Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Phụ lục II

 Phụ lục II

 (Kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Mẫu tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng cấp xã

Mẫu số 02

Mẫu đề nghị giao đất, giao rừng hoặc cho thuê đất, cho thuê rừng dùng cho tổ chức

Mẫu số 03

Mẫu đề nghị giao đất, giao rừng, cho thuê đất, cho thuê rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

Mẫu số 04

Mẫu quyết định về việc giao đất, giao rừng cho tổ chức

Mẫu số 05

Mẫu quyết định về việc thuê đất, thuê rừng cho tổ chức

Mẫu số 06

Mẫu quyết định về giao đất, giao rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

Mẫu số 07

Mẫu quyết định về cho thuê đất, cho thuê rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân

Mẫu số 08

Mẫu hợp đồng thuê rừng

Mẫu số 09

Mẫu đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dùng cho tổ chức

Mẫu số 10

Mẫu đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

 

Mẫu số 01

UBND XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /UBND- 

…………, ngày……. tháng…… năm……..

 

TỔNG HỢP

KẾ HOẠCH GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG NĂM …………..

STT

Thôn, bản

Tiểu khu

Khoảnh

Thông tin về lô rừng

Loại rừng1

Dự kiến giao
(ha)

Dự kiến cho thuê (ha)

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Diện tích
(ha)

Trạng thái2

Trữ lượng3 (m3)

Diện tích
(ha)

Loài cây

Năm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- UBND huyện ….;
- ………

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

____________________

(1) Loại rừng: Đặc dụng, phòng hộ, sản xuất

(2) Trạng thái: Theo số liệu diễn biến rừng hằng năm

(3) Trữ lượng: Theo số liệu Kiểm kê rừng trong kỳ

 

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ

GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG HOẶC CHO THUÊ ĐẤT, CHO THUÊ RỪNG

(dùng cho tổ chức)

Kính gửi: ……………………………………….

1. Tên tổ chức (chữ in hoa)(1) .............................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính ........................................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ ................................................................................................................

Điện thoại ..........................................................................................................................

4. Các thông tin về đất và rừng

a) Đề nghị được (giao đất, giao rừng hay thuê đất, thuê rừng): .......................................

b) Về đất: ...........................................................................................................................

Vị trí khu đất(2) ....................................................................................................................

Diện tích (gồm cả diện tích đất có rừng và không có rừng) ...............................................

Thời hạn (năm) ...................................................................................................................

Mục đích sử dụng đất .........................................................................................................

c) Về rừng

Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô) ..................................................................

Diện tích rừng (ha): ............................................................................................................

Mục đích sử dụng rừng(3) ...................................................................................................

5. Phương thức nộp tiền sử dụng đất, sử dụng rừng (nếu có) ..........................................

6. Cam kết sử dụng đất, quản lý bảo vệ và sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp, pháp luật về đất đai.

 

 

………ngày………tháng………năm …….
(Đại diện tổ chức ký, ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)

(1) Phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

(2) Vị trí khu đất rừng ghi rõ tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(3) Mục đích theo 03 loại rừng và chi tiết phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.

 

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ

GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG HOẶC CHO THUÊ ĐẤT, CHO THUÊ RỪNG

(dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)

Kính gửi: ……………………………….

1. Tên người đề nghị (chữ in hoa)(1): .................................................................................

2. Địa chỉ thường trú ..........................................................................................................

3. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………… Số điện thoại: .................................

4. Thông tin về đất và rừng

a) Đề nghị được (giao đất, giao rừng hay thuê đất, thuê rừng): ........................................

b) Về đất:

Vị trí khu đất .......................................................................................................................

Diện tích (gồm cả diện tích đất có rừng và không có rừng) ...............................................

Thời hạn (năm) ...................................................................................................................

Mục đích sử dụng đất(2): .....................................................................................................

c) Về rừng

Vị trí khu rừng (tiểu khu, khoảnh, lô):……………………. Diện tích (ha): ............................

Thời hạn (năm) ...................................................................................................................

Mục đích sử dụng rừng(3):...................................................................................................

5. Cam kết sử dụng đất và quản lý bảo vệ rừng, sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp, pháp luật về đất đai./.

 

 

……….ngày……tháng…..năm….
Người đề nghị/người đại diện
(Ký và ghi rõ họ, tên)

(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND hoặc căn cước công dân; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện và họ tên vợ hoặc chồng của người đại diện đó; Cộng đồng dân cư thì ghi chữ “Cộng đồng” và tên thôn, bản nơi sinh sống của cộng đồng đó.

(2) Vị trí khu đất rừng ghi rõ tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(3) Mục đích theo 03 loại rừng và chi tiết phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.

 

Mẫu số 04

UBND TỈNH (TP.)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /QĐ-UBND

…………, ngày…… tháng…… năm…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao đất, giao rừng

(cho tổ chức)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ....

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 20... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Xét đề nghị của ……………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho (ghi tên và địa chỉ của tổ chức được giao đất, giao rừng) …………ha đất, trong đó, diện tích có rừng là ………………...ha; tại thửa ………………., thuộc (lô, khoảnh, tiểu khu) ……………………………….…………; thuộc (xã, huyện, tỉnh) ……………….; để sử dụng vào mục đích ……………………………………………………...

(Trường hợp giao nhiều thửa thì ghi tổng diện tích và liệt kê chi tiết từng thửa kèm theo)

Thời hạn sử dụng đất, sử dụng rừng là……… năm, kể từ ngày…….. tháng ..…… năm........(1)

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số………, tỷ lệ……… do ……… lập ngày …….. tháng ……… năm………. và đã được …………… thẩm định.

Đặc điểm khu rừng ghi trong Hồ sơ quản lý rừng số ……………… kèm theo quyết định này. Hình thức giao đất (2):………………………………………………………………………………

Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ………………………………………………………………. (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất)(3)

Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất, sử dụng rừng (nếu có) ………………….

Người được giao đất, giao rừng có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích rừng được giao đúng mục đích theo các quy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Thông báo cho tổ chức được giao đất, giao rừng nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất, giao rừng trên thực địa.

3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.

4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cập nhật hồ sơ giao rừng theo thẩm quyền.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, …………………………………………………… và tổ chức được giao đất, giao rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………………../.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Sở: TNMT, NN&PTNT...;
- …

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

(1) Ghi: đến ngày... tháng ... năm ...đối với trường hợp giao đất có thời hạn.

(2) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất....

(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

 

Mẫu số 05

UBND TỈNH (TP.)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /QĐ-UBND

…………, ngày…… tháng…… năm…….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho thuê đất, cho thuê rừng

(cho tổ chức)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH....

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 20... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Xét đề nghị của ……………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho (ghi tên và địa chỉ của tổ chức được thuê đất, thuê rừng) ……………… thuê ………….…ha đất, trong đó, diện tích có rừng là ……………….ha; tại thửa …………………., thuộc (lô, khoảnh, tiểu khu)…………………….; thuộc (xã, huyện, tỉnh)................................; để sử dụng vào mục đích …………………………………………..

(Trường hợp thuê nhiều thửa thì ghi tổng diện tích và liệt kê chi tiết từng thửa kèm theo)

Thời hạn sử dụng đất, sử dụng rừng là ……………năm, kể từ ngày………tháng…………. năm………. đến ngày……..tháng…….năm……….

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ………………, tỷ lệ…….……. do …………… lập ngày………. tháng…………. năm……… và đã được……… thẩm định.

Đặc điểm khu rừng ghi trong Hồ sơ quản lý rừng số ..... kèm theo Quyết định này.

Hình thức thuê đất, thuê rừng(1):………………………………………………………………....

Giá đất, tiền thuê đất, thuê rừng phải nộp ……………………………………………………

Những hạn chế về quyền của người thuê sử dụng đất, sử dụng rừng (nếu có)...

Người được thuê đất, thuê rừng có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích đất và diện tích rừng được thuê đúng mục đích theo các quy định của pháp luật đất đai và pháp luật về lâm nghiệp.

Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện giao đất, cho thuê đất thông báo cho tổ chức được thuê đất, thuê rừng nộp tiền thuê đất, thuê rừng, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật ký hợp đồng thuê đất; xác định cụ thể mốc giới và giao đất, giao rừng trên thực địa; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; chỉnh lý hồ sơ địa chính.

2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký hợp đồng thuê rừng và cập nhật hồ sơ thuê rừng theo thẩm quyền.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,…………………… và tổ chức được thuê đất, thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của…………./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Sở: TNMT, NN&PTNT…;
- …

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

(1) Ghi rõ: Trả tiền thuê đất, thuê rừng hằng năm hay trả tiền thuê đất, thuê rừng một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất....

 

Mẫu số 06

ỦY BAN NHÂN DÂN
………………………..

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:………./QĐ-UBND

………, ngày…… tháng…… năm……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao đất, giao rừng

(dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, TX., TP.)....

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 20... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Xét đề nghị của ..................................(1),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất, giao rừng)……………………. ha đất,trong đó, diện tích có rừng là……………………………ha; tại thửa ……………………….., thuộc (lô, khoảnh, tiểu khu)……………………….; thuộc (xã, huyện, tỉnh) …………………………; để sử dụng vào mục đích…………………………………..

(Trường hợp giao nhiều thửa thì ghi tổng diện tích và liệt kê chi tiết từng thửa kèm theo)

Thời hạn sử dụng đất, sử dụng rừng là ……… năm, kể từ ngày ......... tháng…….. năm……… (2)

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…………, tỷ lệ….……. do………….. lập ngày ………….. tháng ……… năm ………… và đã được thẩm định.

Đặc điểm khu rừng ghi trong Hồ sơ quản lý rừng số ………………… kèm theo quyết định này. Hình thức giao đất(3):………………………………………………………………………………..

Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp …………………………………………………………… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất)(4)

Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất, sử dụng rừng (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………

Người được giao đất, giao rừng có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích rừng được giao đúng mục đích theo các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

Điều 2. Giao …………(5) tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Thông báo cho tổ chức được giao đất, giao rừng nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất, giao rừng trên thực địa.

3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.

4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cập nhật hồ sơ giao rừng theo thẩm quyền.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, ………………………………………………… và tổ chức được giao đất, giao rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………/.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phòng TNMT, cơ quan QL chuyên ngành về lâm nghiệp cấp huyện;
- …

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

(1) Cơ quan chủ trì tham mưu.

(2) Ghi: đến ngày... tháng ... năm ... đối với trường hợp giao đất có thời hạn.

(3) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất....

(4) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

(5) Cơ quan đề nghị tại mục (1).

 

Mẫu số 07

ỦY BAN NHÂN DÂN
………………………..

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:………./QĐ-UBND

………, ngày…… tháng…… năm……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho thuê đất, cho thuê rừng

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, TX, TP.)....

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 20... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Xét đề nghị của …………………………..(1),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất, thuê rừng) …………………………. thuê …………ha đất, trong đó, diện tích có rừng là…………………ha; tại thửa ………………., thuộc (lô, khoảnh, tiểu khu……………………..; thuộc (xã, huyện, tỉnh) ……………………………………; để sử dụng vào mục đích ……………………………………………………………………………….

(Trường hợp thuê nhiều thửa thì ghi tổng diện tích và liệt kê chi tiết từng thửa kèm theo)

Thời hạn sử dụng đất, sử dụng rừng là…………năm, kể từ ngày………tháng………. năm……… đến ngày……..tháng…….năm……….

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số………, tỷ lệ……. do …….. lập ngày ……….. tháng ……….. năm ………… và đã được………. thẩm định.

Đặc điểm khu rừng ghi trong Hồ sơ quản lý rừng số ………………… kèm theo quyết định này.

Hình thức cho thuê đất, cho thuê rừng(2): ...........................................................................

Giá đất, tiền thuê đất, thuê rừng phải nộp ..........................................................................

Những hạn chế về quyền của người thuê sử dụng đất, sử dụng rừng (nếu có)………………… Người được thuê đất, thuê rừng có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích đất và diện tích rừng được giao đúng mục đích theo các quy định của pháp luật đất đai và pháp luật về lâm nghiệp.

Điều 2. Giao ………….(3) chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Thông báo cho tổ chức được thuê đất, thuê rừng nộp tiền thuê đất, thuê rừng, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất, giao rừng trên thực địa.

3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.

4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cập nhật hồ sơ thuê rừng theo thẩm quyền.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện,……………….. và tổ chức được thuê đất, thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phòng TNMT, cơ quan QL chuyên ngành về lâm nghiệp cấp huyện;
-

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




(Ký tên và đóng dấu)

(1) Cơ quan chủ trì tham mưu.

(2) Ghi rõ: Trả tiền thuê đất, thuê rừng hằng năm hay trả tiền thuê đất, thuê rừng một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất....

(3) Cơ quan đề nghị tại mục (1).

 

Mẫu số 08

…………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /HĐ-

…………, ngày…… tháng……. năm………

 

HỢP ĐỒNG THUÊ RỪNG

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 20... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định về việc thuê đất, thuê rừng số (1) ………………………………………

Hôm nay, ngày ……. tháng ... năm …….. tại …………………………………….., chúng tôi gồm:

I. Bên cho thuê rừng (2) ………………………………………………………………………

Do ông (bà): …………………………. (Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan) làm đại diện(3).

II. Bên thuê rừng là (4): ……………………………………………………………………….

Do ....ông/bà ……. chức vụ: ………. làm đại diện

III. Hai Bên thỏa thuận ký Hợp đồng thuê rừng với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung:

1. Diện tích thuê ……………….m(hoặc ha) rừng (ghi rõ bằng số và bằng chữ)

Tại (xã, huyện, tỉnh) …………………………………………………………………….(5) để sử dụng vào mục đích ………………………………………………………. (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất).

2. Thời hạn thuê rừng là……… năm (ghi rõ số năm thuê rừng bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn đã ghi trong Quyết định về việc thuê rừng), kể từ ngày……….tháng………năm……… đến ngày………tháng…… năm……..

3. Việc cho thuê rừng không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu rừng và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất. Đồng thời, bên thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

Điều 2. Bên thuê rừng có trách nhiệm trả tiền thuê rừng theo quy định sau:

1. Giá tiền thuê rừng là ……………..đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).

Giá thuê rừng được tính ổn định trong 05 năm, kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm

.... Hết thời hạn trên, giá tiền thuê rừng được tính lại theo quy định của Chính phủ về thu tiền thuê rừng.

2. Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê rừng: ……………………………………………….

3. Nơi nộp tiền thuê rừng: …………………………………………………………………………

Điều 3. Việc sử dụng rừng trên khu rừng được thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng rừng đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này và phù hợp với Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên

1. Bên cho thuê rừng bảo đảm việc sử dụng rừng của Bên thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng (trừ trường hợp phải thu hồi rừng theo quy định Luật Lâm nghiệp).

2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê rừng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê rừng trả lại toàn bộ hoặc một phần khu rừng thuê trước thời hạn thì phải làm thủ tục thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có).

Điều 5. Hợp đồng thuê rừng chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn thuê rừng mà không được gia hạn thuê tiếp.

2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê rừng đó chấp thuận.

3. Bên thuê rừng bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể.

4. Bên thuê rừng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó phải bồi thường do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

Cam kết khác (nếu có): ……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế nơi xác định mức thu tiền thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê rừng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

BÊN THUÊ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)

 

BÊN CHO THUÊ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(1) Quyết định cho thuê đất, thuê rừng ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của quyết định.

(2) Đối với cá nhân, hộ gia đình là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đối với tổ chức là Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.

(3) Bên cho thuê rừng ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.

(4) Đối với cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện và họ tên vợ hoặc chồng của người đại diện đó, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; Cộng đồng dân cư thôn thì ghi chữ “Cộng đồng” và tên thôn, bản nơi sinh sống của cộng đồng đó; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản.

(5) Ghi tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi có rừng cho thuê) để sử dụng vào mục đích ... (ghi theo Quyết định về việc thuê đất, thuê rừng).

 

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
(dùng cho tổ chức)

Kính gửi: ……………………………………

1. Tên tổ chức (chữ in hoa) (1) ...........................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính .........................................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ .................................................................................................................

Điện thoại ............................................................................................................................

4. Các thông tin về rừng

Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô)....................................................................

Diện tích rừng (ha): .............................................................................................................

Chức năng rừng (ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất)

Loại rừng (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng trồng)

Mục đích của việc chuyển mục đích sử dụng rừng (2) .......................................................

5. Cam kết thực hiện đúng các quy định về chuyển mục đích sử dụng rừng của pháp luật về lâm nghiệp.

 

 

………ngày…….tháng…..năm…….
(Đại diện tổ chức ký, ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)

 

(1) Ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

(2) Ghi rõ mục đích sử dụng rừng: Để làm đường; xây dựng công trình phục vụ an ninh, quốc phòng, an sinh - xã hội, phát triển kinh tế; khai thác khoáng sản...

 

Mẫu số 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)

Kính gửi: ……………………………

1. Tên người đề nghị (cá nhân/hai vợ chồng/hộ gia đình/tên cộng đồng (chữ in hoa):…………………………………………………………………………………... (Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện và họ tên vợ hoặc chồng của người đại diện đó; cộng đồng dân cư thì ghi chữ “Cộng đồng” và tên thôn, bản nơi sinh sống của cộng đồng đó)

2. Địa chỉ thường trú ..........................................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ ................................................................................................................

Điện thoại ..........................................................................................................................

4. Các thông tin về rừng

Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô) .................................................................

Diện tích rừng (ha): ...........................................................................................................

Chức năng rừng (ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất)

Loại rừng (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng trồng)

Mục đích của việc chuyển mục đích sử dụng rừng(1) ........................................................

5. Cam kết thực hiện đúng các quy định về chuyển mục đích sử dụng rừng của pháp luật về lâm nghiệp.

 

 

........ngày.... tháng ….. năm ……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

(1) Ghi rõ mục đích sử dụng rừng: để làm đường; xây dựng công trình phục vụ an ninh, quốc phòng, an sinh - xã hội, phát triển kinh tế; khai thác khoáng sản...

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét