Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Phụ lục IV【Thông tư liên tịch 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP】

 

Phụ lục IV

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư liên tịch)

 

Mẫu số 01-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư liên tịch)

TÒA ÁN ...(1)
_______
Số: .../...(2)/THAHS-QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
...., ngày ... tháng ... năm .....

 

 

QUYẾT ĐỊNH

GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ
TÒA ÁN ... (3)

 

Thành phần Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:

Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………

Các Thẩm phán:

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….

Ông (Bà) ………………………… ………………………… ……………………………………… (4)

Thư ký phiên họp: ………………………………………………………………………………... (5)

Đại diện Viện kiểm sát…………………………………………………… (6) tham gia phiên họp:

Ông (Bà) .................................................Kiểm sát viên.

 

NHẬN THẤY:

Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang chấp hành án tại …………………………

Ngày... tháng... năm……………………………………………………………………………… (7)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với…………………………………………………………………………………………………… (8)

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

 

XÉT THẤY:

Việc đề nghị giảm thời hạn chấp hành án cải tạo không giam giữ với lý do là ................................... ……………………………………………………………………………… (9)

Căn cứ vào………………………………………………………………………………………….. (10)

 

QUYẾT ĐỊNH:

1. Chấp nhận.......................(11) đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của................... (12) đối với.......................................(13)

Bị xử phạt............................ (14) cải tạo không giam giữ về tội (các tội) ............................ tại Bản án hình sự ... (15) số ... ngày ... tháng ... năm... của Tòa án ...

2. Mức giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ là ..............(16)

3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

 

Nơi nhận:

- Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 5 Điều 103 Luật Thi hành án hình sự, cơ quan có thẩm quyền sau khi sắp xếp bộ máy theo quy định của pháp luật thi hành án hình sự;

- Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-THAHS:

(1) và (3) Ghi tên Tòa án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân khu vực thì cần ghi tên Tòa án nhân dân khu vực gì thuộc tỉnh, thành phố nào (ví dụ: Tòa án nhân dân khu vực 1, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2025/THAHS-QĐ).

(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên Tòa án của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.

(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.

(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 3 năm 2025 cơ quan thi hành án hình sự Công an tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).

(8) và (13) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.

(9) Ghi lý do đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để chấp nhận hoặc chấp nhận một phần đề nghị.

(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.

(11) Tùy từng trường hợp mà ghi như sau:

Nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của cơ quan, tổ chức thì ghi: Chấp nhận.

Nếu chấp nhận một phần đề nghị của cơ quan, tổ chức thì ghi: Chấp nhận một phần.

(12) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị giảm thời hạn cải tạo không giam giữ.

(14) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).

(15) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

(16) Ghi mức giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ (ghi cả số và chữ, ví dụ: “03 (ba) tháng”).


 

Mẫu số 02-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư liên tịch)

TÒA ÁN ...(1)
_______
Số: .../...(2)/THAHS-QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
...., ngày ... tháng ... năm .....

 

 

QUYẾT ĐỊNH

KHÔNG CHẤP NHẬN GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI
TẠO KHÔNG GIAM GIỮ

TÒA ÁN ... (3)

Thành phần Hội đồng xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:

Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………

Các Thẩm phán:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. (4)

Thư ký phiên họp: ………………………………………………………………………………… (5)

Đại diện Viện kiểm sát…………………………………………………… (6) tham gia phiên họp:

Ông (Bà) ……………………………………………………Kiểm sát viên.

 

NHẬN THẤY:

Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang chấp hành án tại…………………………

Ngày... tháng... năm……………………………………………………………………………… (7)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với……………………………………………………………………………………………………. (8)

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

 

XÉT THẤY:

Việc đề nghị giảm thời hạn chấp hành án cải tạo không giam giữ với lý do là ....

…………………………………………………………………………………………………………(9)

Căn cứ vào……………………………………………………………………………………………(10)

 

QUYẾT ĐỊNH:

1. Không chấp nhận đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của………………………………… (11) đối với……………………………………….. (12)

Bị xử phạt …………….. (13) cải tạo không giam giữ về tội (các tội) …………… tại Bản án hình sự ... (14)  số ... ngày ... tháng ... năm... của Tòa án ………………………………

2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

 

Nơi nhận:

- Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 5 Điều 103 Luật Thi hành án hình sự, cơ quan có thẩm quyền sau khi sắp xếp bộ máy theo quy định của pháp luật thi hành án hình sự;

- Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02-THAHS:

(1) và (3) Ghi tên Tòa án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân khu vực thì cần ghi tên Tòa án nhân dân khu vực gì thuộc tỉnh, thành phố nào (ví dụ: Tòa án nhân dân khu vực 1, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2025/THAHS-QĐ).

(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên Tòa án của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.

(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.

(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ cư trú, làm việc (ví dụ: Ngày 05 tháng 3 năm 2025 cơ quan thi hành án hình sự Công an tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).

(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của được đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.

(9) Ghi lý do đề nghị rút ngắn thời gian thử thách người được đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để không chấp nhận đề nghị.

(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.

(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị giảm thời hạn cải tạo không giam giữ.

(13) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).

(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.


 

Mẫu số 03-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư liên tịch)

TÒA ÁN ...(1)
_______
Số: .../...(2)/THAHS-QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
...., ngày ... tháng ... năm .....

 

 

QUYẾT ĐỊNH

MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI TẠO KHÔNG GIAM GIỮ

TÒA ÁN ... (3)

Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:

Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………

Các Thẩm phán:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. (4)

Thư ký phiên họp: ………………………………………………………………………………… (5)

Đại diện Viện kiểm sát…………………………………………………… (6) tham gia phiên họp:

Ông (Bà) ……………………………………………………Kiểm sát viên.

 

NHẬN THẤY:

Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang chấp hành án tại…………………………

Ngày... tháng... năm……………………………………………………………………………… (7)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với……………………………………………………………………………………………………. (8)

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

 

XÉT THẤY:

Việc đề nghị miễn chấp hành án cải tạo không giam giữ với lý do là ..........(9)

Căn cứ vào……………………………………………………………………………………………(10)

 

QUYẾT ĐỊNH:

1. Chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của……………………… (11) đối với ………………………………………………………………………… (12)

Bị xử phạt …………….. (13) cải tạo không giam giữ về tội (các tội) …………… tại Bản án hình sự ... (14)  số ... ngày ... tháng ... năm... của Tòa án ………………………………

2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

 

Nơi nhận:

- Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Luật Thi hành án hình sự, cơ quan có thẩm quyền sau khi sắp xếp bộ máy theo quy định của pháp luật thi hành án hình sự;

- Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



 


 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 03-THAHS:

(1) và (3) Ghi tên Tòa án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân khu vực thì cần ghi tên Tòa án nhân dân khu vực gì thuộc tỉnh, thành phố nào (ví dụ: Tòa án nhân dân khu vực 1, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2025/THAHS-QĐ).

(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên Tòa án của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.

(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.

(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan đề nghị (ví dụ: Ngày 05 tháng 3 năm 2025 Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).

(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của được đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.

(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để chấp nhận đề nghị.

(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.

(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.

(13) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).

(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.


 

Mẫu số 04-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư liên tịch)

TÒA ÁN ...(1)
_______
Số: .../...(2)/THAHS-QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
...., ngày ... tháng ... năm .....

 

 

QUYẾT ĐỊNH

KHÔNG CHẤP NHẬN MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT CẢI
TẠO KHÔNG GIAM GIỮ

TÒA ÁN ... (3)

Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ gồm có:

Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………

Các Thẩm phán:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. (4)

Thư ký phiên họp: ………………………………………………………………………………… (5)

Đại diện Viện kiểm sát…………………………………………………… (6) tham gia phiên họp:

Ông (Bà) ……………………………………………………Kiểm sát viên.

 

NHẬN THẤY:

Người bị xử phạt cải tạo không giam giữ đang chấp hành án tại…………………………

Ngày... tháng... năm……………………………………………………………………………… (7)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ đối với……………………………………………………………………………………………………. (8)

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

 

XÉT THẤY:

Việc đề nghị miễn chấp hành án cải tạo không giam giữ với lý do là .........(9)

Căn cứ vào………………………………………………………………………………………(10)

 

QUYẾT ĐỊNH:

1. Không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của………………… (11) đối với ……………………………………. (12)

Bị xử phạt …………….. (13) cải tạo không giam giữ về tội (các tội) …………… tại Bản án hình sự ... (14)  số ... ngày ... tháng ... năm... của Tòa án ………………………………

2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

 

Nơi nhận:

- Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Luật Thi hành án hình sự, cơ quan có thẩm quyền sau khi sắp xếp bộ máy theo quy định của pháp luật thi hành án hình sự;

- Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)




 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04-THAHS:

(1) và (3) Ghi tên Tòa án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân khu vực thì cần ghi tên Tòa án nhân dân khu vực gì thuộc tỉnh, thành phố nào (ví dụ: Tòa án nhân dân khu vực X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2025/THAHS-QĐ).

(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.

(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.

(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ của cơ quan đề nghị (ví dụ: Ngày 05 tháng 3 năm 2025 Viện kiểm sát nhân dân khu vực B, tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).

(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của được đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.

(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để không chấp nhận đề nghị.

(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.

(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ.

(13) Ghi thời hạn hình phạt cải tạo không giam giữ theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).

(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.


 

Mẫu số 05-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư liên tịch)

TÒA ÁN ...(1)
_______
Số: .../...(2)/THAHS-QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
...., ngày ... tháng ... năm .....

 

 

QUYẾT ĐỊNH

MIỄN CHẤP HÀNH THỜI HẠN CẤM CƯ TRÚ CÒN LẠI

TÒA ÁN ... (3)

Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại gồm có:

Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………

Các Thẩm phán:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. (4)

Thư ký phiên họp: ………………………………………………………………………………… (5)

Đại diện Viện kiểm sát…………………………………………………… (6) tham gia phiên họp:

Ông (Bà) ……………………………………………………Kiểm sát viên.

 

NHẬN THẤY:

Người bị xử phạt cấm cư trú đang chấp hành án tại…………………………

Ngày... tháng... năm……………………………………………………………………………… (7)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại đối với……………………………………………………………………………………………………. (8)

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

 

XÉT THẤY:

Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại với lý do là .... (9)

Căn cứ vào……………………………………………………………………………………………(10)

 

QUYẾT ĐỊNH:

1. Chấp nhận đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của………………………………… (11) đối với………………………………………… (12)

Bị xử phạt …………….. (13) cấm cư trú về tội (các tội) …………… tại Bản án hình sự ... (14)  số ... ngày ... tháng ... năm... của Tòa án ………………………………

2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

 

Nơi nhận:

- Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 110 Luật Thi hành án hình sự, cơ quan có thẩm quyền sau khi sắp xếp bộ máy theo quy định của pháp luật thi hành án hình sự;

- Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



 


 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05-THAHS:

(1) và (3) Ghi tên Tòa án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân khu vực thì cần ghi tên Tòa án nhân dân khu vực gì thuộc tỉnh, thành phố nào (ví dụ: Tòa án nhân dân khu vực 1, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2025/THAHS-QĐ).

(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên Tòa án của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.

(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.

(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của cơ quan đề nghị miễn thời hạn cấm cư trú còn lại (ví dụ: Ngày 05 tháng 3 năm 2025 cơ quan thi hành án hình sự Công an tỉnh H có văn bản số 18/... đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).

(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.

(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để quyết định chấp nhận đề nghị.

(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.

(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.

(13) Ghi thời hạn hình phạt cấm cư trú theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).

(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.


Mẫu số 06-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư liên tịch)

TÒA ÁN ...(1)
_______
Số: .../...(2)/THAHS-QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
...., ngày ... tháng ... năm .....

 

 

QUYẾT ĐỊNH

KHÔNG CHẤP NHẬN MIỄN CHẤP HÀNH THỜI HẠN
CẤM CƯ TRÚ CÒN LẠI

TÒA ÁN ... (3)

Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại gồm có:

Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………

Các Thẩm phán:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. (4)

Thư ký phiên họp: ………………………………………………………………………………… (5)

Đại diện Viện kiểm sát…………………………………………………… (6) tham gia phiên họp:

Ông (Bà) ……………………………………………………Kiểm sát viên.

 

NHẬN THẤY:

Người bị xử phạt cấm cư trú đang chấp hành án tại…………………………

Ngày... tháng... năm……………………………………………………………………………… (7)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại đối với……………………………………………………………………………………………………. (8)

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

 

XÉT THẤY:

Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại với lý do là .... (9)

Căn cứ vào……………………………………………………………………………………………(10)

 

QUYẾT ĐỊNH:

1. Không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của…………………… (11) đối với………………………………………… (12)

Bị xử phạt …………….. (13) cấm cư trú về tội (các tội) …………… tại Bản án hình sự ... (14)  số ... ngày ... tháng ... năm... của Tòa án ………………………………

2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

 

Nơi nhận:

- Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 110 Luật Thi hành án hình sự, cơ quan có thẩm quyền sau khi sắp xếp bộ máy theo quy định của pháp luật thi hành án hình sự;

- Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



 


 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 06-THAHS:

(1) và (3) Ghi tên Tòa án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân khu vực thì cần ghi tên Tòa án nhân dân khu vực gì thuộc tỉnh, thành phố nào (ví dụ: Tòa án nhân dân khu vực 1, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ 03/2025/THAHS-QĐ).

(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên Tòa án của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.

(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.

(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại của cơ quan đề nghị miễn thời hạn cấm cư trú còn lại (ví dụ: Ngày 05 tháng 3 năm 2025 cơ quan thi hành án hình sự Công an tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ).

(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.

(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để quyết định không chấp nhận đề nghị.

(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.

(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại.

(13) Ghi thời hạn hình phạt cấm cư trú theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).

(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.


 

Mẫu số 07-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư liên tịch)

TÒA ÁN ...(1)
_______
Số: .../...(2)/THAHS-QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
...., ngày ... tháng ... năm .....

 

 

QUYẾT ĐỊNH

MIỄN CHẤP HÀNH THỜI HẠN QUẢN CHẾ CÒN LẠI

TÒA ÁN ... (3)

Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại gồm có:

Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………

Các Thẩm phán:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. (4)

Thư ký phiên họp: ………………………………………………………………………………… (5)

Đại diện Viện kiểm sát…………………………………………………… (6) tham gia phiên họp:

Ông (Bà) ……………………………………………………Kiểm sát viên.

 

NHẬN THẤY:

Người bị xử phạt quản chế đang chấp hành án tại…………………………

Ngày... tháng... năm……………………………………………………………………………… (7)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại đối với……………………………………………………………………………………………………. (8)

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

 

XÉT THẤY:

Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại với lý do là .... (9)

Căn cứ vào………………………………………………………………………………………(10)

 

QUYẾT ĐỊNH:

1. Chấp nhận đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của………………………………… (11) đối với………………………………………… (12)

Bị xử phạt …………….. (13) quản chế về tội (các tội) …………… tại Bản án hình sự ... (14)  số ... ngày ... tháng ... năm... của Tòa án ………………………………

2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

 

Nơi nhận:

- Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 117 Luật Thi hành án hình sự, cơ quan có thẩm quyền sau khi sắp xếp bộ máy theo quy định của pháp luật thi hành án hình sự;

- Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



 


 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 07-THAHS:

(1) và (3) Ghi tên Tòa án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân khu vực thì cần ghi tên Tòa án nhân dân khu vực gì thuộc tỉnh, thành phố nào (ví dụ: Tòa án nhân dân khu vực 1, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2025/THAHS-QĐ).

(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên Tòa án của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.

(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.

(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của cơ quan đề nghị (ví dụ: Ngày 05 tháng 3 năm 2025 cơ quan thi hành án hình sự Công an tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại).

(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.

(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để chấp nhận đề nghị.

(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.

(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.

(13) Ghi thời hạn hình phạt quản chế theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).

(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.


 

Mẫu số 08-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư liên tịch)

TÒA ÁN ...(1)
_______
Số: .../...(2)/THAHS-QĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
...., ngày ... tháng ... năm .....

 

 

QUYẾT ĐỊNH

KHÔNG CHẤP NHẬN MIỄN CHẤP HÀNH THỜI HẠN
QUẢN CHẾ CÒN LẠI

TÒA ÁN ... (3)

Thành phần Hội đồng xét miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại gồm có:

Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………

Các Thẩm phán:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………………

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………….. (4)

Thư ký phiên họp: ………………………………………………………………………………… (5)

Đại diện Viện kiểm sát…………………………………………………… (6) tham gia phiên họp:

Ông (Bà) ……………………………………………………Kiểm sát viên.

 

NHẬN THẤY:

Người bị xử phạt quản chế đang chấp hành án tại…………………………

Ngày... tháng... năm……………………………………………………………………………… (7)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại đối với……………………………………………………………………………………………………. (8)

Sau khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,

 

XÉT THẤY:

Việc đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại với lý do là .... (9)

Căn cứ vào……………………………………………………………………………………………(10)

 

QUYẾT ĐỊNH:

1. Không chấp nhận đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của…………………… (11) đối với………………………………………… (12)

Bị xử phạt …………….. (13) quản chế về tội (các tội) …………… tại Bản án hình sự ... (14)  số ... ngày ... tháng ... năm... của Tòa án ………………………………

2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định trong trường hợp Viện kiểm sát không có kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

 

Nơi nhận:

- Ghi theo những nơi cần gửi theo quy định tại khoản 3 Điều 117 Luật Thi hành án hình sự, cơ quan có thẩm quyền sau khi sắp xếp bộ máy theo quy định của pháp luật thi hành án hình sự;

- Lưu hồ sơ THA.

TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)



 


 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 08-THAHS:

(1) và (3) Ghi tên Tòa án giải quyết; nếu là Tòa án nhân dân khu vực thì cần ghi tên Tòa án nhân dân khu vực gì thuộc tỉnh, thành phố nào (ví dụ: Tòa án nhân dân khu vực 1, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ 03/2025/THAHS-QĐ).

(4) Ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm.

(5) Ghi đầy đủ họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm.

(6) Ghi tên Viện kiểm sát, họ tên Kiểm sát viên tham gia phiên họp.

(7) Ghi ngày, tháng, năm, số văn bản đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại của cơ quan đề nghị (ví dụ: Ngày 05 tháng 3 năm 2025 cơ quan thi hành án hình sự Công an tỉnh H có văn bản số 18/.... đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại).

(8) và (12) Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người được đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.

(9) Ghi lý do đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại; ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để không chấp nhận đề nghị.

(10) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ căn cứ pháp luật để ra quyết định.

(11) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị miễn chấp hành thời hạn quản chế còn lại.

(13) Ghi thời hạn hình phạt quản chế theo bản án của Tòa án (ghi cả số và chữ, ví dụ: “02 (hai) năm”).

(14) Bản án có hiệu lực pháp luật được thi hành là bản án hình sự sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”; nếu là bản án hình sự phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét