Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

PHỤ LỤC IV. CÁC BIỂU MẪU TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC THỦY SẢN

 

PHỤ LỤC IV

CÁC BIỂU MẪU TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)

 

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

01A.KT[1]

Mẫu Thông báo về việc chuyển hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi

Mẫu số 18

Phụ lục I

01B.KT[2]

Mẫu Báo cáo lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá

Mẫu số 19

Phụ lục I

1[3]

Mẫu Phiếu khai báo thông tin lắp đặt và kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá

Mẫu số 20

Phụ lục I

2[4]

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản

Mẫu số 21

Phụ lục I

3

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác thủy sản

Mẫu số 03.KT

4[5]

Mẫu Giấy phép khai thác thủy sản

Mẫu số 22

Phụ lục I

5

Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác

Mẫu số 05.KT

6

Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của Tổ chức nghề cá khu vực

Mẫu số 06.KT

7

Văn bản chấp thuận cho tàu cá đi khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác

Mẫu số 07.KT

8

Giấy phép cho tàu cá đi khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của Tổ chức nghề cá khu vực

Mẫu số 08.KT

9

Danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu cá

Mẫu số 09.KT

10

Thông báo về việc cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc cấp phép cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực

Mẫu số 10.KT

11

Đơn đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 11.KT

12

Danh sách thuyền viên, người làm việc trên tàu nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 12.KT

13

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 13.KT

14

Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 14.KT

15

Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 15.KT

16

Gia hạn giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 16.KT

17[6]

Mẫu Thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi tàu vào cảng

Mẫu số 23

Phụ lục I

17A.KT [7]

Mẫu Thông báo về việc chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng dịch vụ cảng theo PSMA

Mẫu số 24

Phụ lục I

17B.KT[8]

Mẫu khai báo thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam để thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp

Mẫu số 25

Phụ lục I

17C.KT[9] 

Thông báo kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp

Mẫu số 26

Phụ lục I

17D.KT[10]

Mẫu Biên bản kiểm tra đối với hàng công ten nơ

Mẫu số 27

Phụ lục I

18[11]

Mẫu Biên bản kiểm tra

Mẫu số 28

Phụ lục I

 

 

 


 Mẫu số 18[12]

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Số:.../....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..., ngày... tháng... năm....

THÔNG BÁO (*)

Về việc chuyển hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi

______________

Kính gửi:............(*).............

Căn cứ Luật Thủy sản và Nghị định số...../..../NĐ-CP ngày....... của Chính phủ.....

Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của tỉnh/thành phố:......................................................................................................

Xét đề nghị của ông/bà.........................................................................................

............. (tên cơ quan/đơn vị)................................. thông báo chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi:

Số giấy phép:.................... cấp ngày..... tháng..... năm.......; nghề chính...............

Theo tàu cá, số đăng ký:............................... của ông/bà......................................

Số CCCD/CMND........................ Địa chỉ thường trú...........................................

Đến tỉnh/thành phố................................................................................................

Để thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tàu cá cho:

Ông/bà...................................................................................................................

Địa chỉ thường trú.................................................................................................

Tàu cá có các thông số chính như sau:

- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m):................; chiều chìm d, (m):..............

- Vật liệu vỏ:.............................. Công suất máy chính (kW):..............................

- Nghề khai thác thủy sản:....................................................................................

Nơi nhận:
- ...

- Cục Thủy sản (để b/c);
- Lưu: VT.

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Ký và đóng dấu)

Ghi chú:

(*) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản tại địa phương có tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu tàu cá.

(**) Không áp dụng đối với trường hợp mua, bán tàu cá trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.


Mẫu số 19[13]

TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)

TÊN ĐƠN VỊ/DOANH NGHIỆP

 


Số:...../BC-TBGSHT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


...., ngày.... tháng.... năm.....

BÁO CÁO

Về việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá

______________

 

Kính gửi: - Cục Thủy sản;

                - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.....

 

Thực hiện quy định tại Điều... Nghị định số.........................................................

.......(tên doanh nghiệp/đơn vị)....... kính báo cáo kết quả lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá tại các tỉnh do đơn vị cung cấp (số liệu tính đến ngày..../tháng.../năm....), cụ thể như sau:

 

TT

Tỉnh

Số đăng ký tàu cá

Tên chủ tàu

Số điện thoại chủ tàu

Chiều dài lớn nhất

Nghề chính

Thông tin

thiết bị

Đơn vị cung cấp dịch vụ cho thiết bị

Đang sử dụng dịch vụ

Không sử dụng dịch vụ

Ngày hết hạn dịch vụ

Số nhận dạng

Ngày lắp đặt

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết thông tin số liệu trên hoàn toàn chính xác.

 

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- ................;

- Lưu: tại cơ sở.

CHỦ DOANH NGHIỆP/

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 20[14]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày...... tháng..... năm......

 

PHIẾU KHAI BÁO THÔNG TIN LẮP ĐẶT VÀ KÍCH HOẠT DỊCH VỤ

THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ

 


Kính gửi:....................................

 

I. THÔNG TIN TÀU CÁ

 

1

Tên tàu

 

2

Số đăng ký

 

3

Nơi đăng ký

 

4

Cảng đăng ký

 

5

Nghề chính

 

6

Chiều dài lớn nhất

 

II. THÔNG TIN VỀ CHỦ TÀU, THUYỀN TRƯỞNG

1. Chủ tàu

1

Họ và tên

 

2

Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân

 

3

Địa chỉ

 

4

Số điện thoại di động

 

2. Thuyền trưởng

1

Họ và tên

 

2

Địa chỉ

 

3

Số điện thoại di động

 

III. THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH

1

Tên thiết bị/đơn vị cung cấp

 

2

Mã nhận dạng

 

3

Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu

 

4

Thời gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng)

 

5

Mã số kẹp chì

 

6

Loại thiết bị (chính, dự phòng)

 

IV. THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH THAY THẾ, THÁO GỠ

1

Tên thiết bị/đơn vị cung cấp cũ, mới

 

2

Mã nhận dạng cũ, mới

 

3

Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu cũ, mới

 

4

Thời gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng) cũ, mới

 

5

Mã số kẹp chì cũ, mới

 

6

Loại thiết bị (chính, dự phòng) cũ, mới

 

Những thông tin trên hoàn toàn sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật đối với các thông tin đã khai báo.

 

Nơi nhận:

-                   ....;

-                   Cục Thủy sản;

-                   .....

.....ngày.... tháng... năm....

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số 21[15]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày...... tháng..... năm......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN

___________

 

Kính gửi:..............................

 

Họ, tên chủ tàu.................................................. Điện thoại:.................................

Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân:......

...............................................................................................................................

Nơi thường trú:....................................................................          ................................

Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội dung như sau:

Tên tàu:................................................... Loại tàu...............          .................................

Số đăng ký tàu:.........................................................................          .............................

Vùng hoạt động................................................................          .....................................

Văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá:....................................

...............................................................................................................................

Trang thiết bị thông tin liên lạc:............................................................................

Thiết bị giám sát hành trình (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên):.................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá:..........................................................................

Cảng cá đăng ký cập tàu:............................................................................  ..........

Nghề khai thác chính:................................... Nghề phụ:.............................  ..........

Tôi/chúng tôi xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Mẫu số 03.KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày...... tháng..... năm......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN

 

Kính gửi:..............

Tên chủ tàu:..................................................................... Điện thoại:...................          

Nơi thường trú:       .....................................................................................................

Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân:...........

Tôi đã được cấp Giấy phép khai thác thủy sản số:............/20.../AA-GPKTTS; cấp ngày.......... tháng........ năm.........; hết thời hạn ngày........ tháng......... năm........ Giấy đăng ký tàu cá số....... TS; cấp ngày..... tháng.... năm...........[16]

Đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản với lý do (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại và gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh sự thay đổi thông tin):

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

              Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản để tôi tiếp tục hoạt động khai thác thủy sản.

Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép và chấp hành đúng các quy định của pháp luật./.


Mẫu số 22[17]

 

 


 

 

 


·             

 

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIẤY PHÉP

KHAI THÁC THỦY SẢN

 

Số:......./20/AA(*)-GPKTTS

 

 

Tên tàu (nếu có):...................................................

Số đăng ký:............................................................

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mặt trước của giấy phép

 

 

CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP

CƠ QUAN CẤP PHÉP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN

Số:......./20../AA(*)-GPKTTS

_________________

 

Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;

Căn cứ Nghị định số....... ngày... tháng.... năm...

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP

 

Tên chủ tàu:.......................................................................................

Địa chỉ thường trú:............................................................................

Điện thoại (nếu có):..........................................................................

Số đăng ký tàu cá:............................................................................

Cảng cá đăng ký cập tàu:................................................................

Sản lượng được phép khai thác:.................... tấn/năm (nếu có).

Được phép đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản(**):

Nghề chính:….... Vùng hoạt động:.......................................................................

Nghề phụ:…..... Vùng hoạt động:.....................................................................      ....

Thời hạn của Giấy phép đến hết ngày....... tháng........ năm………          

 

 

...., ngày.... tháng.... năm….

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Ghi chú:

(*) Là 2 chữ cái đầu của tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

(**) Trường hợp cấp phép cho tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xóa bỏ nội dung hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản; trường hợp cấp phép cho tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xóa bỏ nội dung đánh bắt nguồn lợi thủy sản.

Mẫu số 05.KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN
cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển
của quốc gia, vùng lãnh thổ khác

Kính gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn [18]

Tên tổ chức, cá nhân:......................................................................

Địa chỉ:...............................................................................................

Số giấy đăng ký doanh nghiệp/chứng nhận đầu tư......................

(hoặc Số CMND/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân): .................................................................................... )

Điện thoại:.......................... Fax:............................. Email:..........

Là chủ tàu mang số đăng ký:......................, Công suất máy chính:.....................

Mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO):................................

Hô hiệu của tàu:................................................................................

Chiều dài lớn nhất của tàu:.............................................. m, chiều rộng lớn nhất của tàu:.................................................... m; mớn nước:......................................... m

Làm nghề:........................... Đi khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác theo hình thức:..............................

Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[19] cấp văn bản chấp thuận và các loại giấy tờ theo quy định.

 

 

Ngày ...... tháng........ năm.....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))


Mẫu số 06.KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển
thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực

Kính gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn[20]

Tôi tên là:...........................................................................................

Địa chỉ:...............................................................................................

Số giấy đăng ký doanh nghiệp/chứng nhận đầu tư

(hoặc Số CMND hoặc hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân):..............................................................................

Ngày cấp:...........................................................................................

Điện thoại:............................ Fax:............................ Email:........

Mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO):................................

Hô hiệu của tàu: ...................................................................................................

Số đăng ký:.................................., Công suất máy chính:...........

Chiều dài lớn nhất của tàu:.............................................................................. m, chiều rộng lớn nhất của tàu:........................ m; mớn nước:..................................... m

Làm nghề:........................................... đi khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực.

Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[21] cấp phép và các loại giấy tờ theo quy định.

 

 

Ngày........ tháng....... năm........
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có))


Mẫu số 07.KT

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn [22]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happines

 

Số/Number:......................

 

VĂN BẢN CHẤP THUẬN CHO TÀU CÁ ĐI KHAI THÁC THỦY SẢN

TẠI VÙNG BIỂN CỦA QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ KHÁC
APPROVAL FOR FISHING VESSELS OPERATING IN WATERS OF THE OTHER NATION AND TERRITORY TERRITORY

 

Căn cứ vào Luật Thủy sản 2017;

Pursuant to the Vietnam’s Fisheries Law 2017;

Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày.../..../2019 của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Pursuant to Decree No..../2019/ND-CP dated on... June 2019 by the Government of the Socialist Republic of Vietnam;

Căn cứ Hiệp định hợp tác khai thác thủy sản giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với......................;

Pursuant to Fishing Agreement between the Socialist Republic of Vietnam;

Căn cứ Hợp đồng số:............... giữa…..... với............ được cơ quan có thẩm quyền quốc gia có biển chấp thuận;

Pursuant to Contract No.... between... and.... and certified by competent authority of a coastal state;

Theo đề nghị của chủ tàu (tổ chức, cá nhân),

Upon proposal by vessel’s owner,

TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP VĂN BẢN CHẤP THUẬN:

DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES:

 

Chủ tàu (Vessel’s owner):................................................................

Địa chỉ thường trú (Resident address):..........................................

Điện thoại (Tel):....................................... Fax:..............................

Tên tàu (Name of vessel):....................... Số đăng ký (Registration number):.....

Cảng, bến đăng ký (Designed port):.....................................................................

Nghề chính (Main gear)................................... Nghề phụ (Sub gear):.................

Được chấp thuận đi khai thác thủy sản tại vùng biển quốc gia, vùng lãnh thổ:........

Thời gian: từ ngày....... tháng....... năm........ đến ngày........ tháng...... năm.........

Validated period from date...... month...... year...... to date:…... month...... year.......

 

 

Hà Nội, ngày...... tháng...... năm.......
Issued in Hanoi on..............

TỔNG CỤC TRƯỞNG

TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)

 


Mẫu số 08.KT

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[23]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happines


Số/Number:......................

 

GIẤY PHÉP CHO TÀU CÁ ĐI KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG BIỂN THUỘC QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỔ CHỨC NGHỀ CÁ KHU VỰC
LICENSES FOR FISHING VESSELS OPERATING IN WATERS UNDER THE JURISDICTION OF REGIONAL FISHERIES ORGANIZATIONS

 

Căn cứ vào Luật Thủy sản 2017;

Pursuant to the Vietnam’s Fisheries Law 2017;

Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày../..../2019 của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Pursuant to Decree No..../2019/ND-CP dated on... June 2019 by the Government of the Socialist Republic of Vietnam;

Căn cứ Hiệp định hợp tác khai thác thủy sản giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với......................;

Pursuant to Fishing Agreement between the Socialist Republic of Vietnam;

Theo đề nghị của chủ tàu (tổ chức, cá nhân),

Upon proposal by vessel’s owner,

 

TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP:

DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES PERMITS:

 

Chủ tàu (Vessel’s owner):................................................................

Địa chỉ thường trú (Resident address):..........................................

Điện thoại (Tel):................................, Fax:....................................

Tên tàu (Name of vessel):... Số đăng ký (Registration number):

Cảng, bến đăng ký (Designed port):...............................................

Nghề chính (Main gear)..................... Nghề phụ (Sub gear):......

Được đi khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá .....................................................................................................................................

Thời gian: từ ngày….. tháng...... năm........ đến ngày....... tháng.......... năm.........

Validated period from date..... month..... year.... to date:…... month.... year…...

Sản lượng được phép khai thác:..................................... tấn/năm

Total Alowable Catch:................................................... Tons/Year

 

 

Hà Nội, ngày...... tháng...... năm.......
Issued in Hanoi on..............

TỔNG CỤC TRƯỞNG

TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES

(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)

 


Mẫu số 09.KT

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[24]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happines

Số/Number:......................

DANH SÁCH THUYỀN VIÊN VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN TÀU CÁ

CREW MEMBER LIST AND FISHERS WORKING ON BOARD

 

Những người có tên trong danh sách sau là thuyền viên làm việc trên tàu cá mang số đăng ký..................................................................., quốc tịch Việt Nam.

List of following crew members are currently working on vessel with number.................................................................., Vietnamese nationality.

TT

Họ và tên

Full name

Năm sinh

Date of birth

Quốc tịch

Nationality

Số hộ chiếu

Passport No

Địa chỉ

thường trú

Resident address

Chức danh

Position

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm.......
Issued in Hanoi on..............

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN

DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES

(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)


Mẫu số 10.KT

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn [25]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:     /TB-TCTS-...

Hà Nội, ngày.... tháng... năm.....

THÔNG BÁO

Về việc cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc cấp phép cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực

Ngày.... tháng... năm........., Tổng cục thủy sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã cấp giấy chấp thuận đối với tàu khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc cấp phép đối với khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực, cụ thể như sau:

- Tàu cá mang số đăng ký:......... do ông/bà..............., tại................ làm chủ tàu;

- Đơn vị đại diện đề nghị cấp phép........................, địa chỉ..................................

Điện thoại.............................................. Fax.................................

- Được cấp: Giấy phép chấp thuận hoặc Giấy phép số.............. ,

- Được cấp giấy chấp thuận đối với tàu khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc cấp phép đối với khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực:.............................................

- Thời gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...

Tổng cục thủy sản thông báo tới các đơn vị biết để phối hợp theo dõi và quản lý./.

 


Nơi nhận:
- Thứ trưởng phụ trách (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục phụ trách;
- UBND tỉnh có tàu cá được cấp phép;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công an;
- Bộ Ngoại giao;
- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, thành phố có tàu cá được cấp phép;
- Lưu: VT, .....

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 11.KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happines

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
CHO TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
LICENSE APPLICATION FORM FOR FISHERIES OPERATION
IN VIETNAM SEAS

1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép/Applicant:.................

- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization:..........

- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt đại diện tại Việt Nam (Nếu có):..

Address of representative/representative office in Viet nam (if available)

2. Tàu đăng ký hoạt động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:

- Tên tàu (nếu có).................................. - Màu sơn (nếu có)................................

 Name of vessel (if available):................... Color (if available)....

- Mô tả đặc điểm/Description:..........................................................

- Số đăng ký/Registration number:.................................................

- Nơi đăng ký/Registration place:....................................................

Tổng số người làm việc trên tàu/Number of people Working on board:..............

Trong đó/Includning:

- Người nước ngoài/Foreigner:.......................................................

- Người Việt Nam (nếu có)/Vietnamese (if any):...........................

- Hô hiệu máy thông tin:.................... - Tần số làm việc......................................

- Mã số của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO):..............................

Calling out information of vessel:............ Radio frequency..........

- Công suất động cơ chính/Power of main engine:......................

3. Thuyền trưởng hoặc người quản lý tàu/Captain or vessel manager:

- Họ và tên/Full name:......................................................................

- Quốc tịch/Nationality:.....................................................................

- Sinh ngày........ tháng.... năm............ Nơi sinh:..........................

Date of birth.......................................................................................

- Địa chỉ thường trú/Residence:......................................................

4. Đăng ký hoạt động trong lĩnh vực:

Field of activity...................................................................................

5. Địa điểm và thời gian xin phép/Area and duration for activites:

- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of operations:......................

Thời gian hoạt động từ.................. đến..........................................

Period of operation from.......................... to..................................

6. Cam kết/Commitment:

Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong Giấy phép hoạt động thủy sản; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.

While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.

 

 

Ngày........ tháng....... năm...........
Done in..........

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Signature
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng đấu (nếu có))

 


Mẫu số 12.KT

 

DANH SÁCH THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN TÀU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
CREW MEMBER LIST AND FISHERS WORKING ON BOARD

 

Những người có tên trong danh sách sau là thuyền viên làm việc trên tàu cá mang số đăng ký.........................., quốc tịch....

List of following crew members are currently working on vessel with number................................, nationality.........

 

TT

Họ và tên

Full name

Năm sinh

Date of birth

Quốc tịch

Nationality

Số hộ chiếu

Passport No

Địa chỉ thường trú

Resident address

Chức danh

Position

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 13.KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happines

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
CHO TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
RE-APPLICATION FROM FOR FISHING OPERATIONS LICENSE VIETNAM SEAS

 

1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép/Applicant:

- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization:..........

- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính của tổ chức:............

Address of person or orgnization

- Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có)..

Address of representative/representative office in Vietnam (if available)

2. Tàu đề nghị cấp lại hoạt động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:...............................................................

- Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if available):..........................

- Quốc tịch/Nationality:.....................................................................

- Số đăng ký/Registration number:.................................................

- Nơi đăng ký/Registration place:....................................................

3. Số giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp:.......................

Number of issued fisheries license:................................................

4. Xin hoạt động trong lĩnh vực:......................................................

Activities requested for extension...................................................

5. Địa điểm và thời gian xin phép tiếp tục hoạt động:..................

Area and duration for extension operations...................................

- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of orperations:.....................

Thời gian hoạt động từ........................ đến...................................

Period of extension operation from................ to..................................................

6. Lý do xin cấp lại Giấy phép (nêu rõ lý do, kèm theo các giấy tờ để chứng minh nội dung và các thông tin thay đổi):......................

7. Cam kết/Commitment:

Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.

While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulation and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.

 

 

Ngày........ tháng....... năm...........
Done in..........

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Signature
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng đấu (nếu có))

 


Mẫu số 14.KT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happines

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CHO TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
APPLICATION FOR RENENAL OF LICENSE FISHERIES OPERATIONS
IN VIETNAM SEAS

1. Tổ chức/cá nhân đăng ký cấp phép/Applicant:

- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization:..........

- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính của tổ chức:............

Address of person or orgnization

- Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có)..

Address of representative/representative office in Vietnam (is available)

2. Tàu xin gia hạn hoạt động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:

- Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if available):..........................

- Quốc tịch/Nationality:.....................................................................

- Số đăng ký/Registration number:.................................................

- Nơi đăng ký/Registration place:....................................................

3. Số giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp:.......................

Number of issued fisheries license:................................................

4. Cam kết/Commitment:

Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.

While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulation and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.

 

 

Ngày........ tháng....... năm...........
Done in..........

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Signature
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng đấu (nếu có))


Mẫu số 15.KT

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[26]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happines


Số/Number: ......................

 

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CỦA TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
LICENSE FOR FISHING OPERATIONS OF FOREIGN SHIPS IN THE VIETNAM SEA

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES ALLOWS:

 

Tên tàu/Name of vessel:

Quốc tịch/Nationality:

Số đăng ký/Registration number:

Nơi đăng ký/Registry place:

Chiều dài

Length overall

Lmax

(m):

...............

Chiều rộng

Width

Bmax(m):

..................

Chiều chìm Depth

H(m):

.......................

Tổng trọng tải

Total tonnage

........

Tấn/Ton

Công suất

máy chính

Main engine

power

.......

Mã lực/Hp

Ký hiệu

máy chính:

Main engine

model

Chủ tàu:

Vessel owner:

 

Số thuyền viên:

Number crew:

Tần số liên lạc:

Frequency

work:

Hô hiệu:

Radio call:

Đại diện phía Việt Nam:

Representative of foreign in Vietnam:

 

Địa chỉ/

Address:

 

Được hoạt động thủy sản trong vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các điều kiện sau:

To carry out fishing operations in the sea water of the Socialist Republic of Vietnam subject following condition

1. Tàu được sử dụng vào mục đích

The vessel will be used for the purpose

 

2. Nghề hoạt động

Kind of Fishery

 

3. Vùng hoạt động

Operation area

 

4. Địa điểm tập kết làm thủ tục xuất nhập cảnh

Place for doing entryvisa procedure

Cảng đăng ký/Port registerd

 

5. Giấy phép có giá trị đến hết ngày

The validity of the license will be expire on

 

CÁC HOẠT ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP/PROHIBITED OPERATIONS

1. Loài thủy sản cấm khai thác

Marine species not allowed to catch

 

2. Cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác hải sản

The use explosives, electro magnets and toxic substance for fishing is prohibited

3. Gây ô nhiễm môi trường/Cause environmental pollution

4. Bán hoặc tiêu thụ hải sản trên biển dưới mọi hình thức/

Fish sales/trading at sea, in any form

 

 

Hà Nội, ngày...... tháng...... năm.......
Issued in Hanoi on..............

TỔNG CỤC TRƯỞNG

TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)

 


MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀU ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP

SOME STIPULATIONS FOR LICENSE VESSEL

 

1. Tiến hành các hoạt động theo đúng nghề, khai thác đúng đối tượng, đúng khu vực và thời gian ghi trong giấy phép.

Carry out fishing operation in accordance with the registered fishery anh exploit marine species in sea areas and within the duration which have been defined in the license.

2. Tàu phải có dấu hiệu nhận biết và đúng như thông báo với phía Việt Nam và có đủ giấy tờ theo quy định.

The vessel has to bear clear signs just as they have been noitified to the Vietnamese authority and all necessary papes requested to be available on vessel:

- Giấy chứng nhận hoạt động thủy sản do Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;

The license for fishing operations is issued by Directorate of Fisheries of Ministry of Agriculture and Rural Development

- Giấy đăng ký tàu;

Registration Certificate;

- Giấy đăng kiểm tàu;

Inspection Certificate;

- Giấy tờ tùy thân của sĩ quan và thuyền viên đi trên tàu;

Indentity paper of officers and crew;

- Các giấy tờ khác đã được quy định trong Luật hàng hải Việt Nam và các giấy tờ liên quan đến hoạt động thủy sản trên vùng biển Việt Nam.

Other papers as definef in the nevigation law of Vietnam as well as papers relating to fishing operations in the sea water of Vietnam.

3. Tiếp nhận giám sát viên Việt Nam lên tàu theo quyết định của Cục thủy sản và đảm bảo điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên theo tiêu chuẩn sỹ quan trên tàu.

Receive Vietnam Supervisors on the board of vessel (D-FISH) and ensure good living and working conditions for them as other vessel officers.

4. Chấp hành báo cáo theo quy định/Make in due time periodical report.

5. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng thời tuân theo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà chức trách Việt Nam kiểm tra, kiểm soát.

Strictly obseve the Law of Socialist Republic Of Vietnam and create favourable conditions for Vietnam Authorities to execute their controlling and inspecting duties.


Mẫu số 16.KT

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[27]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happines

 

Số giấy phép gia hạn/
Exiensing licence number:
Lần/Time:.............

 

GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
CỦA TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
EXTENSION OF LICENCE FOR FISHERIES OPERATIONS
OF FOREIGN SHIPS IN THE VIETNAM SEA

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES ALLOWS:

 

Tên tàu/Name of vessel

 

Quốc tịch/Nationality

 

Số giấy phép/License number

 

Số đăng ký/Regstration number of vessel

 

Nơi đăng ký tàu: (Regitry place of vessel)

 

Được tiếp tục hoạt động trong vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho đến ngày................................................. theo các nội dung ghi trong giấy phép.

To continiue operating in the sea waters of the Socialist Republic of Vietnam until.......................... In accordance with stipulations defined in the licens./.

 

 

Ngày ...... tháng ...... năm.......
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)

Mẫu số 23/Form 23[28]

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

NAME OF AGENCY ORGANIZATION
________

Số/No: ........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

THÔNG BÁO

CHO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TRƯỚC KHI TÀU VÀO CẢNG

NOTIFICATION

TO MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT BEFORE VESSEL ENTERING THE PORT

__________

1. Cảng dự định vào/Intended port of call:.............................................................................. ........................................

2. Quốc gia cảng/Port State:........................................ ................

3. Ngày/Date... tháng/month... năm/year...; Giờ vào cảng dự kiến/Estimated time of arrival:........ giờ/hour................................................................. phút/minute

4. Mục đích vào cảng/Purpose (s)........................................................................

5. Nơi và ngày rời cảng liền trước đó/Port and date of last port call:.................

6. Tên tàu biển/Name of the vessel:......................................................................

7. Quốc gia mà tàu mang cờ/Flag State:.......................................................................................................................................... ..........

8. Loại tàu biển/Type of vessel:.............................................................................

9. Hô hiệu quốc tế/International radio call sign:.................................................

10. Thông tin liên lạc của tàu/Vessel contact information:..................................

11. (Các) chủ tàu/Vessel owner(s):.......................................................................

12. Chứng nhận đăng ký số/Certificate of Registry ID:.......................................

13. Số hiệu tàu IMO (nếu có)/IMO1 ship ID (If available):.................................

14. Số hiệu bên ngoài (nếu có)/External ID (If available):..................................

15. Số hiệu RFMO (nếu có)/RFMO2 ID (if applicable):....................................

16. VMS3:...... Không có/No; Có/Yes: Quốc gia/National; Có/Yes: RFMO; Loại/Type:...............

17. Kích thước tàu/Vessel Dimension: Chiều dài/length....... mét/m; Chiều rộng/Beam...... mét/m; Mớn nước/Draft..... mét/m.

18. Họ tên thuyền trưởng/Vessel master name:.........; quốc tịch/Nationality: .......

19. Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization (s): Số/ Identifier........................................ .....................

Cơ quan cấp/Issuing by:......................................... trị đến/Validity ngày/Date.... tháng/month... năm/year.........

Khu vực được phép khai thác/Fishing area:.........................................................

Đối tượng được phép khai thác/Species................................................................

Ngư cụ/Gear.........................................................................................................

20. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization (s):

- Số/Identifier:.............................; Có giá trị đến/Validity:...................................

Cơ quan cấp/Issuing by.........................................................................................

- Số/Identifier:...........................; Có giá trị đến/Validity:.....................................

Cơ quan cấp/Issuing by.........................................................................................

21. Thông tin chuyển tải liên quan đến tàu chuyển tải/Transshipment information concerning donor vessel:

Ngày/Date...... tháng/month....... năm/year............; Địa điểm/Location:..............

Tên tàu/Name of vessel:...................... Quốc gia mà tàu treo cờ/Flag State:........

Mã số/ID Number:.............................. Đối tượng khai thác/Species:...................

Hình thức/Product form:.................... Khu vực đánh bắt/Catch area:.................

Khối lượng/Quantity:............................ ................................... kg

22. Tổng lượng cá đã đánh bắt có trên tàu/Total catch onboard:

Đối tượng khai thác/Fishing Species:...................................................................

Hình thức sản phẩm/Product form:......................................................................

Khu vực khai thác/Catch area:................. Khối lượng/Quantity:.................. kg.

23. Tổng sản lượng cá sẽ được bốc dỡ/Catch to be offloaded:........................ kg

TT/No.

Người nhập khẩu/ importer

Loài/species

Khối lượng/ volume (kg)

Tổng/Total

....

 

 

 

 

....

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

NGƯỜI KHAI BÁO/DECLARER

(Ký tên/Signature)

 

1: Tổ chức Hàng hải quốc tế/International Maritime Organization.

2: Tổ chức Quản lý nghề cá khu vực/Regional Fisheries Management Organization.

3: Hệ thống giám sát tàu thuyền/Vessel monitoring system.


 Mẫu số 24/Form 24[29]

 

 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

NAME OF AGENCY ORGANIZATION

 

Số/No:........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

 


Ngày/date... tháng/month... năm/year...

THÔNG BÁO/NOTIFICATION

Về việc chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng dịch vụ cảng theo PSMA/authorize/deny port entry/authorize/deny use of the port according to PSMA

___________

 

Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận/ từ chối/Competent Authority of Ministry of Agriculture and Rural Development authorize/deny

Tên tàu/Vessel name:...........................................................................................,

Chủ tàu/Vessel owner:...........................................................................................

Loại tàu/Vessel type..............................................................................................

Quốc gia treo cờ/Flag state:.................................................................................,

Hô hiệu quốc tế/Call sign:....................................................................................

Số IMO/IMO number:...........................................................................................

vào cảng/sử dụng dịch vụ cảng/entry to the port/use of the port[30]

 

Nơi nhận/Recipients:

- Cơ quan quản lý cảng biển/Port authorities;

- Cơ quan hải quan/Customs authorities;

- Chủ hàng/Importer(s);

- Lưu/Archived:

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN/ COMPETENT AUTHORITY
(Ký và đóng dấu/signature and seal)

 


Mẫu số 25/ Form 25[31]

 

TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU...

NAME OF IMPORTER...

 


Số/No:........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

 

Kính gửi/To: ...(1)...

 

Tên cơ sở nhập khẩu/Importer:.............................................................................

Địa chỉ/Address:....................................................................................................

Người đại diện/Representative:............................................................................

Số điện thoại/Tel:..................................................................................................

Chúng tôi khai báo thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam như sau/We hereby declare the imported fish and fisheries products from container as follows:

1.  Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu/Imported catch products

- Tổng sản lượng cá sẽ được bốc dỡ/Catch to be offloaded:............ kg

 

TT/No.

Loài/

Species

Tên khoa học/

Scientific name

Kích cỡ

(nếu áp dụng)/

Size

(if applicable)

Khối lượng/ Quantity (kg)

Nước xuất xứ/

Country of Origin

....

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

.....

 

 

 

 

 

- Thời gian bốc dỡ/Offloading Time:....................................................................

- Địa điểm bốc dỡ: Offloading Venue...................................................................

2.  Thông tin về tàu đánh bắt/Fishing Vessel(s) information

-      Tên tàu/Name of Vessel:............ Số (Số IMO/Hô hiệu/Số đăng kí của RFMO (nếu có)/ Identifier (IMO Number/International Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable))...............................................................................................

-      Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization(s): Số/ Identifier.............      .......; Cơ quan cấp/Issued by:............; Có giá trị đến/Validity ngày/date.... tháng/month... năm/year.........; Khu vực được phép khai thác/Fishing area:...........................; Đối tượng được phép khai thác/Species.........................; Ngư cụ/Fishing Gear..............................         

3. Thông tin chuyển tải liên quan (Nếu có)/Transshipment information (If applicable)

Ngày/Date……...... tháng/month........... năm/year................; Địa điểm chuyển tải/Location:........; Tên tàu nhận chuyển tải/Name of receiving vessel:.................; Quốc gia treo cờ của tàu nhận chuyển tải/Flag State:...........; Số tàu nhận chuyển tải (Số IMO/Hô hiệu/Số đăng ký của RFMO (nếu có)/Identifier (IMO/International Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable).................................; Loài chuyển tải/Species:...................................; Khối lượng/Quantity: ............ kg

4.  Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization(s):

Số/Identifier:..............................; Có giá trị đến/Validity: ...................................

5.  Thông tin về sản lượng khai thác cập bến/Landing information

- Cảng nơi sản lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Port where the catches were first landed:........................................................................................................

- Ngày sản lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Date of first landing:...............

6.  Thông tin về công ten nơ

Số công ten nơ/Number of container:...........................................; Số seal/Seal number...................; Số vận đơn/Bill of Lading number.....................; Tên tàu and số IMO chở công ten nơ/Name and IMO number of the vessel carrying the container:..................; Nước xuất/Exporting country:............................; Cảng xuất/ Exporting port:.................; Địa chỉ kho kéo hàng về/Place of storage:.....................

 Chúng tôi cam kết: Lô hàng có thông tin nêu trên không vi phạm IUU và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp lô hàng vi phạm IUU; các số liệu khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật/We undertake that the consignment, including the above information, does not contain IUU products and shall assume full responsibility before the law for any IUU violations found; The above declared information is accurate, if it is shown to be inaccurate, we will be fully responsible before the law./.

 

CHỦ CƠ SỞ NHẬP KHẨU/IMPORTER

(Ký tên và đóng dấu/Signed and sealed)

 

Ghi chú/Note:

(1) Cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm soát thủy sản nhập khẩu theo PSMA/Agency tasked with controlling imported fish and fisheries products under PSMA.

Mẫu số 26/Form 26[32]

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

NAME OF AGENCY ORGANIZATION

 

Số/No:........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

 


Ngày/date... tháng/month... năm/year...

 

THÔNG BÁO/NOTIFICATION

 Kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản,

sản phẩm thủy sản khai thác nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp[33]/Verification Results on the chain of custody of fish and fisheries products imported to Vietnam by containers to counter illegal, unreported, and unregulated fishing

 


Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp như sau/Competent Authority of the Ministry of Agriculture and Rural Development notifies the verification results on the chain of custody of the imported catch as follows:

Tên tàu chở công ten nơ/Name of the vessel carrying the container:...................

Số IMO của tàu chở công ten nơ/IMO number of the vessel carrying the container:

..............................................................................................................................

Quốc gia treo cờ/Flag state:..................................................................................

Số công ten nơ/Number of container: .................................................................

Số seal/seal number:.............................................................................................

Số vận đơn/bill of lading number:........................................................................

Chủ hàng/Importer:..............................................................................................

¨ Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến nghị cho thông quan hàng hóa theo quy định/No violations found at the time of the verification/ inspection and recommended for customs clearance

¨ Không đáp ứng yêu cầu và đề nghị không cho thông quan hàng hóa/ Requirements not met and not recommended for customs clearance

(Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tích dấu X vào ô thích hợp/Competent Authority of the Ministry of Agriculture and Rural Development tick the appropriate box).

 

Nơi nhận/Recipients:

- Cơ quan quản lý cảng biển/Port authorities;

- Cơ quan hải quan/Customs authorities;

- Chủ hàng/Importer(s);

- Lưu/Archived:

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN/ COMPETENT AUTHORITY
(Ký và đóng dấu/Signed and sealed)

 


 Mẫu số 27/Form 27[34]

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

NAME OF AGENCY ORGANIZATION

Số/No:........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỐI VỚI HÀNG THỦY SẢN, SẢN PHẨM THỦY SẢN

NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM BẰNG ĐƯỜNG CÔNG TEN NƠ/

INSPECTION REPORT FOR FISH AND FISH PRODUCTION FROM CONTAINER(S)

 


I. THÔNG TIN CHUNG/GENERAL INFORMATION

1. Quốc gia cảng/Port State:

2. Cơ quan tiến hành kiểm tra/Inspecting Authority:

3. Họ tên trưởng đoàn kiểm tra/Name of Principal Inspector:

4. Số công ten nơ/Number of container:

5. Số vận đơn/Bill of Lading number:

6. Số seal/Seal number:

7. Chủ hàng/Importer:

II. KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ/DOCUMENTARY VERIFICATION RESULTS

1. Thông tin về tàu khai thác/Fishing vessel(s) information:

Số hiệu tàu trong RFMO (Tên, số IMO, Hô hiệu)/ RFMO Vessel Identifier (Name, IMO number, International radio call sign)

Thuộc tổ chức quản lý nghề cá khu vực nào/ RFMO

Hiện trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/ Flag State status

Tàu thuộc danh lục tàu được cấp phép/Vessel on authorized vessel list

Tàu thuộc danh lục tàu IUU/ Vessel on IUU vessel list

 

 

 

Có/Yes Không/No

Có/Yes Không/No

 

 

 

Có/Yes Không/No

Có/Yes Không/No

2. Thông tin về giấy phép khai thác/fishing license(s) information

Số/ Identifier

Cơ quan cấp/  Issuing by

Có giá trị đến/ Validity

(Các) khu vực được phép khai thác/ Fishing areas

Đối tượng khai thác  (ghi rõ tên khoa học)/        Fish species (Scientific names)

Ngư cụ/ Fishing gear

Khối lượng/ Catch quantity

 

 

 

 

 

 

 

3. Thông tin về các giấy phép chuyển tải có liên quan/Transhipment license(s) information

Số/Identifier

 

Cơ quan cấp/ Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

Số/Identifier

 

Cơ quan cấp/ Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Kết luận kiểm tra hồ sơ/Documentary Verification Results:

¨ Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến nghị cho thông quan hàng hóa theo quy định/No violations found at the time of the verification and recommended for customs clearance

¨ Thông tin khai báo hồ sơ chưa đạt yêu cầu hoặc lô hàng thủy sản có dấu hiệu được khai thác, chuyển tải bất hợp pháp, và khuyến nghị không cho thông quan/Requirements not met or indicators of illegal, unreported, and unregulated fishing or transshipment found, and not recommended for customs clearance

III. KIỂM TRA THỰC TẾ[35]/Container Physical Inspection

1. Cảng nơi tiến hành kiểm tra/ Port of Inspection

 

2. Thời gian bắt đầu kiểm tra/ Commencement of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Giờ/Hour

3. Thời gian kết thúc kiểm tra/ Completion of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Giờ/Hour

4. Đánh giá về loài khai thác và khối lượng được ước tính sau khi mở công ten nơ kiểm tra/Evaluation of offloaded catch (quantity)

Người nhập khẩu/ Importers

Loài khai thác được khai báo

(ghi rõ tên khoa học)/ Species, scientific name

Loài thực tế trong công ten nơ

(ghi rõ tên khoa học)

/Product form

(Các) khu vực đánh bắt/

Catch areas

Khối lượng khai báo/ Declared quantity

Khối lượng ước tính sau khi mở công ten nơ để kiểm tra/Estimated quantity after opening the container

.......

 

 

 

 

 

.......

 

 

 

 

 

5. Những phát hiện khác của kiểm tra viên (nếu có)/Other findings by the inspector(s) (if any):....................................................................................................

6. Kết luận kiểm tra/Inspection Results

¨ Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra/No violations found at the time of the inspection

¨ Lô hàng được xác định là bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định khi thuộc một trong các trường hợp sau đây/Fish and fisheries products are determined to be illegal, unreported and unregulated when it falls into one of the following cases:

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

- Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that fish and fisheries products on board are exploited in excess of the quota allowed by the competent coastal State or the regional fisheries management organization;

- Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản/There is evidence that fish and fisheries products on board are exploited contrary to the regulations of the competent coastal State or contrary to regulations on conservation and management measures in the competent area of the regional fisheries management organization or there is evidence that the vessel conducted or supported illegal fishing as prescribed in Article 60 of the Fisheries Law;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products exploited by vessels on the IUU list of the Flag State or of the competent coastal State or of the regional fisheries management organization.

7. Kiến nghị của người kiểm tra/Recommendations of Inspector(s)

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Competent agencies of the Ministry of Agriculture and Rural Development are requested to:

¨ Thông báo chủ hàng, cơ quan Hải quan để tiến hành thủ tục thông quan lô hàng nhập khẩu theo quy định nếu kết quả kiểm tra thực tế đạt yêu cầu/Notify the importer and the Customs authority to proceed with customs clearance procedures for the imported fish and fisheries products according to regulations if the actual inspection results meet the requirements.

¨ Thông báo tới chủ hàng, cơ quan Hải quan cửa khẩu và các cơ quan liên quan không thông quan lô hàng đồng thời tiến hành xử lý lô hàng theo quy định của pháp luật nếu lô hàng được xác định là bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định/Notify the importer, Customs Authority and relevant agencies not to implement custom clearance of the fish and fisheries products and handle the consignment according to the provisions of law and regulations if the fish and fisheries products are determined to be illegal, unreported and unregulated.

Biên bản được lập thành..... bên.... giữ.... bản, bên.... giữ... bản, có giá trị pháp lý như nhau/

....... on........ hold..... copies, parties... keep....... copies, have the same legal value.

 

..., ngày/date.... tháng/month....năm/year....

CHỦ HÀNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

IMPORTER
(Signature, full name, seal (If any))

...., ngày/date..... tháng/month.... năm/year....

NGƯỜI KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

INSPECTOR
(signature, full name, seal (if any))

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 28/Form 28[36]

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

NAME OF AGENCY ORGANIZATION

Số/No:........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA

INSPECTION REPORT

 


1. Biên bản kiểm tra số/ Inspection Report no: .........

2. Quốc gia cảng/Port State: VIỆT NAM

3. Cơ quan tiến hành kiểm tra/ Inspecting Authority

 

4. Họ tên trưởng đoàn kiểm tra/ Name of Principal Inspector

 

Số hiệu/ID

 

5. Cảng nơi tiến hành kiểm tra/ Port of Inspection

 

6. Thời gian bắt đầu kiểm tra/ Commencement of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Giờ/Hour

7. Thời gian kết thúc kiểm tra/ Completion of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Giờ/Hour

8. Có nhận được thông báo trước đó hay không/Advanced Notification received

Có/Yes

Không/No

9. Mục đích/ Purpose (s)

Sản phẩm thủy sản lên bờ/Landing

Chuyển tải sản phẩm thủy sản/ Transhipment

Nạp nhiên liệu, lấy nước, thay thủy thủ, nhận lương thực/ Provision

Khác (nêu rõ)/ Others (to specify)

10. Tên cảng, quốc gia và ngày rời cảng liền trước đó/ Portand State and date of last port call

 

 

Năm/

Year

Tháng/

Month

Ngày/

Day

11. Tên tàu/Vessel name

 

12. Quốc gia mà tàu treo cờ/ Flag State

 

13. Loại tàu/Type of vessel

 

14. Hô hiệu quốc tế/ International Radio Call Sign

 

15. Chứng nhận đăng ký số/ Certificate of Registry ID

 

16. Số hiệu tàu IMO (nếu có)/ IMO1 ship ID (If available)

 

17. Số hiệu bên ngoài (nếu có)/ External ID (If available)

 

18. Cảng đăng ký/Port of registry

 

19. (Các) chủ tàu/Vessel owner (s)

 

20. Người được hưởng lợi từ tàu (nếu xác định được, nhưng không phải là chủ tàu)/Vessel beneficial owner (s) (if known and different from vessel owner)

 

21. Người điều khiển tàu (nếu không phải là chủ tàu)/Vessel operator (s) (if different from vessel owner)

 

22. Họ tên và quốc tịch thuyền trưởng/Vessel master name and nationality

 

23. Họ tên và quốc tịch người chỉ huy khai thác/Fishing master name and nationality

 

24. Đại lý tàu/Vessel Agent

 

25. VMS:

¨ Không/No

¨ Có: Quốc gia/ National

¨ Có: Tổ chức quản lý nghề cá khu vực/ RFMO

Loại (Số seri)/ Type (Serial number):

26. Hiện trạng pháp lý trong các khu vực RFMO nơi việc khai thác hoặc các hoạt động liên quan đến khai thác đã diễn ra, trong đó có danh mục tàu IUU/Status in RFMO areas where fishing or fishing related activities have been undertaken, including any IUU vessel listing

Số hiệu tàu trong RFMO

(Tên, số IMO, Hô hiệu)

/RFMO Vessel Identifier

(Name, IMO number, International radio call sign)

Thuộc

tổ chức quản lý nghề cá khu vực nào/

RFMO

Hiện trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/

Flag State status

Tàu thuộc danh lục tàu được cấp phép/

Vessel on authorized vessel list

Tàu thuộc danh lục tàu IUU/Vessel on IUU vessel list

 

 

 

Yes      No

Yes     No

 

 

 

Yes      No

Yes     No

 

 

 

Yes      No

Yes     No

27. Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization (s)

Số/ Identifier

Cơ quan cấp/

Issuing by

Có giá trị đến/Validity

(Các) khu vực được phép khai thác/

Fishing Areas

Đối tượng khai thác/

Fishing species

Ngư cụ/ Fishing gear

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization

Số/ Identifier

 

Cơ quan cấp/          Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

Số/

Identifier

 

Cơ quan cấp/

Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

29. Thông tin về việc nhận chuyển tải từ tàu khai thác/Transshipment information concerning donor vessel

Ngày/Date

Địa điểm/ Location

Tên/ Name

Quốc gia mà tàu treo cờ/

Flag State

Mã số/ ID No.

Đối tượng khai thác/ Species

Hình thức sản phẩm/ Product form

(Các) khu vực đánh bắt/ Catch areas

Khối lượng/

Quantity

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30. Đánh giá về khối lượng khai thác được bốc dỡ/Evaluation of offloaded catch (quantity)

Người nhập khẩu/

Importer(s)

Đối tượng khai thác, tên khoa học/

Species, scientific name

Hình thức sản phẩm/

Product form

(Các) khu vực đánh bắt/Catch areas

Khối lượng khai báo/ Quantity declared

Khối lượng bốc dỡ/ quantity offloaded

.......

 

 

 

 

 

.......

 

 

 

 

 

31. Lượng đánh bắt được giữ lại trên tàu

Đối tượng khai thác/

Species

Hình thức sản phẩm/ Product form

(Các) khu vực đánh bắt/

Catch areas

Khối lượng khai báo/

Quantity declared

Khối lượng được giữ lại trên tàu/

Quantity retained

Chênh lệch giữa khối lượng

khai báo và khối lượng đã xác định (nếu có)/ Difference between quantity declared and quantity determined

(if any)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32. Việc kiểm tra sổ ghi chép và các tài liệu khác/ Examination of logbook (s) and other documentations

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

33. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về việc lưu trữ tài liệu liên quan đến khai thác/ Compliance with applicable catch documentation scheme (s)

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

34. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về thông tin thương mại/Compliance with applicable trade information scheme (s)

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

35. Loại ngư cụ đã sử dụng/Type of gear used

 

36. Đã tiến hành kiểm tra ngư cụ theo mục (e) Phụ lục B/Gears examined in accordance with paragraph e) of Annex B

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

37. Những phát hiện của kiểm tra viên/Findings by the inspector (s)

 

 

38. Những vi phạm rõ ràng đối với các văn bản quy phạm pháp luật đã phát hiện được/ Apparent infringement (s) noted including reference to relevant legal instrument (s):

 

 

39. Ý kiến của thuyền trưởng/Comments by master

 

 

40. Hành động được thực hiện/Action taken

 

 

41. Kết quả thanh tra cảng/Port Inspection Results

¨ Cho vào để lên cá/Use of port authorized for offloading

¨ Từ chối cho lên cá, lý do/Offload denied for the following reasons:

¨ Tàu nằm trong danh sách IUU/Vessel on IUU list

¨ Thủy sản/sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

¨ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

¨ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

¨ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

¨ Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn nghạch cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that Fish and fisheries products on board are exploited in excess of the quota allowed by the competent coastal State or the regional fisheries management organization;

¨ Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that Fish and fisheries products on board are exploited contrary to the regulations of the competent coastal State or contrary to regulations on conservation and management measures in the competent area of the regional fisheries management organization;

¨ Có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản/There is evidence that the vessel conducted or supported illegal fishing as prescribed in Article 60 of the Fisheries Law.

Biên bản được lập thành..... bên.... giữ.... bản, bên.... giữ... bản, có giá trị pháp lý như nhau/

....... on........ hold..... copies, parties... keep...... copies, have the same legal value.

 

..., ngày/date... tháng/month... năm/year...

CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

VESSEL'S OWNER/MASTER
(Signature, full name, seal (If any))

..., ngày/date... tháng/month... năm/year...

NGƯỜI KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

INSPECTOR
(Signature, full name, seal (if any))

 

 

 

 

42. Đánh giá về khối lượng khai thác được bốc dỡ sau khi phân loại tại doanh nghiệp/ Evaluation of offloaded catch (quantity) after shorting

Người nhập khẩu/

Importers

Đối tượng

khai thác,

tên khoa học/ Species, scientific name

Hình thức sản phẩm/ Product form

(Các) khu vực đánh bắt/

Catch areas

Khối lượng khai báo/

Quantity declared

Khối lượng

sau khi phân loại/

quantity offloaded after sorting

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...., ngày/date.... tháng/month... năm/year....

NGƯỜI KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

INSPECTOR
(Signature, full name, seal (if any))

 

 

 

 




[1] Bổ sung mới Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 18 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[2] Bổ sung mới Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 19 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[3] Mẫu số 01.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 20 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[4] Mẫu số 02.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 21 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[5] Mẫu số 04.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 22 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[6] Mẫu số 17.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 23 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[7] Bổ sung mới Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 24 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[8] Bổ sung mới Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 25 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[9] Bổ sung mới Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 26 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[10] Bổ sung mới Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 27 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[11] Mẫu số 18.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 28 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[12] Bổ sung mới Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 18 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[13] Bổ sung mới Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 19 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[14] Mẫu số 01.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 20 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[15] Mẫu số 02.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 21 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[16] Cụm từ “Giấy đăng ký tàu cá số....... TS; cấp ngày..... tháng.... năm......” được bổ sung vào sau cụm từ “hết thời hạn ngày...... tháng…... năm…...”, theo quy định tại khoản 9 Điều 2 của Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024.

[17] Mẫu số 04.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 22 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[18] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[19] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[20] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[21] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[22] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 07.KT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[23] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 08.KT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[24] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 09.KT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[25] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 10.KT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[26] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 15.KT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[27] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 16.KT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[28] Mẫu số 17.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 23 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[29] Bổ sung mới Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 24 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[30] Ghi rõ lý do nếu từ chối cho tàu cập cảng hoặc từ chối cho tàu sử dụng cảng/provide reason for deny entry to the port or use.

[31] Bổ sung mới Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 25 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[32] Bổ sung mới Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 26 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[33] Áp dụng đối với lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành./Applies to swordfish (Xiphias gladius) and targeted species under the program issued by the Ministry of Agriculture and Rural Development on the verification, inspection, and auditing of fish and fisheries products imported, temporarily imported for re-exportation, transshipped, and transited to/through the territory of Vietnam by containers.

[34] Bổ sung mới Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 27 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[35] Nội dung này chỉ thực hiện đối với trường hợp có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai thác, chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định theo thông tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu.

[36] Mẫu số 18.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 28 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét