PHỤ LỤC II

(Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

 

Mẫu số 01/PLII

Phiếu đăng ký dự tuyển lao động.

Mẫu số 02/PLII

Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao động Việt Nam.

Mẫu số 03/PLII

Báo cáo tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu số 04/PLII

Báo cáo tình hình cung ứng, cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.


Mẫu số 01/PLII

Ảnh chụp không quá 06 tháng, cỡ 04 x 06 cm, phông nền sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

……, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG

 

Kính gửi:…………….

 

1. Tên tôi là (chữ in hoa):........ Nam(Nữ):………………

2. Ngày, tháng, năm sinh:........................................ Tại:           

3. Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu:  

Ngày cấp:... /....... /...... Nơi cấp:............................

4. Dân tộc:................................. Tôn giáo:           

5. Địa chỉ đăng ký thường trú:           

6. Địa chỉ đăng ký tạm trú:           

7. Địa chỉ liên hệ:           

8. Điện thoại:............. Fax:................................ E-mail:           

9. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất:           

10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất:             

11. Trình độ kỹ năng nghề (nếu có):             

12. Ngoại ngữ: ………………Trình độ:

Hiện đang tham gia tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh/Công đoàn/Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có):        

13. Quá trình đào tạo

STT

Trường, cơ sở đào tạo

Chuyên ngành đào tạo

Bằng/chứng chỉ

1

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

14. Quá trình làm việc

STT

Thời gian làm việc

(Từ tháng năm đến tháng năm)

Nơi làm việc (Tên, địa chỉ)

Vị trí việc làm

(Tên công việc, chức vụ)

1

 

 

 

2

 

 

 

….

 

 

 

15. Quan hệ gia đình (chồng/vợ, con)

STT

Họ và tên

Mối quan hệ

Năm sinh

Nơi ở hiện tại

Nơi làm việc

Vị trí việc làm

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16. Khả năng, sở trường của bản thân

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Sau khi tìm hiểu thông tin và xuất phát từ nhu cầu, nguyện vọng cá nhân, tôi đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm (tên công việc, địa điểm làm việc, mức lương,....):     

Tôi xin gửi các giấy tờ kèm theo như sau:

Bản sao có chứng thực giấy khai sinh/chứng minh nhân dân/căn cước công dân;

Giấy khám sức khỏe;

Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ;

Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật (nếu có);

Các giấy tờ thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).

Tôi xin cam đoan những nội dung nói trên là đúng sự thật và thực hiện đúng các quy định về tuyển lao động. Nếu được trúng tuyển lao động tôi xin cam kết:

1. Nghiêm chỉnh chấp hành mọi quy định của pháp luật lao động.

2. Thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng lao động đã ký kết với tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

3. Thực hiện đầy đủ các quy định của tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

4. Nếu vi phạm những điều cam kết trên tôi xin chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra theo quy định của pháp luật./.

 

NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Ký và ghi rõ họ tên)


Mẫu số 02/PLII


TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
NƯỚC NGOÀI
…..

…., ngày … tháng.....năm

 

 

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM

(Tính từ ngày ... tháng... năm... đến ngày... tháng ... năm...)

 

I. TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM...

STT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất

Vị trí việc làm

Hình thức tuyển

Tuyển trực tiếp

Tổ chức dịch vụ việc làm

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Tuyển thông qua tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM   

Đơn vị tính: người

STT

Chỉ tiêu

Đầu kỳ báo cáo

Biến động trong kỳ báo cáo

Cuối kỳ báo cáo

Tổng số

Trong đó nữ

Tăng

Giảm

Tổng số

Trong đó nữ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Tổng số người lao động Việt

Nam

 

 

 

 

 

 

2

Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất

 

 

 

 

 

 

 

Chưa qua đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

Sơ cấp nghề

 

 

 

 

 

 

 

Trung cấp

 

 

 

 

 

 

 

Cao đẳng

 

 

 

 

 

 

 

Đại học trở lên

 

 

 

 

 

 

3

Hợp đồng lao động

 

 

 

 

 

 

 

Hợp đồng không xác định thời hạn

 

 

 

 

 

 

 

Hợp đồng xác định thời hạn

 

 

 

 

 

 

4

Lý do giảm người lao động Việt Nam

x

x

x

 

x

x

 

Đơn phương chấm dứt HĐLĐ

x

x

x

 

x

x

 

Kỷ luật, sa thải

x

x

x

 

x

x

 

Thỏa thuận chấm dứt

x

x

x

 

x

x

 

Khác

x

x

x

 

x

x

III. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM THÔNG QUA TỔ CHỨC DỊCH VỤ VIỆC LÀM, DOANH NGHIỆP CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

STT

Tên tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Địa chỉ, điện thoại liên hệ

Số người lao động Việt Nam đang sử dụng thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Tổng số

Đại học trở lên

Cao đng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Tổ chức dịch vụ việc làm

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

x

 

 

 

 

 

 

IV. NHU CẦU TUYỂN DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM...

STT

Vị trí việc làm cần tuyển

Số lượng (người)

Yêu cầu cụ thể

(1)

(2)

(3)

(4)

1

 

 

 

 

 

 

V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Với tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam.

2. Về người lao động Việt Nam.

3. Các vấn đề khác.

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Mẫu số 03/PLII

TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC BÁO CÁO

________________

Số:……../BC

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

……, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Kính gửi:………………………

 

I. NHU CẦU TUYỂN NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM..................................................................................................

STT

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài

Địa chỉ

Số lao động được đề nghị tuyển

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH TUYỂN CHỌN, GIỚI THIỆU NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM….

STT

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài

Địa chỉ

Số lao động đã được tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam tuyển chọn, giới thiệu

Số lao động được tổ chức, cá nhân nước ngoài tuyển trực tiếp

Số lao động được tổ chức, cá nhân nước ngoài tuyển thông qua tổ chức dịch vụ việc làm và doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Tổng số

Lao động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

Tổng số

Lao động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

Tổng số

Lao động đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

 

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

 

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

S

TT

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài

Tổng số

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loại hợp đồng lao động

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

Không xác định thời hạn

Xác định thời hạn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC…..

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 04/PLII

TÊN TỔ CHỨC DỊCH VỤ VIỆC LÀM/
DOANH NGHIỆP CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG

__________________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

………., ngày …. tháng …. năm

 

 

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH CUNG ỨNG, CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Kính gửi:…………………………

 

STT

Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam sử dụng người lao động Việt Nam thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Địa chỉ, điện thoại liên hệ

Tổng số

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loại hợp đồng lao động

Đại học trở lên

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp nghề

Chưa qua đào tạo

Không xác định thời hạn

Xác định thời hạn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

x

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 


______________________

[1] Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 70/2023/NĐ-CP), có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2022, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016. ”.

2 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

5 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị” theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

8 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

9 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[1]0 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[1]Cụm từ “khoản 4, 6 và 8 Điều 154” được thay thế bởi cụm từ “khoản 4 và khoản 6 Điều 154” theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[1]2 Cụm từ “3 ngày” được thay thế bởi cụm từ “3 ngày làm việc” theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[1]3 Cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” được thay thế bởi cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” theo quy định tại điểm g khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[1]4 Cụm từ “dịch ra tiếng Việt và có chứng thực” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm c khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 thang 9 năm 2023.

[1]5 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[1]6 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[1]7 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[1]8 Cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” được thay thế bởi cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” theo quy định tại điểm g khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

[1]9 Cụm từ “trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này” được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

20 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

21 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

22 Cụm từ “dịch ra tiếng Việt và chứng thực” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm d khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

23 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

24 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

25 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

26 Cụm từ “Giấy tờ quy định tại khoản 3 và 4 Điều này” được thay thế bởi cụm từ “Giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này” theo quy định tại điểm đ khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

27 Cụm từ “dịch ra tiếng Việt” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm e khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

28 Cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” được thay thế bởi cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” theo quy định tại điểm g khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

29 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

30 Cụm từ “dịch ra tiếng Việt” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm e khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

31 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

32 Cụm từ “dịch ra tiếng Việt và chứng thực” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm d khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

33 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

34 Điều 3 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023 quy định như sau:

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

2. Điều khoản chuyển tiếp:

Đối với báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động mà người sử dụng lao động nước ngoài đã nộp cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo quy định tại Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế”.

35 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

36  Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

37 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023 .

38 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

39 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

40 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

41 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

42 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

43 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

44 Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 72 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022;

45 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

46 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

47 Mẫu số 16/PLI được bổ sung bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

48 Mẫu số 17/PLI được bổ sung bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

49 Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 01/PLI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

50 Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 02/PLI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

51 Cụm từ “Theo đề nghị tại văn bản số” được thay thế bởi cụm từ “Theo đề nghị và các nội dung thông tin cung cấp tại văn bản số” theo quy định tại điểm k khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

52 Cụm từ “Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm i khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

53 Cụm từ “Cục trưởng/ Chủ tịch UBND cấp tỉnh” được thay thế bởi cụm từ “Cục trưởng/ Giám đốc” theo quy định tại điểm k khoản 13 Điều 1 của Nghị định 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

54 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

55 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

56 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

57 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

58 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

59 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

60 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

61 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

62 Cụm từ “TM. UBND tỉnh, thành phố..../Chủ tịch” được thay thế bởi cụm từ “Giám đốc” theo quy định tại điểm m khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

63 Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 07/PLI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

64 Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 08/PLI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

65 Cụm từ “(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật” được bổ sung theo quy định tại điểm n khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

66 Cụm từ “20. Mức lương: ……….VNĐ” được thay thế bởi cụm từ “20. Lương bình quân/tháng:……….. triệu đồng” theo quy định tại điểm h khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

67 Cụm từ “Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an)” được bổ sung theo quy định tại điểm o khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

68 Mẫu số 16/PLI được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

69 Mẫu số 17/PLI được bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét