Phụ lục III
CÁC MẪU VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
_______________
Mẫu số 01 | Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ |
Mẫu số 02 | Hợp đồng thuê nhà ở công vụ |
Mẫu số 03 | Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ |
Mẫu số 04 | Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ |
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | …., ngày … tháng … năm …. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
công vụ hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ
________________
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng
hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ).
Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số…/2024/NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan) trình (cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ) quyết định chủ trương đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ với các nội dung chính sau:
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Căn cứ pháp lý.
2. Thực trạng về nhà ở công vụ để bố trí cho đối tượng có nhu cầu; trường hợp mua nhà ở thương mại thì phải xác định dự án nhà ở thương mại đủ điều kiện mua để làm nhà ở công vụ.
3. Nhu cầu về nhà ở công vụ; khả năng các nhà ở thương mại đủ điều kiện để mua làm nhà ở công vụ.
4. Sự phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở công vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu, địa điểm, quy mô thực hiện dự án, số lượng, loại nhà, tiêu chuẩn diện tích; đối với trường hợp mua thì phải có thêm dự kiến giá mua.
3. Đối tượng thụ hưởng của dự án:
4. Tổng vốn thực hiện dự án, gồm vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
5. Thời gian thực hiện dự án:
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự án:
7. Các nội dung khác (nếu có):
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
2. Báo cáo thẩm định nguồn vốn đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
3. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về giá mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
4. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
(Tên cơ quan) trình (cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ) xem xét, quyết định.
Nơi nhận: - Như trên; - Các cơ quan liên quan khác; - Lưu:... | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 02. Hợp đồng thuê nhà ở công vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
....... , ngày..... tháng .... năm
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Số /HĐ
Căn cứ Bộ luật Dân sự......
Căn cứ Luật Nhà ở............. ;
Căn cứ Nghị định số........................... Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số......................... của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ;
Căn cứ Quyết định số .... ngày.... tháng ....năm…….của (cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ)……………..về việc bố trí cho thuê nhà ở công vụ;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Ông (bà):………………………………….Chức vụ:
- Số CCCD:……………………………….cấp ngày ..../…./……., tại
- Điện thoại:……………………………………………….Fax:
- Số tài khoản: ………………………….. tại Kho bạc:...............
BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông (bà):………………………………………………..Chức vụ:
- Điện thoại:……………………………………Fax (nếu có):
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở công vụ dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (biệt thự; căn hộ chung cư, nhà ở thấp tầng, nhà ở 1 tầng nhiều gian)………………….
2. Địa chỉ nhà ở:......................................................................
3. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là m2, trong đó diện tích chính là…………m2, diện tích phụ là:…………………..m2.
4. Trang thiết bị kèm theo nhà ở:..........................................
Điều 2. Giá cho thuê và phương thức, thời hạn thanh toán tiền thuê
1. Giá cho thuê nhà ở công vụ là đồng/m2/tháng
(Bằng chữ: ............................................... ).
a) Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí vận hành, bảo trì, quản lý cho thuê nhà ở công vụ và thuế VAT.
b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, internet, trông giữ xe và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này.
2. Giá cho thuê nhà ở được xem xét, điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê nhà ở công vụ. Trường hợp chi phí quản lý vận hành (giá dịch vụ quản lý vận hành) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có thay đổi thì giá cho thuê nhà ở cũng được điều chỉnh tương ứng.
Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê nhà biết trước khi áp dụng ít nhất là ba tháng.
3. Tiền thuê nhà hàng tháng là: …………………………đ (bằng chữ: .......................................... ).
Tiền thuê nhà ở được tính bằng giá cho thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này nhân với diện tích sàn sử dụng của ngôi (căn) nhà được thuê.
4. Phương thức thanh toán: Bên thuê trả cho Bên cho thuê bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)…………………………………………..
5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà trong khoảng thời gian từ ngày……….....đến ngày………………hàng tháng (kể từ tháng đầu tiên).
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.. tháng .... năm
2. Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ là.... năm ( tháng), kể từ ngày…….tháng…..năm…….đến ngày .... tháng .... năm………
Trường hợp hết hạn hợp đồng mà Bên thuê vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ thì các bên thỏa thuận để ký tiếp Hợp đồng thuê nhà ở.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê
a) Ký hợp đồng cho thuê nhà ở đúng đối tượng và điều kiện theo quy định. Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn đã cam kết.
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên thuê sử dụng nhà ở sai mục đích hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý thu hồi nhà ở công vụ sau khi đã được Bên cho thuê thông báo bằng văn bản theo quy định;
đ) Yêu cầu Bên thuê giao lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở công vụ quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
e) Được kinh doanh cho thuê phần diện tích nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước gắn với nhà ở công vụ (nếu có) để bù đắp chi phí quản lý vận hành nhà ở công vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà ở công vụ.
a) Giao nhà cho Bên thuê theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này; thu tiền thuê nhà ở công vụ đầy đủ, sử dụng tiền thuê nhà ở đúng mục đích;
b) Xây dựng Bản nội quy quản lý sử dụng nhà ở công vụ kèm theo Hợp đồng này và hướng dẫn Bên thuê các quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
c) Bảo đảm quyền sử dụng nhà ở của Bên thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương đảm bảo an ninh trật tự đối với nhà ở công vụ cho Bên thuê;
đ) Sửa chữa những hư hỏng mà không phải do lỗi của Bên thuê gây ra; thực hiện quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về xây dựng;
e) Hướng dẫn Bên thuê ký kết Hợp đồng dịch vụ với các bên cung cấp dịch vụ và phối hợp làm thủ tục đăng ký cư trú cho Bên thuê nhà theo quy định.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ Bên thuê
a) Nhận nhà ở và các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này; được sử dụng nhà công vụ để ở cho bản thân và các thành viên trong gia đình trong thời gian người được thuê nhà ở công vụ đảm nhận chức vụ, công tác;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không do lỗi của Bên thuê gây ra;
c) Được tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà ở công vụ nếu hết thời hạn thuê nhà ở mà vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 45 của Luật này;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên cho thuê không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm với Bên thuê.
a) Sử dụng nhà ở công vụ vào mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho bản thân và thành viên trong gia đình trong thời gian thuê nhà ở công vụ;
b) Giữ gìn nhà ở và trang thiết bị kèm theo; không được tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ nhà ở công vụ; trường hợp sử dụng căn hộ chung cư thì còn phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
c) Không được cho thuê lại, cho mượn, ủy quyền quản lý nhà ở công vụ;
d) Trả tiền thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở ký với bên cho thuê và thanh toán chi phí phục vụ sinh hoạt khác theo quy định của bên cung cấp dịch vụ;
đ) Sử dụng nhà ở công vụ đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do mình gây ra;
e) Chấp hành đầy đủ những quy định trong Bản nội quy sử dụng nhà ở công vụ và các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; thực hiện các quy định của pháp luật về đăng ký cư trú cho bản thân và các thành viên trong gia đình khi chuyển đến nhà ở công vụ;
g) Trả lại nhà ở cho cơ quan, tổ chức được giao quản lý nhà ở công vụ trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nghỉ hưu theo chế độ quy định tại quyết định nghỉ hưu hoặc kể từ ngày chuyển công tác đến địa phương khác theo quyết định chuyển công tác hoặc không còn thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ hoặc không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 45 của Luật Nhà ở năm 2023;
h) Khi trả lại nhà ở công vụ, người thuê phải bàn giao nhà ở và trang thiết bị kèm theo nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng thuê hết thời hạn;
2. Khi hai Bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê;
3. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở công vụ;
4. Khi Bên đang thuê nhà chết;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở công vụ thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý cho người khác thuê lại hoặc cho ở nhờ, cho mượn nhà ở công vụ;
7. Khi nhà ở công vụ thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một trong các Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ theo thỏa thuận trong Hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Các Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung thỏa thuận trong Hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp hoặc vi phạm hợp đồng thì các bên thương lượng giải quyết, nếu không thương lượng được thì đề nghị Tòa án nhân dân giải quyết.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành....bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .... bản.
BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (Ký và ghi rõ họ tên) | BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký) |
Mẫu số 03. Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi: Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ.
Tên tôi là: ...............................................................
Số định danh cá nhân (nếu có)/CCCD1:...............................
Chỗ ở hiện nay:.......................................................................
Đang ở thuê □ | Đang ở nhà khách □ | Đang ở nhờ □ |
Hiện đang công tác tại:..........................................
Chức vụ: ............... ; phụ cấp chức vụ:..................................
Điện thoại:..................... Email..............................
Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công tác.
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan………………………xem xét cho tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (số thành viên trong gia đình ở cùng là:…………..người).
Kèm theo đơn này là bản sao Quyết định số......ngày …./…./……..của ……………….về việc bổ nhiệm hoặc/và điều động, luân chuyển công tác.
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp luật.
| ……., ngày……tháng……năm…… |
Xác nhận của cơ quan quản lý | Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
_______________________________
1 Trường hợp người đề nghị có số định danh cá nhân thì không phải kê khai các trường thông tin khác liên quan đến nhân thân.
Mẫu số 04. Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ Ở CÔNG VỤ _____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Số: /QĐ-……… | ……., ngày tháng năm…….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bố trí cho thuê nhà ở công vụ
_____________
(THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ Ở CÔNG VỤ)
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày……. tháng .... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số ......./2024/QĐ-TTg ngày .... tháng .... năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn diện tích và trang bị nội thất nhà ở công vụ;
Căn cứ Quyết định số………./QĐ-....... ngày ...tháng .... năm………của ...... về việc điều động, luân chuyển, bổ nhiệm……………………………;
Căn cứ Đơn thuê nhà ở công vụ của Ông (bà)……………….
Theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà ở công vụ………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng chí bố trí cho Ông (Bà)………………………………………….
Chức vụ:................................................................
Cơ quan công tác: ......................................................
Thuê nhà ở công vụ, cụ thể như sau:
1. Địa chỉ: Căn hộ số................ , tại
2. Tổng diện tích sử dụng nhà ở công vụ là…………m2 (Bao gồm: ……..phòng khách, ... phòng bếp,……….phòng ngủ, ……….phòng vệ sinh).
3. Trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ theo quy định tại Quyết định số .../QĐ-TTg ngày .... tháng .... năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn diện tích và trang bị nội thất nhà ở công vụ (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giá thuê và thời hạn thuê
1. Giá thuê nhà ở công vụ theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
2. Thời hạn thuê: theo quyết định điều động, luân chuyển, bổ nhiệm của cơ quan có thẩm quyền đến thời điểm người thuê không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện thuê nhà ở công vụ theo quy định của Luật Nhà ở.
Điều 3. Trách nhiệm của các bên
1. Ông (bà)………………………có trách nhiệm ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ với đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ và thực hiện nghiêm các điều, khoản trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ theo quy định.
2. Ông (bà) …………………………..có trách nhiệm trả lại nhà ở công vụ khi không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện thuê nhà ở công vụ theo quy định của Luật Nhà ở.
3. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn người thuê nhà ở công vụ và đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ thực hiện quản lý, sử dụng nhà ở công vụ đảm bảo theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ và ông (bà) ……………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Cơ quan công tác của người thuê nhà ở công vụ (để phối hợp); |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét