Phụ lục IV
DANH MỤC BIỂU MẪU QUYẾT ĐỊNH CỦA CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN
SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2023/TT-BTP ngày 14 tháng 8 năm 2023
của Bộ Tư pháp)
|
STT |
Tên biểu
mẫu |
Ký hiệu |
|
1 |
Quyết định thi hành án chủ động |
B01-THADS |
|
2 |
Quyết định thi hành án
theo yêu cầu |
B02-THADS |
|
3 |
Quyết định về việc hoãn
thi hành án |
B03-THADS |
|
4 |
Quyết định về việc hoãn
thi hành án |
B04-THADS |
|
5 |
Quyết định về việc tạm
đình chỉ thi hành án |
B05-THADS |
|
6 |
Quyết định về việc đình
chỉ thi hành án |
B06-THADS |
|
7 |
Quyết định về việc chưa
có điều kiện thi hành án |
B07-THADS |
|
8 |
Quyết định về việc tiếp
tục thi hành án |
B08-THADS |
|
9 |
Quyết định về việc tiếp
tục thi hành án |
B09-THADS |
|
10 |
Quyết định về việc tiếp
tục thi hành án |
B10-THADS |
|
11 |
Quyết định về việc ủy
thác thi hành án |
B11-THADS |
|
12 |
Quyết định về việc khôi
phục thời hiệu yêu cầu thi hành án |
B12-THADS |
|
13 |
Quyết định về việc thu
hồi quyết định về thi hành án |
B13-THADS |
|
14 |
Quyết định về việc thu
hồi quyết định về thi hành án |
B14-THADS |
|
15 |
Quyết định về việc sửa
đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
B15-THADS |
|
16 |
Quyết định về việc sửa
đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
B16-THADS |
|
17 |
Quyết định về việc hủy
quyết định về thi hành án |
B17-THADS |
|
18 |
Quyết
định về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
B18-THADS |
|
19 |
Quyết định về việc tiêu
hủy tài sản |
B19-THADS |
|
20 |
Quyết định về việc phong
tỏa tài khoản, tài sản
|
B20-THADS |
|
21 |
Quyết định về việc tạm
giữ tài sản, giấy tờ |
B21-THADS |
|
22 |
Quyết định về việc trả
lại tài sản, giấy tờ tạm giữ
|
B22-THADS |
|
23 |
Quyết định về việc tạm
dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài
sản
|
B23-THADS |
|
24 |
Quyết định về việc chấm
dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng
tài sản |
B24-THADS |
|
25 |
Quyết định về việc chấm
dứt phong tỏa tài khoản, tài sản
|
B25-THADS |
|
26 |
Quyết
định về việc khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án |
B26-THADS |
|
27 |
Quyết
định về việc trừ vào thu nhập của người phải thi hành án |
B27-THADS |
|
28 |
Quyết định về việc thu
tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án |
B28-THADS |
|
29 |
Quyết định về việc thu
tiền của người phải thi hành án |
B29-THADS |
|
30 |
Quyết định về việc thu
tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
B30-THADS |
|
31 |
Quyết định về việc thu
giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án |
B31-THADS |
|
32 |
Quyết định về việc cưỡng
chế kê biên, xử lý tài sản |
B32-THADS |
|
33 |
Quyết định về việc kê
biên quyền sở hữu trí tuệ |
B33-THADS |
|
34 |
Quyết định về việc giảm
giá tài sản |
B34-THADS |
|
35 |
Quyết định về việc giải
tỏa kê biên tài sản |
B35-THADS |
|
36 |
Quyết định về việc cưỡng
chế khai thác tài sản |
B36-THADS |
|
37 |
Quyết định về việc chấm
dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản |
B37-THADS |
|
38 |
Quyết định về việc giải
tỏa việc cưỡng chế khai thác tài sản |
B38-THADS |
|
39 |
Quyết định về việc cưỡng
chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
B39-THADS |
|
40 |
Quyết định về việc cưỡng
chế trả vật |
B40-THADS |
|
41 |
Quyết định về việc cưỡng
chế trả nhà, giao nhà |
B41-THADS |
|
42 |
Quyết định về việc cưỡng
chế giao, trả giấy tờ |
B42-THADS |
|
43 |
Quyết định về việc cưỡng
chế chuyển giao quyền sử dụng đất |
B43-THADS |
|
44 |
Quyết định về việc cưỡng
chế buộc thực hiện công việc |
B44-THADS |
|
45 |
Quyết
định về việc cưỡng chế không được thực hiện công việc |
B45-THADS |
|
46 |
Quyết định về việc cưỡng
chế buộc giao người chưa thành niên cho người được giao nuôi dưỡng |
B46-THADS |
|
47 |
Quyết định về việc cưỡng
chế buộc nhận người lao động trở lại làm việc |
B47-THADS |
|
48 |
Quyết định về việc giao
tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá |
B48-THADS |
|
49 |
Quyết định về việc giao
tài sản cho người được thi hành án |
B49-THADS |
|
50 |
Quyết định về việc trả
lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự |
B50-THADS |
|
51 |
Quyết định về việc thu
phí thi hành án dân sự |
B51-THADS |
|
52 |
Quyết định về việc miễn,
giảm phí thi hành án dân sự |
B52-THADS |
|
53 |
Quyết định về việc thu
chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
B53-THADS |
|
54 |
Quyết định về việc miễn,
giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
B54-THADS |
|
55 |
Quyết định về việc ủy thác xử lý tài sản |
B55-THADS |
|
56 |
Quyết định về việc xử lý tài sản ủy thác |
B56-THADS |
|
57 |
Quyết định về việc sung quỹ nhà nước |
B57-THADS |
|
58 |
Quyết định về việc xử
phạt vi phạm hành chính |
B58-THADS |
|
59 |
Quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính |
B59-THADS |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày..... tháng...... .năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành án chủ động
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 35, khoản 2 Điều 36 và khoản 1 Điều 45 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày..........tháng...... năm .........
của ...................................................................................;
Căn cứ Quyết định về việc ủy thác thi hành án số.......ngày.....tháng.....năm...... của ...................................................(nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thi hành án đối với: .......................................................................... địa chỉ: ........................................................................................................................
Các khoản phải thi hành: .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Người phải thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được thông báo hợp lệ Quyết định này.
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân....................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………..;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B02-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày..... tháng...... .năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành án theo yêu cầu
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 36 và khoản 1 Điều 45 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định về việc ủy thác thi hành án số......ngày.....tháng..... năm......của... .............................................................(nếu có);
Xét yêu cầu thi hành án ngày.......tháng.....năm.......của: ...................................., địa chỉ: ..............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thi hành án đối với: ..........................................................................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Các khoản phải thi hành:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân..............;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B03-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoãn thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm ..... khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CCTHADS ngày.............tháng..... năm .......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự.....................;
Căn cứ ..................................................................................................................
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn thi hành án đối với:.........................................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Các khoản hoãn thi hành: ..................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Kể từ ngày..........tháng......năm..........đến ............................................................
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Tòa án nhân dân (hoãn theo điểm d, đ khoản 1 Điều 48 Luật THADS) ...........................;
- Viện kiểm sát nhân dân............................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ..........................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B04-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoãn thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CCTHADS ngày........ tháng.........
năm ......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..........................;
Căn cứ Công văn yêu cầu hoãn thi hành án số..........ngày.....tháng.....năm ........ của..................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn thi hành án đối với:............... ......................................................... địa chỉ:........................................................................................................................
Các khoản hoãn thi hành án: ................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể từ ngày............tháng......năm..........đến .........................................................
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Toà án nhân dân.....................;
- Viện kiểm sát nhân dân.......................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ...............................;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B05-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 49 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày......tháng.......năm
........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .............................;
Căn cứ Thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản số ......... ngày..... tháng...... năm......... của Tòa án nhân dân.....................................................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành án đối với:............................................................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Các khoản tạm đình chỉ: ....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kể từ ngày..... tháng..... năm......... cho đến khi có quyết định của Tòa án có thẩm quyền về việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản.
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Tòa án nhân dân………….;
- Viện kiểm sát nhân dân.....................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………..;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B06-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm .... khoản 1, khoản 2 Điều 50 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày......tháng.....năm
........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............................;
Căn cứ ...........................................................................................................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi hành án đối với:...................................................................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Các khoản đình chỉ: ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.....................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………..;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B07-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chưa có điều kiện thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm...... khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày...... tháng .....năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................;
Căn cứ biên bản xác minh ngày................. của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ...............;
Căn cứ .................................................................................................................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án đối với:.............................
địa chỉ:........................................................................................................................
Các khoản chưa có điều kiện: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể từ ngày .......tháng........năm 20.....
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.......................;
- Trang thông tin điện tử Cục THADS tỉnh…;
- Kế toán nghiệp vụ;
- UBND (cấp xã nơi xác minh);
- ……………………………...;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B08-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 4 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số................ngày..........tháng.........năm..............của
...............................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CTHADS ngày......tháng ..... năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự.............................;
Căn cứ Quyết định về việc hoãn thi hành án số..........ngày. .......tháng...... năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .................................;
Căn cứ..................................................................................................................;
Xét thấy điều kiện hoãn thi hành án không còn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số....../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng....năm....của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...................
Đối với khoản:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Kể từ ngày……tháng…….. năm…..
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Viện kiểm sát nhân dân........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ..............................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B09-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ...../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm....khoản 3 Điều 49 Luật Thi hành án dân sự/khoản 3 Điều 137 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày.........tháng.........năm..................của ................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số….ngày… tháng …..năm của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự………………………………………;
Căn cứ........................ .........................................................................................;
Xét đề nghị của......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số...../QĐ-CCTHADS ngày ....tháng.....năm.......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ......................
Đối với khoản:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân..................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ................................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B10-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); khoản 4 Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày.........tháng.........năm..................của
.................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày........ tháng.......năm ....... của Chi cục trưởng Chi Cục Thi hành án dân sự………;
Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày........tháng.......năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự…………………;
Căn cứ………………………………………………………….. ……………..;
Xét thấy người phải thi hành án đã có điều kiện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số...../QĐ-CCTHADS ngày…... tháng ..... năm.......của......................................................................
Đối với khoản:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Kể từ ngày ……tháng…..năm…..
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Viện kiểm sát nhân dân........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ...............................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B11-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy thác thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 55 và khoản 2 Điều 56 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022); khoản.... Điều 16 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.....................ngày..........tháng.......năm.................
của......................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ......./QĐ-CCTHADS ngày ..... tháng ....năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự …………(nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số ……ngày…..tháng …. .. năm ……của ………………….. (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc tiếp tục thi hành án số ……ngày…..tháng…… năm ……của ………………….. (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc thu hồi quyết định thi hành án số ……...ngày ……. tháng …...năm ......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự …….(nếu có);
Theo kết quả xác minh thì người phải thi hành án có tài sản, làm việc, cư trú hoặc có trụ sở tại:............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy thác cho ........................................................tiếp tục thi hành án đối với:.............................................................., địa chỉ:.................................................
....................................................................................................................................
Theo Quyết định thi hành án số........ngày......... tháng ........năm........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự......................................................................
thì ..................................................................... phải thi hành các khoản sau:
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
Chi cục Thi hành án dân sự ................................đã thi hành xong các khoản: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Các khoản còn phải thi hành:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Các tài liệu gửi kèm gồm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án liên hệ với .............................................. để tiếp tục thi hành các khoản còn phải thi hành nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ............................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B12-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ …... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 30 Luật Thi hành án dân sự; khoản....Điều 4 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng........năm ............của ..............................................................................;
Xét đơn yêu cầu khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án của:............................
địa chỉ................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án của:..…………………….… đối với Bản án, Quyết định số..................ngày.......tháng......năm ............ của ....................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, nguời phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân................;
- ……………………….;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B13-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi quyết định về thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm.... khoản 1 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự/ điểm d khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 54 Luật Thi hành án dân sự/điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022)/khoản 3 Điều 137 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày ...... tháng ..... năm ..... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............;
Căn cứ Quyết định về việc.... số ...........ngày ....... tháng ..... năm ........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................................................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi một phần (toàn bộ) Quyết định về việc.... số ........ ngày ....... tháng ..... năm ..... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................
Nội dung thu hồi (trong trường hợp thu hồi một phần):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hậu quả pháp lý của việc thu hồi:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, nguời phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………...;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B14- THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi quyết định về thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm... khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 54 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày ..... tháng .....năm .... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................;
Căn cứ Quyết định về việc.... số ...........ngày ....... tháng ..... năm ............ của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ...........................................................;
Xét ...............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi toàn bộ (một phần) Quyết định về việc …..số ........ngày ............tháng .....năm .....của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự .............
Nội dung thu hồi (trong trường hợp thu hồi một phần):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hậu quả pháp lý của việc thu hồi:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Người được thi hành án, nguời phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………...;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B15- THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......../QĐ-CCTHADS ............., ngày...... tháng...... năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ........của...... ..................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CCTHADS ngày ....... tháng .....năm .... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........................;
Căn cứ Quyết định về việc.... số ...........ngày ....... tháng ..... năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................................................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định về việc ................……số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ……………………;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B16- THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày...... tháng...... năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm .......của....... ............................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CCTHADS ngày .... tháng .....năm .... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .......................;
Căn cứ Quyết định về việc.....số ...........ngày ....... tháng ..... năm ............ của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ..........................................................;
Xét .............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số ........... ngày ..... tháng ..... năm 20…… của .............................................................................................................................
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………...;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B17-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày...... tháng...... năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy quyết định về thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................;
Căn cứ Quyết định về việc thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày...... tháng ..... năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...........................;
Căn cứ Quyết định về việc.... số ...........ngày ....... tháng ..... năm ......... của........ Chi cục Thi hành án dân sự.....................................................................;
Xét .............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy một phần (toàn bộ) Quyết định về việc.... số ........... ngày ............. tháng ..... năm ..... của ..............................................................................
Nội dung hủy (trong trường hợp hủy một phần):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hậu quả pháp lý của việc hủy một phần (toàn bộ) quyết định:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B18- THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 125 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng...... năm ............của ............................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày.......tháng .... năm ........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản gồm các ông, bà có tên sau đây:
- Ông (bà)...........................................Chấp hành viên - Chủ tịch Hội đồng;
- Ông (bà)...........................................đại diện........................................Ủy viên;
- Ông (bà)...........................................đại diện........................................Ủy viên;
- Ông (bà)...........................................đại diện........................................Ủy viên.
Điều 2. Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản có nhiệm vụ tổ chức tiêu huỷ vật chứng, tài sản theo các Quyết định thi hành án (có danh sách kèm theo) của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................................................................
Điều 3. Hội đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 4. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, ông (bà) có tên tại Điều 1 và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Viện kiểm sát nhân dân.....................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B19-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiêu hủy tài sản
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 126/khoản 3 Điều 129 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................. ngày......... tháng ...... năm .......... của ............................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CCTHADS ngày....... tháng.....năm......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu hủy tài sản của:................................................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Tài sản tiêu hủy gồm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân.......................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………..;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B20-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phong toả tài khoản, tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, Điều 67 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014), Điều 20 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm ...................
của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: .........../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng.....năm......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...............;
Căn cứ đơn đề nghị phong tỏa tài khoản, tài sản của:..........................................
địa chỉ:................................................................................................(nếu có);
Căn cứ Biên bản phong tỏa tài khoản, tài sản ngày….tháng ….năm của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự...................................(nếu có);
Xét thấy cần ngăn chặn việc tẩu tán tiền trong tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phong toả tài khoản, tài sản đối với: .......................................................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Số tiền:................................................... (bằng chữ............................................),
trong tài khoản ......................................tại................................................................
………………………………………………………………………………………
Tài sản:……………………………tại…………………………………………..
Điều 2. ............................................................, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1, 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.......................;
- Cơ quan, tổ chức.................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ................................;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B21-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 68 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của
...................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số............/QĐ-CCTHADS ngày.......tháng ......năm......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........;
Căn cứ Biên bản tạm giữ tài sản, giấy tờ ngày ....tháng... năm....... của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự..............................................(nếu có);
Xét đơn đề nghị của ......................................................................................... địa chỉ:..................................................................................................(nếu có);
Xét thấy:………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tài sản, giấy tờ của:....................................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Tài sản, giấy tờ tạm giữ gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1, 2;
- Viện kiểm sát nhân dân...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B22-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 5 Điều 68 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của
...................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày.......tháng….năm
......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự...................................;
Căn cứ Quyết định về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ số…….ngày ....tháng... năm.......của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự.......................................;
Xét đơn đề nghị của.......................................................................................... địa chỉ:.......................................................................................(nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tài sản, giấy tờ cho:.......................................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Tài sản, giấy tờ trả lại gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1, 2;
- Viện kiểm sát nhân dân...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ……………………;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B23-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu,
sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, Điều 66, Điều 69 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 19 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm ........của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết đinh thi hành án số: .........../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng.....năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........;
Căn cứ đơn đề nghị tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:......................, địa chỉ:.................(nếu có);
Xét thấy cần ngăn chặn hành vi chuyển quyền sở hữu, sử dụng, tẩu tán, hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:……………………………..................., địa chỉ:…………............ ………………………………………………………………………………………
Đối với tài sản:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. …………………………………, người phải thi hành án và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1, 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.......................;
- Cơ quan, tổ chức...................;
- UBND xã, phường..................;
- ...............................;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B24-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu,
sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 4 Điều 69 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 19 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm ........của ........................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số .........../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng.....năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........;
Căn cứ Quyết định về việc tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản số: ........./QĐ-CCTHADS ngày......tháng.....năm ...... của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ..................................;
Xét thấy không cần ngăn chặn hành vi chuyển quyền sở hữu, sử dụng, tẩu tán, hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:...............................................địa chỉ: ..............................
Đối với tài sản:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Điều 2. ..................................................., người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1, 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.......................;
- UBND xã, phường........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- .............................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B25-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ .... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt phong toả tài khoản, tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 3 Điều 67, điểm.......khoản 1 Điều 77 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm ........của ...........................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày.......tháng .......năm.......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........................;
Căn cứ Quyết định về việc phong toả tài khoản, tài sản số.......... ngày.... tháng ......năm ......của .................................................................................;
Căn cứ kết quả thi hành án của: ....................................................................... địa chỉ:..................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt phong toả tài khoản, tài sản của: ....................................... địa chỉ: .......................................................................................................................
Đối với tài khoản, tài sản ...................... tại: ........................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. ..................................................., người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.......................;
- Cơ quan, tổ chức...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B26-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71, Điều 76 Luật Thi hành án dân sự; Điều 21 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............
của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: .........../QĐ-CCTHADS ngày.......tháng .....năm ......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..............;
Căn cứ Quyết định phong tỏa tài khoản, tài sản số…….ngày….tháng… năm…..của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự………………(nếu có);
Xét thấy.............................................................................có tiền trong tài khoản tại……............................................ nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khấu trừ tiền đối với:.................................................................................
địa chỉ: .........................................................................................................................
Số tiền khấu trừ: .........................................(bằng chữ .........................................),
trong tài khoản.....................................................tại:....................................................
Điều 2. ..........................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này vào tài khoản..................mở.tại .................của Chi cục Thi hành án dân sự ................................. trước ngày................................
Điều 3. .................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân..........................;
- Cơ quan, tổ chức...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- .............................;
- Lưu: VT, HSTHA
CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B27-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trừ vào thu nhập của người phải thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 2 Điều 71 và Điều 78 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............
của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày....... tháng .....năm .....của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............;
Xét thấy.............................................................................. có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trừ vào thu nhập của:.............. ................................................................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Số tiền: ..........................................(bằng chữ .....................................................),
tại :............................................................ để thi hành án.
Thời hạn thực hiện việc khấu trừ………………………………………………..
Điều 2. ..............................................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này cho Chi cục Thi hành án dân sự................................. để thi hành án.
Điều 3................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân...................;
- Cơ quan, tổ chức..................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ..............................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B28-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản ..... Điều 71, Điều 79 Luật Thi hành án dân sự; Điều 22 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ............của ...................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CCTHADS ngày....... tháng .....năm ......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........;
Xét thấy............................................................................. có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của: ............. .....................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
Số tiền .........................................(bằng chữ .................................................),
tại:............................................................ để thi hành án.
Thời hạn thực hiện..............................................................................................
Điều 2. ..............................................................có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này cho Chi cục Thi hành án dân sự………………… . để thi hành án.
Điều 3. ................................................, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân ........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B29-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ............/QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu tiền của người phải thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71 và Điều 80 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày.........tháng......năm ......của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ........./QĐ-CCTHADS ngày....... tháng .....năm ......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .................................;
Xét thấy ............................................................ có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu tiền của: ...........................................................................................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Số tiền ....................................................(bằng chữ.............................................),
tại :............................................................ để thi hành án.
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân ........................;
- Cơ quan, tổ chức..................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B30-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71, Điều 81 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.........................ngày.........tháng......năm ............
của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng.....năm ......của Chi cục trưởng Chi cục thi hành án dân sự ............................;
Xét thấy ................................................................. có tiền đang do.................. ..................................................... giữ nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu tiền của: ............. .............................................................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
Số tiền:..............................................(bằng chữ .................................................), hiện đang do...................................................... giữ để thi hành án.
Điều 2...............................................................có nghĩa vụ giao nộp số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này cho Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ...........
Điều 3................................................., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân.......................;
- UBND xã, phường......................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B31-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: .........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71, Điều 82 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số........................... ngày.........tháng......năm ..........
của .................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: .........../QĐ-CCTHADS ngày ....... tháng .....năm .....của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .....................;
Xét thấy ............................................................................... có giấy tờ có giá
đang do ......................................giữ nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu giữ giấy tờ có giá của: .....................................................................
trú tại: ........................................................................................................................
Giấy tờ có giá thu giữ gồm:
................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
đang do .................................................giữ để thi hành án.
Điều 2. ...............................................................có trách nhiệm chuyển các giấy tờ nêu tại Điều 1 Quyết định này cho Chi cục Thi hành án dân sự ......................
Điều 3. ................................................, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Viện kiểm sát nhân dân......................;
- UBND xã, phường......................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ……………………;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B32-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ….... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71, Điều ... Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm...........của ..................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số..............ngày..........tháng...... năm......của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................................;
Xét thấy ................................................................. có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kê biên, xử lý tài sản của:.............. ........................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Tài sản kê biên, xử lý gồm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Điều 2. ............................................................. không được chuyển dịch, sang nhượng các tài sản nêu tại Điều 1 Quyết định này cho đến khi thi hành án xong hoặc có quyết định của cơ quan thi hành án dân sự..................................................
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân...........................;
- UBND xã, phường......................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………...;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B33-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: .........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế kê biên quyền sở hữu trí tuệ
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71, Điều 84 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày......tháng.....năm...........của...............
.........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số..............ngày......tháng.....năm..... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............................................;
Xét thấy ....................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kê biên quyền sở hữu trí tuệ thuộc sở hữu của:……………................... ………………......................, địa chỉ:........................................................................
Quyền sở hữu trí tuệ bị kê biên gồm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. Giao cho ......................................................... sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ nêu tại Điều 1 Quyết định này để lấy tiền thi hành án.
Điều 3. .................................................., người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện kiểm sát nhân dân...........................;
- UBND xã, phường...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B34-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giảm giá tài sản (lần ....)
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 1 Điều 20, Điều 104 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số................ ngày..........tháng......năm...........của ..................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng ......năm ......... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự.............................;
Căn cứ...........................................................................................................;
Xét thời hạn thỏa thuận về mức giảm giá tài sản đã hết mà đương sự không thỏa thuận hoặc thỏa thuận không được về mức giảm giá (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm giá tài sản của: ........................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................
Tài sản giảm giá gồm:
.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Giá khởi điểm của lần bán đấu giá liền kề...........................................................
Mức giảm giá là ..................%
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân...........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ……………………;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B35-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ….... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải tỏa kê biên tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm ….khoản 1 Điều 105 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................ngày..........tháng.....năm...........của…..
...........................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày.....tháng ......năm ...........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự.........................;
Căn cứ Quyết định về việc kê biên số.........../QĐ-CCTHADS ngày .....tháng ......năm ........... của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự..........................;
Xét kết quả thi hành án của................................................................................
địa chỉ:...................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải tỏa kê biên tài sản của: .................................................................... địa chỉ:........................................................................................................................
Tài sản giải tỏa kê biên gồm:
................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân...........................;
- UBND xã, phường..................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B36-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: .........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế khai thác tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 4 Điều 71, Điều 107 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng...............năm...........của ...............................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày.......tháng......năm
........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự...........................;
Xét thấy....................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế khai thác đối với tài sản……………………………………. của:................................................. địa chỉ: ..............................................................
Hình thức khai thác đối với tài sản:
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Số tiền...................................................................................................................
Kể từ .................................. cho đến ....................................................................
Địa điểm................................................................................................................
Thời điểm, phương thức nộp tiền cho cơ quan thi hành án dân sự.......................
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân...........................;
- Cơ quan quản lý, đăng ký tài sản;
- UBND xã, phường........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………...;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B37-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: .........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, điểm.... khoản 1 Điều 109 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng...............năm...........của ...............................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày......tháng......năm
........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..........................;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản số..............ngày .....tháng ......năm .......của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự.............;
Xét thấy............................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản đối với:................................ .................................................................................................................................... địa chỉ: ....................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Kể từ......giờ.........phút, ngày.............tháng.......năm …...
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân...........................;
- UBND xã, phường..........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………..;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B38-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: .........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải tỏa việc cưỡng chế khai thác tài sản và trả lại
tài sản cho người phải thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 2 Điều 109 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng...............năm...........của ...............................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày......tháng......năm
........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..........................;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản số......../QĐ-CCTHADS ngày .....tháng ......năm ........... của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự.....................;
Căn cứ Quyết định về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản số.............. ngày...... tháng.... năm........... của Chấp hành viên Chi Cục Thi hành án dân sự............;
Xét thấy người phải thi hành án đã thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án và các chi phí về thi hành án hoặc có quyết định đình chỉ thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải tỏa việc cưỡng chế khai thác đối với tài sản:.................................. .............................của.................................................................................................địa chỉ :.......................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trả lại tài sản cho...................................................................................................
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân...........................;
- UBND xã, phường..........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………...;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B39-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có)
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71, Điều 110, Điều 111 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng.......năm........... của.......
.............................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày...... tháng...... năm........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự....................;
Xét thấy.......................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của:……
....................................................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) bị kê biên gồm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.....................;
- UBND xã, phường.........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………..;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B40-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ........ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế trả vật
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 114 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng.......năm...........của ......
.........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CCTHADS ngày.......tháng.......năm
...........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ....................;
Xét thấy....................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:................................................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
Trả vật cho ........................................................................................................... địa chỉ: .......................................................................................................................
Vật phải trả gồm:
.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân...............;
- UBND xã, phường.......................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………..;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B41-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ........ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế trả nhà, giao nhà
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 115 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng......năm...........của .......
....................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CCTHADS ngày.......tháng .....năm
........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...............................;
Xét thấy.......................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với................................................................. địa chỉ:........................................................................................................................
Trả nhà, giao nhà tại:………................................................................................ cho:......................................………........................địa chỉ:………………………...
Nhà gồm:
.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.................;
- UBND xã, phường.........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………...;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B42-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế giao, trả giấy tờ
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 116 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng......năm...........của……..
....................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số....../QĐ-CCTHADS ngày..........tháng.....năm
........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............................;
Xét thấy...................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với................................................................. địa chỉ:........................................................................................................................
Giao, trả giấy tờ cho:.............................................................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Giấy tờ gồm:
................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.................;
- UBND xã, phường.................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………..;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B43-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: .........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 117 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng...............năm...........của
....................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số..............ngày..........tháng ........năm........... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án.........................;
Xét thấy ......................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với................................................................. địa chỉ:........................................................................................................................
Chuyển giao quyền sử dụng đất cho:.................................................................... địa chỉ: .......................................................................................................................
Quyền sử dụng đất gồm:
.................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.....................;
- Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai…..;
- UBND xã, phường........................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………...;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B44-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: .........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế buộc thực hiện công việc
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 118 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số........................ngày..........tháng.......năm.......của
...................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày......tháng......năm
...........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..........................;
Xét thấy.......................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ...............................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Buộc thực hiện công việc:..................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................
vào hồi............giờ..........ngày...........tháng......năm 20…..
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân..........................;
- UBND xã, phường...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………...;
- Lưu:VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B45-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ........ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế không được thực hiện công việc
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 119 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số........................ngày..........tháng.......năm.......của
...................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày........tháng….năm
...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự...........................;
Xét thấy........................................................................có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ..............................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Không được thực hiện công việc: ........................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể từ:............giờ..........ngày...........tháng......năm 20……..
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân..........................;
- UBND xã, phường ....................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………..;
- Lưu:VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B46-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ........ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế buộc giao người chưa thành niên
cho người được giao nuôi dưỡng
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 120 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số........................ngày..........tháng.......năm.......của
...................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày.......tháng......năm
........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự...........................;
Xét thấy ..................................................................... có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ...............................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Giao người chưa thành niên là: ............................................................................ ....................................................................................................................................cho..................................................................................................nuôi dưỡng.
Kể từ:............giờ..........ngày...........tháng......năm 20……
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2,
- Viện kiểm sát nhân dân..........................;
- UBND xã, phường...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu:VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B47-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........../QĐ-CCTHADS ........., ngày......tháng..... năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế buộc nhận người lao động trở lại làm việc
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 121 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................... ngày......tháng.......năm.......của .......
...................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng......năm ..... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự........................;
Xét thấy ........................................................................ có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ...............................................................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Buộc nhận ông (bà): ..............................., địa chỉ: ....................................................
trở lại làm việc: .........................................................................................................
....................................................................................................................................
Kể từ ........giờ..........ngày...........tháng......năm 20…….
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân..........................;
- UBND xã, phường.....................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ………………….;
- Lưu:VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B48-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 1 Điều 20, Điều 103 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng...............năm...........của .............................................................................. (không áp dụng trong trường hợp bản án, quyết định bị hủy);
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày ...... tháng ...... năm ..... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ......................................... (không áp dụng trong trường hợp bản án, quyết định bị hủy);
Căn cứ Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá số ……… ngày ……tháng….. năm …….và kết quả thực hiện hợp đồng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao tài sản cho:.......................................................................................
địa chỉ:.......................................................................................................................,
là người mua được tài sản bán đấu giá
Tài sản gồm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Giá tài sản là:.....................................(bằng chữ............................................).
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1, 2;
- Viện kiểm sát nhân dân...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- .............................;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B49-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao tài sản cho người được thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều 104 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của ...................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày....... tháng......năm .....của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự.................................................;
Căn cứ kết quả bán đấu giá tài sản của ......................................................;
Xét đơn xin nhận tài sản của ........................................để thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao tài sản cho:.......................................................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
để trừ vào số tiền được thi hành án.
Tài sản gồm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- .............................;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHẤP HÀNH VIÊN
Mẫu số: B50-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ........ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ........./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................... ngày..........tháng.......năm.......của
...................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày.......tháng….năm
.....của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự.........................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho: .............................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Tiền, tài sản gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- …………………..;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B51-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: .............../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu phí thi hành án dân sự
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 60 Luật Thi hành án dân sự; điểm.....khoản 1 Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 216/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm .......của ...........................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án dân sự số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng .... năm ...... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...........;
Căn cứ kết quả thi hành án của:............................................thực nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu phí thi hành án dân sự đối với :........................................................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Số tiền phải thu là: ...............................................................................................
(bằng chữ:.................................................................).
Điều 2..............................................Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, Kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.....................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ...............................;
- Lưu: VT, HSTHA.
CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B52-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ..... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: .........../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn, giảm phí thi hành án dân sự
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 60 Luật Thi hành án dân sự; điểm ....khoản .... Điều 7 Thông tư số 216/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm.......của .................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng....năm ........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ..........;
Căn cứ Quyết định về việc thu phí thi hành án dân sự số....... ngày ......tháng ......năm.....của ....................................................;
Xét đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự của.....................................
....................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn, giảm phí thi hành án dân sự cho .............. ...................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Theo quy định của pháp luật phải nộp..................................................................
Số tiền được miễn, giảm: ................................(bằng chữ..................................).
Số tiền còn phải nộp:.....................................(bằng chữ....................................).
Điều 2. ...................................................., Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân..................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ................................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B53-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: .........../QĐ-CCTHADS ............., ngày...... tháng.... .năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản ..... Điều 73 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 43 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số....................ngày..........tháng......năm .......của .................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng ....năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...............................;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số.............ngày..... tháng .... năm ..... của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ......................................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu chi phí cưỡng chế thi hành án đối với..............................................
.........................................................., địa chỉ:............................................................
Số tiền phải nộp:.......................................(bằng chữ .........................................).
Điều 2. ..................................................., Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, Kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ................................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B54-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: .........../QĐ-CCTHADS ............., ngày...... tháng.... .năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 5 Điều 73 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 44 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số....................ngày..........tháng......năm .......của .................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng ....năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...............................;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số.............ngày..... tháng .... năm ..... của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự .....................................;
Căn cứ Quyết định về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự số...........ngày.....tháng.....năm..... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự............................;
Xét đơn đề nghị miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án của ........................
...................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự cho:...........................
.........................................................., địa chỉ: ...........................................................
Theo quy định của pháp luật phải nộp..................................................................
Số tiền được miễn, giảm:.................................(bằng chữ..................................).
Số tiền còn phải nộp: ............................(bằng chữ............................................).
Điều 2. ....................................................., Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- .............................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B55-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy thác xử lý tài sản
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 55, khoản 2 Điều 56, khoản 2 Điều 57 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022);
Căn cứ Bản án, Quyết định số.....................ngày..........tháng.......năm.......... của ................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CTHADS ngày......tháng .....năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..............................;
Xét thấy người phải thi hành án có tài sản được bản án, quyết định tuyên kê biên, phong tỏa hoặc tuyên xử lý để đảm bảo thi hành án tại: ................................ ....................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy thác cho ........................................................ xử lý tài sản để đảm bảo thi hành nghĩa vụ của.... .........................................., địa chỉ:.............................
Các tài sản ủy thác xử lý bao gồm:
1............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
3.............................................................................................................................
................................................................................................................................
Điều 2. Cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác xử lý tài sản có trách nhiệm thông báo ngay bằng văn bản kết quả thẩm định giá, thời điểm bán đấu giá, kết quả xử lý tài sản và các thông tin có liên quan cho Chi cục Thi hành án dân sự ….....................; tạm dừng hoặc chấm dứt xử lý tài sản theo yêu cầu của Chi cục Thi hành án dân sự ….......
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá hoặc người nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy thác xử lý tài sản chuyển số tiền thu được, đồng thời thông báo ngay bằng văn bản cho Chi cục Thi hành án dân sự ……............... để thanh toán theo quy định tại Điều 47 của Luật Thi hành án dân sự, sau khi trừ chi phí thi hành án.
Điều 3. Các tài liệu gửi kèm gồm:
1 ............................................................................................................................
2 ............................................................................................................................
3 ............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Điều 4. Người được thi hành án, người phải thi hành án; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc xử lý tài sản ủy thác nêu tại Điều 1 Quyết định này liên hệ với Cục/Chi cục Thi hành án dân sự ..............................................(nơi nhận ủy thác) để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1, 4;
- Viện kiểm sát nhân dân...................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- .............................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B56-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ...... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử lý tài sản ủy thác
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm b khoản 2 Điều 57 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2022);
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm...........của ..................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số..............ngày..........tháng...... năm......của ….
....................................;
Căn cứ Quyết định ủy thác xử lý tài sản số........./QĐ-CTHADS ngày.......tháng.....năm ......của .......................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử lý tài sản của:....................................................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
Tài sản xử lý gồm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Điều 2. ............................................................. không được chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản nêu tại Điều 1 Quyết định này cho đến khi thi hành án xong hoặc có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Viện kiểm sát nhân dân...........................;
- Cơ quan THADS (nơi ủy thác xử lý tài sản)……..;
- Kế toán nghiệp vụ;
- ..............................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B57-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ…... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sung quỹ nhà nước
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự; điểm a khoản 5 Điều 49 Nghị định 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ /khoản 3 Điều 129 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................. ngày......... tháng ...... năm .......... của ............................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CCTHADS ngày.......tháng.....năm ......của .......................;
Căn cứ Thông báo số ……./TB-CTHADS ngày …..tháng ….năm..... của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ………/Căn cứ.................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sung quỹ nhà nước số tiền, tài sản của:...................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Số tiền, tài sản sung quỹ nhà nước gồm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Lý do sung quỹ nhà nước:....................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. …………………………….., Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện kiểm sát nhân dân.......................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- .............................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B58-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ....... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ...... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử phạt vi phạm hành chính
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm c khoản 1 Điều 163, Điều 164 Luật Thi hành án dân sự;
Căn Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012(được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ điểm....khoản..... Điều 64, khoản 3 Điều 85 Nghị định số 82/2020/NĐ CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã;
Căn cứ Bản án, Quyết định số........ngày .....tháng ....năm ....của...................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CCTHADS ngày..........tháng........... năm..........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..................................;
Căn cứ Biên bản về việc vi phạm hành chính ngày......... tháng......... năm......... của......................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với ông (bà)/tổ chức có tên sau đây:
Họ và tên (cá nhân): ……………………………………… Giới tính: …………..
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ ….. Quốc tịch: ….
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………….; ngày cấp:…. /…. /…….; nơi cấp: ………..
Tên tổ chức: ………………………………………………………………….......
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………..........
Mã số doanh nghiệp:………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………………………………………………………………….........
Ngày cấp:…./…./………. ; nơi cấp:…………………….
Người đại diện theo pháp luật:……..………………………Chức danh: ……………
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: …………………………….............
3. Quy định tại: …………………………………………………………………...
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):………………………………………………..
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):………………………………………………...
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính:…………………………………………………........
Cụ thể:……………………………………………....………………………………...
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):…………………………………………...
c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):……………………………………
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả ……………… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:……………………(bằng chữ:………. ) cho: …………………………… là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./……..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) ……………………………………………………. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức ……………………………………………….……………...
phải nộp tiền phạt tại.………………………………….. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số:………………….....………......... của …………………..trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức………………………………………..có quyền khiếu nại đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho …………..…………………………………….để thu tiền phạt.
3. Gửi cho…………………………………………….để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Viện kiểm sát nhân dân.......................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- .............................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHI CỤC TRƯỞNG
Mẫu số: B59-THADS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP
ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ........ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ......../QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử phạt vi phạm hành chính
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm a khoản 1 Điều 163, Điều 164 Luật Thi hành án dân sự;
Căn Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ điểm....khoản..... Điều 64, khoản 3 Điều 85 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã;
Căn cứ Bản án, Quyết định số........ngày .....tháng ....năm ....của...................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày..........tháng......... năm..........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự..................................;
Căn cứ Biên bản về việc vi phạm hành chính ngày......... tháng......... năm......... của......................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với ông (bà)/tổ chức có tên sau đây:
Họ và tên (cá nhân): ……………………………………… Giới tính: …………..
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ ….. Quốc tịch: ….
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………….; ngày cấp:…. /…. /…….; nơi cấp: …...........................
Tên tổ chức: …………………………………........………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………..........
Mã số doanh nghiệp:…………………………………...……………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………………………………………………………………….........
Ngày cấp:…./…./………. ; nơi cấp:…………………….
Người đại diện theo pháp luật:……..………………………Chức danh: ……………
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: ……………………………….........
3. Quy định tại: …………………………………………………………………...
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):………………………………………………..
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):………………………………………………...
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính:……………………………………………….............
Cụ thể:………………………………………………………………………………...
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):……………………………………….......
c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):……………………………………
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả ……………… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:……………………….(bằng chữ:………. ) cho: …………………………… là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./……..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) ……………………………………………………. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức …………………………………………………………….
phải nộp tiền phạt tại.………………………………….. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số:…………………………….. của ……………………..trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức………………………………………..có quyền khiếu nại đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho …………..…………………………………….để thu tiền phạt.
3. Gửi cho…………………………………….để biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Viện kiểm sát nhân dân.......................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- .............................;
- Lưu: VT, HSTHA. CHẤP HÀNH VIÊN
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét